Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án vật lý 11 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.13 KB, 40 trang )

Ngày soạn : 22/02/2014
PHẦN II : QUANG HÌNH HỌC
CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Tiết : 51 : Bài dạy : KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Nêu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Nhận ra trường hợp giới hạn i = 0
0
.
-Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. Trình bày được kh/n chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối.
-Viết được hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được công thức định luật khúc xạ ánh sáng.
-Giải thích được hiện tượng liên quan đến khúc xạ ánh sáng.
+ Thái độ :
-Tinh thần hợp tác, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Dụng cụ thí nghiệm 26.3 SGK. Hệ thống câu hỏi.
+ Trò : Ôn khúc xạ ánh sáng vật lí 9.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
ĐVĐ : Ánh sáng truyền qua hai môi trường trong suốt sẽ thế nào ? ta xét xem qui luật đường đi tia sáng thể
hiện qua hệ thức định lượng nào ?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu về sự khúc xạ ánh sáng :
HS: Quan sát thí nghiệm.
T1(Y): Lệch phương so với tia tới.
HS: Ghi nhận thông tin.
T2(TB): Nêu định nghĩa hiện tượng khúc


xạ ánh sáng.
T3(Y): Nhắc lại kiến thức cũ vật lí 9.
HS: Quan sát TN ghi kết quả đo I và r
tính
sin i
sinr
.
T4(Nhóm): Cùng nằm trên một mp, ở
bên kia pháp tuyến so với tia tới.
T5(Nhóm):Khi tăng hay giảm góc tới thì
góc khúc xạ cũng tăng hay giảm theo,
sin i
sinr
không đổi.
GV: Thí nghiệm HS quan sát.
H1: Phương tia sáng khi qua mặt
phân cách đi theo phương thế nào ?
GV: Hiện tượng đó gọi là sự khúc xạ
sánh sáng.
H2: Thế nào là hiện tượng khúc xạ
ánh sáng ?
H3: Nêu tên các tia SI ; IR ; IS’; điểm
I ; góc I và r trên hình 26.2 SGK?
GV: Tiến hành TN như hình 26.3 HS
quan sát.
H4: Tia khúc xạ và tia tới có nằm
trên một mp ? có phía thế nào so với
pháp tuyến ?
H5: So sánh kết quả và nêu nhận xét.


I. Sự khúc xạ ánh
sáng :
1. Hiện tượng khúc
xạ ánh sáng :
Là hiện tượng lệch
phương của tia sáng
khi truyền xiên góc
qua mặt phân cách
giữa hai môi trường
trong suốt khác nhau.
2. Định luật khúc xạ
ánh sáng :
+ Tia khúc xạ nằm
trong mp tới và ở bên
kia pháp tuyến so với
tia tới.
+ Với hai môi trường
trong suốt nhất định, tỉ
số giữa sin góc tới và
sin góc khúc xạ luôn
không đổi :

sin i
sinr
= hằng số.
HĐ2 : Tìm hiểu về khái niệm chiết suất của môi trường :
II. Chiếc suất của
môi trường :
HS: Xem thông tin mục II.1 SGK.
T6(TB): Nêu chiếc suất tỉ đối.

T7(K): n
21
> 1 thì r < i : tia khúc xạ lêch
lại gần pháp tuyến hơn.
HSTB : n
21
< 1 thì r > i : tia khúc xạ lêch
lại gần pháp tuyến hơn.
HS: Ghi nhận thông tin.
HS: Xem thông tin mục II.2 SGK.
T8(Y): Nêu định nghĩa chiết suất tuyệt
đối.
T9(K): Dựa định nghĩa suy ra chiết suất
của chân không bằng 1.
HS: Ghi nhận thông tin.
T10(TB):
sin i
sinr
=
2
1
n
n
hay
n
1
sini = n
2
sinr.
GV: Yêu cầu xem thông tin mục II.1.

H6: Chiếc suất tỉ đối là gì ?
H7: Nêu nhận xét khi n
21
> 1 và n
21
< 1 ?
GV: Thông tin về chiết quang hơn và
chiết quang kém.
GV: Yêu cầu xem thông tin mục II.2.
H8: Chiết suất tuyệt đối là gì ?
H9: Chiết suất của chân không bằng
bao nhiêu ?
GV: Thông tin n
21.
H10: Hãy viết công thức định luật
khúc xạ theo quan hệ các chiết suất
tuyệt đối ?
1. Chiết suất tỉ đối :

sin i
sinr
= n
21
.
+ n
21
> 1 thì r < i : tia
khúc xạ lêch lại gần
pháp tuyến hơn. Ta
nói môi trường 2 chiết

quang hơn . ngược lại
môi trường 2 chiết
quang kém.
2. Chiếc suất tuyệt
đối :
Chiết suất tuyệt đối
của một môi trường là
chiết suất tỉ đối của
môi trường đó đối với
chân không.
n
KK

1.
n
21
=
2
1
n
n
n
1
: chiết suất mt 1.
n
2
: chiết suất mt 2.
+ Công thức định luật
khúc xạ được viết :
n

1
sini = n
2
sinr.
HĐ3: Tìm hiểu tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng :
HS: Quan sát thí nghiệm nhận xét.
T11(Y): Tia ló của nó theo phương tia tới
ban đầu.
T12(TB): n
12
=
21
1
n
GV: Thí nghiệm sự truyền ngược lại
của tia sáng.
H11: Khi tia sáng chiếu ngược lại
theo phương tia khúc xạ ban đầu thì
tia ló của nó theo phương nào ?
H12: suy ra quan hệ n
12
vơí n
21
?
III. Tính thuận
nghịch của sự truyền
ánh sáng :
Ánh sáng truyền đi
theo đường nào thì
cũng truyền ngược lại

theo đường đó.
=> n
12
=
21
1
n
HĐ4:Vận dụng, củng cố :
HS: Đọc ví dụ.
T13(TB): Theo giả thiết : i’+ r = 90
0
.
i = i’ => i + r = 90
0
.
T14(K): nsini = n
2
sinr.
( không khí : n
2
= 1) => n =
sin
sin
r
i
Với sini = cosr ( góc cùng phụ)
Nên : n = tanr = tan60
0
=
3

.
C1(Nhóm) : n
1
i = n
2
r hay
i
r
= n
21
.
C2(Nhóm) : i = 0
0
=> r = 0
0
. Tia sáng
truyền thẳng.
C3 (Nhóm): n
1
sini
1
= n
2
sini
2
= n
3
sini
3
= . . . .n

n
sini
n
.
Bài tập ví dụ :trang 165 SGK.
r = 60
0
. tia phản xạ vuông góc tia khúc xạ. Tính n (mt tới)
H13: Quan hệ góc i’+ r = ? => i + r = ?
H14: Dựa vào định luật khúc xạ tính n ?
C1 :Viết công thức của định luật khúc xạ với các góc < 10
0
.
C2 : Áp dụng định luật khúc xạ cho i = 0
0
. kết luận ?
C3 : Áp dụng ĐL khúc xạ cho sự khúc xạ liên tiếp vào mt có
n
1
, n
2
, . . . , n
n
?
4. Căn dặn : Đọc : “Em có biết”. BT 6 đến 10 trang 166, 167 SGK và các câu hỏi trang 166 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn : 22/02/2014

Tiết : 52 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Củng cố kiến thức về khúc xạ ánh sáng, định luật khúc xạ ánh sáng.
-Củng cố khái niệm chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối, tính thuận nghịch sự truyền anhs sáng.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được định luật khúc xạ ánh sáng để giải bài tập và vẽ đường đi tia sáng.
+ Thái độ :
-Tích cực hoạt động giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Câu hỏi trắc nghiệm.
+ Trò : Học kiến thức về khúc xạ ánh sáng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ bài tập.
3. Bài tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
HĐ1: Vận dụng giải bài tập trắc nghiệm :
Câu 1 :
Đáp án : A.
Câu 2 :
Đáp án : B.
Câu 3 :
Đáp án : D.
Câu 4 :
Đáp án : C.
Câu 5 :
Đáp án : D.
Câu 6 :
Đáp án : A.

Câu 1 : Pht biểu nào sau đây là đúng?
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với
môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị.
B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ
hơn đơn vị.
C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1
bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n
2
của môi trường 2 với chiết
suất tuyệt đối n
1
của môi trường 1.
D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì
vận tốc nh sng trong chn khơng l vận tốc lớn nhất.
Câu 2 :Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của
nước là n
1
, của thuỷ tinh l n
2
. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó
truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
A. n
21
= n
1
/n
2
; B. n
21
= n

2
/n
1
C. n
21
= n
2
– n
1 ;
D. n
12
= n
1
– n
2
Câu 3 : Chọn câu trả lời đúng.
Trong hiện tượng khc xạ nh sng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. gĩc khc xạ tỉ lệ thuận với gĩc tới.
D. khi góc tới tăng dần thì gĩc khc xạ cũng tăng dần.
Câu 4 : Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi
trường tới
A. luôn lớn hơn 1. ; B. luôn nhỏ hơn 1.
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ
và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc
xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
Câu 5 : Chọn câu đúng nhất.
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân

cách với môi trường trong suốt n2 (với n
2
> n
1
), tia sng khơng
vuơng gĩc với mặt phn cch thì
A. tia sng bị gy khc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi
trường.
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n
2
.
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n
1
.
D. một phần tia sng bị khc xạ, một phần bị phản xạ.
Câu 6 : Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh
sáng A. luơn lớn hơn 1. ; B. luôn nhỏ hơn 1.
C. luơn bằng 1. ; D. luôn lớn hơn 0.
1. Hiện tượng khúc xạ
ánh sáng.
2. Định luật khúc xạ
ánh sáng.
n
1
sini = n
2
sin r.
3. Chiết suất tỉ đối.
n
21

=
sin
sin
i
r
4. Chiết suất tuyệt đối.
n
21
=
2
1
n
n
n
1
: chiết suất mt 1.
n
2
: chiết suất mt 2.
5. Nguyên nhân của
hiện tượng khúc xạ
ánh sáng là sự thay
đổi tốc độ truyền của
ánh sáng.
+ Chiết suất môi
trường :
n =
c
v
c : Vận tốc ánh sáng

trong chân không.
v : Vận tốc ánh sáng
Câu 7 :
Đáp án : C.
Câu 8 :
Đáp án : B.
Câu 9 :
Đáp án : A.
Câu 10 :
Đáp án : D.
Câu 7 : Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi
trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia
khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo cơng thức
A. sini = n ; B. sini = 1/n ; C. tani = n ; D. tani = 1/n
Câu 8 : Hình vẽ bên quên ghi chiều
truyền ánh sáng. Tia nào là tia tới ?
A. Tia S
1
I. ; B. Tia S
2
I.
C. Tia S
3
I. ; D. 3 tia đều có thể.
Câu 9 :
BT 7/166SGK.
Câu 10 :
BT 8 trang 166 SGK.
trong môi trường.
HĐ2 : Vận dụng giải bài tập tự luận :

BT 9 :
HS: đọc bài toán.
T1(Nhóm): vẽ hình.
T2(TB):
Do HA = HI => tam giác AHI vuông cân
tại H => i = 45
0
.
T3(K): sin i = nsinr => r =
sin i
nsinr
Thế số : r

32
0
.
T4(Y): x =
JC
tanr


6,4cm
BT10 :
T5(Nhóm): vẽ tia khúc xạ
T6(Nhóm): sini
m
= nsinr.
T7(Nhóm): sinr =
HA
IA

=
2
2
2
2
a
a
a +
=
1
3
thay vào => i = 60
0
.
BT 9 trang 167 SGK.
Yêu cầu HS đọc bài toán.
H1: Vẽ hình thể hiện nọi dung bài
toán.
H2: Tam giác AHI là tam giác gì ?
suy ra i = ?
H3: Viết biểu thức định luật khúc xạ,
tính r = ?
H4: Trong tam giác ICJ tính x = CI ?
BT 10 trang 167 SGK.
H5: Hãy vẽ tia kúc xạ coi tia tới ứng
với góc lớn nhất ?
H6: Viết biểu thức định luật khúc xạ?
H7: Tính sinr dựa vào tam giác IHA,
thay vào biểu thức tính i = ?
Công thức vận dụng :

+ Định luật khúc xạ
ánh sáng :
n
1
sini = n
2
sin r.
4. Căn dặn : Ôn hiện tượng phản xạ ánh sáng vật ly cấp II.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trung Hóa, ngày tháng năm 2014
Tổ trưởng:
Đinh Ngọc Trai
I
S
1
S
2
S
3
n
H
I
x
r
i
J
A

B
C
Ngày soạn : 23/02/2014
Tiết 53: Bài dạy : PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua quan sát thí nghiệm.
-Nêu được thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần, điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần.
-Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợ quang, cáp quang.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng tính được góc giới hạn i
gh
và giải các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần.
+ Thái độ :
-Tập trung quan sát thí nghiệm, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Bộ thí nghiệm hình 27.1 SGK, sợi quang, cáp quang.
+ Trò : Ôn về sự phản xạ ánh sáng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 2HSY trả lời câu hỏi :
a) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng ?
b) Phát biểu và viết hệ thức định luật khúc xạ ánh sáng ?
c) Nêu định nghĩa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối ?
d) Nêu tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng ?
ĐVĐ : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng xảy ra trong điều kiện nào ?!
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn :
HS: Quan sát TN.

C1(Nhóm) : Tia sáng có i = 0
0
=> r = 0
0
C2(Nhóm) : + luôn có tia khúc xạ.
+ r < i : tia kx lệch gần pháp tuyến hơn.
+ i = 90
0
: r = r
gh
( góc giới hạn khúc xạ)
sinr
gh
=
1
2
n
n
T1(Nhóm): i nhỏ tia khúc xạ lệch xa
pháp tuyến, rất sáng, tia phản xạ rất mờ.
T2(Nhóm): tia khúc xạ rất mờ, tia phản
xạ rất sáng.
T3(Nhóm): tia khúc xạ không còn, tia
phản xạ rất sáng.
T4(Y): n
1
sini = n
2
sinr =>sinr =
1

2
n
n
sini
T5(K): n
1
> n
2
=>sinr > sini => r > i
T6(TB): r tăng theo và r đạt 90
0
trước.
HS: Ghi nhận thông tin.
T7(K): Khi đó sinr = sin 90
0
= 1. thay
vào trên ta có : sin i
gh
=
2
1
n
n
GV: Tiến hành TN như hình 27.1.
C1 : Tại sao ở mặt cong bán trụ, tia
sáng truyền theo bán kính, truyền
thẳng ?
C2 : Vận dụng tính thuận nghịch hãy
nêu các kết quả khi ánh sáng truyền
truyền vào môi trường chiết quang

hơn ?
H1: Nêu nhận xét khi i nhỏ tia khúc
xạ lệch và độ sáng ? tia phản xạ ?
H2: Khi tia khúc xạ gần như sát mặt
phân cách tia khúc xạ độ sáng ? tia
phản xa ?
H3: Khi i > igh tia khúc xạ ? tia phản
xạ ?
H4: Viết biểu thức định luật khúc xạ?
=> sinr = ?
H5: So sánh r và i ?
H6: Khi i tăng thì r thế nào ? góc nào
đến 90
0
trước ?
GV: Thông tin khi đó I = ighgọi là
góc giới hạn phản xạ toàn phần.
H7: Suy ra công thức tính i
gh
?
I. Sự truyền ánh
sáng vào môi trường
chiết quang kém hơn
:
1. Thí nghiệm :
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần :
Khi i = i
gh
thì r = 90

0
.
i
gh

: góc giới hạn phản
xạ toàn phần.
sin i
gh
=
2
1
n
n
n
2
: môi trường khúc
xạ.
n
1
: môi trường tới.
HĐ2 : Tìm hiểu về hiện tượng phản xạ toàn phần :
HS: Ghi nhận thông tin.
T8(TB): Nêu định nghĩa.
T9(Nhóm): + Ánh sáng truyền từ một
môi trường đến môi trường chiết quang
kém hơn.
+ i

igh

GV: Thông tin hiện tượng nêu trên
gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần.
H8: Phản xạ toàn phần là gì ?
H9: Theo trên điều kiện để có hiện
tượng phản xạ toàn phần là gì ?
2. Hiện tượng phản
xạ toàn phần :
1. Định nghĩa :
Là ht phản xạ toàn
bộ tia sáng tới, xảy ra
ở mặt phân cách giữa
hai môi trường trong
suốt.
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần :
a) Ánh sáng truyền từ
một môi trường đến
môi trường chiết
quang kém hơn.
b) i

igh
HĐ3: Tìm hiểu về ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần :
HS: Xem thông tin mục III.1 SGK.
+ Xem cáp quang.
T10(Y): Nêu cấu tạo cáp quang.
GV: Yêu cầu xem thông tin mục III.1.
+ Cho HS xem cáp quang.
H10: Nêu cấu tạo của cáp quang ?
H11: Cáp quang được ứng dụng làm

gì ?
III. Ứng dụng hiện
tượng phản xạ toàn
phần : Cáp quang :
1. Cấu tạo :
+ Phần lõi : trong
suốt, bằng thuỷ tinh
siêu sạch có n
1
lớn .
+ Phần vỏ bọc : cũng
trong suốt bằng thuỷ
T11(TB): Nêu ứng dụng của cáp quang
qua hiểu biết thông tin thức tế.
HS: Ghi nhận thông tin.
T16():
GV: Thông tin cáp quang gồm hàng
trăm sợi quang.
tinh có n
2
nhỏ hơn n
1
.
2. Công dụng :
+ Truyền thông tin.
+ Nội soi trong y học.
Chú ý : cáp quang
gồm hàng trăm sợi
quang.
HĐ4: Vận dụng, củng cố :

1. HSY trả lời câu hỏi.
2. HSTB trả lời câu hỏi.
3. HSY trả lời câu hỏi.
4. HSK : Đáp án : D.
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần là gì ?
2. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần ?
3. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần vào việc gì ?
4. BT 5 trang 172 SGK.
4. Căn dặn : Đọc : “Em có biết”. BT SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn : 23/02/2014
Tiết 54: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Củng cố hiện tượng phản xạ toàn phần, điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần.
-Củng cố định luật khúc xạ ánh sáng.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được định luật khúc xạ ánh sáng và điều kiện phản xạ toàn phần giải bài tập.
+ Thái độ :
-Tích cực hoạt động tư duy giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập mẫu.
+ Trò : Ôn kiến thức về phản xạ toàn phần và định luật khúc xạ ánh sáng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giải bài tập.
3. Bài tập :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
HĐ1: Vận dụng giải bài tập trắc nghiệm :
Câu 1 :Đáp án : D
Câu 2 :Đáp án : A
Câu 3 :Đáp án : C
Câu 4 :
Đáp án : D.
Câu 1 : BT 5 trang 172 SGK.
Câu 2 : BT 6 trang 172 SGK.
Câu 3 : BT 7 trang 173 SGK.
Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi cĩ phản xạ tồn phần thì tồn bộ nh sng phản xạ trở lại
mơi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi
trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới
hạn phản xạ toàn phần igh.
1. Tia sáng từ môi
trường n
1
sang môi
trường n
2
:
+ Nếu n
1
< n
2
luôn có
tia khúc xạ.

+ Nếu n
1
> n
2
:
Câu 5 :
Đáp án : C.
Câu 6 :
Đáp án : B.
Câu 7 :
Đáp án : D.
Câu 8 :
Đáp án : A.
Câu 9 :
Đáp án : C.

D. Gĩc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số
giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi
trường chiết quang hơn.
Câu 5 : Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt
phân cách giữa hai môi trường thì
A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng
của chm tới.
B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng
của chùm tới.
C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.
D. cả B và C đều đúng.
Câu 6 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có
chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.

B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có
chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Khi chm tia sng phản xạ tồn phần thì khơng cĩ chm tia
khc xạ.
D. Khi cĩ sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm
phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.
Câu 7 : Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí,
góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
A. igh = 41
0
48’. ; B. igh = 38
0
26’
C. igh = 62
0
44’. ; D. igh = 48
0
35’.
Câu 8 : Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân
cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không
có tia khúc xạ trong nước là:
A. i ≥ 62
0
44’. ; B. i < 62
0
44’.
C. i < 41
0
48’. ; D. i < 48
0

35’.
Câu 9 : Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí.
Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
A. i < 49
0
. ; B. i > 42
0
. ; C. i > 49
0
. ; D. i > 43
0
.
-nếu i < igh : có tia
khúc xạ.
-nếu i = igh : tia khúc
xạ nằm dọc theo mặt
phân cách, r = 90
0
.
-nếu i > igh : có phản
xạ toàn phần.
2. Công thức tính góc
giới hạn phản xạ toàn
phần :
sin i
gh
=
2
1
n

n
n
2
: chiết suất môi
trường khúc xạ.
n
1
: Chiết suất môi
trường tới.
HĐ2 : Vận dụng giải bài tập tự luận :
HS: Đọc bài toán :
T1(K): Sini
gh
= 1/n =
2
/2 => i
gh
= 45
0
.
T2(Y): i = 90
0
-
α
= 30
0
.
T3(TB): i < i
gh
=> có tia khúc xạ.

T4(K): Dùng nsini = sinr => r = 45
0
.
T5(Y): Vẽ tia ló.
T6(Y): i = 90
0
-
α
= 45
0
.
T7(TB): i = i
gh
. Bắt đầu phản xạ toàn
phần => r = 90
0
. Suy tia khúc xạ nằm dọc
theo mặt phân cách.
T8(Y): i = 90
0
-
α
= 60
0
.
T9(TB): i > i
gh
suy ra có hiện tượng phản
BT 8 trang 173 SGK.
n = 1,41


2
; xác định đường di
chùm tia sáng khi :
a)
α
= 60
0
. ; b)
α
= 45
0
.
c)
α
= 30
0
.
H1: Tính góc giới hạn i
gh
đối với tia
tới trong bán trụ ?
H2: Tính góc tới ứng
α
= 60
0
?
H3: Có tia ló không ?
H4: Tính góc khúc xạ r = ?
H5: Vẽ tia ló ?

H6: Tính góc tới ứng
α
= 45
0
?
H7: So sánh i
gh
suy tia khúc xạ ? suy
ra phương tia khúc xạ và vẽ ?
H8: Tính góc tới ứng
α
= 30
0
?
H9: So sánh i
gh
hiện tượng ? suy ra
Công thức vận dung :
+ Công thức tính góc
giới hạn phản xạ toàn
phần :
sin i
gh
=
2
1
n
n
+ Hệ thức định luật
khúc xạ :

n
1
sini = n
2
sinr
xạ toàn phần. Vẽ tia phản xạ. đường đi tia sáng và vẽ ?
4. Căn dặn : BT 9 trang 173 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trung Hóa, ngày tháng năm 2014
Tổ trưởng:
Đinh Ngọc Trai
Ngày soạn : 01/03/2014
Chương VI : MẮT. DỤNG CỤ QUANG
Tiết : 55
LĂNG KÍNH
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Nắm được cấu tạo của lăng kính và hai đặc trưng của nó A và n.
-Nêu được tác dụng của lăng kính : tán sắc chùm sáng trắng, làm lệch tia sáng đơn sắc về phía đáy.
-Việt được các công thức lăng kính và công dụng của lăng kính.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được các công thức của lăng kính giải bài tập.
+ Thái độ :
-Tích cực hoạt động tư duy tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Lăng kính, nguồn sáng. Tranh ảnh về quang phổ, máy quang phổ máy ảnh.
+ Trò : Ôn sự khúc xạ và phản xạ toàn phần.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :

1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : HSY trả lời câu hỏi :
a) Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng ?
b) Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần ?
ĐVĐ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo của lăng kính :
HS: Quan sát lăng kính.
T1(Nhóm): Nêu cấu tạo lăng kính.
HS: Ghi nhận thông tin.
T2(Y): Xem thông tin và nêu hai đặc
trưng của lăng kính.
GV: Cho HS quan sát lăng kính.
H1: Lăng kính có cấu tạo như thế nào
?
GV: Giới thiệu giới thiệu : cạnh,
đáy, hai mặt bên và góc chiết quang.
H2: Các đặc trưng của lăng kính là gì
?

I. Cấu tạo của lăng
kính :
1. Định nghĩa :
Lăng kính là một
khối chất trong suốt,
đồng chất, thường có
dạng lăng trụ tam
giác.
2. Các đặc trưng của

lăng kính :
+ Góc chiết quang A.
+ Chiết suất n.
HĐ2 : Tìm hiểu đường đi tia sáng qua lăng kính :
HS: Quan sát chùm sáng mặt trời qua
lăng kính.
T3(Nhóm): Thấy được một dãi màu từ
đỏ đến tím.
T4(Nhóm): Do chùm sáng trắng của mặt
trời qua lăng kính tách ra thành nhiều
chùm có màu sắc khác nhau.
HS: Ghi nhận thông tin.
HS: Quan sát thí nghiệm.
T5(Nhóm): Lệch về phía đáy lăng kính
so với tia tới.
T6(TB): Vẽ xác định góc lệch D.
GV: Cho HS quan sát chùm sáng mặt
trời qua lăng kính.
H3: Kết quả quan sát thấy được hiện
tượng gì ?
H4: Vì sao có hiện tượng đó VL9?
GV: Thông tin đó là hiện tượng tán
sắc ánh sáng.
GV: Thí nghiệm chiếu tia sáng qua
lăng kính.
H5: Tia ló ra khỏi lăng kính có
phương thế nào so với tia tới ?
H6: Xác định góc lệch D của tia ló so
với tia tới ?
II. Đường đi của tia

sáng qua lăng kính :
1. Tác dụng tán sắc
ánh sáng trắng :
Phân tích chùm sáng
trắng truyền qua nó
thành nhiều chùm
sáng màu khác nhau.
2. Đường đi tia sáng
qua lăng kính :
+ Tia ló khỏi lăng
kính bao giờ cũng
lệch về phía đáy lăng
kính so với tia tới.
+ Góc lệch của tia
sáng khi truyền qua
lăng kính D : Góc tạo
bỡi tia ló và tia tới.
HĐ3: Tìm hiểu các công thức lăng kính :
III. Các công thức lăng kính: (đọc thêm)
HĐ4. Tìm hiểu công dụng của lăng kính :
HS: Xem thông tin mục IV.1 và 2 SGK.
T9(Y): Bộ phận chính là lăng kính.
T10(TB): Phân tích chùm sáng từ nguồn
phát ra thành các thành phần đơn sắc.
Dùng xác định cấu tạo của nguồn sáng.
T11(Y): Tiết diện là tam giác vuông cân.
T12(TB): Dùng tạo ảnh thuận chiều
trong ống nhòm, máy ảnh. . .
GV: Yêu cầu xem thông tin mục IV.1
và 2 trang 179.

H9: Bộ phận chính của máy quang
phổ là gì ?
H10: Tác dụng máy quang phổ ?
dùng để làm gì ?
H11: Tiết diện của lăng kính phản xạ
toàn phần là gì ?
H12: Lăng kính phản xạ toàn phần
dùng để làm gì ?
IV. Công dụng của
lăng kính :
1. Máy quang phổ :
+ Bộ phận chính là
lăng kính.
+ Phân tích chùm
sáng từ nguồn phát ra
thành các thành phần
đơn sắc.
2. lăng kính phản xạ
toàn phần :
+ Tiết diện là tam giác
vuông cân.
+ Dùng tạo ảnh thuận
chiều.
HĐ5: Vận dụng, củng cố :
1. HSTB nêu cấu tạo và đặc trưng.
2. HSY nêu kết quả đường đi tia sáng.
3. HSK nêu các dại lượng.
BT4 : Đáp án : D.
BT5 : Đáp án : C.
BT6 : Đáp án : A.

1. Nêu cấu tạo và các đặc trưng của lăng kính ?
2. Đường đi tia sáng qua lăng kính thế nào ?
3. Nêu các đại lượng trong các công thức của lăng kính ?
BT 4 trang 179 SGK :
BT 5 trang 179 SGK :
BT 6 trang 179 SGK :
4. Căn dặn : Đọc : “Em có biết”. BT 7 trang 179 SGK. Xem các ví dụ trong bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
r
2
I
R
J
D
K
H
i
1
i
2
S
A
n
r
1
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn : 01/03/2014
Tiết 56 - 57:

THẤU KÍNH MỎNG
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Nêu được cấu tạo và phân loại thấu kính.
-Trình bày được các khái niệm : quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng.
-Nêu được sự tạo ảnh qua thấu kính, viết được công thức thấu kính và nêu được qui ước dấu.
-Nêu được một số công dụng quan trọng của thấu kính.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được công thức thấu kính để giải bài tập. Vẽ được ảnh tạo bỡi thấu kính.
+ Thái độ :
-Tập trung quan sát mô hình và thí nghiệm tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Các thấu kính mô hình. Dụng cụ thí nghiệm.
+ Trò : Ôn kiến thức về thấu kính VL9, khúc xạ ánh sáng và lăng kính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : HSY trả lời câu hỏi :
a) Nêu định nghĩa lăng kính ? đường đi tia sáng qua lăng kính ?
b) Các đặc trăng của lăng kính và viết các công thức của lăng kính ?
ĐVĐ :
3. Bài mới : Tiết 1 phần I, II, III, IV.2 Tiết 2 phần IV.3, V, VI.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu thấu kính, phân loại thấu kính :
HS: Quan sát thấu kính.
T1(TB): Nhắc lại định nghĩa.
HS: Quan sát và so sánh.
T2(Y): Thấu kính lồi có rìa mỏng. Thấu
kính lõm có rìa dày.
T3(K): Nhắc lại kiến thức vật lí 9.
GV: Cho học sinh quan sát các thấu

kính.
H1: Thấu kính là gì ?
GV: Chú ý HS quan sát, so sánh rìa
và giữa của thấu kính.
H2: So sánh rìa và giữa của thấu kính
? suy ra thấu kính lồi ? thấu kính
lõm ?
H3: Vì sao thấu kính lồi gọi là thấu
kính hội tụ ? thấu kính lõm gọi là
thấu kính phân kì ?

I. Thấu kính. Phân
loại thấu kính :
1. Định nghĩa :
Là một khối chất
trong suốt giới hạn
bỡi hai mặt cong hoặc
bỡi một mặt cong và
một mặt phẳng.
2. Phân loại :
+ Thấu kính lồi (rìa
mỏng) : thấu kính hội
tụ.
+ Thấu kính lõm (rìa
dày) : thấu kính phân
kì.
HĐ2: Khảo sát thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì:
HS: Xem thông tin mục II.1a SGK.
II. Khảo sát thấu
kính hội tụ :

1. Quang tâm. Tiêu
điểm. tiêu diện :
T4(K): Nêu quang tâm.
T5(TB): Nêu khái niệm trục chính.
T6(Y): Nêu khái niệm trục phụ.
HS: Xem thông tin mục II1b SGK
T7(K): Nêu khái niệm tiêu điểm ảnh
chính.
T8(K): Nêu tiêu điểm ảnh phu.
T9(TB): Nêu tiêu điểm vật chính.
T10(TB): Nêu tiêu điểm vật phụ.
T11(Y): Nêu tiêu diện.
T12(TB): Nêu tiêu diện vật và tiêu diện
ảnh.
T13(K): Tiêu diện vật thẳng góc trục
chính tại F, tiêu diện ảnh thẳng góc trục
chính tại F’
HS: Xem thông tin mục II.2 SGK
T14(TB): Nêu tiêu cự.
T15(Y): Nêu độ tụ và đơn vị các đại
lượng.
HS: Ghi nhận thông tin.
GV: Yêu cầu xem thông tin mục II1a.
H4: Quang tâm là gì ?
H5: Trục chính là gì ?
H6: Trục phụ là gì ?
GV: Yêu cầu xem thông tin mục II1b.
H7: Tiêu điểm ảnh chính là gì ? kí
hiệu ?
H8: Tiêu điểm ảnh phụ là gì ? kí hiệu

?
H9: Tiêu điểm vật chính là gì ? kí
hiệu ?
H10: Tiêu điểm vật phụ là gì ? kí
hiệu ?
H11: Tiêu diện là gì ?
H12: Tiêu diện vật và tiêu diện ảnh?
H13: Các tiêu diện thế nào với trục
chính ?
GV: Yêu cầu xem thông tin mục II2.
H14: Tiêu cự là gì ?
H15: Độ tụ của thấu kính ? đơn vị
các đại lượng ?
GV: Thông tin các khái niệm về thấu
kính phân kì tương tự thấu kính hội
tụ.
Điểm khác biệt là thấu kính phân kì
F < 0 và D < 0.
a) Quang tâm O :
+ là điểm trong thấu
kính mà tia sáng tới
qua nó thì truyền
thẳng.
+ Trục chính.
+ Trục phụ.
b) Tiêu điểm. Tiêu
diện :
+ Tiêu điểm ảnh chính
F’.
+ Tiêu điểm ảnh phụ

'
n
F
.
+ Tiêu điểm vật chính
F.
+ Tiêu điểm vật phụ
F
n
.
+ Tiêu điểm ảnh và
tiêu điểm vật trên một
trục nằm đối xứng
nhau qua quang tâm.
+ Tiêu diện vật

trục
chính tại F
+ Tiêu diện ảnh

trục chính tại F’.
2. Tiêu cự. Độ tụ :
+ Tiêu cự :
f =
'
OF
> 0
+ Độ tụ : D =
1
f

> 0
f : (m) ; D : điốp (dp)
III. Khảo sát thấu
kính phân kì :
+ Các khái niệm
tương tự.
+ Các tiêu điểm, tiêu
diện đều là ảo.
+ Tiêu cự : f < 0
+ Độ tụ : D < 0.
HĐ3: Tìm hiểu sự tạo ảnh bỡi thấu kính :
T16(TB): Nhắc lại khái niệm ảnh thật và
ảnh ảo VL9.
HS: Xem thông tin mục IV1 SGK.
T17(TB): Nêu khái niệm ảnh điểm.
T18(Y): Nêu khái niệm ảnh điểm thật và
ảo.
H16: Ảnh thật là gì ? ảnh ảo là gì ?
GV: Yêu cầu xem thông tin mục IV1
về định nghĩa tổng quát ảnh trong
quang học.
H17: Ảnh điểm là gì ?
H18: Ảnh điểm khi nào là thật ? khi
nào là ảo ?
IV. Sự tạo ảnh bỡi
thấu kính :
1. Khái niệm ảnh và
vật trong Quang học:
a) Ảnh :
+ Anh điểm là điểm

đồng qui chùm tia ló
hoặc đường kéo dài
của chúng.
+ Một ảnh điểm là:
-thật nếu chùm ló họi
tụ.
-ảo nếu chùm ló phân
T19(K): Nêu khái niệm vật điểm.
T20(TB): Nêu khái niệm vật điểm thật và
ảo.
T21(Nhóm): Nhắc lại đường đi các tia
sáng đặc biệt qua thấu kính.
T22(K): Nêu cách vẽ ảnh của điểm sáng
ngoài trục chính.
Vẽ ảnh của điểm sáng S qua thấu kính
hội tụ và phân kì.
HS: Ghi nhận thông tin.
T23(TB): Nêu cách vẽ và vẽ ảnh.
HS: Xem thông tin mục bảng tạo ảnh qua
thấu kính SGK
H19:Vật điểm là gì ?
H20:Vật điểm khi nào là thật khi nào
là ảo ?
H21: Nêu đường đi các tia sáng đặc
biệt qua thấu kính hội tụ và phân kì?
H22: Nêu cách vẽ ảnh của một điểm
sáng nằm ngoài trục chính ?
GV: Nêu cách vẽ ảnh của điểm sáng
nằm trên trục chính.
H23: Nêu cách vẽ ảnh của AB thẳng

góc trục chính A trên trục chính ?
GV: Yêu cầu xem thông tin mục bảng
sự tạo ảnh qua thấu kính.
kì.
b) Vật :
+ Vật điểm là điểm
đồng qui chùm tới hay
đường kéo dài của
chúng.
+ Vật điểm là :
-thật nếu chùm tới
phân kì.
-ảo nếu chùm tới là
chùm hội tụ.
2. Cách dựng ảnh tạo
bỡi thấu kính :
* Vẽ ảnh của một
điểm ngoài trục chính
dùng hai trong 3 tia
đặc biệt :
+ Tia tới qua O.
+ Tia tới // trục chính.
+ Tia tới qua F hoặc
có đường kéo dài qua
F.
* Vẽ ảnh của điểm
trên trục chính :
+ vẽ tia tới bất kì.
+ dùng trục phụ // tia
đó, tia ló qua F’ phụ.

* Anh AB

trục
chính A trên trục
chính, cho ảnh A’B’

trục chính, A’ trên
trục chính.
3. Các trường hợp
tạo ảnh bỡi thấu kính
:
Bảng SGK trang 186.
HĐ4: Các công thức về thấu kính :
HS: Ghi nhận thông tin về qui ước dấu.
HS: Ghi nhận thông tin số phóng đại của
ảnh và dấu của số phóng đại.
GV: Thông tin qui ước dấu.
GV: Thông tin số phóng đại của ảnh
và dấu của số phóng đại.
V. Các công thức về
thấu kính :
1. Qui ước về dấu :

OA
= d
+ vật thật : d > 0.
+ vật ảo : d < 0.
'
OA
= d’

+ ảnh thật : d’ > 0.
+ ảnh ảo : d’ < 0.
2. Số phóng đại ảnh :
k =
' '
A B
AB
+ k > 0 : vật ảnh cùng
chiều.
+ k < 0 : vật ảnh
ngược chiều.
O
A
A’
B’
B
F
F’
HS: Ghi nhận thông tin công thức xác
định vị trí ảnh và số phóng đại ảnh.
GV: Thông tin công thức xác định vị
trí ảnh và số phóng đại ảnh.
3. Công thức xác
định vị trí ảnh :

'
1 1 1
d d f
+ =
4. Công thức xác

định số phóng đại
ảnh :
k = -
'
d
d
HĐ5: Tìm hiểu công dụng của thấu kính :
T24(Y): Dùng làm kính sửa các tật của
mắt, làm kính lúp, và thấu kính hội tụ
dùng làm vật kính trong máy ảnh.
HS: Ghi nhận thông tin.
H24: Thấu kính có thể duìng để làm
gì ?
GV: Thông tin thấu kính dùng trong
máy quang phổ, ống nhòm, kính hiển
vi . . .
VI. Công dụng của
thấu kính :
+ Khắc phục tật của
mắt. Làm kính lúp.
+ Làm máy ảnh, máy
ghi hình, kính hiển vi
+ Làm kính thiên văn,
ống nhòm. Đèn chiếu,
máy quang phổ.
HĐ6: Vận dụng, củng cố :
1. HSY nêu đường đi các tia sáng đặc biệt.
2. HSTB Nêu cách dựng ảnh qua thấu kính.
BT4 : Đáp án : B.
BT5 : Đáp án : A.

BT6 : Đáp án : B.
1. Nêu đường đi các tia sáng đặc biệt qua thấu kính ?
2. Cách dựng ảnh qua thấu kính ?
BT 4 trang 189 SGK.
BT 5 trang 189 SGK
BT 6 trang 189 SGK
4. Căn dặn : BT 7,8,9,10,11,12 trang 190 SGK. Xem giải bài toán về thấu kính.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trung Hóa, ngày tháng năm 2014
Tổ trưởng:
Đinh Ngọc Trai
Ngày soạn : 02/03/2014
Tiết : 58
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Củng cố công thức thấu kính và qui ước dấu các đại lượng trong công thức, số phóng đại ảnh.
-Củng cố về đường đi các tia sáng đặc biệt qua thấu kính.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng vẽ được ảnh của vật tạo bỡi thấu kính.
-Vận dụng được công thức thấu kính và số phóng đại để giải bài tập.
+ Thái độ :
-Tích cực hoạt động giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Bài tập mẫu. Hệ thống câu hỏi.
+ Trò : Ôn kiến thức về thấu kính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :

1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giải bài tập.
3. Bài tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
HĐ1: Giải bài tập vận dụng tính chất tạo ảnh của vật, đường đi tia sáng qua thấu kính.
T1(Nhóm): Anh ảo. Vì A’ và A cùng
phía so với trục chính.
T2(Nhóm): Thấu kính hội tụ. Vì ảnh ảo
A’ nằm xa trục chính so với vật A.
T3(Nhóm): Nối AA’ cắt xy tại O : quang
tâm thấu kính.
T4(Nhóm): Vẽ tia tới AI, tia ló IK có
phương qua A’ cắt xy tại F’ là tiêu điểm
ảnh chính.
Lấy F trên xy đối xứng F’ qua O.
BT 12 trang 190 SGK.
H1: ảnh A’ là ảnh ảo hay thật vì sao?
H2: Thấu kính gì tại sao ?
H3: Xác định vị trí thấu kính ?
H4: Dựng thấu kính và xác định các
tiêu điểm F và F’ ?
1. Đường đi tia sáng
đặc biệt qua thấu
kính :
+ Tia tới qua O . . .
+ Tia tới song song
trục chính . . .
+ Tia tới qua F hoặc
đường kéo dài qua F .
2. Tạo ảnh bỡi thấu

kính :
+ Thấu kính hội tụ :
vật thật cho ảnh ảo
lớn hơn vật
+ Thấu kính phân kì :
vật thật luôn cho ảnh
ảo nhỏ hơn vật.
HĐ2: Giải bài tập vận dụng công thức thấu kính, số phóng đại ảnh :
T5(Y): D = 1/f => f = 1/D = - 0,2m =
20cm.
T6(TB): Dùng
'
1 1 1
d d f
+ =
=> d’ =
.d f
d f−
=
30( 20)
30 20

+
= -12 (cm)
T7(Y): d’ < 0 vậy ảnh ảo.
T8(Y): k = -
'
d
d
= - 12/30 = 0,4.

HS đọc bài toán :
BT 11 trang 190 SGK :
D = -5dp.
a) Tính tiêu cự thấu kính ?
H5: Tính tiêu cự thấu kính ?
b) d = 30cm.
H6: Xác định vị trí ảnh ?
H7: Nêu tính chất ảnh ?
H8: Tính số phóng đại ảnh ?
BT 10 trang 190 SGK :
f = 20cm. Xác định d biết
a)L =AA’ = 125cm.; b) AA’ = 45cm.
Xét quan hệ khoảng cách ảnh và vật
Công thức vận dụng :
1. Độ tụ : D =
1
f
+ kính hội tụ : f > 0
D > 0
+ Kính phân kì : f < 0
D < 0
2. Công thức xác định
vị trí ảnh :

'
1 1 1
d d f
+ =
Qui ước dấu d và d’.
3. số phóng đại ảnh :

y
A’
A
x
y
A’
A
x
F’
F
O
A
B
B’
A’
d d’
O
A
B
B’
A’
d
d’
T9(Y): Vật thật ảnh thật : d > 0 ; d’ > 0
Vật thật ảnh ảo : d > 0 ; d’ < 0.
T10(K): L = d+ d’= 125cm (1)
T11(TB): d’=
.d f
d f−
=

20
20
d
d−
(2)
T12(K): (1) => d’ = 125 – d.
Thay vào (2) => d (chọn nghiệm d > 0).
T13(K): L = - (d + d’) = 125 cm. (3)
T14(TB): Giải chọn nghiệm d > 0.
trường hợp vật thật ảnh ảo, vật thật
ảnh thật hình vẽ
H9: Dấu của d và d’ trong hai trường
hợp ?
H10: Quan hệ L với d và d’khi vật
thật cho ảnh thật ?
H11: Viết công thức xác định d’ ?
H12: Giải hệ (1) và (2) tìm d ?
H13: Quan hệ L với d và d’khi vật
thật cho ảnh ảo ?
H14: Giải hệ (2) và (3) xác định d ?
k = -
'
d
d
4. Độ lớn ảnh :
A’B’ = |k| AB
= | -d’/d| AB.
5. Khoảng cách từ vật
tới ảnh :
L = | d + d’|

4. Căn dặn : BT 8, 9, 10b và 12 hình 2 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn : 02/03/2014
Tiết : 59
BÀI TẬP THẤU KÍNH MỎNG
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức : Khắc sâu định nghĩa thấu kính mỏng, đặc điểm của tia sáng đơn sắc khi qua thấu kính hội tụ
và thấu kính phân kì
+ Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các công thức về thấu kính mỏng để giải một số bài toán cơ bản liên
quan.
+ Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận, kĩ năng tính toán và ý thức tự học.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
+ Trò : Ôn kiến thức về thấu kính, Giải trước một số bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi nhằm tái hiện
lại kiến thức một cách có hệ thống;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm;
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu tiết học.
*Học sinh làm việc cá nhân, tái hiện lại kiến thức
một cách có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu
cầu của giáo viên
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận nội dung tiết học,
hình thành ý tưởng nghiên cứu.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Định nghĩa và phân loại:
a. Định nghĩa: Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong (một trong hai mặt có thể
là mặt phẳng).
b.Phân loại: +Phân loại theo hình dạng: Thấu kính rìa dày và thấu kính rìa mỏng;
+ Phân loại theo tính chất đường đi của tia sáng: thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì;
2. Các công thức thấu kính:
a. Công thức xác định tiêu cự thấu kính (từ cấu tạo):
f
1
= (n – 1)(
1
R
1
+
2
R
1
), trong đó R
1
, R
2
là bán kính của hai mặt cong.
Quy ước dấu: + Mặt cong lồi: R > 0; Mặt cong lõm: R < 0; Mặt phẳng: R = ∞
b. Công thức xác định vị trí:
f
1
=
d
1
+

'd
1
, trong đó d và d’ là khoảng cách từ vật, ảnh đến thấu kính.
Suy ra các công thức dẫn xuất: f =
'dd
'dd
+
; d =
f'd
f'd

; d’ =
fd
df

Trong đó d và d’ là khoảng cách từ vật, ảnh đến thấu kính.
Quy ước dấu: + Vật thật, ảnh thật: d, d’ > 0; Vật ảo, ảnh ảo: d, d’ < 0;
c. Công thức xác định độ phóng đại và độ tụ của thấu kính:: k = -
d
'd
=
f
'd
1
f
'df
df
f
−=


=

Lưu ý: + k > 0: Vật và ảnh cùng chiều; k < 0: Vật và ảnh ngược chiều.
*Công thức tính độ tụ: D =
f
1
= (n – 1)(
1
R
1
+
2
R
1
), - D[diop]
3. Quan hệ vật - ảnh: (chỉ xét trường hợp vật thật AB nằm trên trục chính của thấu kính):
d
AB
→
L
'd
'B'A
a.Đối với thấu kính hội tụ:
+ d > f: A’B’ là ảnh thật, ngược chiều với vật;
+ d = f: Ảnh tạo ở vô cực;
+ d < f: A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
b. Thấu kính phân kì:
Vật thật luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Lưu ý: Trong trường hợp vật ảo thì kết quả ngược lại, tuy nhiên trong chương trình THPT ít gặp trường
hợp vật ảo, chỉ gặp ở các bài toán về hệ quang học.

4. Cách vẽ ảnh của một vật qua thấu kính: Ta sử dụng hai trong các tia sau:
*Tia tới song song với trục chính thì tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính;
*Tia tới qua tiêu điểm vật chính thì tia ló song song với trục chính;
*Tia tới qua quang tâm O của thấu kính thì truyền thẳng;
*Tia tới song song với trục phụ thì tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh phụ nằm trên
trục phụ song song với tia tới;
Lưu ý: 1. Khi vẽ ảnh của một vật AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính đơn giản là ta nên
sử dụng hai trong ba tia đầu; còn trong trường hợp vẽ ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính thì nhất
thiết ta phải sử dụng tia song song với trục phụ (hoặc tia qua tiêu điểm phụ);
2. Nếu ảnh nằm trong không gian của vật thì ảnh ảo, nếu ảnh nằm trong không gian của ảnh thì
ảnh thật; Nếu vật nằm trong không gian của vật thì vật thật, nếu vật nằm trong không gian của ảnh thì vật
ảo. Với quy ước như sau:
Hoạt động 2: Giải một số bài tập cơ bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Một thấu
kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 gồm một mặt lồi
và một mặt lõm, biết bán kính mặt lồi là 60cm và
bán kính mặt lõm là 120cm. Tính tiêu cự và độ tụ
của thấu kính.
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm phương pháp giải.
*Giáo viên định hướng:
+Công thức xác định tiêu cự của thấu kính từ cấu
tạo.
+Công thức xác định độ tụ của thấu kính.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết
quả.
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và khắc sâu kiến thức.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Một thấu
kính phẳng - lồi làm bằng thuỷ tinh có chiết suất

n=1,5, bán kính mặt lồi là 20cm. Tính tiêu cự và độ
tụ của thấu kính trong các trường hợp sau:
1.Thấu kính đặt trong không khí;
2.Thấu kính đặt trong nước có chiết suất n
n
=
3
4
;
3.Thấu kính đặt trong chất lỏng có chiết suất n
c
=
1,7.
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm phương pháp giải.
*Giáo viên định hướng:
+Công thức xác định tiêu cự của thấu kính từ cấu
tạo.
+ Khái niệm chiết suất của thấu kính: là chiết suất tỉ
đối giữa chất làm thấu kính và chiết suất của môi
trường đặt thấu kính.
+Công thức xác định độ tụ của thấu kính.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết
quả.
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và khắc sâu kiến thức.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 3: Một thấu
kính hội tụ có tiêu cự 20cm, vật thật AB = 3cm đặt
trên trục chính của thấu kính và vuông góc với trục
* Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo
viên;

*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
phương pháp giải theo định hướng của giáo viên.
Bài giải
Từ giả thiết suy ra: R
1
= 60cm; R
2
= -120cm.
*Tiêu cự của thấu kính được xác định bởi:
f =
)RR)(1n(
RR
21
21
+−
=
)60.(5,0
)120.(60


= 240cm = 2,4m
*Độ tụ của thấu kính: D =
f
1
=
12
5
4,2
1
=

(dp)
*Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức;
Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo
viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
phương pháp giải theo định hướng của giáo viên.
Lược giải
Sử dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính
phẳng – cong: f =
1n
R

1. Khi đặt trong không khí: n = 1,5
=> f = 40cm = 0,4m; D =
f
1
= 2,5dp.
2.Thấu kính đặt trong nước: n
1
=
125,1
4
3.5,1
n
n
n
==
=> f = 160cm = 1,6m; D =
f

1
= 0,625 dp
3. Thấu kính đặt trong chất lỏng: n
2
=
17
15
n
n
c
=
=> f = - 170cm = - 1,7m; D =
f
1
= -
17
10
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức;
* Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo
viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
phương pháp giải theo định hướng của giáo viên.
Bài giải
chiều truyền ánh sáng
Không gian vật
L
Không gian ảnh
O
đối với thấu kính hội tụ

L
chiều truyền ánh sáng
Không gian vật Không gian ảnh
O
đối với thấu kính phân kì
Tiêu điểm vật chính F Tiêu điểm ảnh chính F’ Tiêu điểm ảnh chính F’ Tiêu điểm vật chính F
chính, cách thấu kính 10cm.
1.Xác định vị trí, tính chất và độ lớn ảnh A
1
B
1
của
AB qua thấu kính.
2. Giữ thấu kính cố định, di chuyển vật AB.
a. Xác định vị trí của vật để vật cho ảnh ảo, cách
vật 18cm;
b. Chứng minh rằng không thể tìm được vị trí của
vật để ảnh của nó qua thấu kính là ảnh thật, cách
vật 18cm.
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm phương pháp giải.
*Giáo viên định hướng:
+Công thức xác định vị trí của ảnh.
+ Công thức về độ phóng đại của ảnh
+Tìm mối liên hệ giữa độ lớn của vật và ảnh;
+ Công thức khoảng cách giữa vật và ảnh. Giáo viên
nhấn mạnh: + Khoảng cách giữa vật và ảnh đối với
thấu kính được xác định bằng biểu thức:

=

'dd +
còn trong trường hợp các bài toán liên quan đến
gương cầu thì khoảng cách giữa vật và ảnh được
xác định:

=
'dd −
.
+ Đối với thấu kính, vật và ảnh luôn dịch
chuyển cùng chiều, còn đối với gương cầu thì vật và
ảnh luôn dịch chuyển ngược chiều.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết
quả.
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và khắc sâu kiến thức
Sơ đồ tạo ảnh:
11'd
L
d
BAAB →
, với f = 20cm.
1. khi d = 10cm, xác định tính chất, vị trí và độ lớn
của ảnh A
1
B
1
.
Ta có:
+ d’ =
fd
df


= - 20cm < 0. Vậy A
1
B
1
là ảnh ảo
cách thấu kính 20cm.
+ k = -
d
'd
= 2 > 0. Vậy ảnh cao gấp hai lần vật,
cùng chiều với vật.
+ Độ lớn của ảnh: A
1
B
1
=
k
AB = 6cm (Hình 1)
2. Tìm d để ảnh cách vật 18cm.
a.Vì ảnh ảo nên d’ < 0. Khoảng cách từ vật và ảnh
được xác định: =
'dd +
=> d + d’ =
±
18cm
+ Xét trường hợp 1: d + d’ = 18cm => dd’ =
f(d+d’) = 360 (cm
2
)

Khi đó d và d’ là nghiệm của phương trình: X
2

18X + 360 = 0: phương trình này vô nghiệm;
+ Xét trường hợp d + d’ = - 18cm => dd’ = f(d +
d’) = -360 (cm
2
), d và d’ là nghiệm của phương
trình: X
2
+ 18X - 360 = 0 : phương trình này có
nghiệm d = 12cm và d’ = -30cm. Nghiệm này thoả
mãn điều kiện bài toán;
b.Nếu lấy nghiệm d = - 12cm và d’ = 30cm thì
trường hợp này vật ảo cho ảnh thật.
Vậy ta không thể tìm được ảnh thật của vật cách
vật 18cm.
Hoạt động 4: Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá các kiến
thức, công thức đã gặp trong tiết học;
*Giáo viên nêu yêu cầu cho tiết học tiếp theo.
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các công
thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận nhiệm vụ học tập
theo yêu cầu của giáo viên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
A
B
A’

B’
L
OF
Hình 1
Trung Hóa, ngày tháng năm 2014
Tổ trưởng:
Đinh Ngọc Trai
Ngày soạn : 02/3/2014
Tiết : 60 + 61
MẮT
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Trình bày được cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận : giác mạc ; thuỷ dịch ;
lòng đen ; thuỷ tinh thể ; dịch thuỷ tinh ; màng lưới.
-Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : điểm cực viễn ; điểm cực cận ;
khoảng nhìn rõ.
-Trình bày được các khái niệm : Năng suất phân li ; sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng hiện tượng này.
-Nêu được ba tật cơ bản của mắt và cách khắc phục.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được công thức thấu kính, kết hợp đặc điểm của mắt để giải bài tập khắc phục tật của mắt.
+ Thái độ :
-Tập trung quan sát mô hình. Tích cực hoạt động tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy :Mô hình cấu tạo của mắt. Tranh vẽ cấu tạo mắt.
+ Trò : Ôn kiến thức về sự tạo ảnh và công thức thấu kính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : HSY trả lời câu hỏi :
a) Viết công thức xác định vị trí ảnh tạo bỡi thấu kính, nêu qui ước dấu các đại lượng?
b) Vật thật đối với thấu kính phân kì cho ảnh gì ? đối với thấu kính hội tụ vật thật khi nào cho ảnh ảo ?

ĐVĐ : Về phương diện quang học Mắt có cấu tạo và có đặc điểm gì ?! bài học hôm nay ta tìm hiểu vấn đề
này!
3. Bài mới : Tiết 1 phần I,II và III. ; Tiết 2 phần IV và V.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt :
HS: Quan sát mô hình, tranh vẽ nêu cấu
tạo từng phần của mắtvà thông tin SGK.
T1(TB): Nêu cấu tạo của giác mạc.
T2(Y): Nêu cấu tạo của thuỷ dịch.
T3(TB): Nêu cấu tạo của lòng đen.
T4(Y): Nêu cấu tạo của thể thuỷ tinh.
T5(TB) : Nêu cấu tạo của dịch thuỷ tinh.
T6(TB): Nêu cấu tạo của màng lưới.
T7(K): Anh của vật hiện trên võng mạc
của mắt.
HS: Ghi nhận thông tin.
T8(TB): Có vai trò như vật kính trong
máy ảnh.
T9(Y): Có vai trò như phim trong máy
ảnh.
GV: Dùng mô hình và tranh vẽ giới
thiệu các phần cấu tạo của mắt.
H1: Nêu cấu tạo của giác mạc ?
H2: Nêu cấu tạo của thuỷ dịch ?
H3: Nêu cấu tạo của lòng đen ?
H4: Nêu cấu tạo của thể thuỷ tinh ?
H5: Nêu cấu tạo của dịch thuỷ tinh ?
H6: Nêu cấu tạo của màng lưới ?
H7: Mắt nhìn thấy vật khi ảnh của vật
hiện tại đâu ?

GV: Thông tin : Quang hệ của mắt có
tác dụng tương đương như một thấu
kính hội tụ, gọi là thấu kính mắt. Tiêu
cự thấu kính mắt gọi tắt là tiêu cự của
mắt.
H8: Thấu kính của mắt cẩnhi trò như
bộ phận nào trong máy ảnh ?
H9: Màng lưới của mắt cẩnhi trò như
bộ phận nào trong máy ảnh ?
I. Cấu tạo quang học
của mắt :
a) Giác mạc : Lớp màng
cứng, trong suốt.
b) Thuỷ dịch : trong
suốt, n

n’ của nước.
c) Lòng đen : Màn
chắn, giữa có con ngươi
đường kính thay đổi tự
động tuỳ theo cường độ
sáng.
d) Thể thuỷ tinh : khối
chất đặc trong suốt có
dạng thấu kính hai mặt
lồi.
e) Dịch thuỷ tinh : Chất
lỏng giống keo loãng,
lấp đầy nhãn cầu phía
sau thể thuỷ tinh.

f) Màng lưới : tập trung
đầu các dây thần kinh
thị giác, có một chỗ nhỏ
nhạy cảm nhận ánh sáng
gọi là điểm vàng.
Mắt nhìn vật, khi ảnh
hiện tại màn lưới, gây
cảm giác ảnh.
+ Thấu kính mắt có vai
trò như vật kính.
+ Màng lưới có vai trò
như phim.
HĐ 2 : Tìm hiểu về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn :
T10(nhóm): Tiêu cự thay đổi được để ảnh
các vật đó hiện lên tại màng lưới, mắt mới
nhìn thấy vật.
T11(K): Nhờ hoạt động của mắt làm các
cơ co bóp.
HS: Ghi nhận thông tin.
T12(K): Khi mắt không điều tiết : f
max
.
T13(TB): Khi mắt điều tiết tối đa : f
min
.
H10: Tiêu cự của thấu kính mắt thế
nào khi nhìn các vật xa gần khác nhau
?
H11: Tiêu cự của mắt thay đổi nhờ
đâu ?

GV: Các cơ vòng co bóp làm thay đổi
độ cong của thể thuỷ tinh và do đó
thay đổi tiêu cự của mắt.
H12: Khi mắt không điều tiết, tiêu cự
của mắt : f ?
H13: Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự
của mắt f ?
II. Sự điều tiết của
mắt, điểm cực viễn,
điểm cực cận :
1. Sự điều tiết :
Là hoạt động của mắt
làm thay đổi tiêu cự của
mắt để ảnh của vật tại
những khoảng khác
nhau hiện trên màng
lưới.
+ Khi mắt không điều
tiết : f
max
.
+ Khi mắt điều tiết tối
đa : f
min
.
2. Điểm cực viễn, điểm
cực cận :
T14(K): Là điểm xa nhất mà mắt có thể
nhìn rõ khi không điều tiết.
T15(Y): Mắt không tật : C

V
ở vô cực.
T16(TB): Là điểm gần nhất mà mắt còn
nhìn rõ khi điều tiết tối đa.
T17(TB): Khoảng nhìn rõ của mắt : từ Cv
đến C
C
.
T18(Y): OC
V
: Khoảng cực viễn.
+ Đ = OC
c
: Khoảng cực cận.
H14: Điểm cực viễn Cv là gì ?
H15: Mắt không tật, Cv ở đâu ?
H16: Điểm cực cận Cc là gì ?
H17: Khoảng nhìn rõ của mắt là
khoảng nào ?
H18: Khoảng cực viễn và khoảng cực
cận ?
a) Điểm cực viễn :C
V
Là điểm xa nhất mà
mắt có thể nhìn rõ khi
không điều tiết.
+ Mắt không tật : C
V

vô cực.

b) Điểm cực cận : C
C
.
Là điểm gần nhất mà
mắt còn nhìn rõ khi điều
tiết tối đa.
+ Khoảng nhìn rõ của
mắt : từ Cv đến C
C
.
+ OC
V
: Khoảng cực
viễn.
+ Đ = OC
c
: Khoảng cực
cận.
HĐ3: Tìm hiểu năng suất phân li của mắt :
T19(nhóm): Anh A’ và B’nằm trên hai
đầu dây thần kinh thị giác lân cận nhau.
C1(nhóm) : Góc trông vật
α
: góc tạo bỡi
hai tia sáng từ điểm đầu và điểm cuối vật
qua O của mắt. Phụ thuộc kích thước vật
và khoảng cách từ vật đến mắt.
H19: Để quan sát còn phân biệt được
hai điểm A, B trên vật AB, thì ảnh A’
và B’ phải nằm gần nhất trên màng

lưới thế nào ?
GV : Góc
α
gọi là góc trông vật.
C1 : Góc trông vật là gì ?phụ thuộc
các yếu tố nào ?
GV : Thông tin năng suất phân li của
mắt.
III. Năng suất phân li
của mắt :
+ Góc trông vật
α
: góc
tạo bỡi hai tia sáng từ
điểm đầu và điểm cuối
vật qua O của mắt.
+ Năng suất phân li
ε
của mắt : là giá trị tối
thiếu của góc trông vật
mà mắt còn phân biệt
hai điểm trên vật.
+
ε
=
α
min

1’.
HĐ4: Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục :

HS : Quan sát hình vẽ, suy luận.
T20(nhóm): có độ tụ lớn hơn độ tụ của
mắt bình thường : f
max
< OV.
T21(Nhóm): OCv hữu hạn. Cc gần hơn
mắt bình thường.
T22(nhóm): Đeo kính phân kì có độ tụ
thích hợp.
T23(nhóm): Anh nằm tại Cv, ảnh là ảo,
tiêu cực kính đeo : f
K
= -OCv.
GV: Mắt cận có tác dụng như hình vẽ
trên.
H20: suy ra mắt cận có độ tụ và tiêu
cự thế nào so với mắt không tật ?
H21: Cv cách mắt thế nào ? Cc so với
mắt không tật ?
H22: Khắc phục bằng cách đeo kính
gì để mắt cận có thể nhìn vật ở vô cực
mà không điều tiết ?
H23: Anh qua kính đeo phải nằm tại
điểm nào của mắt ?, nếu kính đeo sát
mắt thì f
K
= ?
IV. Các tật của mắt và
cách khắc phục :
1. Mắt cận và cách

khắc phục :
a) Mắt cận : có độ tụ
lớn hơn độ tụ của mắt
bình thường :
f
max
< OV.
+ OCv hữu hạn.
+ Cc gần hơn mắt bình
thường.
b) Khắc phục :
+ Đeo kính phân kì có
độ tụ thích hợp để nhìn
rõ vật ở vô cực , không
điều tiết.
+ Nếu coi kính đeo sát
mắt : f
K
= -OCv.
2. Mắt viễn và cách
khắc phục :
A’
B’
A
O
α
B
V
O
Cv

F’
Cc

V
O
F’
HS : Quan sát hình vẽ, suy luận.
T24(TB): có độ tụ nhỏ hơn mắt bình
thường : f
max
> OV.
T25(K): Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.
Cc xa hơn mắt bình thường.
T26(Y): Đeo kính hội tụ để nhìn rõ các
vật ở gần như mắt bình thường.
T27(TB): ảnh qua kính hiện tại Cc.
HS :Ghi nhận thông tin.
T28(Y): Đeo kính hội tụ để nhìn rõ các
vật ở gần như mắt bình thường.
T29(nhóm): -đeo kính phân kì để nhìn xa.
-đeo kính hội tụ để nhìn gần.
HS :Ghi nhận thông tin.
GV: Mắt viễn có tác dụng như hình
vẽ trên.
H24: Vậy mắt viễn có độ tụ và tiêu cự
thế nào so với mắt không tật ?
H25: Mắt viễn nhìn vật ở vô cực có
điều tiết không ? Cc cách mắt thế nào
so với mắt bình thường ?
H26: Đeo kính gì để nhìn rõ ở gần

như mắt bình thường ?
H27: Anh qua kính đeo nằm tại điểm
nào của mắt ?
GV: Thông tin về mắt lão.
H28: Khắc phục mắt lão, đeo kính gì
để nhìn vật ở gần ?
H29: Mắt cận khi lão thì khác phục
thế nào ?
GV: Thông tin về việc dùng kính hai
tròng.
a) Mắt viễn : có độ tụ
nhỏ hơn mắt bình
thường : f
max
> OV.
+ Nhìn vật ở vô cực
phải điều tiết.
+ Cc xa hơn mắt bình
thường.
b) Khắc phục :
Đeo kính hội tụ để nhìn
rõ các vật ở gần như mắt
bình thường, ảnh qua
kính hiện tại Cc.
3. Mắt lão và cách
khắc phục :
a) Mắt lão :khả năng
điều tiết giảm, Cc dời xa
mắt.
b) Khắc phục :

+ Đeo kính hội tụ tương
tự viễn.
+ Mắt cận khi lão :
-đeo kính phân kì để
nhìn xa.
-đeo kính hội tụ để nhìn
gần.
=> dùng “kính hai
tròng”
HĐ5: Tìm hiểu về hiện tượng lưu ảnh của mắt :
T30(nhóm): Vẫn tồn tại một khoảng thời
gian ngắn nào đó mới mất. Vì đầu dây
thần kinh thị giác muốn phục hồi trạng
thái bình thường phải có thời gian.
HS: Ghi nhận thông tin.
T31(Y):Tồn tại sau 0,1s.
H30: Cảm giác sáng của mắt thế nào
khi ánh sáng tác động vào mắt đã tắt ?
vì sao ?
GV: Thông tin về thời gian tồn tại
ánh sáng tác động vào mắt 0,1s.
H31: Vậy ảnh của vật sẽ tồn tại bao
lâu khi vật biến mất.
V. Hiện tượng lưu ảnh
của mắt :
Là hiện tượng tác
động của ánh sáng lên
màng lưới còn tồn tại
khoảng 0,1s sau khi ánh
sáng tắt.

HĐ6: Vận dụng, củng cố :
HS : Đọc và tóm tắt đầu bài.
+ Khi nhìn vật ở xa : d
1
= OCv =

; d’
1
= OV
và f
1
= f
max
; D
1
= D
min
.
+
'
1 1
1 1 1
max
d d f
+ =
= D
min
(1)
+ Khi nhìn vật ở gần : d
2

= OCc = 25cm
d’
2
= OV và f
2
= f
min
; D
2
= D
max
.
+
'
1 2 min
1 1 1
d d f
+ =
= D
max
(2)
+ Lấy (2) trừ (1)
=>

D = D
max
– D
min
=
2

1
d
-
1
1
d
=
2
1
d
= 4dp
1
1
d
=
1

= 0.
HS : Đọc và tóm tắt đầu bài.
OCc = 50cm ; OCv = 67cm.
+ đeo kính phân kì có f
1
= -OCv = - 67cm.
+ D
1
=
1
1
f
= -1,5dp.

+ Đeo kính hội tụ có D
2
=
'
2 2 2
1 1 1
f d d
= +
+ d
2
= 25cm ; ảnh ảo nằm tại Cc của mắt
=> d’
2
= - OCc = -50cm. => D
2
= 2dp
Tiết 1 :
Ví dụ 1 : trang 197 SGK.
OCv =

; OCv = 25cm. Độ tụ của mắt khi điều tiết tối đa
tăng thêm

D bao nhiêu ?
+ Khi nhìn vật ở xa : d
1
= ? ; d’
1
= ? f
1

và D
1
của mắt thế
nào ?
+ Vận dụng công thức xác định vị trí ảnh củathấu kính ?
+ Khi nhìn vật ở gần : d
2
= ? ; d’
2
= ? f
2
và D
2
của mắt thế
nào ?

+ Vận dụng công thức xác định vị trí ảnh củathấu kính ?
+ Tính độ tăng của độ tụ của thấu kính mắt

D = ?
Tiết 2 :
Ví dụ 2 : trang 201 SGK.
OCc = 50cm ; OCv = 67cm.
Tính độ tụ của kính phải đeo để :
a) nhìn xa vô cực, không điều tiết ?
b) đọc sách gần mắt 25cm ? coi kính đeo sát mắt.
+ Để nhìn xa vô cực đeo kính gì ? tiêu cự f
1
= ?
+ Độ tụ của kính D

1
= ?
+ Để đọc sách ở gần phải đeo kính gì ? vận dụng công
thức thấu kính => D
2
= ?
+ Vật cách kính d
2
= ? ; ảnh tạo bỡi kính là ảo hay thật
nằm tại đâu => d’
2
= ?
4. Căn dặn : BT 6 đến 10 trang 203 SGK. Tiết sau bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Trung Hóa, ngày tháng năm 2014
Tổ trưởng:
Đinh Ngọc Trai
Ngày soạn : 9/3/2014
Tiết : 62
BÀI TẬP VỀ CÁC TẬT CỦA MẮT
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức : Củng cố các kiến thức về mắt, các tật của mắt và cách sửa tật của mắt.
+ Kỹ năng : Vận dụng được công thức thấu kính, kết hợp đặc điểm của mắt để giải bài tập khắc phục tật
của mắt.
+ Thái độ : Tích cực hoạt động tư duy giải bài tập, tinh thần thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
+ Trò : Ôn kiến thức về mắt, các tật của mắt và cách sửa tật của mắt, công thức về thấu kính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi nhằm tái hiện lại
kiến thức một cách có hệ thống;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm;
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu tiết học.
*Học sinh làm việc cá nhân, tái hiện lại kiến thức
một cách có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu
cầu của giáo viên
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận nội dung tiết học,
hình thành ý tưởng nghiên cứu.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×