Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bai ôn tập cuối năm lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.9 KB, 2 trang )

Bài ôn tập Môn Tiếng Việt:
A.I/ Đọc kỹ các đoạn văn sau :
Chim sơn ca
Tra hè nắng vàng nh mậy ong trải nhẹ trên khắp cánh đồng cỏ. Những
con sơn ca đang nhảy nhót trên sờn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng
hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. bỗng dng lũ
sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẫm.
2. Hãy tìm và đọc lên những tiếng có dấu thanh ngã, thanh nặng.
3. Những con sơn ca đang nhảy nhót ở đâu?
4. Tìm những từ ngữ miêu tả tiếng hót của chim sơn ca?
Ve và kiến
Ve và kiến sống ở trên cây nhng mỗi ngời một nết. Kiến chăm chỉ làm
việc suốt ngày. Thức ăn kiếm đợc ăn không hết, kiến để dành phòng khi
mùa đông. Ve thì nhàn nhã ca hát suốt cả mùa hè. mùa đông đến, thức ăn
khan hiếm, ve đói bèn tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì
suốt cả mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát
Kiến bảo:
- Ca hát là rất tốt nhng cũng cần chăm lao động.
1.Hãy tìm trong bài và gạch chân dới những tiếng có dấu thanh ngã.
2. Tính nết của ve nh thế nào? Khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng:
a. Chăm chỉ
b.Lời biếng
c. Biết lo xa
3. Ghi lại từ ngữ chỉ tính nết của kiến.
4. Câu chuyện khuyên em điều gì? Khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời
đúng:
a.Biết vui chơi nhng phải chăm lao động.
b.Cần phải vui chơi ca hát.
c. Không cần chăm lao động.
B.1. Viết 2 từ có tiếng chứa:


- Vần âu
- Vần ang
- Vần oang
2. Viết câu có tiếng:
- Chứa vần am
- Có vần iên
- Có vần iêm
3. Tập chép các bài sau: Hoa ngọc lan; Mu chú sẻ; Đầm sen; Chú công
4. Đọc lu loát trôi chảy các bài tập đọc trong sách Tiếng Việt 1. Tập 2 và
trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc đó.
Bài ôn tập môn Toán:
1.a,Nối các điểm sau đây để dợc hình tam giác:
.A
B . .
C
b, Vẽ 2 điểm ở trong hình tam giác, 4 điểm ở ngoài hình tam giác
2.Một sợi dây dài 59 cm, ngời ta cắt đi 34 cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao
nhiêu cm?
3. a, Số?
= 48

= 39
b, Đặt đề toán phù hợp với một trong hai phép tính trên rồi giải.
4. Đặt đề toán phù hợp với tóm tắt sau rồi giải:
Có: 56 quả
Bán đi: 24 quả
Còn lại: quả?
5.Các ngày trong tuần: thứ hai, thứ ba,
Em đi học các ngày: Em nghỉ các ngày:
6.Lớp 1A có 12 học sinh nam và 14 học sinh nữ. Hỏi lớp 1 A có tất cả bao

nhiêu học sinh?
7.Tính:
35+4-8= 28-5-3= 74-30-44=
28cm+31 cm= 31cm+27 cm 43 cm=
8. Vẽ đoạn thẳng có độ dài:
a, 6 cm:
b,9 cm:
9. Viết các số: 56; 39; 65; 28; 100; 98; 89
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn:
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé:
10. Năm nay bố 34 tuổi, mẹ 31 tuổi. Hỏi ai nhiều tuổi hơn và nhiều hơn
bao nhiêu?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×