Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Đồ án tốt nghiệp - Dự án đầu tư xây dựng mới tuyến đường G – H

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 101 trang )

Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
Chơng I
Mở đầu
I. Những vấn đề chung.
1.Tên dự án:Dự án đầu t xây dựng mới tuyến đờng G H .
2. Địa điểm: Huyện Hơng Khê Tỉnh H T nh
3. Chủ đầu t: Sở GTVT Hà Tĩnh.
4. Tổ chức t vấn kỹ thuật : Ninh Khắc Vĩnh
Lớp Đờng Bộ B K44 - Khoa công trình Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải .
II. Những căn cứ để tiến hành lập dự án.
1. Căn cứ chủ trơng đầu t xây dựng mới tuyến đờng G H .
2. Căn cứ vào kết quả dự báo về mật độ xe cho tuyến G H đến năm tơng lai nh
sau:
Bảng thành phần giao thông ở năm thiết ké








225
!" "#! $
189
% #!& '! $ ()*+,-
162
%+. $&!/ # !/ $ ()*+,-
216
%0$ "&! $//!/ $ ()*+,-
45


%0 "#!" '/!/ ()*+,- 12!/
36
%02 2!$ 32! ()*+,- 42!/
27
Hệ số tăng trởng trung bình năm q=8 ữ10%
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
3. Căn cứ vào số liệu điều tra khảo sát tại hiện trờng.
III. Mục tiêu của dự án.
Tuyến G H thuộc địa bàn Huyện Hơng Khê Tỉnh H T nh . Đây là khu vực
tập trung rất nhiều các khu cây lâm nghiệp nh thông , cây lấy gỗ Nhiều loại khoáng
sản với trữ lợng rồi dào .Nhu cầu vận chuyển và đi lại trong khu vực này trong tơng lai là
lớn. Tuyến G H đợc đầu t xây dựng sẽ mở ra cơ hội hợp tác phát triển kinh tế giữa các
xã của huyện , mở ra cơ hội giao lu văn hoá, dịch vụ, du lịch của huyện . Tuyến còn có ý
nghĩa quan trọng về an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế của khu vực Trung Bộ . Vì vậy
mục tiêu của dự án là nghiên cứu các khả năng xây dựng một tuyến đờng nối hai điểm G
H một cách hợp lý xét trên góc độ kinh tế, kỹ thuật.
IV. Hình thức đầu t .
Xây dựng mới.
V. Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu đợc giới hạn trong hớng chung của công trình tuyến, trên cơ
sở quy hoạch giao thông tổng thể của vùng trong tơng lai. Tuyến G H cùng với các hệ
thống tuyến khác sẽ tạo thành một mạng lới đờng giao thông thuận tiện cho đi lại và
chuyên chở hàng hóa trong vùng.
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
Lời cảm ơn
Em xin chân thành cảm ơn thầy Lã Văn Chăm đã trực tiếp hớng dẫn em hoàn
thành đồ án này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Đờng Bộ Trờng ĐH .
Giao Thông Vận Tải , Các bạn sinh viên trong nhóm đã tham gia góp ý cho đồ án này.

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Ninh Khắc Vĩnh
Lớp Đờng Bộ B - K44
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
§å ¸n tèt nghiÖp PhÇn 1- LËp dù ¸n ®Çu t
NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn



















Ninh Kh¾c VÜnh Líp §êng Bé B – K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
Nhận xét của giáo viên đọc duyệt
























Chơng II
Điều kiện tự nhiên khu vực
I. Địa hình tự nhiên.
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
-Tuyến đờng G H nằm trong Huyện Hơng Khê , Tỉnh H T nh , địa hình chủ
yếu là đồi núi thoải và đồng bằng tơng đối hẹp giữa các đồi núi. Vùng cuối tuyến địa hình
thoải , tụ nớc thấp , ngợc dần lên đầu tuyến địa hình cao hơn

- Đoạn tuyến không cắt qua các con sông hay suối, chỉ cắt qua các khe tụ thuỷ có
nớc khi ma, lu vực nhỏ .
-Khu vực này dân c sống tha thớt,
II. Đặc điểm khí t ợng, thuỷ văn.
1. Khí hậu.
Đoạn tuyến nằm trong địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nên nó mang đặc thù chung của khí
hậu vùng Duyờn hi Bc Trung b : Khí hậu khô nóng của gió Lào , chụi ảnh hởng của
gió mùa đông bắc và nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa . Đây cũng là khu vực chịu ảnh h-
ởng mạnh mẽ của bão và mùa bão ở đây lớn nhất nớc , gây ra nhiều thiệt hại . Nói tóm lại
khí hậu hơi khắc nghiệt
a. Nhiệt độ
Do nằm trong vùng gió Lào và nằm trong vùng ảnh hởng của gió mùa đông bắc
mặt khác lại thuộc vùng cận xích đạo nên có nhiệt độ dao động trong năm vào khoảng 18
ữ31 c. Biên độ nhiệt giữa các tháng trong năm thay đổi không đáng kể
Mùa hạ thờng kéo dài 5 6 tháng(từ tháng 5 ữ 10) kèm theo nhiệt độ cao, khô nóng
Nhit t bỡnh quõn mựa ụng thng t 18-22
o
C, mựa hố bỡnh quõn nhit t t
25,5 33
o
C
Với chế độ nhiệt nh vậy cho nên vùng tuyến đi qua có nhiều khó khăn cho việc thi
công xây dựng tuyến đờng.
b. Chế độ m a
- Chế độ ma phân bố không đều. Thông thờng, mùa ma bắt đầu từ tháng 5 đến
tháng 10 dơng lịch; lợng ma dao động trong năm vào khoảng 550mm ữ 30mm. Ma lớn
nhất vào khoảng tháng 8,9,10 và lợng ma nhỏ nhất vào tháng 12,1,2. H Tnh l tnh cú
lng ma nhiu min Bc Vit Nam, tr mt phn nh phớa Bc, cũn li cỏc vựng
khỏc cú lng ma bỡnh quõn hng nm u trờn 2000 mm, cỏ bit cú ni trờn 3000 mm
- Các số liệu cụ thể thu thập tại các trạm thuỷ văn của vùng đợc thể hiện trên biểu

đồ lợng ma.
c. Chế độ gió, bão
Vùng có chế độ gió thay đổi theo mùa. Hà Tĩnh chịu ảnh hởng của 3 hớng gió:
chính đông, đông bắc và tây nam (gió Lào )
Tốc độ gió dao độnh trong năm khoảng 3.4m/s. Tốc độ gió lớn nhất xảy ra khi có bão .
Bão trong khu vực thờng xuất hiện vào khoảng tháng 8 I tháng 10.
d. Độ ẩm
Hà Tĩnh có độ ẩm dao động trong năm khoảng 70I90%. Mùa ẩm ớt kéo dài từ
tháng 4 đến tháng 8, có độ ẩm trung bình trên dới 90%. Tháng ẩm nhất là các tháng cuối
mùa đông. Thời kỳ khô nhất là giữa mùa hạ , xuất hiện vào tháng5, có độ ẩm trung bình
là 76%.
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
e. Mây nắng
Lợng mây trung bình hằng năm khá lớn. Thời kỳ nhiều mây nhất là từ tháng 4 đến
tháng 11 . Hai tháng nhiều mây nhất là tháng 2 và tháng 3, hai tháng ít mây nhất là tháng
5 và tháng 6.Tổng cộng cả năm quan sát đợc 1600 giờ nắng.
Qua tài liệu thu thập đợc của trạm khí tợng thuỷ văn, tôi tập hợp và thống kê đợc
các số liệu về các yếu tố khí hậu theo bảng sau:
Nhiệt độ (
0
C) - Độ ẩm trung bình (%) - Lợng bốc hơi (%) các tháng trong năm.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 17 21 26 29 31 33 34 32 30 28 25 20
Độ ẩm 86 84 81 78 76 80 83 85 90 91 89 88
Lợng bốc hơi (%) số ngày m a (ngày)trung bình các tháng trong năm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lợng bốc hơi
2/ 2" 2 "/ # 3/ 3" &# &/ 3 #/ "/
Số ngày ma 2 4 6 7 11 15 18 15 12 10 8 3

Lợng ma (mm) số giờ nắng (h )trung bình các tháng trong năm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lợng ma 27.64 32.4 46.65 134.26 221.9 298.55 299.05 296.3 292.95 208.55 70.5 30.49
Số giờ 66 29 40 183 222 229 185 120 164 126 149 45
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
§å ¸n tèt nghiÖp PhÇn 1- LËp dù ¸n ®Çu t
Ninh Kh¾c VÜnh Líp §êng Bé B – K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
Tần suất gió trung bình trong năm
Hớng gió Số ngày gió trong năm Tần suất gió (%)
Bắc 24 6.6
Bắc - Đông bắc 19 5.4
Đông bắc 44 12.1
Đông - Đông bắc 25 6.8
Đông 30 8.2
Đông - Đông nam 21 5.7
Đông nam 27 7.4
Nam - Đông nam 19 5.4
Nam 21 5.8
Nam - Tây nam 14 4.2
Tây nam 28 7.6
Tây - Tây nam 12 3.8
Tây 24 6.6
Tây - Tây bắc 15 4.6
Tây bắc 18 5
Bắc - Tây bắc 17 4.8
Không gió 2 0.55
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
Biểu đồ hoa gió

2. Thuỷ văn.
Đặc điểm thuỷ văn dọc tuyến nh sau:
-Dọc tuyến hầu nh không bị ngập lụt, úng thuỷ về mùa ma do địa hình dốc xuôi về
phía Tây Nam.
-Hiện tợng nớc dềnh, nớc ứ không xảy ra.
-Tuyến phần lớn nằm trong thung lũng nên cắt qua nhiều suối cạn. Các suối ở khu
vực này có độ dốc lòng suối nhỏ nên các dòng nớc chảy không quá xiết.
III. Tình hình địa chất.
1. Địa chất công trình.
Cn c kt qu khoan kho sỏt ti cỏc h khoan v h o, a tng ti v trớ xõy
dng cụng trỡnh cú th phõn thnh cỏc lp sau:
- Lớp 1: Đất tâng phủ , hữu cơ đất ruộng , bề dày 0.3m
. Ch tiêu c lý nh sau:
+ Thnh phn ht:
- Ht sn: 10.8%.
- Ht cỏt:44.7%.
- Ht bi: 14.1%.
- Ht sột: 30.4%.
+ m t nhiờn W: 19.46%.
+ Dung trng t nhiờn
w
: 2.05g/cm3.
+ Dung trng khụ

: 1.72g/cm3.
+ Dung trng y ni
n
: 1.09g/cm3.
+ Khi lng riờng : 2.74g/cm3.
+ H s rng e

o
: 0.593
+ bóo ho G: 90%.
+ Gii hn Atterberg:
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
điều kiện tự nhiên chung của tuyến
Khoa Công Trình - Bộ môn Đờng Bộ
(Đoạn tuyến AB: Km0 - km 8+65)
xa lộ bắc nam
đồ án tốt nghiệp
(+5
6%789&
(+:;+
<!=!>!?
<!=!@!?
A+7B
!A6CD(EF
GHI)-
6I)-@GJI
>KIKF$/+* L)//$
FMN
+!AO=L(+L)
>7KB
PQ
Trờng đại học G.T.V.T Hà Nội
b
d
n
t
6.8

12.1
5.4
6.6
4.8
5
4.6
6.6
3.8
7.6
4.2
5.8
5.4
7.4
5.7
8.2
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
Gii hn chy: 33.2%.
Gii hn do: 16.0 %.
Ch s do: 17.2%
+ st B: 0.2
.
- Lớp 2: Sét pha mầu nâu vàng, nâu đỏ lẫn dăm sạn dày 4m.
- Các ch tiêu c lý:
+ Thnh phn ht:
Ht sn: 2.6%.
Ht cỏt: 57.6%.
Ht bi: 17.8%.
Ht sột: 22%.
+ m t nhiờn W: 17.01%.
+ Dung trng t nhiờn

w
: 2.04g/cm3.
+ Dung trng khụ

: 1.74g/cm3.
+ Dung trng y ni
n
: 1.09g/cm3.
+ Khi lng riờng : 2.69g/cm3.
+ H s rng e
o
: 0.545
+ bóo ho G: 84%.
+ Gii hn Atterberg:
Gii hn chy: 26.8%.
Gii hn do:14.4 %.
Ch s do: 12.4%
+ st B: 0.21
+ Lc dớnh kt C: 0.281kg/cm2.
+ Gúc ni ma sỏt : 17
0
38
+ H s nộn lỳn, a
1-2
: 0.020cm2/kg.
+ Mụ uyn TBD, E
1-2
: 77.7kg/cm2.
-Lp 3: Lớp á cát thnh phn ch yu l cỏt va, mu xỏm loang nõu, kt cu cht va
Cỏc ch tiờu c lý:

+ Thnh phn ht:
Ht sn: 24.6%.
Ht cỏt: 73.7%.
Ht bi: 1.7%.
Ht sột: 0%.
+ m t nhiờn W: 13.92%.
+ Khi lng riờng : 2.65g/cm3.
Nhn xột: qua s liu trờn cho thy a cht nn ng tt v khụng cn phi x
lý nn.
2. Vật liệu xây dựng:
-Đất đắp: Đất nền á sét có cờng độ tốt phục vụ cho việc làm nền đờng.
-Đá: Có nhiều mỏ đá khai thác nh mỏ đá vôi Tà Thiết, Thanh Lơng và còn nhiều
mỏ dọc theo tuyến.
-Cát, sỏi: Các bãi vật liệu dọc sông suối đều có thể khai thác làm vật liệu xây dựng
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
đợc.
Nh vậy vật liệu địa phơng có thể đáp ứng đợc đầy đủ nhu cầu vật liệu cần cung cấp
trong quá trình xây dựng tuyến đờng.
3. Kết luận Kiến nghị:
-Căn cứ vào bình đồ khu vực cùng với những phân tích về địa hình, địa chất, thuỷ
văn của khu vực tuyến đờng đi qua, ta thấy có thể có nhiều phơng án vạch tuyến khác
nhau, tôi chọn hớng tuyến đi theo phơng án đã vạch trên bình đồ.
-Khi vạch tuyến đi theo phơng án khác sẽ có diện tích đào đắp lớn, hoặc cắt qua
nhiều dòng chảy, khe tụ thuỷ gây ra ảnh hởng không tốt cho tuyến đờng sau này.
-Vật liệu địa phơng hoàn toàn có thể đáp ứng đợc về chất lợng và khối lợng phục
vụ cho quá trình xây dựng.
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
Chơng III

Cấp hạng của đờng và qui mô công trình
I. Các tiêu chuẩn thiết kế
- Tiêu chuẩn thiết kế đờng ô tô TCVN 4054 05
- Tiêu chuẩn thiết kế áo đờng mềm 22TCN 211-06
- Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất và đá dăm trong phòng thí nghiệm
22 TCN 332 -06
- Quy trình kĩ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng CPĐD 22TCN 334 06
- Quy trình thí nghiệm và đánh giá cờng độ nền đờng và kết cấu mặt đờng mềm bằng
thiết bị FWD 22 TCN 335-06
- Quy trình kĩ thuật thi công và nghiệm thu lớp phủ mỏng BTN có độ thấm cao 22TCN
34506
- Xác định độ chặt nền đờng bằng phơng pháp rót cát 22 TCN 346 - 06
- Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đờng polime 22 TCN 319 -04
- Tiêu chuẩn thiết kế báo hiệu đờng bộ 22 TCN 237- 01
- Quy trình kĩ thuật thi công và nghiệm thu mặt đờng đá dăm thấm nhập nhựa 22 TCN
270 01
- Quy trình kĩ thuật thi công và nghiệm thu mặt đờng láng nhựa 22TCN 271 01
- Quy trình thí nghiệm và xác định độ nhám mặt đờng bằng phơng pháp rắc cát 22 TCN
288-01
- Quy trình khảo sát thiết kế 22TCN 26200
- Quy trình kĩ thuật thi công và nghiệm thu bấc thấm trong xây dựng nền đờng trên nền
đất yếu 22TCN 248-98
- Quy trình kĩ thuật thi công và nghiệm thu lớp mặt đờng BTN 22TCN 249-98
- Quy trình kĩ thuật thi công và nghiệm thu vải địa kĩ thuật trong xây dựng nền đờng trên
nền đất yếu 22TCN 236-97
Và một số các tiêu chuẩn nghành khác có liên quan
II. Lựa chọn cấp hạng đ ờng và Các yếu tố kỹ thuật.
1. L u l ợng xe thiết kế :
Lu lợng xe thiết kế là số xe con quy đổi từ các loại xe khác thông qua 1 mặt cắt
trong một đơn vị thời gian tính cho năm tơng lai.

2. Cấp đ ờng :
Căn cứ vào lu lợng tính toán, ý nghĩa phục vụ, tầm quan trọng của tuyến để xác
định cấp hạng đờng.Để chọn cấp hạng kỹ thuật đờng ta phải quy đổi tất cả các loại xe lu
thông trên đờng về một loại xe chung. Thông thờng ta quy đổi tất cả các loại xe về xe
con bằng cách nhân với các hệ số quy đổi.
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
Bảng qui đổi các loại xe về xe con tiêu chuẩn.
Loại xe
Số xe
Hệ số qui đổi
ra xe con
Số xe qui đổi ra xe con
Xe con
225
1
225
Buýt
189
2.5
473
Tải trung
216
2.5
540
Tải nhẹ
162
2.5
405
Tải nặng 1

45
3
135
Tải nặng 2
36
3
108
Tải nặng 3
27
3
81
Tổng
1967
Lu lợng xe qui đổi ra xe con tiêu chuẩn :
N
tt
= 1967 (xcqđ/ng.đêm )
Lu lợng xe tính toán trong việc chọn cấp hạng đờng chỉ mang tính chất hớng dẫn.
Trên thực tế phải căn cứ vào luận chứng đánh giá hiệu quả kinh tế, tài chính có xét đến
các yêu cầu chính trị, quốc phòng, văn hoá, xã hội và liên hệ, giao lu quốc tế để xây dựng
đờng .
Căn cứ vào tầm quan trọng của tuyến G - H, đặc điểm địa hình địa mạo, địa chất
thuỷ văn nơi tuyến đi qua, tham khảo lu lợng xe thiết kế, căn cứ vào hớng dẫn của qui
trình ta chọn cấp đờng nh sau:
- Đờng cấp 3 miền núi với cấp 60 tốc độ tính toán 60 Km/h
3. Tải trọng tính toán
- Đối với công trình đờng: Trục xe 10T
- Đối với công trình cống , cầu : H30-XB80
4. Độ dốc đ ờng:
a. Xác định độ dốc dọc tối đa theo sức kéo của xe

Độ dốc dọc lớn nhất của đờng khi thiết kế đợc tính toán căn cứ vào khả năng vợt
dốc của các loại xe, tức là phụ thuộc vào nhân tố động học của ô tô và đợc tính theo công
thức:
i
dmax
= D - f (Giả thiết xe chuyển động đều)
Trong đó:
D: là nhân tố động lực của xe đợc xác định từ biểu đồ nhân tố động lực của xe.
f: là hệ số cản lăn trung bình của đờng phụ thuộc vào độ cứng của lốp xe và biến
dạng mặt đờng. Ta chọn mặt đờng thi công là mặt đờng bê tông asphalt trong điều kiện
lốp xe cứng tốt mặt đờng khô ráo. Theo qui trình bảng 2-1 (TKĐF1): f = 0.01- 0.02. Ta
chọn f = 0.015.
Tra bảng nhân tố động lực học của từng loại xe tơng ứng với vận tốc V = 60m/h và thay
vào công thức tính i
dmax
ta lập đợc bảng sau:
Loại xe Xe con
Xe tải
nhẹ
Xe buýt
Xe tải
trung
Xe tải
nặng
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
D
k
0.105 0.034 0.045 0.040 0.030
i

max
0.09 0.019 0.03 0.025 0.015
b. Xác định độ dốc dọc theo điều kiện lực bám
Theo điều kiện về lực bám giữa lốp xe với mặt đờng, để cho xe chuyển động đợc an
toàn thì sức kéo có ích của ô tô phải nhỏ hơn hoặc bằng sức bám của lốp xe với mặt đờng.
Nh vậy theo điều kiện này độ dốc dọc lớn nhất phải nhỏ hơn độ dốc dọc tính theo lực bám
(i
b
). i
b
đợc tính trong trờng hợp lực kéo của ô tô tối đa bằng lực bám giữa lốp xe với mặt
đờng.
I
bmax
= D - f
Trong đó:
+ f: là hệ số sức cản lăn trung bình f = 0.015
+D: là đặc tính động lực của xe tính theo lực bám
D =
G
PG*
wk


Với: G: trọng lợng toàn xe
G
k
: trọng lợng tác dụng lên bánh xe chủ động đợc lấy nh sau:
Xe tải: G
k

= (0,65 ữ 0,70)G.
Xe con: G
k
= (0,50 ữ 0,55)G
+ : hệ số bám dọc (hệ số ma sát) giữa bánh xe với mặt đờng. Phụ thuộc trạng
thái bánh xe với mặt đờng, trờng hợp bất lợi nhất (mặt đờng ẩm và bẩn) lấy =0.3
+ P
w
: lực cản không khí của xe (kG)
P
w
=
K: hệ số sức cản không khí phụ thuộc mật độ không khí và hình dáng xe
Xe con K = 0.025 ữ 0.035
Xe buýt K = 0.040 ữ 0.060
Xe ôtô tải K = 0.060 ữ 0.070
F: diện tích chắn gió của xe F =0,8.B.H
B: chiều rộng của xe (m)
H: chiều cao của xe (m)
V: vận tốc thiết kế V=60km/h
Ta có bảng tính toán sau:
Loại xe K F P
w
G (kg) G
k
D
b
I
bmax
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44

Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
(kg)
Xe con 0.03 2.016
16.748
7600 4200
0.163586 0.14
Xe 8T và xe buýt 0.05 8.424
116.64
10700 7000
0.185361 0.17
Xe tải trục 10T 0.06 8.424
139.968
15385 10000
0.185897 0.17
Xe tải trục 12T 0.07 8.424
163.296
18460 12000
0.18617 0.17
Điều kiện để xe chạy không bị trợt và mất ổn định là i
b max
i
max
. Các điều kiện đợc
kiểm tra đều đảm bảo.
Kết hợp tính toán và đối chiếu qui trình TCVN 4054-2005 qui định với đờng có tốc
độ tính toán 60 km/h. Ta chọn độ dốc dọc lớn nhất cho phép trên toàn tuyến i
bmax
= 7%.
c.Độ dốc dọc nhỏ nhất cho phép.
Khi thiết kế, độ dốc đờng đỏ chọn càng nhỏ càng tốt . Tuy nhiên để đảm bảo thoát

nớc mặt tốt, tại các đoạn nền đào dài phải thiết kế độ dốc dọc tối thiểu là 0,5%, các đoạn
chuyển tiếp siêu cao có độ dôc ngang dới 1% phải thiết kế độ dốc dọc tối thiểu là 1%.
d.Chiều dài dốc tối đa.
Cùng một độ dốc nhng nếu chiều dài dốc càng dài thì tốc độ xe chạy khi lên dốc sẽ
dần giảm đi. Chiều dài dốc tối đa phải đảm bảo sao cho khi xe đến đỉnh dốc trong điều
kiện tốc độ của nó vẫn đảm bảo lớn hơn hoặc bằng tốc độ thấp nhất cho phép. Chiều dài
dốc tối đa chọn tơng ứng với độ dốc dọc của đờng. Với đờng cấp 3 miền núi với độ dốc
dọc 4% chiều dài dốc tối đa là 1000m.
e.Chiều dài dốc tối thiểu.
Chiều dài dốc tối thiểu là 150 m với cấp đờng 60 và phải đủ để bố trí đờng cong đứng.
5. Xác định số làn xe, chiều rộng mặt đ ờng, nền đ ờng :
a. Khả năng thông xe của đ ờng
* Khả năng thông xe lý thuyết
Năng lực thông hành lý thuyết là khả năng thông xe trong điều kiện lý tởng về dòng
xe (dòng xe thuần nhất toàn xe con) và về đờng (làn xe đủ rộng, mặt đờng tốt, tuyến đờng
thẳng, không dốc, không có trớng ngại vật ), các xe nối đuôi nhau chạy cùng một vận
tốc và cách nhau một khoảng cách tối thiểu không đổi đảm bảo an toàn.
Khả năng thông xe của đờng phụ thuộc vào số làn xe và năng lực thông xe của mỗi làn.

Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44

Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
Năng lực thông hành lý thuyết đợc tính theo công thức sau:
N
lt
= (xe/ h)
Trong đó:
N
lt
: năng lực thông xe lý thuyết.

V: vận tốc thiết kế (km/h)
d: Khoảng cách tối thiểu giữa hai xe liền nhau để đảm bảo an toàn.(m)
d = l
1
+ S
h
+ l
k
+ l
0
l
1
: chiều dài phản ứng tâm lý của lái xe, tính từ lúc lái xe nhận ra chớng ngại vật
cần phải sử dụng phanh, thời gian phản ứng tâm lý thờng lấy bằng 1 giây, do đó:
l
1
= =
60
16.67
3.6
=
(m)
l
0
: chiều dài trung bình của xe, l
0
= 6 m
l
k
: khoảng cách an toàn giữa hai xe, l

k
= 10 m
S
h
: chiều dài hãm xe, đợc tính nh sau:

( )
i
VV
kS
h


=

254
.
2
2
2
1
(m)
Khi hãm xe hoàn toàn, V
2
= 0 nên ta có:
f)i(*254
V*k
2
+
=


h
S
Với:
k: hệ số sử dụng phanh k = 1.2
: là hệ số bám giữa bánh xe và mặt đờng khi tính tới khả năng thông hành lấy = 0.5
i: độ dốc dọc, tính với đoạn dốc i = 0%( đoạn đờng lí tởng)

S
h
=
2
1.2*60
34.016
254*0.5
=
(m)

d = 34.016 + 16.67 + 6 + 10 = 66.686 (m)
Thay vào công thức xác định N
lt
ta có:
N
lt
=
1000*60
899.74
66.686
=
xe/h

* Khả năng thông xe thực tế của một làn xe
Khả năng thông xe thực tế của một làn là khả năng thông xe có xét tới điều kiện
thực tế của đờng và giao thông trên đờng. Khả năng thông xe thực tế phụ thuộc vào mỗi
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
làn xe, số làn xe, vận tốc xe, chớng ngại vật, thành phần xe.
Khả năng thông xe thực tế thờng đợc lấy:
N
tt
= *N
lt
Trong đó:
là hệ số giảm khả năng thông xe toàn bộ, = 0.3- 0.5 chọn = 0.4
N
lt
: Khả năng thông xe lý thuyết N
lt
= 899.74 xe/h
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của tuyến đờng thiết kế, ta có:
N
tt
= 0.4. N
lt
= 355.896 (xe/h)
b. Xác định số làn xe
Số làn xe n
lx
của mỗi chiều đờng đợc xác định theo công thức sau:
n
lx

=
tk
k
N
N
Trong đó:
N
k
: Lu lợng xe tính toán mỗi chiều xe chạy ở giờ cao điểm thứ K
N
k
=K.N
tb năm
K=0.13

0.15.
N
tb năm
: Lu lợng xe trung bình năm đối với mỗi chiều xe chạy ở năm tính toán
(xe/ngày đêm).
Chọn K=0.15 ta có : N
k
=0.15x1967=295.05 (xe/ngày đêm)
N
tk
: Năng lực thông hành thiết kế của một làn xe đợc xác định theo công thức sau:
N
tk
= Z.N
tt max

N
tt max
: Năng lực thông hành lớn nhất của một làn xe trong điều kiện tiêu chuẩn.
Đối với đờng cao tốc N
tt max
= 1000 xe/giờ-làn.
Z: Hệ số xử dụng năng lực thông hành. Z=0.77 (đối với vùng núi).
Suy ra: N
tk
= 0.77x1000 = 770 (xe/giờ-làn). Ta có n
lx
=
295.05
0,3832
770
=
(làn).
Việc tính số làn xe này chỉ mang tính chất kiểm tra. Theo qui định của TCVN
4050-05 thì số làn xe cần thiết cho mỗi chiều của đờng cấp 60 tối thiểu là 1 làn. Kiến
nghị chọn 1 làn xe cho mỗi chiều.
6.Các yếu tố trên mặt cắt ngang
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
Sơ đồ xác định bề rộng phần xe chạy
a) Chiều rộng 1 làn xe chạy:
Chiều rộng của 1 làn xe phụ thuộc vào chiều rộng của thùng xe và vận tốc xe chạy.
Chiều rộng mặt đờng phụ thuộc vào số làn xe, chiều rộng của một làn xe, khoảng
cách giữa hai xe chạy ngợc chiều.
- x: 1/2 khoảng cách giữa 2 xe chạy ngợc chiều, x = 0,5 + 0,005V (m).
- c: Khoảng cách giữa 2 bánh xe

- y: Khoảng cách từ tâm bánh xe đến mép làn xe, y = 0,5 + 0,005V (m) đối với
xe chạy ngợc chiều.
- l
2
: Chiều rộng một làn xe, l
2
=
2
ca +
+ x + y
l
2
=
2
ca
+
+ 1 + 0,01V
l
2
=
2
ca +
+ 1,6 (m)
Các kích thớc của xe thiết kế:
Loại xe Chiều dài Chiều rộng Chiều cao
K/cách giữa
2 bánh xe
Xe con 6,0 1,8 2,0 1,4
xe tải 12,0 2,5 4,0 1,8
Tính cho xe có kích thớc lớn nhất và phổ biến trong dòng xe tơng lai. Tính cho xe

tải a = 2,5 m, c = 1,8 m
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44

F






Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
l
2
=
2
8,15,2 +
+ 1,6 = 3,5 (m)
b) Chiều rộng mặt đờng B
mặt
= 2l
2
= 2ì3,5 = 7,0 (m)
c) Chiều rộng nền đờng B
nền
=7 + 2ì1,5 = 10 (m)
Theo TCVN 4054-05 ta có:
- Chiều rộng một làn xe: 3,0m
- Chiều rộng mặt đờng: 6,0m
- Chiều rộng nền đờng: 9m
d) Trắc ngang đờng

Kết hợp giữa tính toán và qui trình, ta chọn các chỉ tiêu để thiết kế tuyến AB là:
Các yếu tố Kích thớc (m)
Số làn xe 2 làn
Bề rộng 1 làn 3.0
Phần xe chạy 6
Phần lề đờng 2 x 1,5
Phần có gia cố 2 x 1,0
Bề rộng nền đờng 9
e) Lề đờng
Lề đờng đợc sử dụng cho mục đích sau:
- Làm chỗ dừng xe khi cần thiết.
- Làm nơi tập kết vật liệu khi nâng cấp cải tạo
- Làm làn phụ leo dốc tại những chỗ có độ dốc lớn.
- Đảm bảo cờng độ cho phần xe chạy
- Làm chỗ cho xe thô sơ và ngời đi bộ khi không có đờng riêng
Theo TCVN 4054 - 05 ta chọn bề rộng lề mỗi bên là 1.5m có phần gia cố là 1.0m
Đờng có V 60 Km/h phải có dải dẫn hớng. Dải dẫn hớng là vạch sơn liền (trắng
hoặc vàng) rộng 20cm nằm trên lề gia cố, sát với mép phần mặt đờng. ở các chỗ cho xe
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
qua, nh ở nút giao thông, chỗ tách nhập các làn dải dẫn hớng kẻ bằng nét đứt theo điều
lệ báo hiệu đờng bộ.
Tại các vị trí có các làn xe phụ nh làn phụ leo dốc, làn chuyển tốc các làn xe phụ
sẽ thế chỗ phần lề gia cố. Chiều rộng phần lề đất còn lại nếu không đủ, cần phải mở rộng
nền đờng để đảm bảo phần lề đất còn lại tối thiểu là 0,5m.
f). Tĩnh không
Tĩnh không là giới hạn không gian nhằm đảm bảo lu thông cho các loại xe không
cho phép tồn tại bất kỳ chớng ngại vật nào, kể cả công trình phục vụ về đờng nh biển báo,
cột chiếu sáng nằm trong phạm vi của tĩnh không
Tĩnh không tối thiểu của đờng đợc qui định nh hình vẽ trên:

h=4.0
1.0
1.0
Lgc
B
Lgc
H=4.5
Trong đó:
h: Chiều cao kể từ mép ngoài của lề
H: Chiều cao giới hạn tĩnh không tính từ điểm cao nhất trên mặt phần xe chạy.
L: Bề rộng lề cứng (không kể lề trồng cỏ).
B: Bề rộng phần xe chạy.
Giá trị của các đại lợng đợcthống kê ở bảng dới đây:
Đại lợng Giá trị (m)
h 4.00
H 4.75
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
Lgc 1.50
B 7.0
g.) Dốc ngang mặt đ ờng
Để đảm bảo cho việc thoát nớc trên mặt đờng đợc nhanh chóng ngời ta thờng bố trí
mặt đờng có độ dốc ngang để thoát nớc sang hai bên. Độ dốc ngang này phải đủ lớn để
thoát nớc, tuy nhiên nó cũng phải đủ nhỏ để xe có thể chạy êm thuận. Độ dốc ngang này
còn đợc xác định bởi vật liệu làm kết cấu mặt.
Theo TCVN 4054-05 ta chọn:
+ Độ dốc ngang mặt đờng i
n
= 2%
+ Độ dốc ngang lề gia cố i

lgc
= 2 %
+ Độ dốc ngang lề đất i
l
= 4%.
Trong đờng cong, nếu phải bố trí siêu cao thì độ dốc ngang của mặt đờng i
n
= i
sc
, i
sc
lựa chọn phụ thuộc vào bán kính đờng cong.
7 - Xác định bán kính tối thiểu trên đ ờng cong bằng
Tại những vị trí tuyến đổi hớng, để đảm bảo cho xe chạy an toàn, tiện lợi và kinh
tế với vận tốc tính toán cần phải bố trí đờng cong bằng có bán kính hợp lý. Việc sử dụng
bán kính đờng cong bằng có bán kính lớn không những cải thiện đợc điều kiện xe chạy
mà còn cho phép rút ngắn chiều dài tuyến, giảm bớt các chi phí về vận tải.
a.Tr ờng hợp 1 : Bán kính nhỏ nhất và bán kính nhỏ nhất thông thờng.
Giá trị bán kính thiết kế đợc tính theo công thức sau:
R
ksc
=
)(127
2
sc
i
V

à
Trong đó:

i
sc
: độ dốc siêu cao.
à : hệ số lực đẩy ngang, đối với đờng cấp 3 miền núi chọn à
max
= 0.15.
V: vận tốc xe chạy thiết kế V = 60 km/h
Thay vào công thức tính với i
sc
=7% ta có bán kính nhỏ nhất:
R
min
=
)(127
max
2
sc
i
V

à
=
( )
2
60
118.85
127 0.15 0.07
=
+
(m)

Theo qui trình TCVN 4054-05 qui định cho đờng cấp thiết kế V = 60km/h thì bán kính
đờng cong nhỏ nhất với isc= 7% là 125m. Kiến nghị chọn R
min
= 125 m.
Bán kính nhỏ nhất thông thờng: Chọn à
max
= 0.15, i
sc
= 4%
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
R
min

tt
=
)(127
max
2
íc
i
V

à
=
( )
2
60
149.19
127 0.15 0.04

=
+
(m)
Theo qui trình TCVN 4054-05 qui định cho đờng cấp thiết kế V = 60km/h thì bán
kính đờng cong nhỏ nhất với isc= 4% là 250 m.Kiến nghị chọn R
min
=250 m.
b.Tr ờng hợp 2 : Bán kính không cần bố trí siêu cao.
R
ksc
=
Trong đó:
i
sc
: độ dốc siêu cao của mặt đờng, lấy i
sc
= -2%
: hệ số lực đẩy ngang, lấy à = 0.15
V: vận tốc xe chạy thiết kế V = 60 km/h
Thay vào công thức tính ta có:
R
tth
= =
( )
2
60
218.05
127 0.15 0.02
=


(m)
Theo qui trình TCVN 4054-05 qui định cho đờng cấp kỹ thuật V = 60km/h thì bán kính
đờng cong không bố trí siêu cao là 1500 m. Do vậy ta chọn R
ksc
= 1500 m.
c. Tr ờng hợp 3 : Bán kính đờng cong tối thiểu theo yêu cầu đều đặn về thị giác.
Bán kính này đợc tính theo công thức sau:
20
2.0
2
min
+=
i
V
R
R
min
: Bán kính nhỏ nhất đảm bảo đều đặn mỹ quan về thị giác.
V : Tốc độ thiết kế km/h.
i : Độ dốc dọc của đoạn đờng có đờng cong.
Tính với i=3%ta đựơc giá trị bán kính tối thiểu theo yêu cầu đều đặn về thị giác là:
R
min
=
2
0.2 60
20 260
3
x
+ =

m.
d.xác định bán kính đ ờng cong nằm tối thiểu để đảm bảo tầm nhìn ban đêm
R =

S*30
1
Trong đó:
S
1
:

tầm nhìn một chiều trên mặt đờng, S
1
= 91 m
: góc chiếu sáng của pha đèn ôtô, = 2
0


R =
1365
2
91*30
=
m
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
e) .Chiều dài đ ờng vòng ngắn nhất
Nếu chiều dài đờng vòng K quá ngắn thì lái xe phải đổi hớng tay lái luôn nên dễ gây
nguy hiểm trong điều kiện tốc độ cao. Theo kinh nghiệm K
min

đợc xác định sao cho lái xe
không phải đổi hớng tay lái trong 6 giây.
K
min
=1.67xV
tt
= 1.67x60 = 100.2 m.
8- Tính toán tầm nhìn xe chạy
Để đảm bảo xe chạy an toàn, lái xe luôn luôn phải nhìn rõ một đoạn đờng phía trớc để
xử lý mọi tình huống về đờng và về giao thông trên đờng nh tránh các chỗ hỏng hóc,
các chớng ngại vật, tránh hoặc vợt cự ly. Đoạn đờng tối thiểu cần nhìn thấy rõ ở phía
trớc đó gọi là tầm nhìn. Khi thiết kế tuyến các yếu tố của tuyến trên bình đồ và trên
trắc dọc đều phải đảm bảo có đủ tầm nhìn để xe chạy an toàn và tiện lợi.
8.1. Tầm nhìn dừng xe trớc chớng ngại vật cố định (S
1
)

Cự ly tầm nhìn nói chung phụ thuộc vào tốc độ xe chạy và biện pháp điều khiển xe
cần áp dụng khi xử lý các tình huống, Xe cần hãm để kịp dừng trớc chớng ngại vật và đợc
tính theo sơ đồ sau:
Chớng ngại vật theo sơ đổ tầm nhìn một chiều này là một vật cố định nằm trên làn xe
đang chạy: chớng ngại vật, đống đất trợt, hố sụt Xe đang chạy với vận tốc V phải kịp
thời dừng lại an toàn trớc chớng ngại vật với tầm nhìn S
1
bao gồm một đoạn phản ứng tâm
lý l
1
, một đoạn hãm xe S
h
và một đoạn dự trữ an toàn l

k
.
Công thức xác định tầm nhìn:
S
1
= l
1
+ S
h
+ l
k
=
Trong đó:
+ l
1
: đoạn phản ứng tâm lý l
1
=
6.3
V
m
+ V: vận tốc xe chạy tính toán, V = 60 km/h.
+ K: hệ số sử dụng phanh K = 1.2.
+ l
k
: cự li an toàn 5 đến 10 m
+ i: độ dốc dọc trên đờng
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
S
$

A
+




$ $
AR,S$
Đồ án tốt nghiệp Phần 1- Lập dự án đầu t
+ : hệ số bám dọc, trờng hợp mặt đờng bằng phẳng = 0,5.
- Khi i = 0

S
1
=
2
60 1.2*60
10 60.68
3.6 254* 0.5
+ + =
m
- Khi lên dốc i lấy dấu dơng i = 0.07

S
1
=
2
60 1.2*60
10 56.505
3.6 254* (0.5 0.07)

+ + =
+
m
- Khi xuống dốc i lấy dấu (-)

S
1
=
2
60 1.2*60
10 66.22
3.6 254* (0.5 0.07)
+ + =

m
Theo qui phạm TCVN 4054-05 quy định chiều dài tầm nhìn trớc chớng ngại vật cố
định (tầm nhìn một chiều) với vận tốc thiết kế V = 60 km/h là 75 m . Kết hợp tính toán
với qui trình ta chọn S
1
= 75 m để thiết kế.
8.2. Tầm nhìn thấy xe ngợc chiều (S
2
)
Tính cho hai xe chạy ngợc chiều trên cùng 1 làn cần hãm để kịp dừng xe để không
đâm vào nhau. Điều này rất khó có thể xảy ra nhng cũng có trờng hợp lái xe vô kỉ luật,
say rợu tuy rất hãn hữu nhng vẫn phải xem xét.
Sơ đồ tính toán
Chiều dài tầm nhìn trong trờng hợp này gồm hai đoạn phản ứng tâm lí L
p
, hai đoạn

hãm phanh S
h
và một đoạn an toàn L
0
:
S
2
= 2L
p
+ L
0
+ S
h1
+ S
h2
Tính chiều dài tầm nhìn tính theo vận tốc V (Km/h):
S
2
=
2
0
2 2
1,8 127( )
V kV
L
i


+ +



=
)07,05,0(127
5,0.60.2,1
8,1
60
22
2

+
+ 5 = 107.4 m
Ninh Khắc Vĩnh Lớp Đờng Bộ B K44
A

A
+$

TG

/
$ $
AR,S

TG
A
+


×