Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Thuyết minh tốt nghiệp - Thiết kế cấp nước khu bãi dài – Cam Ranh – Khánh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 160 trang )

Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
Chơng I
Tổng quan về khu bãI dài cam ranh khánh hoà
KháI quát:
BãI Dài là một trong những vùng giàu tiềm năng tự nhiên, giàu tiềm năng con ng-
ời, cảnh quan môI trờng tốt , có cơ sở hạ tầng khá đầy đủ đặc biệt là giao thông đờng
bộ , đờng không khá thuận tiện.của tỉnh Khánh Hoà để phát triển một khu du lịch
nghỉ mát ở phía nam của tỉnh, nơI đây hứa hẹn sẽ trở thành một khu du lịch đẹp có sức
cuốn hút đối với khách du lịch trong nớc cũng nh nớc ngoài, đem lại một nguồn thu
nhập lớn cho tỉnh và góp phần nâng cao mức sống cho dân c nơI đây.
Trong những năm gần đây, một loại hình du lịch mới xuất hiện và đang phát triển
mạnh mẽ, đó là du lịch sinh thái. Khu vực BãI Dài có đủ điều kiện, tiểm năng để phát
triển loại hình này.
A . điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lý
Khu du lịch BãI Dài bao gồm khu vực phía Bắc bán đảo Cam Ranh và khu vực phía
Bắc vịnh Cam Ranh. Khu du lịch BãI Dài đợc giới hạn bởi:
Phía Bắc giáp núi Cầu Hin
Phía Đông giáp biển Đông
phía Nam giáp vịnh Cam Ranh
Phía Tây giáp khu dân c xã Cam HảI và Tây Hoà
2. Đặc điểm khí hậu:
Cam Ranh thuộc vùng khí hậu duyên hảI Nam Trung Bộ, quanh năm nắng nóng.
Tuy nhiên khu vực bán đảo chịu ảnh hởng trực tiếp của biển nên mát mẻ hơn và rất
thích hợp cho hình tháI du lịch biển.
a. Gió:
Gió Bắc và Đông Bắc xuất hiện vào các tháng 9,10,11,12 của năm trớc và tháng
1,2 của năm sau. Gió Nam vào tháng 5,6,7 . Tốc độ gió trung bình là 3,57m/s.
b. Lợng ma:


+Lợng ma trung bình năm : 1139mm
+Lợng ma cao nhất : 1914mm
+Lợng ma thấp nhất : 825,7mm
Lợng ma tập trung chủ yếu vào tháng 4, từ tháng 9 đến tháng 12 chiếm phần lớn l-
ợng ma cả năm. Số lợng ngày ma trong mùa ma vào khoảng 50 ngày.

Mùa khô kéo dài từ tháng giêng đến thán 8, khoảng thời gian này ma rất ít chiếm
phần nhỏ trong tổng số lợng ma trong năm của khu vực.
c. Nhiệt độ:
+Có nhiệt độ trung bình hàng năm từ : 26,8
0
C .
+Lớn nhất trung bình tháng : 39
0
C . (tháng 8)
+Thấp nhất trung bình tháng : 14,4
0
C . (tháng 1)
d. Độ ẩm:
Độ ẩm tơng đối trung bình hàng năm từ 75 đến 82%, các tháng có độ ẩm tuyệt đối
thấp khoảng 36%
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

1
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
3. Địa hình , địa chất, thuỷ văn và thuỷ triều :
a. Địa hình:

Khu vực bán đảo Cam Ranh có dạng địa hình đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, dốc từ
đông sang tây và từ các đồi cát xuống đầm (phía tây) và xuống biển (phía đông) , cao
độ nền địa hình vào khoảng (2 10)m.
b. Địa chất công trình:
Là khu vực đồng bằng ven biển , địa hình nơI đây thuận tiện cho việc thi công tổ
hợp các công trình cấp nớc.
c. thuỷ văn::
Giới hạn phía tây khu vực thiết kế là đầm Thuỷ Triều, có chế độ thuỷ văn phụ thuộc
vào chế độ thuỷ triều biển. Đầm này thông ra biển tại cửa vịnh Cam Ranh ở phía nam
bán đảo.
Trong khu vực có một hồ nớc ngọt , diện tích vào khoảng (30 -50)ha. Hồ có nớc
quanh năm, cần đợc khảo sát về trữ lợng và chất lợng để có thể khai thác và sử dụng
nguồn tài nguyên này.
d. thuỷ triều:
Khu vực biển Cam Ranh có chế độ thuỷ triều là nhật triều không đều.
+ 2/3 số ngày trong tháng là nhật triều và còn lại là bán nhật triều
+ thời gian triều dâng dài hơn thời gian triều rút
+ mực nớc triều cờng là : 2,4m
+ mực nớc triều trung bình là : 1,3m
+ mực nớc triều nhỏ nhất là : 0,0m
+ biên độ dao động lớn nhất là : 2,4m
+ biên độ dao động trung bình là : (1,2 2)m
+ biên độ dao động nhỏ nhất là : 0,5m
B . Tình hình xã hội, chính trị, văn hoá, dân c và phát triển
kinh tế của khu vực
1. Tình hình dân số :
a. Dân số:
Theo số liệu điều tra của trung tâm dân số và kế hoạch hoá gia đình tỉnh khánh hoà
điều tra và dự báo :


* Dân số toàn thành phố năm 2006 là: 58.000 ngời
* Dân số nội thị: 40.000ngời
* Dân số ngoại thị: 18.000 ngời
Bảng I.1: Tỷ lệ tăng dân số của thị xã qua các năm
TT Hạng mục Năm 2006 Năm 2015 Năm 2025
1
2
3
4
Tỷ lệ tăng trung bình
Dân số nội thị
Dân số ngoại thị
Dân số toàn thị xã
2.0%
40.000
18.000
58.000
1.7%
51.000
21.000
72.000
1.5%
71.000
39.000
110.000
3. Hiện trạng đất đai:
a) Hiện trạng nhà ở:
Diện tích đất xây dựng đô thị trong nội thành là 1150ha
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn


2
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
+ Tổng diện tích nhà ở hiện nay: khoảng 1.186.380m2 sàn.
Trong đó: Nhà kiên cố chiếm: 61,3%
Dọc theo các trục lộ chính nhà ở 3-4tầng chiếm 30%.
Nhà cấp 4, nhà tạm chiếm: 8,7%
+ Chỉ tiêu bình quân đầu ngời: 6,4m2 sàn/ngời
Trong thời gian từ năm 2003 đến nay thị xã đã xây dựng mới các khu dân c với
tổng diện tích: 55,83 ha .
b) Hiện trạng xây dựng các công trình công cộng:
+ Công trình giáo dục, đào tạo:
Theo quy hoạch chung thì đến năm 2015 tại khu vực BãI Dài sẽ có 8 trờng học phổ
thông. Phân bố rảI rác trên địa bàn thị xã.
+Công trình y tế:
Thị xã có hai bệnh viện là bệnh viện Đa Khoa và bệnh viện Dỡng Lão, ngoài ra còn
có nhiều cơ sở y tế nằm rảI rác trên địa bàn của thị xã .
c) Hiện trạng các công trình công nghiệp.
Theo quy hoạch chung khu BãI Dài Cam Ranh đến năm 2015 hai xí nghiệp công
nghiệp có tổng diện tích là 60ha. Hai xí nghiệp công nghiệp này nằm ở phía nam
của thị xã (đợc thể hiện trên bản vẽ) .
C. định hớng phát triển đô thị đến năm 2015 và 2025
1. Các khu dân c
* Giai đoạn 2015: Dân c tập trung chủ yếu ở khu vực nội thị. Các khu dân c có chiều
cao tầng nhà nằm trong khoảng từ 1 đến 4 tầng. Nội thị có chiều cao tầng nhà trung
bình là 4 tầng; ngoại thị có chiều cao tầng nhà trung bình là 1,5 tầng
* Giai đoạn 2025: Khu vực nội thị có chiều cao tầng nhà trung bình là 4 tầng, ngoại thị
dân c nhìn chung vẫn sống phân tán và ở nhà 1 đến 2 tầng.

2. Các xí nghiệp công nghiệp.
Giai đoạn I hai xí nghiệp công nghiệp có tổng diện tích là 60ha, giai đoạn II tổng
diện tích hai xí nghiệp là 80ha. Giai đoạn II xí nghiệp 1 không mở rộng quy mô diện
tích do xí nghiệp này bị hạn chế bởi các cụm dân c, còn xí nghiệp 2 sẽ đợc mở rộng so
với giai đoạn I.
3. Các công trình văn hoá và dịch vụ công cộng.
a. Các đầu mối giao thông:
* Giai đoạn 2015
Tuyến đờng liên tỉnh:
Đầu t nâng cấp các tuyến đờng trọng yếu đi tới các vùng sản xuất hàng hoá, các tuyến
đờng phục vu dịch vụ.
Tuyến đờng nội thị:
Mạng lới đờng chính thành phố đợc tổ chức nâng cấp mở rộng, từ trung tâm thành
phó nối ra các tuyến đối ngoại chính
b. Các bệnh viện lớn trong thành phố:
* Giai đoạn 2015:
Thành phố có mạng lới các công trình y tế khá đầy đủ, chủ yếu tập trung ở khu
trung tâm:
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

3
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
* Giai đoạn 2025:
Đầu t xây dung mở rộng bệnh viện đa khoa tỉnh lên 700 giờng, bệnh viện
dỡng lão lên 400 giờng.
Ngoài 2 bệnh viện lớn thành phố Phan Thiết còn có các trạm y tế bố trí rải rác
trong các khu dân c để phục vụ việc khám chữa bệnh cho nhân dân.

c. Các cơ sở giáo dục chính trong thành phố:
Các trờng giáo dục đào tạo cấp III, II, I phân bố khá phù hợp trên địa bàn thành
phố, trong đó các trờng cấp II, I bố trí xen kẽ vào các khu dân c.
d. Các công trình xã hội khác:
Trung tâm hành chính, chính trị của tỉnh, các cơ quan ban ngành của tỉnh giữ nguyên
d. Hiện trạng cấp và thoát nớc
1. Hiện trạng cấp nớc:
Là một địa phơng mới phát triển lên thị xã nên ở đây nhân dân lây nớc từ giếng khơI
và nớc ma để cấp nớc, vì vậy không đảm bảo lu lợng cũng nh chất lợng nớc cấp cho
nhân dân. Để đáp ứng nhu cầu dùng nớc hiện tại cũng nh trong tơng lai phảI xây dựng
hệ thống cấp nớc mới. Thị xã nằm ở khu vực duyên hảI nên địa hình tơng đối bằng
phẳng vì vậy trong mạng lới ta không dùng đài nớc để điều hoà mà dùng biến tần. Hệ
thống cấp nớc mới sẽ cung cấp nớc tốt cho nhân dân đảm bảo tiêu chuẩn cấp nớc.
2. Hiện trạng thoát nớc:
Hiện nay thị xã cha có hệ thống thoát nớc hoàn chỉnh, còn chắp vá, cục bộ. Các
năm gần đây đã và đang đầu t xây dựng các trục chính của nội thị bằng cống ngầm và
mơng xây có nắp đan . Quy hoạch đến năm 2025 hệ thống thoát nớc của thị xã sẽ đợc
xây dựng hoàn chỉnh . Hệ thống thoát nớc đa vào vận hành sẽ thoát nớc tốt cho thị xã
và đảm bảo vệ sinh môI trờng.
CHƯƠNG II
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

4
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
xác định quy mô, công suất của hệ thống cấp nớc, đề
xuất phơng án cấp nớc cho hai giai đoạn
2009-2015 và 2015-2025

2.1. giai đoạn I (2009-2015):
2.1.1 tính toán nhu cầu dùng nớc:
1. Nớc sinh hoạt:
Nhu cầu nớc cấp cho sinh hoạt tính theo công thức:

1000

ng
KNq
Q
SH
=
(m
3
/ngđ)
q : tiêu chuẩn cấp nớc tính cho một ngời dân (l/ng.ngđ)
N : dân số tính toán của khu dân c trong thành phố (ngời)
K
ngđ
: hệ số dùng nớc không điều hoà ngày đêm
theo TCVN 33-2006 lấy K
ng
= 1,2
Khu nội thị:

8580
1000
85.0.2,1.51000.165
1
==

I
SH
Q
(m
3
/ngđ)
Khu ngoại thị:

2420
1000
80.0.2,1.21000.120
2
==
I
SH
Q
(m
3
/ngđ)
Tổng lợng nớc sinh hoạt toàn thành phố:

1100024208583 =+=
I
SH
Q
(m
3
/ngđ)
2. Nớc tới cây, rửa đờng:
110011000.1,0%.10 ===

I
SH
I
t
QQ
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
Nớc tới cây : Q
tc
= 40%Q
I
t
= 0,4.1100 = 440 (m
3
/ngđ)
Nớc rửa đờng : Q

= 60%Q
I
t
= 0,6.1100 = 660 (m
3
/ngđ)
3. Nớc cấp cho công trình công cộng:
a). Nớc cấp cho bệnh viện:
Thị xã có 2 bệnh viện lớn với tổng số giờng bệnh là 800 giờng bệnh trong giai đoạnI và
1100 giờng bệnh trong giai đoạn II.
1000

.Gq
Q
bv
BV
=
(m
3
/ngđ)
q
bv
: Tiêu chuẩn dùng nớc cho một giờng bệnh ; q
bv
= 400l/giờng.ngđ
G : Số giờng bệnh(giờng)
Bảng IV.3. Lu lợng nớc cấp cho bệnh viện
Tên bệnh viện
Quy mô Tiêu chuẩn Lu lợng
(giờng) (l/giờng.ngđ) (m
3
/ngđ)
BV Đa khoa 500 400 200
BV Dỡng lão 300 400 120
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

5
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
Tổng 800 400 320

b)Nớc cấp cho trờng học:
Thành phố hiện có 8 trờng trung học phổ thông với quy mô tổng cộng là 11000 học
sinh . Các trờng này nằm rảI rác trên khắp địa bàn của thị xã

1000
.Hq
Q
th
TH
=
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
q
th
: Tiêu chuẩn dùng nớc cho một ngời là 30(l/ng.ngđ)
H : Quy mô đào tạo (ngời).

1000
11000.30
=
TH
Q
=330 (m
3
/ngđ)
4. Nớc cấp cho xí nghiệp
270045.60. ===
CN

I
CN
I
CN
qFQ
(m
3
/ngđ)
trong đó:
XN I:
112545.25.
11
===
CN
I
CN
I
CN
qFQ
(m
3
/ngđ)
XN II:
157545.35.
22
===
CN
I
CN
I

CN
qFQ
(m
3
/ngđ)
60=
I
CN
F
(ha) là diện tích của xí nghiệp trong GĐI
Công suất trạm cấp nớc tính theo công thức:
cbQQQQQaQ
CNtTHBVSH
I
TR
.].)(.[ ++++=
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
a: Hệ số kể đến sự phát triển của công nghiệp địa phơng, a = 1,1
b: Hệ số kể đến những yêu cầu cha dự tính hết và lợng nớc do thất thoát, rò rỉ; chọn b
= 1,1
c: Hệ số kể đến lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lý, c = 1,05

]
1911505,1.1,1.27001100)330320(11000.1,1[ =++++=
I
TR
Q

(m
3
/ngđ)
Lấy tròn
I
TR
Q
= 19200 (m
3
/ngđ)
2.1.2. xác định chế độ tiêu thụ nớc của đô thị
1. Nớc sinh hoạt.
Hệ số dùng nớc không điều hoà giờ xác định tuỳ thuộc vào quy mô thành phố,
thành phố lớn có hệ số K
h
nhỏ (chế độ dùng nớc tơng đối điều hoà) và ngợc lại. Hệ số
K
h
max
có thể tính theo biểu thức:
K
h
max
=
max
.
max
(4.1)

max

: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, điều kiện địa phơng, lấy từ 1,2ữ1,5

max
: Hệ số kể đến số dân trong thành phố (lấy theo bảng 3 -2. TCVN 33-2006)
Bảng 4.1. Hệ số dùng nớc không điều hoà giai đoạn I
Khu vực Dân số(ngời)

max

max
K
h
max
K
ng
Nội thị 51.000 1,2 1,15 1,4 1,2
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

6
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
Ngoại thị 21.000 1,25 1.2 1,5 1,2
Nhu cầu dùng nớc sinh hoạt thay đổi theo các giờ trong ngày với hệ số không điều hoà
của từng khu vực là:
Khu nội thị: K
h
max
= 1,4

Khu ngoại thị: K
h
max
= 1,5
2. Nớc tới cây, rửa đờng
Chọn tiêu chuẩn tới cây rửa đờng là 8%-12% nớc cấp cho sinh hoạt( theo
TCXDVN 33 - 06 . Vì thị xã nằm cạnh biển Đông khí hậu khá nóng nên ta chọn tiêu
chuẩn tới cây rửa đờng là 10%
- Tới cây vào các giờ 5-8h và 16-19h ,với tỷ lệ 40% tổng lợng nớc tới
- Tới đờng vào các giờ 8-18h với tỷ lệ 60% tổng lợng nớc tới
3. Nớc cấp cho công trình công cộng tổng cộng là 10%Qsh trong đó:
Bệnh viện:
Hệ số dùng nớc không điều hoà giờ:
5,2=
bv
h
K
Nớc cấp cho trờng học:
Nớc cấp cho trờng học điều hoà theo các giờ từ 6
h
đến 18
h
trong ngày
4. Nớc cấp cho công nghiệp
Nớc cấp cho công nghiệp tính theo quy mô của xí nghiệp.
XNI làm 3 ca và lợng nớc phân bố đều theo các giờ trong ca.
XNII làm 2 ca và lợng nớc phân bố đều theo các giờ trong ca.
Từ đó ta lập đợc bảng tổng hợp lu lợng cho giai đoạn 1
Biểu đồ tiêu thụ nớc trong ngày của thị xã GDI
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng

SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

7
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
5. Nhu cầu dùng nớc chữa cháy:
Việc tính toán lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời và lu lợng cần để dập tắt các
đám cháy cần theo TCVN 2622- 1995.
a. Lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời.
- Do đến năm 2015 dân số toàn thị xã là 72.000 ngời, nhà thuộc loại hỗn hợp có số
tầng cao trung bình 3 nên ta chọn số đám cháy đồng thời xảy ra cho khu dân c là 3
đám với lu lợng chữa cháy cho 1 đám là 30 l/s.
- Với các nhà máy xí nghiệp tập trung thành 3 khu công nghiệp , bậc chịu lửa I và II,
hạng sản xuất D,E nên chọn số đám cháy xảy ra đồng thời cho khu công nghiệp là 2
đám với lu lợng cho 1 đám là 10 l/s.
Tổng hợp ta chọn 3 đám cháy xảy ra đồng thời cho toàn thị xã.
b. Tính lu lợng dập tắt các đám cháy.
- Đám cháy 1: Q
CC1
= 30 + 10/2 =35 l/s.
- Đám cháy 2: Q
CC2
= 30 + 10/2 =35 l/s.
- Đám cháy 3: Q
CC3
= 30 + 10/2 =35 l/s.

Tổng lu lợng chữa cháy:
Q

CC
= 35 + 35 + 35 = 105 l/s.
2.1.3. chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp ii , dung tích bể
chứa giai đoạn I (2009-2015)
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

8
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
Theo bảng tổng hợp lu lợng nớc của thị xã ta có biểu đồ dùng nớc của thị xã
nh hình vẽ trên.
1. Xác định chế độ làm việc bơm cấp II
- Trạm bơm cấp II hoạt động không điều hoà do phải bám sát nhu cầu dùng nớc của
Thành Phố. Do nhu cầu dùng nớc của thành phố dao động lớn nên ta lựa chọn cách
điều chỉnh lu lợng của máy bơm bằng máy biến tần . Dựa vào biểu đồ dùng nớc của
Thành Phố ta cho trạm bơm cấp II làm việc theo 3 cấp:
Cấp thứ 1 : 1bơm
Cấp thứ 2: 2 bơm
Cấp thứ 3: 3 bơm .
Nh vậy trong TBII sẽ có 3 công tác và 1bơm dự phòng.
- Chọn trạm bơm hoạt động gồm 3 bơm công tác và 1 bơm dự phòng . (chọn các bơm
cùng loại):
Do Q
max
h
= 5,98 % Qngđ
Q
1

=

88,0.3
98,5

= 2.26 % Qngđ
Q
2
= 2.2,26.0,9

= 4,068 % Qngđ
Q
3
=

5,98 % Qngđ
Vậy
Cấp I: Q
tt


2,26 % Qngđ Chạy 1 bơm
Cấp II: 2,26 % Qngđ < Q
tt


4,068 % Qngđ Chạy 2 bơm
Cấp III: 4,068 % Qngđ < Q
tt



5,98 % Qngđ Chạy 3 bơm
2.Tính toán dung tích bể chứa.
Dựa vào chế độ bơm cấp II và chế độ dùng nớc của Thành Phố theo các giờ trong ngày
(theo bảng tổng hợp lu lợng nớc dùng của Thành phố trong 1 ngày đêm), ta có bảng
xác định dung tích của bể chứa nh sau:
Bảng 4 - 1. Tính dung tích điều hoà bể chứa
Giai đoạn 2009 - 2015
Xác định dung tích điều hoà của bể chứa nớc
Giờ
trong Chế độ làm Chế độ làm Tích luỹ
Nớc ra khỏi
bể Lợng nớc
ngày
việc của
trạm
việc của
trạm
thêm vào
bể bổ sung cho
còn lại
trong

bơm Cấp I bơm Cấp II

Mạng lới bể

%Qng.đ %Qng.đ %Qng.đ %Qng.đ %Qng.đ
1 2 3 4 5 6
0-1 4.17 1.954 2.21


6.10
1-2 4.17 1.926 2.24

8.34
2-3 4.17 1.783 2.38

10.72
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

9
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
3-4
4.17 1.811 2.36

13.08
4-5
4.17 2.520 1.65

14.72
5-6
4.17 3.523 0.64

15.37
6-7
4.17 4.835


0.67 14.70
7-8
4.17 5.377

1.21 13.49
8-9
4.17 5.654

1.49 12.00
9-10
4.17 5.978

1.81 10.19
10-11
4.17 5.487

1.32 8.87
11-12
4.17 5.636

1.47 7.40
12-13
4.17 5.064

0.90 6.50
13-14
4.17 4.872

0.71 5.80
14-15

4.17 5.048

0.88 4.92
15-16
4.17 5.196

1.03 3.89
16-17
4.17 5.752

1.59 2.30
17-18
4.17 5.605

1.44 0.87
18-19
4.17 4.902

0.74 0.13
19-20
4.17 4.265

0.10 0.03
20-21
4.17 4.198

0.03 0.00
21-22
4.17 3.769 0.40


0.40
22-23
4.17 2.773 1.39

1.79
23-24
4.17 2.074 2.09

3.88

100.00 100.000 15.37 15.37

- Thể tích thiết kế của Bể chứa là: W
BC
tk
= W
BC
đh
+ W
3h
cc

+ W
bt
Trong đó:
W
BC
đh
: Thể tích điều hoà của bể chứa
W

BC
đh
= 15,37 %Q
ng.đ
= 15,37. 18285/ 100 = 2810,4 (m
3
)
( %Q
ng.đ
=
I
TR
Q
/1,05 = 19200/1,05 = 18285)
W
bt
: Dung tích dùng cho bản thân các công trình của hệ thống cấp nớc, lấy bằng
10% Q
ng.đ
W
bt
= 10. 18285 / 100 = 1828,5 (m
3
)
W
3h
cc
: Thể tích chứa lợng nớc để dập tắt các đám cháy của phạm vi thiết kế trong 3
giờ và đợc tính theo công thức: W
3h

cc
= 3Q
cc
+ Q
max
- 3Q
I
Trong đó:
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

10
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
+ Q
cc
: Tổng lợng nớc cấp để dập tắt các đám cháy của phạm vi thiết kế trong 1 giờ
Q
cc
=
1000
3600.105
= 378 (m
3
)
+ Q
max
: Tổng lợng nớc tiêu dùng trong 3 giờ, gồm giờ dùng nớc lớn nhất
(9h-10h = 5,98%Q

ng.đ
), giờ cận trên (10h-11h = 5,49%Q
ng.đ
) và giờ cận dới
(8h-9h =5,65%Q
ng.đ
). Vậy lu lợng nớc dùng trong 3h lớn nhất của thành phố :
Q
max
= (5,98 + 5,65 + 5,49) %Q
ng.đ

= 17,12 %Q
ng.đ
= 17,12.18285 / 100 = 3130,4 (m
3
)
+ Q
I
: Lu lợng giờ của trạm bơm cấp I
Q
I
= 4,17. 19200/ 100 = 800,6 (m
3
)
W
3h
cc
= 3Q
cc

+ Q
max

- 3Q
I
= 3.378 + 3130,4 3.800,6 = 1862,6 (m
3
)
Vậy thể tích thiết kế của Bể chứa là:
W
BC
tk
= W
BC
đh
+ W
3h
cc
+ W
bt
=2810,4 + 1862,6 + 1828,5
W
BC
tk
= 6501,5 (m
3
)

,lấy tròn W
BC

tk
=6500(m
3
)


2.2. giai đoạn II (2015-2025):
2.2.1 tính toán nhu cầu dùng nớc:
1. Nớc sinh hoạt.
Nhu cầu nớc cấp cho sinh hoạt tính theo công thức:

1000

ng
KNq
Q
SH
=
(m
3
/ngđ)
q : tiêu chuẩn cấp nớc tính cho một ngời dân (l/ng.ngđ)
N : dân số tính toán của khu dân c trong thành phố (ngời)
K
ngđ
: hệ số dùng nớc không điều hoà ngày đêm, theoTCVN 33-2006 lấy K
ng
= 1,2
Khu nội thị:
16870

1000
99,0.2,1.71000.200
1
==
II
SH
Q
(m
3
/ngđ)
Khu ngoại thị:

6670
1000
95,0.2,1.39000.150
2
==
II
SH
Q
(m
3
/ngđ)
Tổng lợng nớc sinh hoạt toàn thành phố:

23540667016870
=+=
II
SH
Q

(m
3
/ngđ)
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

11
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
2. Nớc tới cây, rửa đờng:

235423540.1,0%.10 ===
II
SH
II
t
QQ
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
Nớc tới cây : Q
tc
= 40%Q
II
t
= 0,4. 2354 =941,6(m
3
/ngđ)

Nớc rửa đờng : Q

= 60%Q
II
t
= 0,6. 2354 =1412,4 (m
3
/ngđ)
3. Nớc cấp cho công trình công cộng

a) Bệnh viện

1000
.Gq
Q
bv
BV
=
(m
3
/ngđ)
q
bv
: Tiêu chuẩn dùng nớc cho một giờng bệnh (l/giờng.ngđ),
q
bv
= 400 (l/giờng.ngđ)
G: Số giờng bệnh, giai đoạn II là 1100 giờng
Bảng IV.7. Lu lợng nớc cấp cho bệnh viện
Tên bệnh viện

Quy mô Tiêu chuẩn Lu lợng
(giờng) (l/giờng.ngđ) (m
3
/ngđ)
BV Đa khoa 700 400 280
BV Dỡng Lão 400 400 160
Tổng 1100 400 440
b) Trờng học:
năm 2025 thành phố có 12 trờng học phổ thông .và có khoảng 14500 học sinh học
trong các trờng .

1000
.Hq
Q
th
TH
=
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
q
th
: Tiêu chuẩn dùng nớc cho một ngời là 30(l/ng.ngđ)
H : Quy mô đào tạo (ngời).

1000
14500.30
=
TH

Q
= 435 (m
3
/ngđ)
4. Nớc cấp cho công nghiệp
GĐII tiêu chuẩn cấp nớc là q
CN
= 45 (m
3
/ha.ngđ)
Tổng diện tích đất công nghiệp
80=
II
CN
F
(ha)
360045.80. ===
CN
II
CN
II
CN
qFQ
(m
3
/ngđ)
trong đó:
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn


12
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
Khu CN I:
112545.25.
11
===
CN
II
CN
II
CN
qFQ
(m
3
/ngđ)
Khu CN II:
247545.55.
22
===
CN
II
CN
II
CN
qFQ
(m
3
/ngđ)

Công suất trạm cấp nớc tính theo công thức:
cbQQQQQaQ
CNtTHBVSH
II
TB
.].)(.[ ++++=
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
a: Hệ số kể đến sự phát triển của công nghiệp địa phơng, a = 1,1
b: Hệ số kể đến những yêu cầu cha dự tính hết và lợng nớc do thất thoát, rò rỉ; chọn b
= 1,1
c : Hệ số kể đến lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lý, c = 1,05

3779505,1.1,1].36002354)435440(23540.1,1[ =++++=
II
TB
Q
(m
3
/ngđ)
Làm tròn:
38000
=
II
TB
Q
(m
3

/ngđ)
2.2.2. xác định chế độ tiêu thụ nớc của đô thị
1. Nớc sinh hoạt.
Hệ số dùng nớc không điều hoà giờ xác định tuỳ thuộc vào quy mô thành phố,
thành phố lớn có hệ số K
h
nhỏ (chế độ dùng nớc tơng đối điều hoà) và ngợc lại. Hệ số
K
h
max
có thể tính theo biểu thức:
K
h
max
=
max
.
max
(4.1)

max
: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, điều kiện địa phơng, lấy từ 1,2ữ1,5

max
: Hệ số kể đến số dân trong thành phố (lấy theo bảng 3 -2. TCVN 33-2006)
Bảng 4.1. Hệ số dùng nớc không điều hoà giai đoạn I
Khu vực Dân số(ngời)

max


max
K
h
max
K
ng
Nội thị 71.000 1,2 1,13 1,4 1,2
Ngoại thị 39.000 1,25 1.18 1,5 1,2
Nhu cầu dùng nớc sinh hoạt thay đổi theo các giờ trong ngày với hệ số không điều hoà
của từng khu vực là:
Khu nội thị: K
h
max
= 1,4
Khu ngoại thị: K
h
max
= 1,5
2. Nớc tới cây, rửa đờng
Chọn tiêu chuẩn tới cây rửa đờng là 8%-12% nớc cấp cho sinh hoạt( theo
TCXDVN 33 - 06 . Vì thị xã nằm cạnh biển Đông khí hậu khá nóng nên ta chọn tiêu
chuẩn tới cây rửa đờng là 10%
- Tới cây vào các giờ 5-8h và 16-19h ,với tỷ lệ 40% tổng lợng nớc tới
- Tới đờng vào các giờ 8-18h với tỷ lệ 60% tổng lợng nớc tới
3. Nớc cấp cho công trình công cộng tổng cộng là 10%Qsh trong đó:
Bệnh viện:
Hệ số dùng nớc không điều hoà giờ:
5,2=
bv
h

K
Nớc cấp cho trờng học:
Nớc cấp cho trờng học điều hoà theo các giờ từ 6
h
đến 18
h
trong ngày
Các công trình công cộng khác:
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

13
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
lấy nớc điều hoà theo các giờ từ 7h-18h,với
4. Nớc cấp cho công nghiệp
Nớc cấp cho công nghiệp tính theo quy mô của xí nghiệp.
XNI làm 3 ca và lợng nớc phân bố đều theo các giờ trong ca.
XNII làm 2 ca và lợng nớc phân bố đều theo các giờ trong ca.
Biểu đồ tiêu thụ nớc trong ngày của thị xã GDII
5. Nhu cầu dùng nớc chữa cháy:
a. Lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời.
+ Do đến năm 2025 dân số toàn thị xã là 110.000 ngời, nhà thuộc loại hỗn hợp
có số tầng cao trung bình 4 nên ta chọn số đám cháy đồng thời xảy ra cho khu dân c
là 3 đám với lu lợng chữa cháy cho 1 đám là 35 l/s.
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

14

Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
+ Với các nhà máy xí nghiệp tập trung thành 2 khu công nghiệp , bậc chịu lửa I
và II, hạng sản xuất D,E nên chọn số đám cháy xảy ra đồng thời cho khu công nghiệp
là 2 đám với lu lợng cho 1 đám là 10 l/s.
Tổng hợp ta chọn 3 đám cháy xảy ra đồng thời cho toàn thị xã.
b. Tính lu lợng dập tắt các đám cháy.
- Đám cháy 1: Q
CC1
= 35 + 10/2 =40 l/s.
- Đám cháy 2: Q
CC2
= 35 + 10/2 = 40 l/s.
- Đám cháy 3: Q
CC3
= 35 + 10/2 = 40 l/s

Tổng lu lợng chữa cháy:
Q
CC
= 40 + 40 +40 = 120 l/s.
2.2.3. chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp ii , dung tích bể
chứa giai đoạn II (2015-2025)
1. Xác định chế độ làm việc bơm cấp II
- Trạm bơm cấp II hoạt động không điều hoà do phải bám sát nhu cầu dùng nớc của
Thành Phố trong các giờ khác nhau. Do nhu cầu dùng nớc của thành phố dao động lớn
nên ta lựa chọn trạm bơm hoạt động dùng biến tần. Dựa vào biểu đồ dùng nớc của
Thành Phố ta chia quá trình hoạt động của trạm bơm cấp II thành 3 bậc.
- Chọn trạm bơm hoạt động gồm 4 bơm công tác và 2 bơm dự phòng :

Vậy Do Q
max
h
= 6,01 % Qngđ
Q
1
=

88,0.3
01,6

= 2,28 % Qngđ
Q
2
= 2.2,28.0,9

= 4,104 % Qngđ
Q
3
= 6,01 % Qngđ
Vậy
Cấp I: Q
tt


2.28 % Qngđ Chạy 1 bơm
Cấp II: 2.28 % Qngđ < Q
tt



4,104 % Qngđ Chạy 2 bơm
Cấp III: 4,104 % Qngđ < Q
tt


6,01% Qngđ Chạy 3 bơm

2.Tính toán dung tích bể chứa.
Dựa vào chế độ bơm cấp II và chế độ dùng nớc của Thành Phố trong giai đoạn II theo
các giờ trong ngày (theo bảng tổng hợp lu lợng nớc dùng của Thành phố trong 1 ngày
đêm của giai đoạn II), ta có bảng xác định dung tích của bể chứa nh sau:
Bảng 4 - 2. Tính dung tích điều hoà bể chứa
Giai đoạn 2015 - 2025
Xác định dung tích điều hoà của bể chứa nớc
Giờ
trong Chế độ làm Chế độ làm Tích luỹ
Nớc ra khỏi
bể Lợng nớc
ngày
việc của
trạm
việc của
trạm
thêm vào
bể bổ sung cho
còn lại
trong
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn


15
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà

bơm Cấp I bơm Cấp II

Mạng lới bể

%Qng.đ %Qng.đ %Qng.đ %Qng.đ %Qng.đ
1 2 3 4 5 6
0-1 4.17 1.90 2.27

6.34
1-2 4.17 1.87 2.29

8.64
2-3 4.17 1.73 2.44

11.07
3-4 4.17 1.76 2.41

13.48
4-5 4.17 2.53 1.64

15.12
5-6 4.17 3.63 0.54

15.66
6-7 4.17 4.81


0.64 15.02
7-8 4.17 5.40

1.23 13.79
8-9 4.17 5.70

1.53 12.25
9-10 4.17 6.01

1.85 10.41
10-11 4.17 5.49

1.33 9.08
11-12 4.17 5.67

1.50 7.58
12-13 4.17 5.02

0.86 6.72
13-14 4.17 4.86

0.69 6.03
14-15 4.17 5.07

0.90 5.13
15-16 4.17 5.23

1.06 4.07
16-17 4.17 5.84


1.67 2.40
17-18 4.17 5.66

1.49 0.91
18-19 4.17 4.95

0.78 0.13
19-20 4.17 4.24

0.08 0.05
20-21 4.17 4.21

0.05 0.00
21-22 4.17 3.68 0.49

0.49
22-23 4.17 2.73 1.44

1.92
23-24 4.17 2.02 2.15

4.07

100.00 100.000 15.66 15.66

- Thể tích thiết kế của Bể chứa là: W
BC
tk
= W

BC
đh
+ W
3h
cc

+ W
bt
Trong đó:
W
BC
đh
: Thể tích điều hoà của bể chứa
W
BC
đh
= 15,66 %Q
ng.đ
= 15,66. 36190,5/ 100 = 5667,4 (m
3
)
( %Q
ng.đ
=
II
TR
Q
/1,05 = 38000/1,05 = 36190,5)
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn


16
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
W
bt
: Dung tích dùng cho bản thân các công trình của hệ thống cấp nớc, lấy bằng
10% Q
ng.đ
W
bt
= 10. 36190,5/ 100 = 3619,05 (m
3
)
W
3h
cc
: Thể tích chứa lợng nớc để dập tắt các đám cháy của phạm vi thiết kế trong 3
giờ và đợc tính theo công thức: W
3h
cc
= 3Q
cc
+ Q
max
- 3Q
I
Trong đó:
+ Q

cc
: Tổng lợng nớc cấp để dập tắt các đám cháy của phạm vi thiết kế trong 1 giờ
Q
cc
=
1000
3600.120
= 432 (m
3
)
+ Q
max
: Tổng lợng nớc tiêu dùng trong 3 giờ, gồm giờ dùng nớc lớn nhất
(9h-10h = 6,01%Q
ng.đ
), giờ cận trên (10h-11h = 5,49%Q
ng.đ
) và giờ cận dới
(8h-9h =5,70%Q
ng.đ
). Vậy lu lợng nớc dùng trong 3h lớn nhất của thành phố :
Q
max
= (6,01+ 5,49 + 5,70) %Q
ng.đ

= 17,2 %Q
ng.đ
= 17,2.36190,5 / 100 = 6224,8 (m
3

)
+ Q
I
: Lu lợng giờ của trạm bơm cấp I
Q
I
= 4,17. 38000/ 100 = 1584,6 (m
3
)
W
3h
cc
= 3Q
cc
+ Q
max

3Q
I
= 3.432 + 6224,8 - 3.1584,6 =2767 (m
3
)
Vậy thể tích thiết kế của Bể chứa là:
W
BC
tk
= W
BC
đh
+ W

3h
cc
+ W
bt
=5667,4 + 2767 + 3619,05
W
BC
tk
= 12053,45 (m
3
) ,lấy tròn W
BC
tk
=12100(m
3
)


CHƯƠNG 3: đề xuất phơng án cấp nớc và lựa chọn phơng
án thiết kế
i. lựa chọn nguồn nớc:
1. Đánh giá về nguồn nớc mặt.
Hồ Cam Ranh Thợng là hồ nớc ngọt có trữ lợng nớc lớn và chất lợng nớc tốt đáp
ứng đợc tiêu chuẩn cấp nớc cho sinh hoạt và sản xuất . Vì vậy nớc sẽ đợc lấy từ hồ
Cam Ranh Thợng đa đến trạm xử lý và cấp cho thị xã.
Ngoài ra trên địa bàn của thị xã còn có đầm Thuỷ Triều và biển Đông nhng đây là
nguồn nớc mặn nên không hợp lý chọn để xử lý nớc.
Các thông số của hồ Cam Ranh Thợng
+ diện tích lu vực : 59,4km
2

+ mức nớc dâng trung bình : 32m
+ mức nớc cao nhất : 32,3m
+ mức nớc chết : 22m
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

17
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
2. Đánh giá về nguồn nớc ngầm.
Theo khảo sát đánh giá, thị xã Cam Ranh nằm ở duyên hảI nên nớc ngậm khi khai
thác ở độ sâu lơn sẽ có nồng độ muối cao. Vì vậy nguồn nớc ngầm không thích hợp để
khai thác sử dụng làm nguồn cấp nớc cho thị xã.
3. Lựa chọn nguồn nớc.
Nh đã nói ở trên ta thấy việc lựa chọn nguồn nớc cấp cho nhu cầu sinh hoạt và sản
xuất của khu BãI Dài thị xã Cam Ranh là nguồn nớc mặt vì chúng có lu lợng và thành
phần hoá học đáp ứng đủ cho nhu cầu cấp nớc.
Nh vậy nớc sẽ đợc lấy từ hồ Cam Ranh Thợng để xử lý và cấp nớc.
3. Đề xuất phơng án xây dựng.
- Giai đoạn I: Công suất yêu cầu Q =19200m
3
/ngđ, xây dựng về phí tây - bắc khu BãI
Dài một khu xử lý mới với công suất 19200 m
3
/ngđ .Khi đó nguồn nớc thô đợc cung
cấp bằng nguồn nớc tại hồ Cam Ranh Thợng . ở khu vực này địa chất ổn định thuận
tiện cho việc xây dựng công trình thu trạm bơm và xây dựng trạm xử lý nớc.
- Giai đoạn II: Công suất yêu cầu Q =38000m
3

/ngđ, xây dựng mở rộng khu xử lý mới
thêm một dây chuyền công nghệ 38000 m
3
/ngđ. Khi đó nguồn nớc thô vẫn đợc cung
cấp từ hồ Cam Ranh Thợng.
Chơng 5: Tính toán thiết kế mạng lới cấp nớc cho các
giai đoạn
I. Tính toán Thiết kế mạng lới cấp nớc cho giai đoạn I
1. Vạch tuyến mạng lới cấp nớc
Dựa trên cơ sở mặt bằng quy hoạch thành phố Phan Thiết có địa hình khá bằng
phẳng ta đa ra phơng án vạch tuyến mạng lới cấp nớc cho thành phố trong cả 2 giai
đoạn nh sau:
- Sơ đồ vạch tuyến:
- Xây dựng trạm xử lý mới công suất Q = 35.000 m
3
/ngđ trong giai đoạn I. Trạm bơm
cấp II hiện có và trạm bơm cấp II mới Tại Phú Tài.
- Xây dựng một mạng lới vòng cấp nớc cho thành phố; tận dụng những đoạn ống còn
tốt kết hợp sử dụng với hệ thống ống mới xây dựng thêm.
- Giai đoạn II: công suất tăng gấp đôi, ta mở rộng mặt bằng trạm;Lắp đặt thêm một
số đờng ống tại những khu dân c mới phát triển; bổ sung vào hệ thống ống cũ một
số tuyến ống song song trong trờng hợp đờng kính ống giai đoạn I không đủ lớn để
cấp nớc cho đô thị trong giai đoạn II.Các công trình xử lí ta gấp đôi các nguyên
trong giai đoạn I.
2. Các trờng hợp tính toán:
- Tính cho giờ dùng nớc lớn nhất.
- Tính cho trờng hợp có cháy xảy ra trong giờ dùng nớc lớn nhất.
3. Xác định chiều dài tính toán cho các đoạn ống
Chiều dài tính toán của các đoạn ống đợc tính theo công thức:
L

tt
= L
th
. m
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

18
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
(5.1)
L
th
: chiều dài thực tế của đoạn ống(m)
m : hệ số kể đến mức độ phục vụ của các đoạn ống
Từ đó ta lập đợc bảng V-1 Bảng xác định chiều dài tính toán của các đoạn
ống trong từng khu dân c của thành phố .
Số Đoạn
Chiều
dài Khu vực nội thị(I) Khu vực ngoại thị (II)
thứ tự ống thực tế Hệ số
Chiều dài
tính toán Hệ số
Chiều dài
tính toán

(m) m
tính toán
(m) m (m)

1
1-2
835 1 835

2
2-3
274 0.5 137

3
3-4
652 0.5 326

4
4-5
374 0.5 187

5
5-6
547 0.5 273.5

6
6-1
507 1 507

7
6-7
291 0.5 145.5

8
7-8

407 1 407

9
8-1
650 1 650

10
8-9
71 1 71

11
9-10
370 1 370

12
10-11
631 1 631

13
11-12
455 1 455

14
12-22
536 0.5 268

15
12-13
458 0.5 229


16
13-14
246 0.5 123

17
14-11
519 1 519

18
14-17
528 0.5 264

19
17-10
549 1 549

20
14-15
516

0.5 258
21
15-16
794

0.5 397
22
16-17
748


1 748
23
17-18
406

0.5 203
24
18-19
298

0.5 149
25
19-20
247

0.5 123.5
26
20-16
504

0.5 252
27
10-22
496 1 496

28
22-21
335 0.5 167.5

29

21-19
410 1 410

30
22-23
559 1 559

31
23-9
563 1 563

32
23-24
303 1 303

33
24-21
507 1 507

34
24-25
478 1 478

GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

19
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà

35
25-26
418

0.5 209
36
26-27
489

1 489
37
27-28
311

1 311
38
28-25
532

1 532
39
28-29
419

1 419
40
29-30
321

1 321

41
30-31
399

0.5 199.5
42
31-32
217

0.5 108.5
43
32-39
394

1 394
44
32-33
216

0.5 108
45
33-39
546

0.5 273
46
39-29
325

1 325

47
39-40
413

1 413
48
40-28
363

1 363
49
40-41
334

1 334
50
41-42
63

0.5 31.5
51
42-25
455

0.5 227.5
52
42-43
665 0.5 332.5

53

43-24
161 1 161

54
43-44
351 0.5 175.5

55
44-45
623 1 623

56
45-46
585 0.5 292.5

57
46-47
347 1 347

58
44-50
752 1 752

59
50-9
135 1 135

60
44-47
275 1 275


61
47-48
193 1 193

62
48-49
345 1 345

63
49-50
442 1 442

64
49-51
219 1 219

65
51-7
341 0.5 170.5

66
50-9
135 1 135

67
52-53
299 0.5 149.5

68

53-54
325 0.5 162.5

69
54-55
373 0.5 186.5

Tong
15527
7188,5
4. Lập sơ đồ tính toán thuỷ lực mạng lới trong các trờng hợp tính toán.
Trong giờ dùng nớc lớn nhất:
Theo Bảng tổng hợp lu lợng giờ dùng nớc lớn nhất của thành phố là 17
h
ữ18
h
.
Lu lợng nớc tiêu thụ :
Q
max
= 6,28%.Q
ngđ
= 51871,69 . 0,0628 = 3140.54 (m
3
) = 857.39 (l/s)
Lu lợng của trạm bơm cấp II cấp bằng lu lợng tiêu thụ nớc của thành phố:
Q
tt
= Q
max

= 3140.54 (m
3
/h) = 857.39 (l/s)

GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

20
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
Ta có bảng tỷ lệ cấp nớc sau :
T l cp nc ccủa các trạm bơm cấp I và trạm xử lí giai oạn I
Q
TP
Q
trạm bơm cũ
Q
trạm
% m
3
% m
3
% m
3
100 55000 36.36 20000 63.64 35000
T l cp nc ca các trm bm cp cp II v m ng li
Giai on I
Các gi
trong ng y

%Qngđ
Q
TP
Q
trạm bơm cũ
Q
TBmới
m
3
m
3
m
3
0-1 1.34 695.08 252.73 442.35
1-2 1.34 695.08 252.73 442.35
2-3 1.34 695.08 252.73 442.35
3-4 1.34 695.08 252.73 442.35
4-5 2.98 1545.78 562.04 983.73
5-6 3.76 1950.38 709.16 1241.22
6-7 5.38 2790.70 1014.70 1776.00
7-8 5.42 2811.45 1022.24 1789.20
8-9 5.87 3044.87 1107.11 1837.75
9-10 5.67 2941.12 1069.39 1771.73
10-11 4.97 2578.02 937.37 1640.65
11-12 5.67 2941.12 1069.39 1871.73
12-13 5.29 2744.01 997.72 1746.29
13-14 5.25 2723.26 990.18 1733.09
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn


21
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
14-15 5.2 2697.33 980.75 1716.58
15-16 5.3 2749.20 999.61 1749.59
16-17 5.38 2790.70 1014.70 1776.00
17-18 6.28 3140.54 1256.44 1884.10
18-19 5.96 3091.55 1124.09 1867.46
19-20 5.35 2775.14 1009.04 1766.10
20-21 4.53 2349.79 854.38 1495.40
21-22 3.18 1649.52 599.77 1049.75
22-23 1.86 964.81 350.81 614.01
23-24 1.34 695.08 252.73 442.35
TNG
100 51871.69 18860.55 33011.14
Từ bảng ta có : Trong giờ dùng nớc lớn nhất (17h-18h)thì trạm bơm :
Hiện có cấp: Q

=1256.44 m
3
=312.32 l/s
Trạm bơm mới cấp: Q
moi
=1884.10m
3
=545.07 l/s

Tính lu lợng đơn vị dọc đờng:
- Thành phố gồm có hai khu dân c, lu lợng dọc đờng đợc tính nh sau:-

)m.s/l(q
L
Q
q
c
dv
i
tt
max
shi
i
dvdd
+

=
Trong đó:
L
tt
: tổng chiều dài tính toán của các đờng ống trong khu dân c (m)
max
shi
Q
: lu lợng nớc dùng cho sinh hoạt (có kể tới nớc dành cho phát triển công nghiệp
địa phơng) của các khu dân c (l/s). Dựa vào bảng tổng hợp l u l ợng ta có:
Khu nội thị:
)/(28.356)(6.12826.1161166
3max
1
slmQ
sh

==+=
Khu ngoại thị:
)/(66.160)(369.578579.5279.525
3max
2
slmQ
sh
==+=
q
c
đv
: lu lợng dọc đờng phân phối đều cho cả khu vực (l/s.m)
Lợng nớc tới cây rửa đờng:
)/(71.50)(41.25767.9274.164
3
slmQ
t
==+=
.
Lợng nớc kể đến các nhu cầu cha dự tính hết đợc và lợng nớc rò rỉ, thất thoát:
)/(47.237)(88.85472.241060.3265
3
slmQ
dp
===
Nớc cấp cho cơ quan, công trình hành chính, công cộng,trờng học,mẫu giáo , nằm rảI
rác cha tinh đến phân bố đều trên thành phối:

CC
Q

= 157.05(m
3
/h) = 43.63 (l/s)


Các điểm dùng nớc tập trung bao gồm:
+ Hai khu công nghiệp: khu công nghiệp I và khu công nghiệp II phố Phan Thiết
Trong đó lu lợng nớc tiêu thụ của khu công nghiệp thứ nhất(làm3 ca) là 116.67m
3
/h,
khu công nghiệp thứ hai (làm 2ca)là 140 m
3
/h .
)/(408,32)(67,116
3
1
slmQ
CN
==
)/(89.38)(140
3
2
slmQ
CN
==
Lu lợng lấy ra lần lợt tại các nút15 và nút 31.
+ Hai bệnh viện, vào giờ dùng nớc lớn nhất Q
BV
= 5%Q
BVngđ

GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

22
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
)/(92.2)/(5.10)/(100/210*5)/(210
333
1
slhmhmngdmQ
BV
====
)/(5.2)/(9)/(100/180*5)/(180
333
2
slhmhmngdmQ
BV
====
Lu lợng lấy ra lần lợt tại các nút 1 và nút 2.
+ Bảy trờng học: Bảng chế độ tiêu thụ n ớc của các tr ơng học
)/(69.0)/(5.2
3
41
slhmQQ
THTH
===
)/(04,1/75.3
3
532

slhmQQQ
THTHTH
====
)/(31,0)/(12.1
3
6
slhmQ
TH
==

)/(42,0)/(5.1
3
7
slhmQ
TH
==
Lu lợng nút lấy ra lần lợt tại các nút 10,24,23,6,44,4,49.
Vậy tổng lu lợng nớc lấy ra từ các điểm dùng nớc tập trung là:

)/(97.97
42.031.03*04.12*69.05.292.289.38408,32
sl
Q
TT
=
+++++++=
)./(0,014514
5.718815527
63.4347.23750.71
)(

21
msl
LL
QQQ
q
tttt
CCdpt
c
dv
=
+
++
=
+
++
=

(3.11)
Vậy :
)./(0,03746014514,0
15527
28.356
1
max
1
1
mslq
L
Q
q

c
dv
tt
sh
dvdd
=+=+

=
)./(0,03140014514,0
5.7188
66.160
2
max
2
2
mslq
L
Q
q
c
dv
tt
sh
dvdd
=+=+

=
Từ đó ta tính đợc lu lợng dọc đờng của các đoạn ống (Bảng V.2)
Số Đoạn Khu vực I Khu vực II
thứ tự ống l

tt
q
1
đv
q
1

l
tt
q
2
đv
q
2


(m) (l/s.m) (l/s) (m) (l/s.m) (l/s)
1 2 3 4 5 6 7 8
1
1-2
835
0.03746
31.28

2
2-3
137
0.03746
5.13


3
3-4
326
0.03746
12.21

4
4-5
187
0.03746
7.01

5
5-6
273.5
0.03746
10.25

6
6-1
507
0.03746
18.99

7
6-7
145.5
0.03746
5.45


8
7-8
407
0.03746
15.25

9
8-1
650
0.03746
24.35

10
8-9
71
0.03746
2.66

11
9-10
370
0.03746
13.86

12
10-11
631
0.03746
23.64


13
11-12
455
0.03746
17.04

14
12-22
268
0.03746
10.04

15
12-13
229
0.03746
8.58

GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

23
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
16
13-14
123
0.03746
4.61


17
14-11
519
0.03746
19.44

18
14-17
264
0.03746
9.89

19
17-10
549
0.03746
20.57

20
14-15

0.03746

258 0.031400 8.10
21
15-16

0.03746


397 0.031400 12.47
22
16-17

0.03746

748 0.031400 23.49
23
17-18

0.03746

203 0.031400 6.37
24
18-19

0.03746

149 0.031400 4.68
25
19-20

0.03746

123.5 0.031400 3.88
26
20-16

0.03746


252 0.031400 7.91
27
10-22
496
0.03746
18.58

28
22-21
167.5
0.03746
6.27

29
21-19
410
0.03746
15.36

30
22-23
559
0.03746
20.94

31
23-9
563
0.03746
21.09


32
23-24
303
0.03746
11.35

33
24-21
507
0.03746
18.99

34
24-25
478
0.03746
17.91

35
25-26

0.03746

209 0.031400 6.56
36
26-27

0.03746


489 0.031400 15.35
37
27-28

0.03746

311 0.031400 9.77
38
28-25

0.03746

532 0.031400 16.70
39
28-29

0.03746

419 0.031400 13.16
40
29-30

0.03746

321 0.031400 10.08
41
30-31

0.03746


199.5 0.031400 6.26
42
31-32

0.03746

108.5 0.031400 3.41
43
32-39

0.03746

394 0.031400 12.37
44
32-33

0.03746

108 0.031400 3.39
45
33-39

0.03746

273 0.031400 8.57
46
39-29

0.03746


325 0.031400 10.21
47
39-40

0.03746

413 0.031400 12.97
48
40-28

0.03746

363 0.031400 11.40
49
40-41

0.03746

334 0.031400 10.49
50
41-42

0.03746

31.5 0.031400 0.99
51
42-25

0.03746


227.5 0.031400 7.14
52
42-43
332.5
0.03746
12.46

53
43-24
161
0.03746
6.03

54
44-45
623
0.03746
23.34

55
45-46
292.5
0.03746
10.96

56
46-47
347
0.03746
13.00


GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

24
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cấp nớc khu
BãI dài cam ranh khánh
hoà
57
43-44
175.5
0.03746
6.57

58
44-50
752
0.03746
28.17

59
50-9
135
0.03746
5.06

60
44-47
275
0.03746

10.30

61
47-48
193
0.03746
7.23

62
48-49
345
0.03746
12.92

63
49-50
442
0.03746
16.56

64
49-51
219
0.03746
8.20

65
51-7
170.5
0.03746

6.39

66
50-9
135
0.03746
5.06

67
52-53
149.5
0.03746
5.60

68
53-54
162.5
0.03746
6.09

69
54-55
186.5
0.03746
6.99

Tong 534.33


225.72

Tổng lu lợng dọc đờng::
)/(05,760
21
slqqq
NNN
=+=
- Kiểm tra lại việc tính toán lu lợng dọc đờng:
+ Lu lợng nớc cấp vào:
Q
v
= Q
II

+ Q
II
mới
= 312.32+545.07=857.39 (l/s) (5.2)
Ta có : Q
v
-Q
TT
= 857.39 - 97.97 =759.72(l/s)
dd
Q
Vậy việc tính toán lu lợng dọc đờng của ta là chính xác
Bảng:: Bảng tổng hợp lu lợng nút trong giờ dùng nớc max giai đoạn II
GVHD : Ths.phạm tuấn hùng
SVTH : lơng ngọc huy - 234 - k43gt - ctn

25

×