Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.53 KB, 26 trang )

Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
A. Đặt vấn đề
I. Lời mở đầu:
Phấn đấu nâng cao chất lợng dạy và học của nghành giáo dục là một công việc
có tính chất thời sự và thờng xuyên. Để có kết quả ngày càng cao chất lợng dạy
học và giáo dục là việc làm suốt đời của thầy cô giáo. Để làm đợc công việc to
lớn và khó khăn này giáo viên phải đi sâu nghiên cứu những vấn đề về nội dung -
kiến thức khoa học cơ bản, những phơng pháp, những hình thức tổ chức dạy học,
kĩ năng vận dụng kiến thức một cách linh hoạt sáng tạo cho học sinh
ở trờng THPT, môn hoá là một trong những môn học cơ bản trong giảng dạy
hoá học, bài tập hoá học là một phơng tiện rất cần thiết giúp học sinh nắm vững
nhớ lâu các kiến thức cơ bản, mở rộng và đào sâu những nội dung đã đợc trang bị.
Nhờ đó học sinh đợc hoàn thiện kiến thức đồng thời phát triển trí thông minh ,
sáng tạo, rèn luyện đợc tính kiên nhẫn, những kĩ năng, kĩ xảo, năng lực nhận thức
và t duy phát triển hơn. Thông qua bài tập Hoá học giúp giáo viên đánh giá kết
quả học tập của học sinh từ đó phân loại học sinh và có kế hoạch sát với đối tợng.
Từ năm học 2006- 2007 Bộ Giáo dục và đào tạo đã chuyển đổi hình thức thi tự
luận sang thi trắc nghiệm. Hình thức này đòi hỏi trong một thời gian ngắn học
sinh phải giải nhiều bài tập với nhiều dạng khác nhau huy động nhiều đơn vị kiến
thức cả về chiều rộng và bề sâu cũng nh các kĩ năng giải toán. Chính vì vậy giáo
viên cần phải trang bị cho học sinh về mặt kiến thức cũng nh phơng pháp và kĩ
thuật giải nhanh các bài toán trắc nghiệm hoá học.
- Xuất phát từ tình hình thực tế học sinh lớp 12 của trờng sở tại: Kiến thức cơ bản
cha chắc chắn, t duy hạn chế . Để giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản và
hoàn thành tốt đợc các bài tập theo phơng pháp trắc nghiệm khách quan.
Từ những lí do trên, tôi chọn đề tài:
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trăc nghiệm Hoá học

GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
1
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học


II. Thực trạng:
ở cấp THCS học sinh đã đợc trang bị phơng pháp giải toán hoá học cơ bản, đó
là: Phơng pháp tính theo công thức hoá học và phơng pháp tính theo phơng trình
hoá học, phơng pháp trung bình ở cấp THPT đơn vị kiến thức rộng hơn nhiều
dạng bài tập hơn dẫn tới học sinh thơng lúng túng không biết lựa chọn phơng
pháp nào để giải.
Từ thực trạng trên và qua quá trình học chuyên đề bồi dỡng thờng xuyên, qua
học hỏi đồng nghiệp và qua quá trình tự học, tự bồi dỡng tôi đã sử dụng:
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học để giúp đỡ học
sinh giải nhanh các bài tập trắc nghiệm.
B. Giải quyết vấn đề
I. Nắm vững nội dung và cơ sở cũng nh phạm vi áp dụng
các Phơng pháp giải nhanh :
* Trớc hết tôi yêu cầu học sinh phải nắm vững kiến thức lý thuyết về các phản
ứng hoá học, về tính chất của các chất ứng với từng nội dung trong các bài học.
Nắm vững phơng pháp tính theo công thức hoá học và phơng trình hoá học - là
phơng pháp cơ bản nhất và quan trọng nhất trong việc hình thành kỹ năng giải
toán hoá học của học sinh. Tiếp đó tôi trang bị cho học sinh một hệ thống nội
dung các phơng pháp giải nhanh , các thí dụ minh hoạ và các thí dụ áp dụng.
1. Phơng pháp tăng giảm khối lợng
a . Nội dung phơng pháp:
- Nội dung: " Khi chuyển từ chất này sang chất khác, khối lợng có thể tăng
hay giảm do khối lợng mol của các chất khác nhau"
b. Cơ sở phơng pháp:
- Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lợng khi chuyển một mol chất X thành một
hoặc nhiều mol chất Y ( có thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ dàng tính đợc
số mol các chất và ngợc lại. Từ số mol hoặc quan hệ về số mol của các chất ta sẽ
biết đợc s tăng hay giảm khối lợng của các chất X, Y
c. Các điểm lu ý khi áp dụng:
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II

2
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
- Mấu chốt của phơng pháp là xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mol gữa các chất
đã biết X với chất cần xác định Y. Xem xét khi chuyển từ chất X thành chất Y thì
khối lợng tăng lên hay giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo bài cho sau cùng là dựa
vào quy tắc tam suất lập phơng trình toán học để giải.
d. Thí dụ minh hoạ phơng pháp:
Thí dụ 1: Hoà tan 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong nớc (lấy d) thu đợc
2,24 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc bao nhiêu gam chất
rắn?
H ớng dẫn
* Nếu dùng các phơng pháp đại số thông thờng: đặt ẩn số, lập hệ phơng trình thì
mất nhiều thời gian và kết cục không tìm ra đáp số cho bài toán.
* Nếu dùng phơng pháp tăng giảm khối lợng và bảo toàn khối lợng ta có thể giải
quyết vấn đề một cách đơn giản và hiệu quả.
m
rắn
= m
hỗn hợp kim loại
+
OH
m

Vì phản ứng xảy ra tạo hiđroxit kim loại và giải phóng H
2
. Ta đã biết:
H
2

O

H
+
+ OH
-
.
2
2,24
2 2. 0, 2( )
22,4
H
OH H
n n n mol
+
= = = =
Vậy m
rắn
=6,2+0,2ì17 = 9,6 (g).
Thí dụ 2: Có 1 lít dung dịch Na
2
CO
3
0,1M và (NH
4
)
2
CO
3
0,25M. Cho 43g

hỗn hợp BaCl
2
và CaCl
2
vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu đợc
39,7g kết tủa A. Tính phần trăm khối lợng của các chất trong A.
H ớng dẫn
2
3
CO
n

trong 1lít dung dịch Na
2
CO
3
0,1M và (NH
4
)
2
CO
3
0,25M là:
0,1+0,25=0,3 (mol)
Các phản ứng xảy ra:
Ba
2+
+ CO
3
2-

BaCO
3

Ca
2+
+ CO
3
2-
CaCO
3

GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
3
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
Cứ 1 mol BaCl
2
hoặc CaCl
2
chuyển thành BaCO
3
hoặc CaCO
3
khối lợng giảm:
71- 60 = 11(g).
Vậy tổng số mol của
43-39,7
(BaCO3 + CaCO3) = 0,3( )
11
mol
=

chứng tỏ d CO
3
2-
.
Ta có ngay hệ phơng trình: Đặt x, y là số mol của BaCO
3
và CaCO
3
trong A ta có:
0,3
197 100 39,7
x y
x y
+ =


+ =

giải ra:
0,1( )
0,2( )
x mol
y mol
=


=

3
3

0,1 197
% 100 49,62(%)
39,7
% 100 49,62 50,38(%)
BaCO
CaCO
m
m
ì
= ì =
= =
Thí dụ 3 : Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối XCO
3
và Y
2
(CO
3
)
3
bằng dung dịch
HCl d ta thu đợc dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Hỏi cô cạn dung dịch
A thu đợc bao nhiêu gam muối khan?
H ớng dẫn
* Khi chuyển từ muối cácbonat thành muối Clorua, thì cứ 1 mol CO
2
lợng muối
tăng.
CO
3
2-

chuyển thành 2Cl
-
1mol CO
2

60g chuyển thành 71g, khối lợng tăng 11g.
Theo giả thiết:
2
0,672
0,03( )
22,4
CO
n mol= =
* Khi cô cạn dung dịch thu đợc muối Clorua.
Tổng khối lợng muối Clorua = 10 + 0,03ì11 = 10,33(g).
2. Phơng pháp bảo toàn nguyên tố:
a . Nội dung phơng pháp:
- Nội dung: "Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố trớc phản ứng hoá học
bằng tổng số mol nguyên tử nguyên tố đó sau phản ứng hoá học".
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
4
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
- Tổng quát: "Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố trớc thí nghiệm bằng
tổng số mol nguyên tử nguyên tố đó sau thí nghiệm", nghĩa là nguyên tố hoá học
đợc bảo toàn.
b. Cơ sở phơng pháp:
- Vì phản ứng hoá học chỉ làm thay đổi trật tự và cách thức liên kết giữa các
nguyên tử mà không làm mất đi nguyên tố hoá học nên nguyên tố hoá học đợc
bảo toàn.
c. Các điểm lu ý khi áp dụng:

- Phơng pháp bảo toàn nguyên tố có thể áp dụng khi giải toán hoá học vô cơ
cũng nh khi giải toán hoá học hữu cơ.
- Điểm mấu chốt của phơng pháp là phải xác định đúng thành phần nguyên tố
trớc và sau phản ứng hoá học.
d. Thí dụ minh hoạ phơng pháp:
Cho khí CO đi qua 0,2 mol Fe
2
O
3
nóng đỏ một thời gian thu đợc hỗn hợp chất
rắn A (gồm a mol Fe
2
O
3
, b mol Fe
3
O
4
, c mol FeO và d mol Fe) và hỗn hợp khí B
(gồm CO và CO
2
). Xác định mối liên hệ giữa a, b, c, d.
H ớng dẫn : áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
Tổng số mol Fe sau phản ứng bằng tổng số mol Fe trớc phản ứng
hay 2a + 3b + c + d = 0,2 . 2 = 0,4 .
e. Các thí dụ áp dụng:
Thí dụ 1: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 8(g) Fe
2
O
3

nung nóng, một thời
gian sau thu đợc hỗn hợp chất rắn X (gồm Fe , FeO và Fe
3
O
4
) và hỗn hợp khí B.
Hoà tan X trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, d thu đợc dung dịch Y và khí SO
2
. L-
ợng muối khan thu đợc khi cô cạn dung dịch Y là (cho Fe = 56, S = 32, O = 16).
A. 16 (g) B. 20 (g) C. 18 (g) D. 24 (g)
H ớng dẫn : Muối khan thu đợc là Fe
2
(SO
4
)
3
. áp dụng định luật bảo toàn
nguyên tố ta có: Số mol Fe trong Fe
2
O
3
bằng số mol Fe trong Fe
2
(SO
4

)
3
.

Số mol Fe
2
(SO
4
)
3
= số mol Fe
2
O
3
=
160
8
= 0,05 (mol).

Khối lợng Fe
2
(SO
4
)
3
= 0,05 . 400 = 20 (g).

Đáp án B .
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
5

Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
Thí dụ 2:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào dung dịch
HNO
3
(vừa đủ), thu đợc dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất
NO. Giá trị của a là (cho Fe = 56 , Cu = 64 , S = 32) :
A. 0,075 B. 0,12 C. 0,06 D. 0,04
H ớng dẫn : Yêu cầu học sinh phải viết đợc công thức của sản phẩm, hiểu đợc
bản chất của phản ứng là phản ứng oxi hoá - khử: Các nguyên tố Fe, Cu, S sẽ bị
HNO
3
oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất. Vậy công thức của hai muối sunfat là
Fe
2
(SO
4
)
3
và CuSO
4
.
Ta có sơ đồ hợp thức: 2FeS
2



Fe
2
(SO
4
)
3

0,12 (mol) 0,06 (mol)
Cu
2
S

2CuS
a (mol) 2a (mol)
+ Tổng số mol S trớc phản ứng: 0,12 . 2 + a = (0,24 + a) mol
+ Tổng số mol S sau phản ứng: 0,06 . 3 + 2a = (0,18 + 2a) mol
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
0,24 + a = 0,18 + 2a a = 0,06 (mol)

Đáp án C.
Thí dụ 3:
Este E có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 1,22 (g) E phản ứng vừa đủ với 200 ml
dung dịch KOH 0,1M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc phần bay hơi chỉ
có nớc và phần rắn là 2,16 (g) hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối
này thu đợc 2,64 (g) CO
2
; 0,54 (g) H
2
O và a (g) K
2

CO
3
. Tính a
(cho C = 12 , H = 1 , O = 16 , K = 39).
H ớng dẫn :
+ Số mol KOH = 0,1 . 0,2 = 0,02 (mol).
+ Gọi số mol K
2
CO
3
= x (mol).
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
Số mol K sau phản ứng bằng số mol K trớc phản ứng
hay: 2x = 0,02 x = 0,01
Do đó: a = 0,01 . 138 = 1,38 (g) .
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
6
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
Thí dụ 4: Trong bình kín có chứa 0,02 mol C
2
H
2
và 0,03 mol H
2
với một ít bột
Ni. Nung nóng bình một thời gian thu đợc hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, C

2
H
4
, C
2
H
6

H
2
. Số mol O
2
cần thiết để đốt cháy hoàn toàn X là:
A. 0,075 mol B. 0,065 mol C. 0,055 mol D. 0,045 mol
H ớng dẫn : Theo định luật bảo toàn nguyên tố, hàm lợng của C và H trong X
và trong hỗn hợp đầu là nh nhau. Mà sản phẩm cháy đều là CO
2
và H
2
O. Vì vậy,
số mol O
2
cần thiết để đốt cháy hết hỗn hợp X bằng đốt cháy hỗn hợp ban đầu.
Các phơng trình hoá học đốt cháy hỗn hợp ban đầu:
2C
2
H
2
+ 5O
2



o
t
4CO
2
+ 2H
2
O (1)
0,02 (mol) 0,05 (mol)
2H
2
+ O
2


o
t
2H
2
O (2)
0,03 (mol) 0,015 (mol)
Theo (1) và (2): Số mol O
2
= 0,05 + 0,015 = 0,065 (mol).

Đáp án B.
Thí dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm FeS
2
và Ag

2
S với số mol bằng
nhau) thu đợc 3,36 lít khí SO
2
(ở đktc) và chất rắn B. Cho B vào cốc đựng dung
dịch axit HCl (d). Khối lợng chất rắn không tan trong axit HCl là:
(cho Fe = 56, Ag = 108 , S = 32).
A. 14,35 (g) B. 7,175 (g) C. 10,8 (g) D. 5,4 (g)
H ớng dẫn : Lu ý rằng Ag
2
O không bền nên chất rắn B gồm Fe
2
O
3
và Ag. Vì
vậy khi cho B tác dụng với dung dịch HCl thì chỉ có Fe
2
O
3
là tan, Ag không tan.
Ta cần tính khối lợng của Ag.
* Gọi số mol của FeS
2
và Ag
2
S đều bằng x (mol).
Suy ra tổng số mol S trớc phản ứng cháy là: 2x + x = 3x (mol)
* Số mol SO
2
bằng:

4,22
36,3
= 0,15 (mol)
Suy ra tổng số mol S sau phản ứng cháy bằng 0,15 (mol).
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
3x = 0,15 x = 0,05 (mol)
Do số mol Ag
2
S = 0,05 (mol)

Số mol Ag = 0,05 . 2 = 0,1 (mol)

Khối lợng chất rắn không tan là: 0,1 . 108 = 10,8 (g)
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
7
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học

Đáp án C .
3. Phơng pháp bảo toàn khối lợng:
a. Nội dung phơng pháp:
- Nội dung: "Tổng khối lợng các chất tham gia phản ứng hoá học bằng tổng
khối lợng của các chất sản phẩm".
- Tổng quát: "Tổng khối lợng của các chất trớc thí nghiệm bằng tổng khối l-
ợng của các chất sau thí nghiệm".
b. Cơ sở của phơng pháp:
- Vì có sự bảo toàn nguyên tố hoá học nên dẫn đến sự bảo toàn khối lợng các
chất trong một phản ứng hoá học cũng nh trong một thí nghiệm.
c. Các điểm lu ý khi áp dụng:
- Định luật bảo toàn khối lợng có thể áp dụng khi giải toán hoá học vô cơ cũng
nh khi giải toán hoá học hữu cơ.

- Cần tìm ra mối tơng quan giữa các hệ số tỉ lợng trong phơng trình hoá học.
d. Thí dụ minh hoạ phơng pháp:
Cho m
1
(g) hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat X
2
CO
3
và YCO
3
tác dụng với
dung dịch HCl d , sau phản ứng thu đợc dung dịch B và a mol CO
2
. Cô cạn dung
dịch B thu đợc m
2
(g) muối khan. Xác định mối liên hệ giữa m
1
, m
2
và a
(cho H = 1 , Cl = 35,5 , O = 16 , C = 12 ).
H ớng dẫn : Các phơng trình hoá học:
X
2
CO
3
+ 2HCl

2XCl + H

2
O + CO
2
(1)
YCO
3
+ 2HCl

YCl
2
+ H
2
O + CO
2
(2)
Theo (1) và (2):
+ Số mol H
2
O sinh ra bằng a (mol)
+ Số mol HCl phản ứng bằng 2a (mol)
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có:
m
1
+ 36,5 . 2a = m
2
+ 44a + 18a
Hay: m
1
+ 11a = m
2

(2)
e. Các thí dụ áp dụng:
Thí dụ 1:
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
8
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
Hoà tan hoàn toàn 23,2 (g) một oxit kim loại bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng
(vừa đủ) thu đợc 1,12 lít khí SO
2
(ở đktc) và 60 (g) muối. Xác định công thức
phân tử của oxit.
H ớng dẫn : + Gọi công thức của oxit là: M
x
O
y

+ Số mol SO
2
=
4,22
12,1
= 0,05 (mol)

+ Gọi hoá trị cao nhất của M là n .
Ta có sơ đồ phản ứng:
M

x
O
y
+ H
2
SO
4


M
2
(SO
4
)
n
+ SO
2
+ H
2
O (1)
Đặt số mol muối M
2
(SO
4
)
n
bằng t (mol).
- Tổng số mol S sau phản ứng bằng: (nt + 0,05) mol
- Tổng số mol S trớc phản ứng bằng số mol H
2

SO
4
.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
Số mol H
2
SO
4
: nt + 0,05 (mol)
Số mol H
2
O sinh ra bằng số mol H
2
SO
4
phản ứng: nt + 0,05 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng cho phản ứng (1).
Ta có: 23,2 + 98 (nt + 0,05) = 60 + 64 . 0,05 + 18 (nt + 0,05).
nt = 0,45 (I)
Mặt khác, khối lợng muối bằng:
(2M + 96 n)t = 60
2Mt + 96 nt = 60 (II)
Thay (I) vào (II) ta đợc:
Mt = 8,4 (III)
Từ (I) và (III) suy ra: M =
3
56
n (IV)
Chỉ có n = 3 , M = 56 (Fe) là phù hợp thay n = 3 vào (I)


t = 0,15

số mol Fe = 2t = 0,3 (mol).
Lại có: Khối lợng Fe trong oxit: 56 . 2 . t = 56 . 2 . 0,15

Khối lợng O trong oxit: 23,2 - 16,8 = 6,4 (g)

Số mol O =
16
4,6
= 0,4 (mol)
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
9
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
Nên :
O mol Số
Fe mol Số
y
x
=
=
4
3
4,0
3,0
=

Công thức của oxit là: Fe
3
O

4
Thí dụ 2: Cho 2,81 (g) hỗn hợp A gồm 3 oxít Fe
2
O
3
, MgO , ZnO tan vừa đủ
trong 300 ml dung dịch H
2
SO
4
0,1M thì khối lợng hỗn hợp các muối khan thu đợc
là (cho Fe = 56 , Mg = 24 , Zn = 65 , O = 16 , H = 1 , S = 32).
A. 3,81 (g) B. 4,81 (g) C. 5,21 (g) D. 4,80 (g)
H ớng dẫn : Sơ đồ phản ứng: Oxit + Axit

Muối + Nớc (1)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
Số mol H trong H
2
SO
4
bằng số mol H trong H
2
O sinh ra.
Nên suy ra: Số mol H
2
O = số mol H
2
SO
4

= 0,3 . 0,1 = 0,03 (mol).
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng cho sơ đồ (1)
Ta có: 2,81 + 0,03 . 98 = a + 0,03 . 18 (1)
(Với a là khối lợng muối khan).
Từ (1) ta có: a = 5,21 (g)

Đáp án C .
Thí dụ 3:
Cho 15,6 (g) hỗn hợp 2 ancol (rợu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng hết với 9,2 (g) Na, thu đợc 24,5 (g) chất rắn. Hai ancol đó là:
(cho Na = 23 , C = 12 , H = 1, O = 16).
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
5

OH và C
4
H
7
OH C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
H ớng dẫn : Gọi công thức chung của 2 ancol là
OHR

Phơng trình hoá học: 2
OHR
+ 2Na

2
ONaR
+ H
2
(1)
- Gọi số mol H
2
sinh ra là x mol .

Khối lợng H

2
= 2x (g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có:
15,6 + 9,2 = 24,5 + 2x


x = 0,15 (mol).
Theo (1), tổng số mol 2 ancol = 2x = 0,3 (mol).
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
10
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học



R
+ 17 =
3,0
6,15
= 52


R
= 35

1 ancol phải có gốc hiđrocacbon < 35 . Do đó 2ancol phải thuộc loại no,
mạch hở (vì ancol mạch vòng hoặc ancol không no có ít nhất 3 nguyên tử C).
Vậy 2 ancol đồng đẳng kế tiếp đó là: C
2
H
5

OH và C
3
H
7
OH

Đáp án B .
Thí dụ 4: Hoà tan hết m (g) hỗn hợp A gồm FeO , Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
bằng dung
dịch HNO
3
đặc, nóng thu đợc 4,48 lít khí NO
2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu đợc 145,2 (g) muối khan. Giá trị của m là:(cho Fe=56, N=14, O=16,
H=1)
A. 46,4 B. 35,7 C. 15,8 D. 77,7
H ớng dẫn : Muối thu đợc là Fe(NO
3
)
3

- Số mol Fe(NO

3
)
3
=
242
2,145
= 0,6 (mol)
- Số mol NO
2
=
4,22
48,4
= 0,2 (mol)
Sơ đồ phản ứng: A + HNO
3
= Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H
2
O (1)
áp

dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
- Tổng số mol N trớc phản ứng bằng tổng số mol N sau phản ứng

Số mol HNO

3
phản ứng: 0,6 . 3 + 0,2 = 2 (mol)
- Số mol H
2
O sinh ra =
2
1
số mol HNO
3
phản ứng = 1 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng cho sơ đồ (1)
Ta có: m + 63 . 2 = 145,2 + 0,2 . 46 + 18 . 1
m = 46,4 (g)

Đáp án A .
Thí dụ 5: Nhiệt phân 8,8 (g) C
3
H
8
, xảy ra 2 phản ứng:
C
3
H
8


CH
4
+ C
2

H
4
(1) ; C
3
H
8


C
3
H
6
+ H
2
(2)
Ta thu đợc hỗn hợp khí Y (chứa 5 chất). Cho hỗn hợp Y qua nớc brom chỉ thu
đợc hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với H
2
bằng 7,3. Độ tăng khối lợng bình đựng n-
ớc brom là: (Cho C = 12 , H = 1).
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
11
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
A. 5,88 (g) B. 6,72 (g) C. 6,17 (g) D. 6,48 (g)
H ớng dẫn : Ta có 5 chất trong Y gồm: C
3
H
8
, CH
4

, H
2
, C
3
H
6
, C
2
H
4
. Khi cho
Y qua nớc brom thì 2 anken C
3
H
6
và C
2
H
4
phản ứng đợc với brom, hỗn hợp khí Z
gồm C
3
H
8
, CH
4
, H
2
.
- Phân tử khối trong bình của Z = 7,3 . 2 = 14,6 .

- Theo các phơng trình (1) và (2)
Số mol CH
4
bằng số mol C
3
H
8
ở phản ứng (1)
Số mol H
2
bằng số mol C
3
H
8
ở phản ứng (2)

Số mol hỗn hợp Z bằng số mol C
3
H
8
ban đầu bằng
44
8,8
= 0,2 (mol).

Khối lợng hỗn hợp Z = 0,2 . 14,6 = 2,92 (g).
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có:
Độ tăng khối lợng bình đựng nớc brom là: m = 8,8 - 2,92 = 5,88 (g)

Đáp án A.

4. Phơng pháp bảo toàn điện tích:
a. Nội dung phơng pháp:
- Tổng quát: "Trong một hệ cô lập điện tích đợc bảo toàn".
- Ta chỉ xét đối với một dung dịch, khi đó định luật bảo toàn có thể phát biểu
nh sau:
"Trong một dung dịch, tổng lợng điện dơng bằng tổng lợng điện âm".
b. Thí dụ minh hoạ phơng pháp:
- Dung dịch A chứa các ion: Na
+
(a mol) ; Mg
2+
(b mol) , Al
3+
(c mol) ; Cl
-
(d
mol) và SO
4
2-
(e mol). Xác định mối liên hệ giữa a, b, c, d, e.
Hớng dẫn: áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: a + 2b + 3c = d + 2e
c. Thí dụ áp dụng:
Thí dụ 1: Một dung dịch X có chứa 0,01mol Ba
2+
; 0,01mol NO
3
-
; a mol OH
-
và b mol Na

+
. Để trung hoà dung dịch X cần dùng 400 ml dung dịch HCl 0,1M.
Khối lợng chất rắn thu đợc khi cô cạn dung dịch X là:
(Cho Ba = 137 , Na = 23, N = 14 , H = 1 , O = 16).
A. 3,36 (g) B. 3,76 (g) C. 1,68 (g) D. 13,5 (g)
H ớng dẫn :
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
12
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
Số mol HCl = 0,4 . 0,1 = 0,04 (mol) Số mol H
+
= 0,04 (mol).
Phơng trình hoá học của phản ứng trung hoà:
H
+
+ OH
-


H
2
O (1)
Theo (1), số mol OH
-
= số mol H
+
= 0,04 (mol)
Hay: a = 0,04 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn điện tích đối với dung dịch X ta có:
0,01 . 2 + b . 1 = 0,01. 1 + 0,04. 1

b = 0,03 (mol)
Khối lợng chất rắn thu đợc bằng tổng khối lợng các ion Ba
2+
,Na
+
,NO
3
-
, OH
-
.
Nên có giá trị là: m = 0,01. 137 + 0,01.62 + 0,04 . 17 + 0,03 . 23 = 3,36 (g)

Đáp án A
Thí dụ 2: Dung dịch Y chứa Ca
2+
(0,1 mol) ; Mg
2+
(0,3mol) ; Cl
-
(0,4mol) và
HCO
3
-
y (mol). Khi cô cạn dung dịch Y ta thu đợc muối khan CO khối lợng là:
(Cho: Ca = 40 ; Mg = 24 ; Cl = 35,5 ; H = 1 ; C = 12 ; O = 16)
A. 37,4 (g) B. 49,8 (g) C. 25,4 (g) D. 30,5 (g)
H ớng dẫn : áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,3 . 2 + 0,1 . 2 = 0,4 + y
y = 0,4 (mol) (I)

Khi cô cạn dung dịch Y, xảy ra phản ứng:
2HCO
3
-


CO
3
2-
+ CO
2
+ H
2
O (1)
Theo (1) số mol CO
3
2-
=
2
1
y =
2
4,0
= 0,2 (mol).
Khối lợng muối khan thu đợc bằng tổng khối lợng các ion: Ca
2+
, Mg
2+
, Cl
-

,
CO
3
2-

Hay: Khối lợng muối khan =0,1.40 + 0,3. 24 + 0,4. 35,5 + 0,2. 60 = 37,4 (g)

Đáp án A .
5. Phơng pháp bảo toàn electron :
a. Nội dung phơng pháp:
- Nội dung: "Trong phản ứng oxi hoá - khử, tổng số mol electron mà chất khử
nhờng phải bằng tổng số mol electron mà chất oxi hoá nhận".
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
13
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
- Tổng quát: "Trong một quá trình hoá học, tổng số mol electron mà hệ các
chất khử nhờng phải bằng tổng số mol electron mà hệ các chất oxi hoá nhận".
b. Cơ sở của phơng pháp:
- Định luật bảo toàn electron là một trờng hợp riêng của định luật bảo toàn
điện tích.
c. Các điểm lu ý khi áp dụng:
- áp dụng khi giải các bài toán hoá học vô cơ về phản ứng oxi hoá - khử.
- Nắm vững tính chất của các chất, kiến thức về phản ứng oxi hoá - khử để từ
đó:
+ Xác định đợc chất oxi hoá và chất khử: Dựa vào số oxi hoá của nguyên tố ở
trạng thái đầu và trạng thái cuối cùng mà không cần quan tâm tới các số oxi hoá
trung gian theo nguyên tắc:
Chất khử: Số oxi hoá của nguyên tố tăng.
Chất oxi hoá: Số oxi hoá của nguyên tố giảm.
+ Viết đợc công thức của các sản phẩm oxi hoá, sản phẩm khử để viết đợc các

quá trình oxi hoá, quá trình khử. Từ đó viết đợc các biểu thức tổng số mol
electron nhờng, tổng số mol electron nhận.
Ví dụ:
Khi cho FeO phản ứng với axit HNO
3
thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy
nhất). Ta có thể viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử nh sau:
* Quá trình oxi hoá : Fe
+2


Fe
+3
+ e
Hoặc viết: FeO + 2H
+


Fe
3+
+ H
2
O + e
* Quá trình khử: N
+5
+ 3e

N
+2
Hoặc viết: NO

3
-
+ 3e + 4H
+


NO + 2H
2
O
- áp dụng định luật bảo toàn electron:
Tổng số mol electron nhờng bằng tổng số mol electron nhận.
d. Thí dụ minh hoạ phơng pháp:
- Cho hỗn hợp A gồm a (mol) Mg và b (mol) Al tác dụng vừa đủ với dung
dịch B chứa c (mol) AgNO
3
và d (mol) Cu(NO
3
)
2
.Tìm mối liên hệ giữa a, b, c, d
H ớng dẫn :
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
14
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
+ Quá trình oxi hoá: Mg

Mg
2+
+ 2e (1)
a (mol) 2a (mol)

Al

Al
3+
+ 3e (2)
b (mol) 3b(mol)
Theo (1) và (2) : Tổng số mol electron nhờng = 2a + 3b (I)
+ Quá trình khử: Ag
+
+ e

Ag (3)
c (mol) c (mol)
Cu
2+
+ 2e

Cu (4)
d (mol) 2d (mol)
Theo (3) và (4) : Tổng số mol electron nhận = c + 2d (II)
áp dụng định luật bảo toàn electron ta đợc: 2a + 3b = c + 2d .
e. Các thí dụ áp dụng:
Thí dụ 1

: Chia 2,29 (g) hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng
nhau:
- Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, giải phóng 1,456 (lít) H
2

(ở đktc).

- Phần 2: Bị O
2
oxi hoá hoàn toàn thu đợc m(g) hỗn hợp 3 oxit.
Giá trị của m là (cho Mg = 24 , Al = 27 , Zn = 65 , H = 1 , O = 16)
A. 2,142 B. 2,185 C. 2,242 D. 2,168
H ớng dẫn :
+ Số mol H
2
= 0,065 (mol)
+ Khối lợng mỗi phần bằng
2
29,2
= 1,145 (g)
* Quá trình oxi hoá khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với axit HCl và tác
dụng với O
2
đều là:
o
Mg



2
Mg
+
+ 2e
o
Al




3
Al
+
+ 3e (1)
o
Zn



2+
Zn
+ 2 e
* Quá trình khử khi cho phần 1 tác dụng với axit HCl:
1
H2
+
+ 2e


o
2
H
(2)
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
15
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
* Quá trình khử khi cho phần 2 tác dụng với O
2


o
O
+ 2e


2
O

(3)
Theo định luật bảo toàn electron ta có:
Số mol electron mà hỗn hợp kim loại nhờng bằng số mol electron mà H
+1
nhận
bằng số mol electron mà
o
O
nhận.
Từ đó theo (2) và (3) ta có:
Số mol O = số mol H
2
= 0,065 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có:
m = 1,145 + 0,065 . 16 = 2,185 (g)

Đáp án B
Thí dụ 2: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe
2
O
3
ở nhiệt độ cao

một thời gian thu đợc 13,44(g) hỗn hợp X gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan
hỗn hợp này vào dung dịch HNO
3
d thấy tạo thành 0,896 (l) NO (sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của m là (cho Fe = 56, C = 12, O = 16, N = 14, H = 1).
A. 14,4 B. 14,2 C. 14,6 D. 14,8
H ớng dẫn : Gọi số mol CO phản ứng bằng x (mol)
Số mol NO =
4,22
896,0
= 0,04 (mol)
Sơ đồ phản ứng:
3
3
2
OFe
+
+
2
CO
+

o
t
X (Fe
2
O
3
d, Fe
3

O
4
, FeO , Fe) +
4
2
CO
+
(1)
X +
5
3
HNO
+

3
Fe
+
(NO
3
)
3
+
2
NO
+
+ H
2
O (2)
- Từ quá trình (1) và (2) ta thấy:
+ Số oxi hoá của Fe, O, H ở trạng thái đầu và trạng thái cuối là nh nhau. Nên

xem nh Fe
+3
, O
-2
và H
+1
không tham gia nhờng và nhận electron.
+ Số oxi hoá của C tăng từ +2 lên +4 . Vậy C
+2
là chất khử.
+ Số oxi hoá của N giảm từ +5 xuống +2. Vậy N
+5
là chất oxi hoá.
- Ta có các quá trình oxi hoá, quá trình khử:
+ Quá trình oxi hoá:
2
C
+



4
C
+
+ 2 e (3)
x(mol) 2x(mol)

Số mol electron nhờng = 2x (mol) .
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
16

Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
+ Quá trình khử:
5
N
+
+ 3 e

2
N
+
(4)
3.0,04(mol) 0,04(mol)
* Số mol electron nhận = 3.0,04 = 0,12 (mol).
áp dụng định luật bảo toàn electron ta đợc: 2x = 0,12 x = 0,06 (mol).
Theo (1), số mol CO
2
= số mol CO phản ứng = 0,06 (mol).
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng cho quá trình (1) ta đợc:
m + 0,06 . 28 = 13,44 + 0,06 . 44
Hay: m = 14,4 (g)

Đáp án A
Thí dụ 3: Cho một luồng khí CO đi qua hỗn hợp A (gồm 3 oxit sắt với số mol
bằng nhau) thu đợc hỗn hợp khí B và 19,2 (g) hỗn hợp chất rắn D (gồm Fe, FeO
và Fe
3
O
4
). Cho toàn bộ hỗn hợp D tác dụng với dung dịch HNO
3

(d) thu đợc 2,24
lít khí NO duy nhất (ở đktc). Tính khối lợng của hỗn hợp A ban đầu.
H ớng dẫn : Đặt số mol CO
2
thu đợc bằng t (mol).
- Hỗn hợp B gồm CO và CO
2

- Số mol NO =
4,22
24,2
= 0,1 mol
- Đặt số mol của Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
và FeO trong hỗn hợp A đều bằng x (mol).
Ta có sơ đồ phản ứng:
A +
2
CO
+


o
t

D +
4
2
CO
+
(1)
D +
5
3
HNO
+


3
Fe
+
(NO
3
)
3
+
2
NO
+
+ H
2
O (2)
Cách 1: Theo (1) và (2) ta có:
- Quá trình oxi hoá:
2

Fe
+



3
Fe
+
+ e (3)
x(mol) x(mol)
3/8
Fe3
+



3
Fe3
+
+ e (4)
3x(mol) x(mol)
2
C
+



4
C
+

+ 2e (5)
t(mol) 2t(mol)
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
17
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
Từ (3),(4) và (5) ta có: Tổng số mol electron nhờng =x + x + 2t = 2(x + t)
(mol)
- Quá trình khử:
5
N
+
+ 3e


2
N
+
(6)
0,3(mol) 0,1(mol)
Từ (6) ta có: Tổng số mol electron nhận = 0,3 (mol).
áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
2 (x + t) = 0,3 x + t = 0,15 (I)
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng cho quá trình (1) ta có:
(72x + 160x + 232x) + 28t = 19,2 + 44t
Hay: 464x = 19,2 + 16t (II)
Từ (I) và (II):

x = 0,045 (mol)
t = 0,105 (mol)


Khối lợng hỗn hợp A = 464 . 0,045 = 20,88 (g)
Cách 2: Có thể giải bài toán trên theo phơng pháp sử dụng định luật bảo toàn
khối lợng nh sau:
- Tổng số mol Fe bằng: x + 2x + 3x = 6x (mol)

Số mol Fe(NO
3
)
3
= 6x (mol)
Theo (2) tổng số mol N sau phản ứng là: (6x . 3 + 0,1) (mol)

Số mol HNO
3
phản ứng bằng số mol N bằng: (6x . 3 + 0,1) (mol)

Số mol H
2
O tạo thành bằng:
2
1
(6x . 3 + 0,1)
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng cho quá trình (2) ta có:
19,2 + 63 (6x . 3 + 0,1) = 6x . 242 + 0,1 . 30 +
2
1
(6x . 3 + 0,1). 18
x = 0,045 (mol)

Khối lợng hỗn hợp A = (72 + 160 + 232) . 0,045 = 20,88 (g)

Thí dụ 4: Cho m(g) hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn phản ứng vừa đủ với V(l) dung
dịch HNO
3
1M thu đợc hỗn hợp khí gồm 0,025 mol NO và 0,05 mol N
2
O (dung
dịch thu đợc không chứa muối amoni). V có giá trị là:
A. 0,6 B. 0,55 C. 0,65 D. 0,5
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
18
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
H ớng dẫn:
Cách 1

: Gọi số mol của Mg, Al, Zn trong m(g) hỗn hợp lần l ợt là: x, y, z
(mol)
- Quá trình oxi hoá:
o
Mg



2
Mg
+
+ 2e
x(mol) x(mol) 2x(mol)

o
Zn




2+
Zn
+ 2e (1)
y(mol) y(mol) 2y(mol)
o
Al



3
Al
+
+ 3e
z(mol) z(mol) 3z(mol)
Theo (1), tổng số mol electron nhờng = 2x + 2y + 3z (mol)
- Quá trình khử:
5
N
+
+ 3e


2
N
+
0,075(mol) 0,025(mol)


5
N
+
+ 4e


1
N
+
(2)
4.2.0,05(mol) 2.0,05(mol)
Theo (2), tổng số mol electron nhận = 0,075 + 4.2.0,05 = 0,475 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2x + 2y + 3z = 0,475 (I)
- Sơ đồ hợp thức: Mg

Mg(NO
3
)
2

x(mol) x(mol)
Zn

Zn(NO
3
)
2
(3)
y(mol) y(mol)
Al


Al(NO
3
)
3
z(mol) z(mol)
Theo (3), tổng số mol N trong muối = 2x + 2y + 3z = 0,475 (mol) (theo (I))
Mặt khác, tổng số mol N trong khí = 0,025 + 2 . 0,05 = 0,125 (mol)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
Tổng số mol N trong HNO
3
= 0,475 + 0,125 = 0,6 (mol)

Số mol HNO
3
= 0,6 (mol)

V =
1
6,0
= 0,6 (l)

Đáp án A
Cách 2: Có thể giải bài toán trên theo cách sau:
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
19
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
* Ta có các quá trình khử: NO
3
-

+ 3e + 4H
+


NO + 2H
2
O (1)
4.0,025(mol) 0,025(mol)
2NO
3
-
+ 8e + 10H
+


N
2
O + 5H
2
O (2)
10.0,05(mol) 0,05 (mol)
Theo (1) và (2), tổng số mol H
+
= 4.0,025 + 10.0,05 = 0,6 (mol)
Quá trình oxi hoá không tiêu tốn H
+

Số mol HNO
3
= số mol H

+
= 0,6 (mol)

V =
1
6,0
= 0,6 (l)

Đáp án A
Thí dụ 5: Cho 11,6(g) hỗn hợp X (gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
) tác dụng hết
với dung dịch HNO
3
đặc nóng, d. Sau phản ứng thu đợc dung dịch A và V(l) khí
NO
2
(đktc). Mặt khác nếu khử hoàn toàn X bằng khí CO d thì sau phản ứng thu đ-
ợc 9,52 (g) Fe. Tính V:
H ớng dẫn :
+ Số mol Fe thu đợc khi khử X là:
56
52,9
= 0,17 (mol)

+ Tổng khối lợng O trong 11,6(g) X bằng: m
O
= 11,6 - 9,52 = 2,08(g)

Số mol O =
16
08,2
= 0,13 (mol)
+ Số mol NO
2
=
4,24
V
(mol)
* Ta xem nh hỗn hợp X đợc tạo thành do phản ứng của 0,17(mol) Fe và
2
O)mol(065,0
2
13,0
=
. Khi ấy ta có sơ đồ phản ứng:
Fe

+
2
O
X

+
3

HNO
Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H
2
O
(1)
Từ sơ đồ (1) ta có:
- Quá trình oxi hoá:
o
Fe



3
Fe
+
+ 3e
(2)
0,17(mol) 3.0,17(mol)
Từ (2) ta có tổng số mol electron nhờng = 3.0,17 = 0,51 (mol)
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
20
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
- Quá trình khử:
o

O
+ 2e

2
O

(3)
0,13(mol) 0,13.2(mol)
5
N
+
+ e


4
N
+
(4)

)mol(
4,22
V

)mol(
4,22
V
Từ (3) và (4) ta có: Tổng số mol electron nhận = 0,13 . 2 +
4,22
V
áp dụng định luật bảo toàn electron ta đợc:

0,13 . 2 +
4,22
V
= 0,51
V = 5,6 (l)
Thí dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 4,55 (g) hỗn hợp X gồm Mg, Al , Fe bằng dung
dịch HCl d thu đợc 3,92 (l) khí H
2
(ở đktc). Mặt khác, nếu hoà tan hoàn toàn
4,55(g) hỗn hợp X bằng dung dịch axit HNO
3
d thì thu đợc dung dịch không chứa
muối amoni và 2,8 (l) khí NO duy nhất (ở đktc). Thành phần % khối lợng của Fe
trong hỗn hợp X là: (Cho Fe = 56) .
A. 30,77% B. 37,46% C. 12,31% D. 24,62%
H ớng dẫn : Gọi số mol của Mg, Al, Fe trong 4,55 (g) hỗn hợp X lần lợt bằng
x, y, z (mol).
- Số mol H
2
=
4,22
92,3
= 0,175 (mol)
- Số mol NO =
4,22
8,2
= 0,125 (mol)
* Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl ta có:
- Quá trình oxi hoá:
o

Mg

2
Mg
+
+ 2e
x(mol) 2x(mol)
o
Al



3
Al
+
+ 3 e
y(mol) 3y(mol) (1)
o
Fe


2+
Fe
+ 2e
z(mol) 2z(mol)
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
21
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
Theo (1), tổng số mol electron nhờng = 2x + 3y + 2z (mol)
- Quá trình khử: 2H

+1
+ 2e

H
2
O
(2)
2.0,175(mol) 0,175(mol)
Theo (2), tổng số mol electron nhận = 2 . 0,175 = 0,35 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn electron ta đợc:
2x + 3y + 2z = 0,35 (I)
* Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO
3
ta có:
- Quá trình oxi hoá:
o
Mg



2
Mg
+
+ 2e
x(mol) 2x(mol)
o
Al




3
Al
+
+ 3e
y(mol) 3y(mol) (3)
o
Fe


3
Fe
+
+ 3e
z(mol) 3z(mol)
Theo (3), tổng số mol electron nhờng = 2x + 3y + 3z (mol).
- Quá trình khử:
5
N
+
+ 3e


2
N
+
(4)
3.0,125(mol) 0,125(mol
Theo (4), tổng số mol electron nhận = 3.0,125 = 0,375 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn electron ta đợc:
2x + 3y + 3z = 0,375 (II)

Từ (I) và (II)

z = 0,375 - 0,35 = 0,025 (mol)


% Fe =
%77,30%100.
55,4
56.025,0
=

Đáp án A .
II. Một số bài tập Vận dụng Ph ơng pháp :
Sau khi học sinh đã nắm vững nội dung và cơ sở các phơng pháp giải nhanh,
biết vận dụng linh hoạt trong từng trờng hợp cụ thể, tôi yêu cầu học sinh rèn
luyện thêm qua một số bài tập luyện tập.
Bài tập 1: (Trích đề thi TSĐH, CĐ khối B năm 2007).
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
22
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
Cho 0,01mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H
2
SO
4
đặc, nóng (d) thoát
ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO
2
duy nhất. Công thức của hợp chất là:
A. FeS B. FeS
2

C. FeO D. FeCO
3
Bài tập 2: Để khử hoàn toàn 3,04(g) hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
)
thì cần 0,05 mol H
2
. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 3,04 (g) hỗn hợp Y trong dung
dịch H
2
SO
4
đặc, nóng (d) thì thu đợc thể tích khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất) ở
điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 224 ml B. 448 ml C. 336 ml D. 112ml
Bài tập 3: Cho H
2
d đi qua m(g) hỗn hợp A gồm CuO, Al
2
O
3
và Fe

x
O
y
nung
nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu đợc 1,44(g) H
2
O. Mặt khác, để hoà tan hoàn
toàn m(g) A cần dùng 170(ml) dung dịch H
2
SO
4
1M (loãng). Xác định khối lợng
của Al
2
O
3
trong m(g) hỗn hợp A.
Bài tập 4: Cho khí CO qua ống đựng 2,32(g) oxit Fe
x
O
y
nóng đỏ một thời
gian thu đợc hỗn hợp khí A và hỗn hợp chất rắn B. Cho B tan hoàn toàn trong
dung dịch HNO
3
loãng, d thu đợc dung dịch C và khí NO. Cô cạn dung dịch C đ-
ợc 7,018(g) muối khan. Xác định công thức của oxit sắt.
Bài tập 5: Để khử hoàn toàn 9,28(g) một oxit kim loại cần 3,8976 lít H
2
(ở đktc). Nếu lấy lợng kim loại thu đợc cho tác dụng với dung dịch HCl d thì thu

đợc 2,5984 (l) H
2
(ở đktc). Xác định công thức của oxit.
Bài tập 6: Cho 1,35(g) hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch
HNO
3
d thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm 0,01mol NO và 0,04 mol NO
2
(không có
sản phẩm khử nào khác). Tính tổng khối lợng muối khan thu đợc khi cô cạn dung
dịch sau phản ứng.
Bài tập 7: Đốt cháy 2,184(g) Fe thu đợc 3,048(g) hỗn hợp A gồm các oxit sắt.
Xác định thể tích H
2
(ở đktc) cần để khử hoàn toàn hỗn hợp A.
Bài tập 8: Cho hỗn hợp A (gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe) tác dụng với
100ml dung dịch B chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
. Sau phản ứng thu đợc dung dịch C
và 8,12(g) hỗn hợp D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl d thu đ-
ợc 0,672 (l) H
2
(ở đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định nồng độ mol/l
của AgNO
3
và Cu(NO

3
)
2
trong dung dịch B.
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
23
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
Bài tập 9: Cho hỗn hợp A (gồm 0,01mol MgO và 0,14 mol Mg tác dụng hết
với dung dịch HNO
3
thu đợc dung dịch B và 0,448 lít khí X nguyên chất (ở đktc).
Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu đợc 23(g) chất rắn khan D. Khí X là:
A. N
2
B. N
2
O C. NO D. NO
2
Bài tập 10: Một dung dịch có chứa 2 cation là Fe
2+
(0,1mol) và Al
3+
(0,2mol)
và 2 anion là Cl
-
(xmol) và SO
4
2-
(ymol). Tính x và y, biết rằng khi cô cạn dung
dịch thu đợc 46,9(g) chất rắn khan.

Bài tập 11: Nung hỗn hợp A gồm Al, Fe
2
O
3
và CuO trong điều kiện không có
không khí một thời gian thu đợc hỗn hợp B. Hoà tan hết hỗn hợp B trong dung
dịch HNO
3
loãng, d thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm 0,1(mol) NO và 0,03mol N
2
O
(dung dịch thu đợc không có muối amoni). Khối lợng của Al trong m(g) hỗn hợp
A là:
A. 4,86(g) B. 5,4(g) C. 3,78(g) D. 6,48(g)
C. Kết luận
1. Kết quả áp dụng
Thực tế cho thấy với cách làm nh trên phần nào đã làm cho học sinh nắm vững
kiến thức hoá học, có kỹ năng nhanh nhạy khi giải toán hoá học, rút ngắn đợc thời
gian làm bài. Đó là điều rất quan trọng khi làm bài tập trắc nghiệm khách quan.
Qua việc kiểm chứng trên một số lớp ở trờng THPT Thạch Thành II mà tôi đã
giảng dạy nh: Các lớp A
1
, A
2
khoá học 2008 - 2009, những học sinh nắm vững
các phơng pháp trên đã rất tự tin khi giải toán hoá học. Học sinh chủ động giải
quyết các bài tập dựa trên các cơ sở lý thuyết tơng ứng và vì vậy hiệu quả học tập
đợc nâng lên.
* Kết quả xếp loại khóa học 2008 2009 tr ớc và sau khi áp dụng
Lớp Sĩ

số
Loại giỏi Loại khá Loại TB Loại yếu Loại kém
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
24
Kinh nghiệm giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hoá học
SL % SL % SL % SL % SL %
12A
1
Trớc 50
8 16% 12 24% 30 60% 0 0% 0 0%
Sau 50
15 30% 20 40% 15 30% 0 0% 0 0%
12A
2
Trớc 52
6 1 0 0% 0 0%
Sau 52
0 0% 0 0%
2. Kết luận
Trên đây là một số kinh nghiệm của tôi để nâng cao chất lợng dạy học môn Hoá
học ở trờng THPT Thạch Thành II nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển mới của
ngành Giáo dục. Những nội dung mà tôi đã trình bày chắc chắn vẫn còn nhiều
những khiếm khuyết rất mong nhận đợc sự góp ý chân thành của các đồng
nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thạch Thành, ngày 20 tháng 04năm 2009
Ngời thực hiện
Hoàng Công Vinh
mục lục
Trang

A. Đặt vấn đề 1
I. Lời mở đầu 1
II. Thực trạng 2
B. Giải quyết vấn đề 2
I. Nắm vững nội dung và cơ sở cũng nh phạm vi áp dụng 2
các Phơng Pháp
1 . Phơng pháp tăng giảm khối lợng 2
2. Phơng pháp bảo toàn nguyên tố 3
3. Phơng pháp bảo toàn khối lợng 8
4. Phơng pháp bảo toàn điện tích 12
5. Phơng pháp bảo toàn electron 14
II. Một số bài tập vận dụng
GV: Hoàng Công Vinh Trờng THPT Thạch Thành II
25

×