Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao an lop 2 tuan 31 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.93 KB, 25 trang )

Tuần 31
Thứ hai ngày12 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
( 2 Tiết )
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được
các CH 1; 2; 3; 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- HS có ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1
1 . Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và
trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
* Hoạt động1: Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
-Tóm tắt nội dung : Bác Hồ có tình thương
bao la đối với mọi người, mọi vật . Một
chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn
trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi
trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế
nào để sau này có chỗ vui chơi cho các
cháu thiếu nhi .


 Đọc từng câu :
Luyện phát âm từ khó :
Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
- -Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần
- thường lệ .
- GV đọc mẫu :

- Cháu nhớ Bác Hồ .
- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS khác theo dõi, nhận xét .


-HS theo dõi bài .

-HS đọc nối tiếp câu .
- HS đọc từ khó.
-rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ,
cuốn , nhỏ dần , tần ngần .
- HS đọc ngắt nhịp:
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một
chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo /
nằm trên mặt đất
- Nói rồi , / Bác cuộn chiếc rễ thành
vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó
tựa vào hai cái cọc , / sau đó mới vùi
hai đầu rễ xuống đất . //
-Có 3 đoạn .
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ
từng đoạn ?

.
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể
chậm rãi , giọng Bác ôn tồn, dịu dàng,
giọng chú cần vụ ngạc nhiên .
- Đọc từng đoạn .
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh
Tiết 2
* Hoạt động2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác
bảo chú cần vụ làm gì ?
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc
rễ đa như thế nào ?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như
thế nào
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây
đa ?
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em
thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật
xung quanh .
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với
mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi
xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ
cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác
cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này
có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi .

* Hoạt động3. Luyện đọc lại :
-Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo
vai .
-Tuyên dương HS đọc tốt .
4. Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình
Đoạn 1 : Từ đầu  mọc tiếp nhé .
Đoạn 2 :Tiếp đó  chú sẽ biết .
Đoạn 3 : còn lại .
- HS nối tiếp mỗi em đọc một đoạn.
- Các nhóm thi đọc.
-HS thục hiện đọc toàn bài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiêc rễ lại,
rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn rễ lại
thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái
cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
- chiếc rễ đa thành cây đa con có vòng
lá tròn.
- HS phát biểu về những ý kiến đúng.
- HS theo dõi, nhận xét .
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai .
.
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa của truyện

cảm như thế nào đối với các em thiếu
nhi ?
-Giáo dục tư tưởng cho HS .
- Về đọc lại bài – chuẩn bị bài tiết sau .

- Nhận xét tiết học .
Toán LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Biết cách làm tính cộng( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ
trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
* BT1; BT2(cột 1,3); BT4; BT5
- HS có ý thức trong học tập
II . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 :Đặt tính và tính :
724 + 215 806 + 172
263 + 720 624 + 55
Bài 3 : Tính nhẩm .
- Cả lớp mlàm giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD luyện tập :
Bài 1 :Tính .
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 :Đặt tính rồi tính .
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng

- GV Nhận xét – Ghi điểm.

Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta
làm tính gì ?
Tóm tắt :
Gấu : | 210 kg |
Sư tử :| 18 kg |
….? kg
Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác ?
A
- 2 HS làm bảng.
500+200 = 700 800+100 = 900
600+300 = 900 300+300 = 600
400+400 = 800 200+200 = 400

- HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính

-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử
nặng hơn co gấu 18 kg .
Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
Đáp số : 228 kg
724 806 263 624

215 172 720 55
939 978 983 679
+ + + +
225 362 683 502 261
634 425 204 256 27
859 787 887 758 288
+ + + +
+
300cm 200cm
B C
400cm
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác .
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
-Nêu nội dung luyện tập .
+ Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải qua
mấy bước .Nêu rõ từng bước ?
Về nhà xem trước bài: Phép trừ ( không nhớ )
trong phạm vi 1000
- Nhận xét tiết học.
-Bằng tổng độ dài các canh của hình
tam giác đó.
- HS nêu.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 cm + 400 cm + 200 cm= 900
cm.
Đáp số :
900cm

-Luyện tập.
- 3 HS làm – Lớp tính bảng
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2010
Thể dục
CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Tung bóng vào đích
- HS có ý thức trong học tập
II. Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , quả cầu ( mỗi em 1 quả ) , bảng gỗ , …
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
-On trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người
-Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích”
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối ,
hông.
- GV tổ chức cho HS chạy nhẹ 90m-100m.
- GV tổ chức cho HS đi thường và hít thở sâu
- GV tổ chức cho HS ôn động tác tay , chân , lườn ,
bụng , nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
- Tổ chức “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”.
- GV tổ chức trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- GV nêu tên trò chơi : Trò chơi “Ném bóng trúng
đích”.
- GV giải thích và làm mẫu cách chơi.

- GV tiến hành chia tổ và thống nhất hiệu lệnh
- GV tiến hành tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét .
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
3. Phần kết thúc
- GV cho HS đi đều và hát.
- GV tổ chức cho HS ôn một số động tác hồi tĩnh
thả lỏng .
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả ( Nghe – viết )
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác
- Làm được bài tập 2; BT3a/b.
-Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ.
-Bài tập 3 viết ra bảng phụ ( giấy to ).
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A . Kiểm tra bài cũ :
Bài 3 :Thi đặt câu nhanh .
a.Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
b. Với từ chứa tiếng có vần êt hoặc êch .
-Viết các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con .

-GV nhận xét sửa sai .
B . Bài mới : Việt Nam có Bác
1-Giới thiệu bài ghi tựa .
2- Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Bài thơ nói
lên công lao to lớn của Bác hồ đối với nhân
dân ta .
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ
như thế nào ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng : Trường Sơn ,
nghìn năm, lục bát .
* Hướng dẫn cách trình bày :
+ Bài thơ có mấy dòng thơ ?
+ Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ?
+ Các chữ đầu dòng được viết như thế nào ?
2-3 HS lên bảng thi đặt câu .
- 2 HS viết bảng lớp viết bảng con
các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .
- Công lao của Bác Hồ được so
sánh với non nước , trời mây và
đỉnh Trường Sơn .
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam ,
Việt Nam là Bác .

- HS tìm và nêu từ khó .
- HS viết từ khó bảng con:
Trường Sơn , nghìn năm, lục bát.

- Bài thơ có 6 dòng .
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu
+ Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải
viết hoa những chữ nào trong bài thơ ? Vì
sao ?
* Viết chính tả :
- GV đọc bài cho HS viết , đọc chậm rõ và
nhắc lại nhiều lần để HS viết đúng .
- GV đọc bài cho HS dò bài soát lỗi .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
* Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ?Đặt dấu
hỏi hay dấu ngãtrên những chỗ in đậm .
Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô trống
a. rời hay dời .
giữ hay dữ ?
b. lã hay lả ?
võ hay vỏ .
- GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
-Trả vở nhận xét sửa sai .
-Về nhà viết lại các từ khó hay mắc lỗi ,
chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học
có 6 tiếng , dòng sau có 8 tiếng .
- Thì phải viết hoa , chử¬ dòng 6
tiếng lùi vào 1 ô , chữ ở dòng 8 viết
sát lề .
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên
riêng . Viết hoa chữ Bác để thể hiện

sự kính trọng Bác .
- HS viết bài vào vở .
- HS dò bài soát lỗi .
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài
tập .
-những chữ cần điền là :bưởi, dừa ,
rào , đỏ , rau , những , gỗ chảy ,
giường .
tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy
núi ,
Bộ đội canh giữ bầu trời .
Con cò bay lả bay la , không uống
nước lã .
Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì
- Việt Nam có Bác .
Toán
PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính từ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài toán về ít hơn
- BT 1(cột 1,2); BT2(phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4.
II . Đồ dùng dạy học :
-Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 :Đặt tính và tính :
Bài 3 : Tóm tắt .
Thùng 1:156lít

Thùng 2 nhiều hơn:23 lít
Thùng 2:…lít?
-GV nhận xét ghi điểm .
- 4 HS làm bảng, lớp làm bảng con .
Bài giải
Thùng thứ hai chứa được số lít nước là
:
156 + 23 = 179 ( lít)
361 712 453 75
425 257 235 18
786 969 688 93
+ + + +
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động1. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ
số ( không nhớ ) .
@ Giới thiệu phép trừ :
- GV vừa nêu bài toán , vừa gắn hình biểu
diễn số như phần bài học trong SGK .
- Bài toán : Có 635 hình vuông , bớt đi 214
hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình
vuông
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ,ta
làm thế nào ?
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?
@ Đặt tính và thực hiện tính
- Viết số bị trừ ở hàng trên ( 635 ) , sau đó
xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng
cột hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị với
nhau . Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ
và gạch ngang dưới 2 số .

- Thực hiện phép tính từ phải sang trái .
214
635

5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .
421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 .
6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 .
Vậy 635-214 = 421 .
* Hoạt động2: Luyện tập thực hành :
Bài 1 : Tính
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con .
-Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
+ Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiên
phép tính .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con
Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu)
500- 200 = 300
1000- 200 = 800
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 :
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
183 con
Vịt :
Đáp số : 179 lít nước


- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán .
- HS phân tích bài toán .
-Thực hiện phép tính trừ 635-214 .

= 421
- 2 HS lên bảng đặt tính , lớp làm bảng
con .

- HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt
- 4 HS lên bảng làm tính.
- HS đặt tính rồi tính:
236
312
548


531
201
732


370
222
592


372
32
395


- HS tính nhẩm , sau đó ghi kết quả
vào VBT.
700- 300 = 400 900- 300 = 600
600- 400 = 200 800- 500 = 300
1000- 400 = 600 1000- 500 = 500
Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn đàn
vịt 121 con .
Hỏi đàn gà có bao nhiêu con .
1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán .
484 586 497 925
241 253 125 420
243 333 372 505
- - - -
-
121 con
Gà :
? con
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm
phép tính gì ?
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
- Đặt tính rồi tính .
456 – 234 678 – 568
-GV nhận xét sửa sai .
- Về nhà xem trước bài: Luyện tập .
- Nhận xét tiết học.
Phép tính trừ .
Bài giải
Đàn gà có số con là :

183 -121 = 62 ( con )
Đáp số : 62 con.
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
Tập viết
CHỮ HOA N
(Kiểu 2 )
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Chữ và câu ứng dụng:
Người ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ . Người ta là hoa đất ( 3 lần )
-Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ.
II . Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ.
-Vở tập viết 2 , tập hai.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết chữ : M , Mắt cả lớp
viết bảng con.
-GV nhận xét sửa sai .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động1: HD viết chữ hoa:
- Quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? Là
những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết :
Nét 1 : Giống cách viết nét 1 chữ M .
Nét 2 : Giống cách viết nét 3 chữ M .
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết .
- GV theo dõi uốn nắn HS .

* Hoạt động2: HD viết cụm từ ứng dụng :
- GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất .
Cụm từ ứng dụng này ca ngợi vẻ đẹp của
con người . Con người rất đáng quý , đáng
- HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
-…cao 5 li . Gồm có 2 nét . Đó là
một nét móc hai đầu và một nét kết
hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- HS quan sát , theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
- Quan sát và nhận xét .
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? là những
chữ nào ?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm
từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng
chừng nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng
chữ .
-GV nhận xét sửa sai .
* Hoạt động3: Hướng dẫn viết vào vở tập
viết:
- GV nêu yêu cầu:Chú ý đúng độ cao, đúng
mẫu chữ .
- GV quan sát uốn nắn .
- Thu bài chấm chữa.
3 . Củng cố dặn dò :

-Về nhà viết bài ở nhà ,xem trước bài sau .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-…Có 5 chữ. Là những chữ : Người ,
ta , là , hoa , đất.
-…Dấu huyền trên đầu chữ ơ , a ;
dấu sắc trên đầu chữ â.
-…bằng 1 chữ o
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- Viết phần còn lại.
Thứ tư ngày14 tháng 3 năm 2010
Tự nhiên – Xã hội : MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được hình dạng đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
- HS hình dung ( tưởng tượng ) điều gì sảy ra nếu trái đát không có Mặt Trời
- HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tranh , ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
-Giấy viết , bút vẽ , băng dính.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
+ Kể tên các con vật sống trên cạn và dưới nước ?
+ Kể tên các cây sống trên cạn , dưới nước ?
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
+ Chúng ta đã biết : cây , con sống ở khắp nơi . Nếu như
trong bóng tối , vào ban đêm , chúng ta có thể dễ dàng

quan sát chúng không ?
+ Vào lúc nào chúng ta mới dễ dàng quan sát chúng ?
+ Vậy nhờ đâu mà chúng ta có ban ngày ?
Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Mặt Trời.
-…Không.
-…Ban ngày.
-…Nhờ Mặt Trời.
b.Các hoạt động
*Hoạt động 1 : Hát và vẽ về Mặt Trời.
- GV gọi HS hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
- GV tiến hành cho lớp hát và gọi HS lên vẽ ông Mặt Trời
theo hiểu biết của mình.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn trên bảng.
*Hoạt động 2 : Em biết gì về Mặt Trời
+ Em biết gì về mặt Trời ?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS nói về Mặt Trời và giải
thích thêm :
1. Mặt trời có dạng cầu giống quả bóng .
2. Mặt Trời có màu đỏ , sáng rực , giống quả bóng lửa
khổng lồ.
3. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
+ Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không ? Vì
sao
+ Vào những ngày nắng , nhiệt độ cao hay thấp , ta thấy
nóng hay lạnh ?
+ Vậy Mặt Trời có tác dụng gì ?
*Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- GV nêu 4 câu hỏi , yêu cầu HS thảo luận.
1. Khi đi nắng , em cảm thấy thế nào ?
2. Em nên làm gì để tránh nắng ?

3. Tại sao lúc trời nắng to , không nên nhìn trực tiếp
vào Mặt Trời ?
4. Khi muốn quan sát Mặt Trời , em làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS trình bày .
-GV tiểu kết: Không nhìn trực tiếp vào mặt Trời, phải đeo
kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi
nắng.
* Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai khoẻ nhất”
+ Xung quanh Mặt Trời có những gì ?
- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- GV tổ chức trò chơi : Ai khoẻ nhất.
+ GV nêu nội dung trò chơi :
Một HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có
đeo các biển gắn tên hành tinh . mặt Trời đứng tại chỗ,
quay tại chỗ. Các HS chuyển dịch mô phỏng hoạt động
của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS chuẩn bị
xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ thắng cuộc.
+ GV tổ chức trò chơi.
+ Nhận xét – Tuyên dương.
- GV chốt kiến thức : Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành
tinh khác , trong đó có Trái Đất . Các hành tinh đó đều
chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời
chiếu sáng và sưởi ấm . Nhưng chỉ có Trái Đất mới có
sự sống.
* Hoạt động 5 : Đóng kịch theo nhóm
- 1 HS lên hát.
- 5 HS lên vẽ ông Mặt Tròi –
Lớp hát bài hát “Cháu vẽ ông
Mặt Trời”.
- Vài HS nhận xét hình vẽ của

bạn đẹp / xấu , đúng / sai.
-…HS nêu .
-…Không . Vì không có Mặt
Trời chiếu sáng.
-…Nhiệt độ cao ta thấy nóng

-…Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận và thực hiện đề
ra.
- Đại diện nhóm trình bày –
Các nhóm khác theo dõi , nhận
xét và bổ sung.
-…Có mây./ …các hành tinh
khác./ …không có gì cả./ …
- HS đóng kịch dưới dạng đối
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng kịch theo chủ
đề : Khi không có Mặt Trời điều gì sẽ xảy ra.
+ Vì sao mùa hè cây cối xanh tươi , ra hoa kết quả
nhiều ?
+ Vào mùa đông , thiếu ánh sáng Mặt Trời , cây cối như
thế nào ?
- GV chốt kiến thức : Mặt trời rất cần thiết cho sự sống .
Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh
nắng Mặt Trời làm ta bị cảm , sốt và tổn thương đến
mắt.
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học TN-XH bài gì ?
- Về nhà sưu tầm thêm nhiều tranh ảnh về Mặt Trời để tiết
học sau chúng ta triển lãm tranh ảnh về ông Mặt trời
nhé.

- Nhận xét tiết học.
thoại.
-…Vì có Mặt Trời chiếu sáng ,
cung cấp độ ẩm.
-…Rụng lá , héo khô.
-…Mặt Trời.

Tập đọc
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài
- Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện
lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK)
- HS có ý thức trong học tập
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình , nhà sàn , các loài cây hoa xung quanh
lăng Bác.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả
lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Cây và hoa đẹp
nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác
thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với
Bác.

 Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn.
* Luyện phát âm :
- GV chốt lại và ghi bảng :
- HS nhắc lại đề bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
- HS đọc từ khó :
Lăng Bác , lịch sử , nở lứa đầu, tượng
trưng, quảng trường, khắp miền , vạn
tuế , …
+ Bài này chia mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ?
* Hướng dẫn đọc câu văn dài :
Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm
bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa mộc ,
hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào
ngạt .
- GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài:đọc giọng trang nghiêm
trầm lắng ở câu kết .
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh .
* Hoạt động2. Tìm hiểu bài :
+ Kể tên các loại cây được trồng phía trước
lăng Bác ?
+ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi
miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
+ Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây
và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ?

+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của con người đối với bác ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm
của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ?
3 . Củng cố dặn dò:
+ Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai
?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm
của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ?
-Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
- Bài này chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn1 : Từ đầu  hương thơm.
+ Đoạn2 : Tiếp lứa đầu.
+ Đoạn 3 : Tiếp  ngào ngạt.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.

-1 HS đọc bài .
-1 HS đọc bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc bài.
-Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban.
-Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ
Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa
mộc, hoa ngâu.
-Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương
thơm.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc

đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng
theo đoàn người vào viếng lăng Bác .
- Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện
tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn
tỏ lòng -tôn kính với Bác.
- HS trả lời.
Toán LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong
phạm vi 100
- Biết giải bài toán về ít hơn
* BT1; BT2(cột 1); BT3(cột 1,2,4); BT4
II . Đồ dùng dạy học :
-Viết sẵn nội dung bài tập 3.
-Vẽ sẵn các hình bài tập 5.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi
1000.
- 4 HS lên bảng làm tính, cả lớp làm
vào giấy nháp.
- GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
Bài 1:Tính .
-Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào
bảng con.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
+ Nêu cách đặt tính và cách thực hiện

phép tính trừ các số có 3 chữ số .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :Điền số vào ô trống .
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
sách giáo khoa
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố dặn dò:
-Nêu nội dung luyện tập .
- Dặn HS về xem bài : Luyện tập
chung
- Nhận xét tiết học.
- HS1: - HS 2: - HS3: - HS4:
48 4 586 497 925
- 241 - 253 - 125 - 420
243 333 372 505
- HS làm vào vở và lên bảng chữa
bài:
a) 986 – 264 , 758 – 354 , 831 - 120

986
-
246

740
758
-
354
404
831
-
120
711
b) 73 - 26 , 65 – 19 , 81 – 37
……………. ……………
………………
…………… ……………….

Số bị
trừ
257 257 869 867 486
Số trừ 136 136 569 661 264
hiệu 221 221 300 206 222
- HS đọc bài toán .
Trường Tiểu Học Thành Công có 865 HS
Trường Tiểu Học Hữu Nghị có ít hơn
trường Tiểu Học Thành Công 32 HS .
Hỏi trường Tiểu Học Hữu Nghị có bao
nhiêu HS .
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Trường Hữu Nghị có số học sinh là :
865 - 32 = 833 (học sinh )
Đáp số : 833 học sinh

- Vài HS nêu nội dung bài.
682 987 599 425
351 255 148 203
331 732 451 222
-
- -
-
KỂ CHUYỆN
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn
câu chuyện (BT1; BT2)
* HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
- HS ham thích môn học
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1-Bài cũ : Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được
t-hưởng.
-Qua câu chuyện con học được những đức
tính gì tốt của bạn Tộ?
Nhận xét cho điểm HS.
2-Bài mới : Chiếc rễ đa tròn
- Giới thiệu:
-Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng
nhau kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
* Hoạt động1 : Sắp xếp lại các tranh theo trật

tự
-Gắn các tranh không theo thứ tự.
-Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức
tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự
các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
-Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng
thứ tự.
-Nhận xét, cho điểm HS.
* Hoạt động2 : Kể lại từng đoạn truyện :
Bước 1: Kể trong nhóm
-GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi
một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh
3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.
Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
Quan sát tranh.
Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú
cần vụ cách trồng rễ đa.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú
chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây
đa non.
Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa
nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần
vụ đem trồng nó.
Đáp án: 3 – 2 – 1
Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS
trong nhóm kể lại nội dung một đoạn
của câu chuyện. Các HS khác nhận
minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp

-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
-Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
-Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
nếu thấy các em còn lúng túng.
Đoạn 1
-Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
-Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú
cần vụ?
Đoạn 2
-Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào ?
-Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3
-Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
-Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa
thành vòng tròn để làm gì?
* Hoạt động3 : Kể lại toàn bộ truyện
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
-Gọi HS nhận xét.
-Cho điểm từng HS.
3.Củng cố - Dặn dò :
-Qua bài học giúp các em hiểu điều gì?
-Nhận xét cho điểm HS.
-Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
-Chuẩn bị: Chuyện quả bầu
xét, bổ sung của bạn.
Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS

trình bày một đoạn.
HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
-Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ,
dài.
-Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi
trồng cho nó mọc tiếp.
-Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ
xuống.
-Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng
tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa
vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu
rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có
vòng lá tròn.
-Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ
vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu
thiếu nhi.
-3 HS thực hành kể chuyện.
Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở
tuần 1.
3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện,
Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
Nhận xét.
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa truyện
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca

ngợi Bác Hồ (BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
-Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
-Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.
-Bài tập 3 viết vào bảng phụ.
-Giấy , bút.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS viết câu của bài tập 3
- GV gọi HS đọc bài tập 2.
- Chấm VBT.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ –
Dấu chấm, dấu phẩy.
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay , các em
sẽ được ôn tập về dấu chấm , dấu phẩy và
mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ.
* Hoạt động1:Từ ngữ về Bác Hồ
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu
ngoặc.
- GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã
chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn.
- GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng.
Bài 2:

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết,
yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV Nhận xét – Bổ sung.
* Hoạt động 2: Dấu chấm-dấu phẩy.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ.
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu
phẩy
+ Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu
chấm ?
+ Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì ?
- 3 HS thực hiện yêu cầu của GV .
- HS đọc to trước lớp.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm
lên bảng gắn thẻ từ.
- HS đọc lại đoạn văn .
- sáng suốt, thông minh, yêu nước,
tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dị,…
-…điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô
trống.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm vào vở.
-…Vì “Một hôm” chưa thành câu.
-…Vì “Bác không đồng ý” đã thành

câu.
-…Điền dấu phẩy …
- Nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ
( Tìm được ở bài tập 2 ).
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập
( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 5 HS thực hiện đặt câu.
- Vài HS nhận xét .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ không nhớ các
số có đến ba chữ số
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm
- BT1(phép tính 1,3,4); BT2(phép tính 1,2,3); BT3(cột 1,2); BT4(cột 1,2)
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng vẽ hình bài tập 5 ( có chia ô vuông ).
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS làm bài tập.
- 3 HS làm bảng – Lớp làm nháp.
- Nhận xét – Ghi điểm

2.Bài mới : Luyện tập chung.
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn cộng, trừ các số có
2,3 chữ số và luyện vẽ hình theo mẫu qua tiết
“Luyện tập chung”.
* Hoạt động.HD luyện tập
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Đọc kết quả của bài toán.
- GV Nhận xét .
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
Bài 3:
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
-Luyện tập.
456 – 124 ; 673 + 212
542 + 100 ; 264 – 153
698 – 104 ; 704 + 163
- HS nhắc lại đề bài.
- HS làm bài vở. Một số em lên bảng
làm.
35 48 57 83 25
+ 28 +15 +26 + 7 +37
63 63 83 90 62
- Yêu cầu ta tính :
75 63 81 52 80
- 9 - 17 - 34 - 16 - 15

66 46 47 36 65
- tính nhẩm:
700 + 300 = 1000
800 + 200 = 1000
500 + 500 = 1000
- GV và HS nhận xét.
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm vào vở và lên bảng chữa bài.
- HS làm vở thu chấm chữa.
3.Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài học.
- Về nhà : “ Tiền Việt Nam”
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
1000 – 300 = 700
1000 – 200 = 800
1000 – 500 = 500
-HS thực hiện:
a) 351 + 216 , 427 + 142, 516 + 173
351 427 516
+ 216 + 142 + 173
567 569 689

b) 876- 231 , 999 – 542 , 505 - 304
876 999 505
- 231 - 542 - 304
645 457 201
- 2 HS nêu nội dung bài học.
Chính tả( Nghe – viết )
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC

I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi
- Làm được bài tập 2a/b
-Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ.
-Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS viết tiếng có chứa âm đầu
r/d/gi.
- GV yêu cầu HS dưới lớp tìm 3 tiếng có
chứa dấu hỏi / dấu ngã.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong giờ chính tả này, các em nghe đọc
và viết lại 1 đoạn trong bài “Cây và hoa bên
lăng Bác”. Sau đó làm một số bài tập.
* Hoạt động1.HD viết chính tả
-Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài viết
- GV gọi HS đọc lại bài.
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ?
+ Những loài hoa nào được trồng ở đây ?
- 3 HS lên tìm và ghi bảng, mỗi em 1
tiếng.
- HS tìm và ghi bảng con.
- Cả lớp nhìn sách đọc thầm.

-…Cảnh ở sau lăng Bác.
-…Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ,
+ Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng
tình cảm chung của chúng là gì ?
-HD cách trình bày
+ Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ?
+ Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
Em hãy đọc câu văn đó ?
+ Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào
?
+ Tìm các tên riêng trong bài và cho biết
chúng ta phải viết như thế nào ?
-HD viết từ khó
- GV đọc các từ khó :
Sơn La , khoẻ khoắn , vươn lên , Nam
Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , …
-Viết chính tả
- GV đọc bài viết.
- Soát lỗi
- Chấm bài
- GV thu bài chấm ( 5-7 bài ).
- Nhận xét .
* Hoạt động2.Làm bài tập
Bài 2 :
- GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”.
- GV chia lớp và tổ chức trò chơi .
Đáp án :
a) dầu , giấu , rụng.
b) Cỏ , gõ , chổi.
- GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương.

3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- Về nhà ôn , viết bài và làm bài tập
( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
-…cùng nhau toả hương thơm ngào
ngạt , dâng niềm tôn kính thiêng liêng
theo đoàn người vào viếng lăng Bác.
-…Có 2 đoạn , 3 câu.
-…Trên bậc tam cấp , …
-…Viết hoa , lùi vào 1 ô.
-…Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn
kính Bác.
- HS viết bảng.
Sơn La , khoẻ khoắn , vươn lên , Nam
Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng ,
- HS viết bài.
- HS soát bài cho nhau bằng viết chì.
- HS chơi trò chơi.
- HS tiến hành chơi trò chơi.
-…Cây và hoa bên lăng Bác.
Thể dục
CHUYỀN CẦU –TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I . Mục tiêu :
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Tung bóng vào đích
II. Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.

-Còi , kẻ sân và chuẩn bị cờ cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người
On trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !”
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối ,
hông.
- GV tổ chức cho HS chạy nhẹ trên địa hình tự
nhiên ( 90-100m )
- GV tổ chức cho HS đi theo và hít thở sâu.
- GV tổ chức cho HS ôn một số động tác của bài
thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
- GV chia tổ ( nhóm ) tập luyện : 2 tổ tâng cầu
bằng tay hoặc bằng bảng nhỏ , 2 tổ còn lại chơi
“Ném bóng trúng đích” . Sau 8’-10’ đổi chỗ và
nội dung tập luyện.
- On chuyền cầu theo nhóm 2 người.
+ GV nhắc lại nội dung.
+ Chia đội hình ( như bài 60 )
+ Tiến hành cho HS thực hiện theo nội dung bài.
- On trò chơi “Ném bóng trúng đích”
+ GV nêu tên trò chơi.
+ Nhắc lại cách chơi và yêu cầu kỉ luật , trật tự
khi chơi để đảm bảo an toàn.
+ Tiến hành cho HS chơi trò chơi.
+ Nhận xét – Tuyên dương.
3. Phần kết thúc

- GV tổ chức cho HS đi đều và hát.
- Tổ chức ôn một số động tác thả lỏng.
- GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh.
-GV hệ thống bài học, giao bài về nhà và Nhận
xét tiết học.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
- Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1). Quan sát ảnh Bác Hồ, trả
lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2)
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
-Anh Bác Hồ.
-Các tình huống ở bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu
chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ?
2.Bài mới :
- HS kể.
a.Giới thiệu : Ghi tựa .
Trong giờ TLV này , chúng ta sẽ tập đáp lại lời
khen ngợi của mọi người trong các tình huống
giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả về ảnh Bác
Hồ.

* Hoạt động1 :Đáp lời khen ngợi.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
+ Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể
dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm
nay con giỏi lắm/”… Khi đó em đáp lại lời khen
của bố mẹ như thế nào ?
- GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng
ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng
khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để nói lời
đáp cho các tình huống còn lại.
* Hoạt động 2 : Tả ngắn về Bác Hồ
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát ảnh bác Hồ.
+ Anh bác được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV chia nhóm yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong
nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày .
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- GV gọi HS trình bày bài ( 5 bài ).
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?

- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc lại.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát.
-…treo trên tường.
Râu tóc bác trắng như cước,
vầng trán cao và đôi mắt sáng
ngời…
-…chăm ngoan , học giỏi.
- 1 HS đọc và tự làm bài VBt.
- 5 HS trình bày bài.
- HS thực hiện.
Toán
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đòng, 500 đồng và 1000 đồng
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản
- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
* BT1; 2; 4.
II . Đồ dùng dạy học :
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính
348 – 236 390 – 310 358 + 110
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới : Tiền Việt Nam
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong bài học này , các em sẽ được học về
đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với
một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000.
* Hoạt động 1.Giới thiệu các loại giấy bạc
- GV giới thiệu : trong cuộc sống hằng ngày ,
khi mua bán hàng hoá , chúng ta cần phải sử
dụng tiền để thanh toán …
- GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
- GV lần lượt yêu cầu HS tìm các tờ giấy bạc
200 đồng, 500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc
điểm của từng loại giấy bạc như cách tiến hành
tờ bạc 100 đồng.
* Hoạt động 2.Luyện tập , thực hành
Bài 1:
- GV nêu bài toán.
+ Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại
nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
- GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 500
đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận
1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100

đồng .
Bài 2:
- GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a
lên bảng
- GV nêu bài toán.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng ?
+ Vì sao ?
- GV gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng
và yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV Nhận xét .
Bài 3:
-…Luyện tập chung.
- 3 HS tính – Lớp làm nháp.
- HS nhắc.
- HS quan sát các tờ giấy bạc .
- Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
-…Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm
đồng”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ ,
sau đó trả lời.
-…Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát hình.
- HS chú ý lắng nghe.
-…600 đồng.
-…Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng -
600 đồng.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn biết chú lợn nào nhiều tiền nhất ta

phải làm sao ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và Nhận xét .
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị
kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- GV giáo dục HS biết và có ý thức tiết kiệm
trong việc tiêu xài tiền hàng ngày.
- Về nhà ôn lại bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-…Tìm chú lơn chứa nhiều tiền nhất.
-…Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi
chú lợn , sau đó so sánh các số này với
nhau.
- HS làm.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm Vở.
-…Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
-…Tiền Việt Nam.
Thủ công
LÀM CON BƯỚM
( Tiết 1 )
I. Mục tiêu
- Biết cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương
đối đều ,phẳng

II. Đồ dùng dạy học :
-Con bướm mẫu bằng giấy.
-Quy trình làm con bước.
-Giấy màu, kéo, hồ …
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
- GV giới thiệu con bướm mẫu.
- GV đặt câu hỏi:
+ Con bướm làm bằng gì ?
+ Con bướm có những bộ phận nào ?
+ Các nếp gấp cánh bướm như thế
nào ?
* Hoạt động1: Hướng dẫn mẫu :
Bước 1 :
+ Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14


- HS quan sát mẫu con bướm.
- HS trả lời
-Bằng giấy màu.
-Đầu , thân , cánh ,…
-Đều nhau.
- HS quan sát và thực hiện theo.
ô.
+ Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10
ô.

+ Cắt 1 nan giấy HCn khác màu có
chiều dài 12 ô , chiều rộng 1 ô ( để làm
râu bướm ).
Bước 2 : Gấp cánh bướm .
-Tạo các nếp gấp .
- Gấp tờ giấy hình vuông 14 ô theo
chiều chéo (H1) được (H2).
- Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường
dấu gấp ở H2, H3, H4 sao cho các nếp
gấp cách đều ta được H5 ( Chú ý miết
kĩ các nếp gấp ).
- Mở H5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình
vuông ban đầu . Gấp các nếp gấp cách
đều theo các đường dấu dấu gấp . Sau
đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (H6) ta
được đôi cánh thứ nhất .
- Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô
giống như gấp hình vuông có cạnh 14 ô
ta được đôi cánh thứ hai ( H7).
- Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh lại .
Bước 4 :Làm râu bướm .
- Gấp đôi nan giấy làm râu bướm .
-Dán râu bướm vào thân bướm ta được
con bướm hoàn chỉnh.
-GV theo dõi uốn nắn cho HS .
3 . Củng cố dặn dò :
+ Để làm được con bướm phải qua mấy
bước? Nêu rõ từng bước ?
+ Về nhà tập làm lại cho đẹp để tiết sau
thực hành gấp tại lớp.

- Nhận xét tiết học.
-HS tập cắt nan giấy và tập gấp cánh
bướm
- Gọi HS lên bảng làm .
-Làm con bướm.

-2 HS nêu .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×