Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo Án Lớp 2 Tuần 31 Hot Nè!

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.4 KB, 38 trang )

TUẦN 31
Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2008

Tiế 8 1 : Tập đọc :

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một
chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ
cây, Bác cũng nghó cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu
nhi.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồø”
-Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
-Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ?
-Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng
thơ đầu ?
-Nhận xét, cho điểm.


2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi
đúng Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các
nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng
người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dòu dàng.
Giọng chú cần vụ ngạc nhiên.
-PP trực quan : Tranh .
-3 em đọc bài và TLCH.
-Ô Lâu.
-Vì giặc cấm nhân dân ta hướng về cách
mạng.
-Đôi má hồng hào. Tóc bạc phơ, Mắt sáng…
-Chiếc rễ đa tròn.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát.
4’
1’
-Hướng dẫn luyện đọc .
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các
câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của Bác ôn tồn dòu
dàng.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .

- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Bác Hồ đã nhờ chú cần vụ làm gì với
chiếc rễ đa tròn ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết
2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : thường lệ, rễ, ngoằn
ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Đến gần cây đa,/ Bác chợt
thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn
ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
-Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng
tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai
cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống
đất.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 108) thường lệ,
tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.
-Tập đọc bài.

Tiết 2 :
: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Đọc
-Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một
chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ
cây, Bác cũng nghó cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu
nhi.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài và
TLCH
-Giải nghóa từ thường lệ ?
-Đặt câu với từ “thường lệ” ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó
trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ,
thắc mắc. Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ
có tình thương bao la đối với mọi người, mọi
vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác
cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây.
Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghó cách trồng
thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho

các cháu thiếu nhi.
-Gọi 1 em đọc.
-PP Trực quan :Tranh “Chiếc rễ đa tròn”
-PP hỏi đáp :Thấy chiếc rễ đa nằm trên đá6t
Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
-Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình
dáng như thế nào ?
-Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
-Từ câu chuyện trên em hãy nói một câu về
tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi ? một
câu về tình cảm thái độ của Bác đối với mọi
vật xung quanh.
-PP giảng giải : Bác Hồ có tình thương bao la
đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa
rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại
cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác
cũng nghó cách trồng thế nào để cây lớn lên
thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Thói quen quy đònh từ lâu.
-Theo thường lệ sáng nào em cũng dây sớm
tập thể dục.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ
thành vòng tròn buộc tựa vào ai cái cọc, sau
đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có

vòng lá tròn.
- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui
qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ
chiếc rễ đa.
-Nhiều em phát biểu .
-Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác luôn
nghó đến thiếu nhi./Bác muốn làm những
điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi./
-Bác thương chiếc rễ đa muốn trồng cho nó
sống lại./Những vật bé nhỏ nhất cũng được
Bác nâng niu./ Bác quan tâm đến mọi vật
xung quanh.
4’
1’
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi
người, mọi vật. Là học sinh em cần học tập
và làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
-Tập đọc bài.
-
Toán
Tiết 151 : LUYỆN TẬP .

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức ::
•-Luyện kó năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ).
-Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài toán.
2.Kó năng : Rèn kó năng cộâng các số có ba chữ số, giải toán về chu vi đúng nhanh.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên bảng
làm bài tập. Đặt tính và tính :
 456 + 123
 234 + 644
 568 + 421
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Luyện kó năng tính cộng
các số có ba chữ số (không nhớ). Ôn tập về
1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài
toán.
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em hãy tự đặt tính và tính ?
-Nhận xét, cho điểm.

-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
456 234 568
+123 + 644 +421
579 878 989
-Luyện tập.
-HS tự làm bài, nhận xét bài bạn.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Quan sát.
4’
1’
Bài 3 : PP trực quan, hỏi đáp : Hình vẽ.
-Hình nào được khoanh vào 1/4 số con
vật ?
Vì sao em biết ?
Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con
vật, vì sao em biết điều đó ?
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp, giảng giải :
-Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam ?
-Con sư tử nặng như thế nào so với con
gấu ?
(Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn
thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần
vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân
nặng của gấu).
-Đểû tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện
như thế nào ?
-Nhận xét,.
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.

-PP hỏi đáp, giảng giải : Em hãy nêu cách
tính chu vi của hình tam giác ?
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ?
-Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao
nhiêu cm ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Kilômét, milimét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m, 1 m = ? mm
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
- Hình a được khoanh vào 1/4 số con vật
-Vì hình a có tất cả 8 con voi đã khoanh vào
2 con voi.
Hình b đã khoanh vào 1/3 số con vật, vì hình b có tất cả
12 con thỏ, đã khoanh tròn vào 4 con thỏ.
-1 em đọc : Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn
con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kilogam ?
-Gấu : 210 kg
-Sư tử : 18 kg
? kg
-Thực hiện phép cộng : 210 + 18.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Con sư tử nặng :
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số : 228 kg.
-1 em đọc : Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình tam giác.
- Cạnh AB dài 300 cm, cạnh BC dài 400 cm, cạnh CA
dài 200 cm.
- Chu vi của hình tam giác ABC là :

300 + 400 + 200 = 900 (cm)
Đáp số : 900 cm.
Kilômét viết tắt là km. Milimét viết tắt là mm.
-1 km = 1000 m, 1 m = 1000 mm.
-Xem lại đơn vò đo km, mm.

Tiết31: TẬP VIẾT
CHỮ N HOA (KIỂU 2) .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng
dụng : Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ.
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa N sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ N hoa. Bảng phụ : Người ta là hoa đất.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập
viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ M-Mắt vào
bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên
giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ N hoa kiểu

2, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét ,
khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
PP trực quan – truyền đạt :
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ N hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ N hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ
bản nào ?
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ N hoa, Người ta là hoa đất .
-Chữ N kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ N hoa kiểu 2 gồm có hai nét giống nét 1
và nét 3 của chữ M kiểu 2.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ N.
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ N hoa
kiểu 2 gồm có :
-Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc
hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào
trong), dừng bút ở ĐK2.
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, lia
bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn
ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong
trái, dừng bút ở ĐK2.
-Giáo viên viết mẫu chữ N trên bảng, vừa
viết vừa nói lại cách viết.
PP luyện tập :
B/ Viết bảng :

-Yêu cầu HS viết 2 chữ N-N vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
PP trực quan : Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm
từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
PP giảng giải : Cụm từ trên ca ngợi con
người, con người là đáng quý là tinh hoa
của trái đất.
PP hỏi đáp :
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Người
ta là hoa đất”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Người ta nối chữ N với chữ
g như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết N-Người theo
cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con N-N
-Đọc : N-N
-Quan sát.
-2-3 em đọc : Người ta là hoa đất.
-Quan sát.

-1 em nêu : Ca ngợi con người.
-Học sinh nhắc lại .
-5 tiếng : Người, ta, la,ø hoa, đất.
-Chữ N, g, l, h cao 2,5 li, chữ đ cao 2 li, chữ t
cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu huyền đặt trên chữ ơ, a, dấu sắc đặt trên
chữ â .
-Nét cuối của chữ N chạm nét cong của chữ g.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : N-Người
4’
1’
nhỏ.
-PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học
sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có
tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành
bài viết .
-
-Viết vở.
N ( cỡ vừa)

N (cỡ nhỏ)
Người (cỡ vừa)
Người (cỡ nhỏ)
Người ta là hoa đất ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 30.

Thứ ba ngày 29 tháng4 năm 2008
Thể dục
Tiết 61 : CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
1.Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Ném bóng trúng đích” và “Chuyền cầu”
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhòp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bò.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS.
1.Phần mở đầu :
PP vận động :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên đòa hình tự nhiên :.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
. 90-100m
.
x x x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
-Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn
thân, nhảy
2.Phần cơ bản :
:-Giáo viên nêu tên trò chơi “Ném bóng
trúng đích”
-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
-Cán sự lớp điều khiển
-Chú ý : luyện tập như tiết 61.
-Ôn “Chuyền cầu”
-Luyện tập như tiết 61.
-Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò
chơi đúng .
3.Phần kết thúc :
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ
học.
-Giao bài tập về nhà.
(2x8 nhòp)
Thực hiện 8-10 phút
(như tiết 61)
-Thực hiện từ 8-10
phút.
2 phut
1 phut
2- lan
x x x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
Toán
Tiết 152 : PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc.
2.Kó năng : Rèn làm tính trừ các số có 3 chử số nhanh, đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên
bảng đặt tính và tính .
456 + 124
673 + 216
842 + 157
-3 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
456 673 842
+124 +216 +157
580 889 999
25’
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Trừ các số có 3 chữ số.
Mục tiêu : Biết cách đặt tính rồi trừ
các số có 3 chữ số theo cột dọc.
-PP trực quan-giảng giải :
a/ Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số.
-Bài toán : Có 635 hình vuông bớt đi 214
hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình
vuông ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông
ta làm thế nào ?
b/ Để tìm còn lại bao nhiêu hình vuông,
chúng ta lấy 635 hình vuông bớt đi 214
hình vuông để tìm hiệu 635 – 214.
-PP thực hành : Gọi 1 em lên bảng thực
hành tìm hiệu 635 – 214.
-PP hỏi đáp : Hiệu của 635 – 214 còn lạiø
mấy hình vuông ?
-Phần còn lại gồm có mấy trăm, mấy
chục, mấy hình vuông?
-4 trăm, 2 chục và 1 hình vuông là bao
nhiêu hình vuông ?
-Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?
c/Đặt tính, thực hiện :
-Yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính cộng
các số có 3 chữ số hãy suy nghó và tìm
cách đặt tính trừ 635 - 214
-Gọi 1 em nêu cách đặt tính.
-GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số
thứ nhất 635, xuống dòng viết số thứ hai
214 sao cho thẳng cột trăm, chục, đơn vò.

Viết dấu trừ giữa hai dòng kẻ, kẻ vạch
ngang dưới 2 số.
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
-Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và tính .
-Đặt tính : Viết trăm dưới trăm, chục
dưới chục, đơn vò dưới đơn vò.
-Tính : Từ phải sang trái, đơn vò trừ đơn
-Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
-Theo dõi, tìm hiểu bài.
-Phân tích bài toán.
-Thực hiện phép trừ 635 - 214.
-HS thực hiện trên các hình biểu diễn trăm, chục,
đơn vò.
-1 em lên bảng. Lớp theo dõi.
-Còn lại 421 hình vuông.
-Còn lại 4 trăm, 2 chục và 1 hình vuông.
-Là 421 hình vuông.
-635 – 214 = 421
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
-1 em nêu cách đặt tính .
-2 em lên bảng làm
635
-214
421
-Thực hiện từ phải sang trái :
Trừ đơn vò cho đơn vò :5 – 4 = 1, viết 1.
Trừ chục cho chục : 3 – 1 = 2, viết 2.
Trừ trăm cho trăm : 6 – 2 = 4, viết 4.
-Nhiều em đọc lại quy tắc.
4’

1’
vò, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Biết làm các phép tính
trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng 362 - 241
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Em có nhận xét gì về các
số trong bài tập ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Hướng dẫn phân tích vẽ sơ đồ tóm tắt và
giải.
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : 876 – 435 = ? Nêu cách đặt
tính và tính ?
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc
nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc
cách đặt tính và tính
-Tính.
- Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Đặt tính rồi tính.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
548 732 592 395

-312 -201 -222 -23
236 531 370 372
-Nêu cách đặt tính và tính . Nhận xét.
-Tính nhẩm
-HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em một con
tính.
-Là các số tròn trăm.
-1 em đọc đề. Đàn vòt có 183 con, đàn gà ít hơn
đàn vòt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con ?
Tóm tắt
Vòt : 183 con
Gà : 121 con
? con gà
Giải
Đàn gà có số con là :
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số : 62 con gà.
-1 em thực hiện.
-Học thuộc cách đặt tính và tính

Tiết 31 : Kể chuyện :
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
• •- Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện.
• - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có
thể kể tiếp lời bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác luôn
nghó đến thiếu nhi, mong muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi.

II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chiếc rễ đa tròn”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp
nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Ai ngoan sẽ
được thưởng” và TLCH:
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Sắp xếp lại trật tự các tranh
theo diễn biến câu chuyện.
• Mục tiêu : Nhớ truyện, sắp xếp lại
trật tự 3 tranh theo đúng diễn biến trong câu
chuyện.
-PP trực quan : 3 Tranh .
-GV treo 3 tranh theo đúng thứ tự trong SGK.
–Em hãy nói vắn tắt nội dung từng tranh . Nội
dung của bức tranh 1 là gì ?
-Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức tranh
thứ hai ?
-Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ?
-PP hoạt động : Yêu cầu HS chia
nhóm : Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự
3 tranh theo đúng diễn biến trong câu
-3 em kể lại câu chuyện “Ai ngoan sẽ
được thưởng” và TLCH.

-Bác khen Tộ ngoan vì Tộ biết nhận lỗi,
vì Tộ that thà dũng cảm nhận mình là
người chưa ngoan.
-Chiếc rễ đa tròn.
-Quan sát.
-HS nói nội dung từng tranh.
-Tranh 1 : Bác Hồ đang hướng dẫn chú
cần vụ cách trồng chiếc rễ đa.
-Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi thích thú chui
qua vòng lá tròn xanh tốt của cây đa con
-Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ
nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem
trồng nó.
-Chia nhóm thực hiện .
-Đại diện nhóm lên bảng sắp xếp lại thứ
tự 3 tranh.
4’
1’
chuyện
• -Nhận xét,.
• Hoạt động 2 : Kể từng đoạn .
• Mục tiêu : Biết kể từng đoạn
truyện theo tranh.
• PP hoạt động : Yêu cầu chia nhóm,
kể từng đoạn chuyện theo tranh.


-Hết 1 lượt yêu cầu 3 đại diện của 3
nhóm khác kể.
• -Nhận xét.

Hoạt động 3 : Kể toàn bộ chuyện .
• Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ
truyện.
• -Biết kể lại từng đoạn câu chuyện
dựa nội dung 3 bức tranh
• -PP hoạt động : Yêu cầu HS chia
nhóm kể toàn bộ chuyện.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
-Trò chơi.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải
chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em biết tình cảm của Bác Hồ
đối với thiếu nhi như thế nào ?-Nhận xét tiết
học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu
chuyện .
-Chia nhóm kể từng đoạn.
-Đại diện nhóm thi kể 3 đoạn của câu
chuyện.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 đại diện 3 nhóm khác kể nối tiếp.
-Chia nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
-
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay
đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ
- Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác
luôn nghó đến thiếu nhi, mong muốn làm
những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi.
-Tập kể lại chuyện .


Tiết 61CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT) :
VIỆT NAM CÓ BÁC .
PHÂN BIỆT R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ thể lục bát “Việt Nam có Bác”
- Làm đúng bài tập phân biệt r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “ Việt Nam có Bác”. BT 2a, 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn
sai sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : chói chang, trập trùng,vệt
nắng, kẻ lệch.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác,
trình bày đúng nội dung bài thơ thể lục
bát “Việt Nam có Bác”
a/ Nội dung bài viết :
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .

-PP giảng giải- hỏi đáp :
-Bài thơ nói về ai ?
-Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì
?-Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác
Hồ như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Bài thơ có mấy dòng ?
-Đây là thể thơ gì, vì sao em biết ?
-Chữ đầu dòng viết như thế nào ?
-Ngoài các chữ đầu dòng thơ còn viết hoa
chữ nào ?
-PP phân tích :
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS
nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào
vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) Việt Nam có Bác.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Bài thơ nói về Bác Hồ.
-Non nước, trời mây, đỉnh Trường Sơn.
-Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt
Nam là Bác.
-Bài thơ có 6 dòng.
-Lục bát, vì có 6 tiếng, 8 tiếng.
-Câu 6 tiếng viết hoa lùi vào 1 ô. Câu 8

tiếng viết sát lề.
-Việt Nam. Trường Sơn vì là tên riêng.
-HS nêu từ khó : non nước, Trường Sơn,
nghìn năm, lục bát.
-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
4’
1’
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập
phân biệt r/d/gi, thanh hỏi/thanh ngã.
PP luyện tập :
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài) Thăm nhà
Bác.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr
218)
Bài 3 : Phần a yêu cầu gì ?
rời ga, thú dữ, dời núi, giữ biển trời.
-Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
bay lả, tập võ, nước lã, vỏ cây.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên
dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài
tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.

-Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống
r/d/gi, đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên
những chữ in đậm.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-Điền tiếng rời/dời thích hợp vào chỗ
trống.
-2 em lên bảng điền nhanh tiếng
rời/dời vào chỗ trống. Lớp làm vở BT.
-Điền tiếng lả/lã thích hợp vào chỗ
trống.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Tiết 31: m nhạc :
ÔN BÀI HÁT : BÀI BẮC KIM THANG
HỌC LỜI MỚI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và lời ca.
2.Kó năng : Hát đồng đều, rõ lời.
3.Thái độ : Biết bài Bắc kim thang là dân ca Nam bộ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Chép lời ca vào bảng phụ. Băng nhạc. Nhạc cụ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
Hoạt động 1 : Ôn bài “Bắc kim thang”
Mục tiêu : Hát đúng giai điệu và lời
ca.
-PP trực quan : Cho học sinh nghe băng

bài hát .
-HS đọc lời ca.
-Hát từng câu, chú ý dấu luyến ở nhòp thứ
-PP luyện tập : GV hát mẫu bài “Bắc kim
thang”
-Dạy hát từng câu. chú ý dấu luyến ở nhòp
thứ 7.9 và 11.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Hát lời mới theo điệu Bắc
kim thang.
Mục tiêu : Hát được lời mới bài
“Bắc kim thang” kết hợp vận động phụ
họa.
-PP luyện tập : GV yêu cầu HS hát kết
hợp gõ tiết tấu theo lời ca .
-GV gõ tiết tấu của 2 câu hát.
-GV ghi lời ca trên bảng.
Lời 1 : Có con chim là chim chích choè.
Trưa nắng hè mà đi đến trường. y thế
mà không chòu đội mũ. Tối đến mới về
nhà nằm rên. i ôi đau quá nhức cả đầu.
Chích choè ta cảm liền suốt ba ngày đêm.
Lời2 : (Xem SGV/ tr 65)
-Khen ngợi HS hát đúng
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại
bài.
7.9 và 11.
-Học hát cả bài.
-Đồng ca cả bài.
-Hát kết hợp vận động vỗ tay gõ đệm theo

phách (Lời 1&2)

Có con chim là chim chích choè. Trưa nắng
hè mà đi đến trường ….”
-Tập hát lại bài.

Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2008
Tiết83: Tập đọc
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
•-Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân với
Bác.
•Hiểu : Hiểu nghóa các từ ngữ khó trong bài : uy nghi, tụ hội, tam cấp.
-Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên
lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.
2.Kó năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết cây và hoa khắp nơi về tụ hội thể hiện tình
cảm kính yêu của toàn dân từ Bắc chí Nam đối với Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Cây và hoa bên lăng Bác”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc
truyện “Chiếc rễ đa tròn” và TLCH.
-Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác

bảo chú cần vụ làm gì ?
-Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ
đa như thế nào ?
-Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có hình
dáng thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Ngắt
nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc bài với giọng
trang trọng, thể
hiện niềm tôn kính của nhân dân với Bác.
-PP giảng giải- luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng trang
trọng, trầm lắng. Nhấn giọng ở các từ ngữ
: uy nghi, gần gũi, tỏa ngát, trang nghiêm
……… ).
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
Đọc từng đoạn : Mỗi lần xuống dòng là 1
đoạn.
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch
lạc, nghỉ hới đúng.
-3 em đọc và TLCH.
-Cuốn rễ lại trồng cho nó mọc tiếp.
-Tựa vào hai cái cọc, vùi hai đầu rễ xuống
đất.
-Cây đa có vòng lá tròn.
-Cây và hoa bên lăng Bác.

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện
đọc các từ ngữ: lăng Bác, loch sử, nở lứa
đầu, non sông gấm vóc, vươn lên……
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Trên bật tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm
bông,/ nhưng hoa nhài trắng mòn,/ hoa
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu.
-Nhận xét.
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh đọc
các từ chú giải.
-Giảng thêm : Phô : khoe, vạn tuế : tên
giống cây cảnh có lá hình lông chim, dầu
nước : tên loài cây gỗ to cho dầu dùng để
pha sơn, hoa ban : tên loài hoa màu trắng
ở vùng núi Tây Bắc, sứ đỏ : tên loài hoa
dại màu đỏ ở miền Nam, dạ hương : loài
hoa nở và tỏa hương vào ban đêm.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghóa các từ ngữ
khó trong bài : uy nghi, tụ hội, tam
cấp.Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp
nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên
lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng
liêng của toàn dân với Bác.
PP giảng giải- hỏi đáp :
-PP trực quan, hỏi đáp : Tranh “Cây và

hoa bên lăng Bác”
-Kể tên những loài cây được trồng trước
lăng Bác ?
-Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp
miền đất nước được trồng quanh lăng
Bác ?
-Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của con người đối với
Bác ?
-Nhận xét.
-Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài với
giọng trang trọng. Nhận xét, tuyên dương
em đọc tốt.
mộc,/ hoa ngâu kết chùm/ đang tỏa hương
ngào ngạt.//
Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang
dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn
người vào lăng viếng Bác.//
-HS đọc các từ chú giải : uy nghi, tụ hội,
tam cấp, non sông gấm vóc, tôn kính (STV/
tr 111).
-HS nhắc lại nghóa của các từ.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối
tiếp nhau. Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-Quan sát.
-vạn tuế, dầu nước, hoa ban.
-Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam

Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa
ngâu.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc đang
dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn
người vào lăng viếng Bác.
-3-4 nhóm thi đọc bài văn.
4’
1’
3.Củng cố : Cây và hoa bên lăng Bác thể
hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác
như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Đọc bài .
-Cây và hoa khắp miền hội tụ về thể hiện
tình cảm kính yêu của toàn dân từ Bắc chí
Nam đối với Bác.
-Đọc bài .

Toán
Tiết 153 : LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Luyện kó năng tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
-Luyện kó năng tính nhẩm. Ôn tập vềø giải toán, nhận dạng hình.
2.Kó năng : Rèn kó năng tính, giải toán đúng nhanh chính xác
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng
làm.
3 cm = ………………… mm
1000 mm = ……… m
1m = …………… mm
20 mm = …………… cm
4 cm = ……… mm
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : luyện tập.
Mục tiêu : Luyện kó năng tính trừ các số
có 3 chữ số (không nhớ). Luyện kó năng tính
nhẩm. Ôn tập vềø giải toán, nhận dạng hình.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp

3 cm = 30 mm
1000 mm = 1 m
1m = 1000 mm
20 mm = 2 cm
4 cm = 40 mm

-Luyện tập.
-HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra.

-Nêu quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ
các số có 3 chữ số ?
-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp :
-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
-Sửa bài, nhận xét.
Số bò trừ 257 257 869 867 486
Số trừ 136 136 659 661 264
Hiệu 121 121 210 206 222
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP giảng giải : Hướng dẫn phân tích bài toán
vẽ sơ đồ tóm tắt và giải.
-Sửa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : PP Trực quan : Vẽ hình, đánh số vào
hình.
1
2 3
-PP hỏi đáp : Hình tứ giác có mấy cạnh, mấy
đỉnh ?
-Theo dõi.
-Hỏi :Có mấy hình ? Câu nào đúng ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-2 em trả lời.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Tìm hiệu, số bò trừ, số trừ trong bảng.

-Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Lấy số bò trừ trừ đi hiệu.
-1ù em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-1 em đọc đề .Trường Tiểu học Thành
Công có 865 học sinh. Trường Tiểu học
Hữu Nghò có ít hơn Trường Tiểu học
Thành Công 32 học sinh.Hỏi Trường
Tiểu học Hữu Nghò có bao nhiêu học
sinh ?
Tóm tắt
Th Công : 865 HS
HBình : 32 HS
? HS
Giải
Số học sinh Trường Hữu Nghò có :
865 – 32 = 833 (HS)
Đáp số : 833 học sinh
-Có 4 cạnh 4 đỉnh.
-HS tìm các hình tứ giác.
-Có tất cả 4 hình : Câu D đúng
Hình 1
Hình 1+2
Hình 1+3
Hình 1+2+3
-Ôn km, m,dm,cm,mm.
4’
1’
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Ôn lại các đơn
vò đo

-
Đạo đức
Tiết 30 : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh hiểu :
-Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
-Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
2.Kó năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có
ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật
có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu .
1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em
biết ?
2.Kể những ích lợi của chúng ?
3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn
cách đối xử đúng đối với loài vật.
-PP hoạt động:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi

nhóm phân tích tình huống :
-Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn cách
ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi
chơi vườn thú em thấy mấy bạn nhỏ dùng
-Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1.
-bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong
-kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho
mật, cứu người, giữ nhà.
-Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ.
-Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày.
gậy trêu chọc hoặc ném đá vào các con
vật trong chuồng thú.
 a/Mặc các bạn không quan tâm.
 b/Cùng tham gia với các bạn.
 c/Khuyên ngăn các bạn.
 d/Mách người lớn.
-Nhận xét.
-Kết luận :Em nên khuyên ngăn các bạn và
nếu các bạn không nghe thì mách người
lớn để bảo vệ loài vật có ích.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh biết cách ứng xử
phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có
ích.
-PP hoạt động : GV yêu cầu các nhóm
chuẩn bò sắm vai .
-GV nêu tình huống :An và Huy là đôi bạn

thân. Chiều nay tan học về Huy rủ :
-An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng
mình trèo lên bắt chim non về chơi đi !
-An cần ứng xử như thế nào trong tình
huống đó.
-GV nhận xét, đánh giá.
-PP sắm vai . Yêu cầu sắm vai thể hiện lại
câu chuyện.
Kết luận : Không nên trèo cây phá tổ chim
rất nguy hiểm dễ té ngã, bò thương. Còn
chim non sống xa mẹ, dễ bò chết.
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Biết chia sẻ kinh nghiệm
bảo vệ loài vật có ích.
PP nêu gương : GV đưa ra yêu cầu : Em đã
biết bảo vệ loài vật có ích chưa ? Hãy kể
vài việc làm cụ thể ?
-GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài
vật có ích và nhắc nhở các bạn khác học
tập theo.
-Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích
-Vài em nhắc lại.
-Trò chơi “Gà vòt”
-Các nhóm thảo luận tìmh cách ứng xử .
-Đại diện nhóm trình bày.
-An cần khuyên bạn không nên trèo cây
phá tổ chim vì rất nguy hiểm dễ té ngã, có
thể sẽ bò thương. Còn chim non , nếu
chúng ta bắt chim, chúng sẽ sống xa mẹ,
nó sẽ chết thật là tội nghiệp.

-Các nhóm lên sắm vai.
-Vài em nhắc lại.
-HS tự nêu các việc làm đã biết bảo vệ
loài vật có ích.
Cho gà, mèo, chó ăn.
Rửa sạch chuồng lợn .
Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. ……
-
Vài em đọc lại.
4’
1’
cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài
vật để con người được sống và phát triển
trong môi trường trong lành.
-PP luyện tập : Cho HS làm vở BT. Nhận
xét.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Làm bài 5-6/ tr 47.
-Học bài.

Tự nhiên &xã hội

Tiết 31 : MẶT TRỜI .
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức :
-Khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên
Trái Đất.
•2.Kó năng : Rèn kó năng quan sát, nhận xét. mô tả.

3.Thái độ : Ý thức đi nắng luôn đội mũ noun, không nhìn trực tiếp vào Mặt
Trời.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 64-65
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ :
PP kiểm tra, hỏi đáp :
-Nêu tên các con vật có trong hình ?
-Con nào sống ở trên cạn ?
-Con nào sống ở dưới nước ?
-Con nào vừa sống ở trên cạn vừa sống ở
dưới nước -Con nào bay lượn ở trên
không ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh về mặt trời.
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Cá ,sóc, sư tử, rùa, vẹt, ếch, rắn.
-Sóc, sư tử, rắn.
-Cá.
-Rùa, ếch.
-Vẹt.
-Mặt trời.
Mục tiêu : Biết khái quát về hình dạng
đặc điểm của Mặt Trời.
-PP trực quan –hoạt động :

-GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời.
-Giáo viên yêu cầu các em cho xem tranh
vừa vẽ.
-Dựa vào tranh vẽ em hãy nêu những điều
em biết về Mặt Trời.
-PP Hỏi đáp :
-Mặt Trời có hình gì ? Vì sao em dùng màu
đỏ, vàng để tô mặt trời ?
-PP trực quan : Tranh trong SGK.
-Liên hệ : Vì sao khi đi nắng các em phải
đội mũ hay che ô ?
-Tại sao chúng ta không được nhìn trực tiếp
vào Mặt Trời ?
-Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải quan
sát như thế nào ?
-Kết luận : Mặt Trời giống như một quả cầu
lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái
Đất, Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
-Lưu ý : Khi đi nắng phải đội nón không
nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
Hoạt động 2 : Thảo luận Tại sao chúng ta
cần Mặt Trời ?.
Mục tiêu Học sinh biết một cách khái
quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống
trên Trái Đất.
-PP trực quan- thảo luận :
-Câu hỏi : Hãy nói về vai trò của Mặt Trời
đối với
mọi vật trên Trái Đất.
-Giáo viên gợi ý : Người, thực vật, động vật

cần đến Mặt Trời như thế nào ?
-Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa
nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao ?
-Làm việc cá nhân.
-HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về
Mặt Trời và vẽ thêm cảnh vật xung quanh.
-HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem.
-Vài em nêu : Mặt Trời có hình tròn, có
màu đỏ.
-Hình tròn. Màu đỏlúc mặt trời mới mọc,
màu vàng là lúc hoàng hôn, sắp lặn.
-Quan sát.
-Vài em đọc ghi chú về Mặt Trời.
-Vì Mặt Trời phát ra sức nóng như lửa.
-Vì Mặt Trời nóng như quả cầu lửa, nếu
nhìn trực tiếp vào Mặt Trời sẽ bò hỏng
mắt.
-Dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng một
chậu nước để Mặt Trời chiếu vào và ta
nhìn qua chậu nước cho khỏi bò hỏng mắt.
-Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
-Chia nhóm thảo luận.
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
-Người, thực vật, động vật cần đến Mặt
Trời , nếu không có mặt trời sẽ không có
sự sống, cây cỏ sẽ chết.
-Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo.
4’
1’

-Nhận xét, tuyên dương nhóm .
PP luyện tập : Cho HS làm vở BT.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
-Làm vở BT/ tr 44
-Học bài.

Thứ năm ngày 1 tháng 5 năm 2008
Thể dục.
Tiết 62
:
CHUYỀN CẦU -TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Ném bóng trúng đích” và “Chuyền cầu”
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhòp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bò.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS.
1.Phần mở đầu :
PP vận động :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc

trên đòa hình tự nhiên :.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn
thân, nhảy
2.Phần cơ bản :
:-Giáo viên nêu tên trò chơi “Ném bóng
trúng đích”
-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
-Cán sự lớp điều khiển
-Chú ý : luyện tập như tiết 61.
. 90-100m
.
(2x8 nhòp)
Thực hiện 8-10 phút
(như tiết 61)
-Thực hiện từ 8-10
phút.
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x

×