Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giao an lop 2 tuan 31 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.2 KB, 35 trang )


Thứ hai ngày… tháng …. năm 2010
Đạo đức
Tiết 31
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH T2
I. Mục tiêu
- HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống
- HS có ý thức trong học tập
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh. Vở bài tập đạo đức
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
+ Em hãy kể những con vật có ích mà em biết
+ Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ
loài vật có ích ?
Nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động1:Lựa chọn cách đối xử đúng
với loài vật.
- GV đưa yêu cầu : Khi đi chơi vườn thú , em
thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá vào
thú trong chuồng . Em sẽ chọn cách ứng xử nào :
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
a.Mặc các bạn , không quan tâm.
b.Đứng xem , hùa theo trò nghịch của bạn.
c.Khuyên ngăn các bạn.
d.Mách người lớn.
* Kết luận : Khi đi chơi vườn thú , mà thấy các
bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú , ta nên


khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì
mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
* Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
- GV nêu tình huống :
An và Huy là đôi bạn thân . Chiều nay tan học về
Huy rủ .
-An ơi! Trên cây kia có một tổ chim , chúng
mình trèo lên bắt chim non về chơi đi .
+ An cần ứng xử như thế nào ? với tình huống
đó
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
+ Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài vật
có ích ?
- GV nhận xét và kết luận : Hầu hết các loài vật
đều có ích cho con người . Vì thế , chúng ta …
-Chó , mèo , gà , trâu , bò , …
- HS kể theo khả năng của mình .
- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS thảo luận nhóm theo các nội
dung trong bài 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- HS tự liên hệ bản thân.
3 . Củng cố dặn dò:
+ Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ?
- Về nhà ôn bài và thực hành bài học.
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Vài HS trả lời

Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….
Toán
Tiết 151
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Biết cách làm tính cộng( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ
trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
* BT1; BT2(cột 1,3); BT4; BT5
II . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 :Đặt tính và tính :
724 + 215 806 + 172
263 + 720 624 + 55
Bài 3 : Tính nhẩm .
- Cả lớp mlàm giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD luyện tập :
Bài 1 :Tính .

- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 :Đặt tính rồi tính .
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép
tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng

- GV Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta
làm tính gì ?
Tóm tắt :
Gấu : | 210 kg |
Sư tử :| 18 kg |
….? kg
Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác ?
- 2 HS làm bảng.
500+200 = 700 800+100 = 900
600+300 = 900 300+300 = 600
400+400 = 800 200+200 = 400

- HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính

-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử
nặng hơn co gấu 18 kg .

Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
Đáp số : 228 kg
-Bằng tổng độ dài các canh của hình
724 806 263 624
215 172 720 55
939 978 983 679
+ + + +
225 362 683 502 261
634 425 204 256 27
859 787 887 758 288
+ + + +
+
A
300cm 200cm
B C
400cm
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác .
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
-Nêu nội dung luyện tập .
+ Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải qua
mấy bước .Nêu rõ từng bước ?
Về nhà xem trước bài: Phép trừ ( không nhớ )
trong phạm vi 1000
- Nhận xét tiết học.

tam giác đó.
- HS nêu.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm.
Đáp số :
900cm
-Luyện tập.
- 3 HS làm – Lớp tính bảng
Rút kinh nghiệm :
/
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tập đọc
Tiết 91-92
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được
các CH 1; 2; 3; 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
II . Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1 . Kiểm tra bài cũ :

-Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả
lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
* Hoạt động1: Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
 Đọc từng câu :
- HS đọc nối tiếp câu
- Luyện phát âm từ khó :

- Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
-Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần- thường lệ .
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể chậm
rãi , giọng Bác ôn tồn, dịu dàng, giọng chú
cần vụ ngạc nhiên .
- Đọc từng đoạn .
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh
Tiết 2
* Hoạt động2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :

- Cháu nhớ Bác Hồ .
- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS khác theo dõi, nhận xét .


-HS theo dõi bài .

-HS đọc nối tiếp câu .
- HS đọc từ khó.
-rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ,
cuốn , nhỏ dần , tần ngần .
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một
chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo /
nằm trên mặt đất
- Nói rồi , / Bác cuộn chiếc rễ thành
vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó
tựa vào hai cái cọc , / sau đó mới vùi
hai đầu rễ xuống đất . //
- HS nối tiếp mỗi em đọc một đoạn.
- Các nhóm thi đọc.
-HS thục hiện đọc toàn bài.
-Gọi HS đọc bài .
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo
chú cần vụ làm gì ?
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ
đa như thế nào ?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế
nào
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây
đa ?
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em
thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật
xung quanh .
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi
người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống
đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc

thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ
cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui
chơi cho các cháu thiếu nhi .
* Hoạt động3. Luyện đọc lại :
-Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai
-Tuyên dương HS đọc tốt .
4. Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình
cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ?
-Giáo dục tư tưởng cho HS .
- Về đọc lại bài – chuẩn bị bài tiết sau .
- Nhận xét tiết học .
- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiêc rễ
lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn rễ
lại thành vòng tròn, buộc tựa vào hai
cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống
đất.
- chiếc rễ đa thành cây đa con có vòng
lá tròn.
- HS phát biểu về những ý kiến đúng.
- HS theo dõi, nhận xét .
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa của truyện

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……….
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2010
Thể dục
Tiết 61
CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG
ĐÍCH”
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Tung bóng vào đích
- HS có ý thức trong học tập
II. Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , quả cầu ( mỗi em 1 quả ) , bảng gỗ , …
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung bài học :
-On trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người
-Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích”
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối ,
hông.
- GV tổ chức cho HS chạy nhẹ 90m-100m.
- GV tổ chức cho HS đi thường và hít thở sâu
- GV tổ chức cho HS ôn động tác tay , chân , lườn ,
bụng , nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
- Tổ chức “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”.

- GV tổ chức trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- GV nêu tên trò chơi : Trò chơi “Ném bóng trúng
đích”.
- GV giải thích và làm mẫu cách chơi.
- GV tiến hành chia tổ và thống nhất hiệu lệnh
- GV tiến hành tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét .
3. Phần kết thúc
- GV cho HS đi đều và hát.
- GV tổ chức cho HS ôn một số động tác hồi tĩnh
thả lỏng .
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Chính tả ( Nghe – viết )
Tiết 61
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác
- Làm được bài tập 2; BT3a/b.
-Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ.

-Bài tập 3 viết ra bảng phụ ( giấy to ).
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A . Kiểm tra bài cũ :
Bài 3 :Thi đặt câu nhanh .
a.Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
b. Với từ chứa tiếng có vần êt hoặc êch .
-Viết các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con .
-GV nhận xét sửa sai .
B . Bài mới : Việt Nam có Bác
1-Giới thiệu bài ghi tựa .
2- Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Bài thơ nói
lên công lao to lớn của Bác hồ đối với nhân
dân ta .
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ
như thế nào ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng : Trường Sơn ,
nghìn năm, lục bát .
* Hướng dẫn cách trình bày :
+ Bài thơ có mấy dòng thơ ?
+ Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ?
+ Các chữ đầu dòng được viết như thế nào ?
2-3 HS lên bảng thi đặt câu .

- 2 HS viết bảng lớp viết bảng con
các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .
- Công lao của Bác Hồ được so
sánh với non nước , trời mây và
đỉnh Trường Sơn .
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam ,
Việt Nam là Bác .

- HS tìm và nêu từ khó .
- HS viết từ khó bảng con:
Trường Sơn , nghìn năm, lục bát.
- Bài thơ có 6 dòng .
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu
có 6 tiếng , dòng sau có 8 tiếng .
- Thì phải viết hoa , chử¬ dòng 6
tiếng lùi vào 1 ô , chữ ở dòng 8 viết
+ Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải
viết hoa những chữ nào trong bài thơ ? Vì
sao ?
* Viết chính tả :
- GV đọc bài cho HS viết , đọc chậm rõ và
nhắc lại nhiều lần để HS viết đúng .
- GV đọc bài cho HS dò bài soát lỗi .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
* Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ?Đặt dấu
hỏi hay dấu ngãtrên những chỗ in đậm .
Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô trống
a. rời hay dời .
giữ hay dữ ?

b. lã hay lả ?
võ hay vỏ .
- GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
-Trả vở nhận xét sửa sai .
-Về nhà viết lại các từ khó hay mắc lỗi ,
chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học
sát lề .
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên
riêng . Viết hoa chữ Bác để thể hiện
sự kính trọng Bác .
- HS viết bài vào vở .
- HS dò bài soát lỗi .
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài
tập .
-những chữ cần điền là :bưởi, dừa ,
rào , đỏ , rau , những , gỗ chảy ,
giường .
tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy
núi ,
Bộ đội canh giữ bầu trời .
Con cò bay lả bay la , không uống
nước lã .
Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì
- Việt Nam có Bác .
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
……….
Toán
Tiết 152
PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính từ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài toán về ít hơn
- BT 1(cột 1,2); BT2(phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4.
II . Đồ dùng dạy học :
-Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 :Đặt tính và tính :
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động1. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ
số ( không nhớ ) .
@ Giới thiệu phép trừ :
- GV vừa nêu bài toán , vừa gắn hình biểu
diễn số như phần bài học trong SGK .
- Bài toán : Có 635 hình vuông , bớt đi 214
hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình
vuông
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ,ta
làm thế nào ?
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?

@ Đặt tính và thực hiện tính
- Viết số bị trừ ở hàng trên ( 635 ) , sau đó
xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng
cột hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị với
nhau . Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ
và gạch ngang dưới 2 số .
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái .
214
635

5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .
421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 .
6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 .
Vậy 635-214 = 421 .
- 4 HS làm bảng, lớp làm bảng con .

HS theo dõi và tìm hiểu bài toán .
- HS phân tích bài toán .
-Thực hiện phép tính trừ 635-214 .

= 421
- 2 HS lên bảng đặt tính , lớp làm bảng
con .

- HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt
361 712 453 75
425 257 235 18
786 969 688 93
+ + + +
* Hoạt động2: Luyện tập thực hành :

Bài 1 : Tính
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con .
-Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
+ Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiên
phép tính .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con
Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu)
500- 200 = 300
1000- 200 = 800
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 :
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
183 con
Vịt :
121 con
Gà :
? con
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm
phép tính gì ?
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
- Đặt tính rồi tính .
456 – 234 678 – 568
-GV nhận xét sửa sai .

- Về nhà xem trước bài: Luyện tập .
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng làm tính.
- HS đặt tính rồi tính:
236
312
548


531
201
732


370
222
592


372
32
395

- HS tính nhẩm , sau đó ghi kết quả
vào VBT.
700- 300 = 400 900- 300 = 600
600- 400 = 200 800- 500 = 300
1000- 400 = 600 1000- 500 = 500
Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn đàn
vịt 121 con .

Hỏi đàn gà có bao nhiêu con .
1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán .
Phép tính trừ .
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 -121 = 62 ( con )
Đáp số : 62 con.
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
484 586 497 925
241 253 125 420
243 333 372 505
- - - -
-
Tập viết
Tiết 31
CHỮ HOA N
(Kiểu 2 )
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Chữ và câu ứng dụng:
Người ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ . Người ta là hoa đất ( 3 lần )
-Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ.
II . Đồ dùng dạy học :

-Mẫu chữ.
-Vở tập viết 2 , tập hai.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết chữ : M , Mắt cả lớp
viết bảng con.
-GV nhận xét sửa sai .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động1: HD viết chữ hoa:
- Quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? Là
những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết :
Nét 1 : Giống cách viết nét 1 chữ M .
Nét 2 : Giống cách viết nét 3 chữ M .
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết .
- GV theo dõi uốn nắn HS .
* Hoạt động2: HD viết cụm từ ứng dụng :
- GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất .
Cụm từ ứng dụng này ca ngợi vẻ đẹp của
con người . Con người rất đáng quý , đáng
trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
- Quan sát và nhận xét .
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? là những
chữ nào ?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm
từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng

chừng nào ?
- HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
-…cao 5 li . Gồm có 2 nét . Đó là
một nét móc hai đầu và một nét kết
hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- HS quan sát , theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
-…Có 5 chữ. Là những chữ : Người ,
ta , là , hoa , đất.
-…Dấu huyền trên đầu chữ ơ , a ;
dấu sắc trên đầu chữ â.
-…bằng 1 chữ o
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng
chữ .
GV nhận xét sửa sai .
* Hoạt động3: Hướng dẫn viết vào vở tập
viết:
- GV nêu yêu cầu:Chú ý đúng độ cao, đúng
mẫu chữ .
- GV quan sát uốn nắn .
- Thu bài chấm chữa.
3 . Củng cố dặn dò :
-Về nhà viết bài ở nhà ,xem trước bài sau .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- Viết phần còn lại.
Rút kinh nghiệm :

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………

Thứ tư ngày… tháng …. năm 2010
Tự nhiên – Xã hội :
Tiết 31
MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được hình dạng đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
- HS hình dung ( tưởng tượng ) điều gì sảy ra nếu trái đát không có Mặt Trời
- HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tranh , ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
-Giấy viết , bút vẽ , băng dính.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
+ Kể tên các con vật sống trên cạn và dưới nước ?
+ Kể tên các cây sống trên cạn , dưới nước ?
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
+ Chúng ta đã biết : cây , con sống ở khắp nơi . Nếu như
trong bóng tối , vào ban đêm , chúng ta có thể dễ dàng

quan sát chúng không ?
+ Vào lúc nào chúng ta mới dễ dàng quan sát chúng ?
+ Vậy nhờ đâu mà chúng ta có ban ngày ?
Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Mặt Trời.
b.Các hoạt động
*Hoạt động 1 : Hát và vẽ về Mặt Trời.
- GV gọi HS hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
- GV tiến hành cho lớp hát và gọi HS lên vẽ ông Mặt Trời
theo hiểu biết của mình.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn trên bảng.
*Hoạt động 2 : Em biết gì về Mặt Trời
+ Em biết gì về mặt Trời ?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS nói về Mặt Trời và giải
thích thêm :
1. Mặt trời có dạng cầu giống quả bóng .
2. Mặt Trời có màu đỏ , sáng rực , giống quả bóng lửa
khổng lồ.
3. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
+ Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không ? Vì
-…Không.
-…Ban ngày.
-…Nhờ Mặt Trời.
- 1 HS lên hát.
- 5 HS lên vẽ ông Mặt Tròi –
Lớp hát bài hát “Cháu vẽ ông
Mặt Trời”.
- Vài HS nhận xét hình vẽ của
bạn đẹp / xấu , đúng / sai.
-…HS nêu .
-…Không . Vì không có Mặt

sao
+ Vào những ngày nắng , nhiệt độ cao hay thấp , ta thấy
nóng hay lạnh ?
+ Vậy Mặt Trời có tác dụng gì ?
*Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- GV nêu 4 câu hỏi , yêu cầu HS thảo luận.
1. Khi đi nắng , em cảm thấy thế nào ?
2. Em nên làm gì để tránh nắng ?
3. Tại sao lúc trời nắng to , không nên nhìn trực tiếp
vào Mặt Trời ?
4. Khi muốn quan sát Mặt Trời , em làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS trình bày .
-GV tiểu kết: Không nhìn trực tiếp vào mặt Trời, phải đeo
kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi
nắng.
* Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai khoẻ nhất”
+ Xung quanh Mặt Trời có những gì ?
- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- GV tổ chức trò chơi : Ai khoẻ nhất.
+ GV nêu nội dung trò chơi :
Một HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có
đeo các biển gắn tên hành tinh . mặt Trời đứng tại chỗ,
quay tại chỗ. Các HS chuyển dịch mô phỏng hoạt động
của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS chuẩn bị
xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ thắng cuộc.
+ GV tổ chức trò chơi.
+ Nhận xét – Tuyên dương.
- GV chốt kiến thức : Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành
tinh khác , trong đó có Trái Đất . Các hành tinh đó đều
chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời

chiếu sáng và sưởi ấm . Nhưng chỉ có Trái Đất mới có
sự sống.
* Hoạt động 5 : Đóng kịch theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng kịch theo chủ
đề : Khi không có Mặt Trời điều gì sẽ xảy ra.
+ Vì sao mùa hè cây cối xanh tươi , ra hoa kết quả
nhiều ?
+ Vào mùa đông , thiếu ánh sáng Mặt Trời , cây cối như
thế nào ?
- GV chốt kiến thức : Mặt trời rất cần thiết cho sự sống .
Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh
nắng Mặt Trời làm ta bị cảm , sốt và tổn thương đến
mắt.
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học TN-XH bài gì ?
- Về nhà sưu tầm thêm nhiều tranh ảnh về Mặt Trời để tiết
học sau chúng ta triển lãm tranh ảnh về ông Mặt trời
Trời chiếu sáng.
-…Nhiệt độ cao ta thấy nóng

-…Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận và thực hiện đề
ra.
- Đại diện nhóm trình bày –
Các nhóm khác theo dõi , nhận
xét và bổ sung.
-…Có mây./ …các hành tinh
khác./ …không có gì cả./ …
- HS đóng kịch dưới dạng đối
thoại.

-…Vì có Mặt Trời chiếu sáng ,
cung cấp độ ẩm.
-…Rụng lá , héo khô.
-…Mặt Trời.
nhé.
- Nhận xét tiết học.

Tập đọc
Tiết 93
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài
- Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện
lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK)
- HS có ý thức trong học tập
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình , nhà sàn , các loài cây hoa xung quanh
lăng Bác.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả
lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Cây và hoa đẹp
nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác

thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với
Bác.
 Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn.
* Luyện phát âm :
- GV chốt lại và ghi bảng :
+ Bài này chia mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ?
* Hướng dẫn đọc câu văn dài :
Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm
bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa mộc ,
hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào
ngạt .
- GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài:đọc giọng trang nghiêm
trầm lắng ở câu kết .
- HS nhắc lại đề bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
- HS đọc từ khó :
Lăng Bác , lịch sử , nở lứa đầu, tượng
trưng, quảng trường, khắp miền , vạn
tuế , …
- Bài này chia làm 4 đoạn.
-1 HS đọc bài .
-1 HS đọc bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh .
* Hoạt động2. Tìm hiểu bài :

+ Kể tên các loại cây được trồng phía trước
lăng Bác ?
+ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi
miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
+ Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây
và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của con người đối với bác ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm
của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ?
3 . Củng cố dặn dò:
+ Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai
?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm
của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ?
-Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
trong bài
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc bài.
-Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban.
-Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ
Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa
mộc, hoa ngâu.
-Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương
thơm.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc
đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng
theo đoàn người vào viếng lăng Bác .
- Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện

tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn
tỏ lòng -tôn kính với Bác.
- HS trả lời.
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………….
Toán
Tiết 153
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong
phạm vi 100
- Biết giải bài toán về ít hơn
* BT1; BT2(cột 1); BT3(cột 1,2,4); BT4
II . Đồ dùng dạy học :
-Viết sẵn nội dung bài tập 3.
-Vẽ sẵn các hình bài tập 5.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi
1000.
- 4 HS lên bảng làm tính, cả lớp làm
vào giấy nháp.
- GV nhận xét ghi điểm .

2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
Bài 1:Tính .
-Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào
bảng con.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
+ Nêu cách đặt tính và cách thực hiện
phép tính trừ các số có 3 chữ số .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :Điền số vào ô trống .
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
- HS1: - HS 2: - HS3: - HS4:
48 4 586 497 925
- 241 - 253 - 125 - 420
243 333 372 505
- HS làm vào vở và lên bảng chữa
bài:
a) 986 – 264 , 758 – 354 , 831 - 120

986
-
246
740
758
-

354
404
831
-
120
711
b) 73 - 26 , 65 – 19 , 81 – 37
……………. ……………
………………
…………… ……………….

Số bị 257 257 869 867 486
682 987 599 425
351 255 148 203
331 732 451 222
-
- -
-
sách giáo khoa
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố dặn dò:
-Nêu nội dung luyện tập .
- Dặn HS về xem bài : Luyện tập
chung
- Nhận xét tiết học.
trừ
Số trừ 136 136 569 661 264

hiệu 221 221 300 206 222
- HS đọc bài toán .
Trường Tiểu Học Thành Công có 865 HS
Trường Tiểu Học Hữu Nghị có ít hơn
trường Tiểu Học Thành Công 32 HS .
Hỏi trường Tiểu Học Hữu Nghị có bao
nhiêu HS .
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Trường Hữu Nghị có số học sinh là :
865 - 32 = 833 (học sinh )
Đáp số : 833 học sinh
- Vài HS nêu nội dung bài.
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……….
KỂ CHUYỆN
Tiết 31
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn
câu chuyện (BT1; BT2)
* HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
- HS ham thích môn học
II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1-Bài cũ : Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được
t-hưởng.
-Qua câu chuyện con học được những đức
tính gì tốt của bạn Tộ?
Nhận xét cho điểm HS.
2-Bài mới : Chiếc rễ đa tròn
- Giới thiệu:
-Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng
nhau kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
* Hoạt động1 : Sắp xếp lại các tranh theo trật
tự
-Gắn các tranh không theo thứ tự.
-Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức
tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự
các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
-Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng
thứ tự.
-Nhận xét, cho điểm HS.
* Hoạt động2 : Kể lại từng đoạn truyện :
Bước 1: Kể trong nhóm
-GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi
một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh
3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.
Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.

Quan sát tranh.
Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú
cần vụ cách trồng rễ đa.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú
chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây
đa non.
Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa
nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần
vụ đem trồng nó.
Đáp án: 3 – 2 – 1
Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS
trong nhóm kể lại nội dung một đoạn
của câu chuyện. Các HS khác nhận
minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
-Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
-Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
nếu thấy các em còn lúng túng.
Đoạn 1
-Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
-Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú
cần vụ?
Đoạn 2
-Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào ?
-Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3
-Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
-Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa

thành vòng tròn để làm gì?
* Hoạt động3 : Kể lại toàn bộ truyện
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
-Gọi HS nhận xét.
-Cho điểm từng HS.
3.Củng cố - Dặn dò :
-Qua bài học giúp các em hiểu điều gì?
-Nhận xét cho điểm HS.
-Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
-Chuẩn bị: Chuyện quả bầu
xét, bổ sung của bạn.
Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS
trình bày một đoạn.
HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
-Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ,
dài.
-Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi
trồng cho nó mọc tiếp.
-Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ
xuống.
-Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng
tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa
vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu
rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có
vòng lá tròn.
-Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ

vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu
thiếu nhi.
-3 HS thực hành kể chuyện.
Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở
tuần 1.
3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện,
Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
Nhận xét.
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa truyện
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……….

Luyện từ và câu
Tiết 31
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca
ngợi Bác Hồ (BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
-Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
-Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.

-Bài tập 3 viết vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS viết câu của bài tập 3
- GV gọi HS đọc bài tập 2.
- Chấm VBT.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ –
Dấu chấm, dấu phẩy.
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay , các em
sẽ được ôn tập về dấu chấm , dấu phẩy và
mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ.
* Hoạt động1:Từ ngữ về Bác Hồ
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu
ngoặc.
- GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã
chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn.
- GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết,
yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.

- GV Nhận xét – Bổ sung.
- 3 HS thực hiện yêu cầu của GV .
- HS đọc to trước lớp.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm
lên bảng gắn thẻ từ.
- HS đọc lại đoạn văn .
- sáng suốt, thông minh, yêu nước,
tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dị,…
* Hoạt động 2: Dấu chấm-dấu phẩy.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ.
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu
phẩy
+ Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu
chấm ?
+ Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì ?
- Nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ
( Tìm được ở bài tập 2 ).
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập
( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.

-…điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô
trống.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm vào vở.
-…Vì “Một hôm” chưa thành câu.
-…Vì “Bác không đồng ý” đã thành
câu.
-…Điền dấu phẩy …
- 5 HS thực hiện đặt câu.
- Vài HS nhận xét .
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
Toán
Tiết 154
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ không nhớ các
số có đến ba chữ số
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm
- BT1(phép tính 1,3,4); BT2(phép tính 1,2,3); BT3(cột 1,2); BT4(cột 1,2)
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng vẽ hình bài tập 5 ( có chia ô vuông ).
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS làm bài tập.
- 3 HS làm bảng – Lớp làm nháp.
- Nhận xét – Ghi điểm
2.Bài mới : Luyện tập chung.
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn cộng, trừ các số có
2,3 chữ số và luyện vẽ hình theo mẫu qua tiết
“Luyện tập chung”.
* Hoạt động.HD luyện tập
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Đọc kết quả của bài toán.
- GV Nhận xét .
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
Bài 3:
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- GV và HS nhận xét.
-Luyện tập.
456 – 124 ; 673 + 212
542 + 100 ; 264 – 153
698 – 104 ; 704 + 163
- HS nhắc lại đề bài.
- HS làm bài vở. Một số em lên bảng
làm.

35 48 57 83 25
+ 28 +15 +26 + 7 +37
63 63 83 90 62
- Yêu cầu ta tính :
75 63 81 52 80
- 9 - 17 - 34 - 16 - 15
66 46 47 36 65
- tính nhẩm:
700 + 300 = 1000
800 + 200 = 1000
500 + 500 = 1000
1000 – 300 = 700
1000 – 200 = 800
1000 – 500 = 500
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm vào vở và lên bảng chữa bài.
HS làm vở thu chấm chữa.
3.Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài học.
- Về nhà : “ Tiền Việt Nam”
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-HS thực hiện:
a) 351 + 216 , 427 + 142, 516 + 173


351 427 516
+ 216 + 142 + 173
567 569 689


b) 876- 231 , 999 – 542 , 505 - 304
876 999 505
- 231 - 542 - 304
645 457 201
- 2 HS nêu nội dung bài học.
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×