Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

8 Đề và đáp án thi HKII Sinh 4 khối 6-9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.54 KB, 30 trang )

Trờng thcs sơn hóa
Năm học: 2009- 2010
0
Đề kiểm tra học kỳ II
Môn : Sinh học. Lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 01
Câu 1 (2 điểm).
Hạt có những bộ phận nào? Phân biệt hạt của cây hai lá mầm với hạt của cây
một lá mầm?
Câu 2 (2 điểm).
Quả và hạt có các cách phát tán nào? Mỗi loại cho 4 ví dụ?
Câu 3 (2 điểm).
Tại sao nói : Nếu không có thực vật thì cũng không có loài ngời?
Câu 4 (2 điểm).
Nêu đặc điểm phân biệt : cây hai lá mầm và cây một lá mầm?
Câu 5 (2điểm)
Đặc điểm nào giúp cây hạt kín chiếm u thế trong giới thực vật?
Đáp án đề số 01
Nội Dung Điểm
Câu 1 (2 điểm).
- Hạt đều có vỏ, phôi và chất dinh dỡng dự trữ.
- Phôi của hạt có rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
- Chất dinh dỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm
trong phôi nhũ.
- Phân biệt :
*)Hạt của cây Hai lá mầm:
Phôi của hạt có 2 lá mầm
Chất dinh dỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm.
*) Hạt của cây Một lá mầm:
Phôi của hạt có 1 lá mầm.


Chất dinh dỡng dự trữ của hạt chứa trong phôi nhũ.
Câu 2 (2 điểm).
Quả và hạt có các cách phát tán sau:
- Phát tán nhờ động vật
Ví dụ : Quả ké đầu ngựa, quả duối, hạt thông, quả hồng xiêm.
- Phát tán nhờ gió .
Ví dụ : Quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, quả bồ công anh.
- Tự phát tán.
Ví dụ : Quả cải, quả vừng, quả đỗ xanh, quả chi chi
- Phát tán nhờ con ngời.
Ví dụ : Hạt cà rốt, quả xoài, hạt hoa cảnh, hạt giống cây trồng.

Câu 3 (2 điểm).
Vì thực vật cung cấp cho con ngời :
Cho gỗ dùng trong xây dựng
Cung cấp thức ăn cho ngời
Dùng làm thuốc, làm cây cảnh, công dụng khác
Dùng trong các ngành công nghiệp
Câu 4 (2 điểm).
Đặc điểm để phân biệt :
Cây Hai lá mầm Cây Một lá mầm
- Kiểu rễ : rễ cọc.
- Kiểu gân lá : hình mạng.
- Kiểu thân : đa dạng.
- Kiểu hạt : Phôi của hạt có 2 lá
mầm và chất dinh dỡng dự trữ
chứa trong lá mầm.
- Số cánh hoa lẻ.
- Rễ chùm.
- Gân lá hình cung, song song.

- Thân cột, thân cỏ.
- Phôi của hạt có 1 lá mầm, chất
dinh dỡng dự trữ chứa trong
phôi nhũ.
-Số cánh hoa chẵn.
Mỗi ý đúng
đợc
(0.25đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
Mỗi ý đúng
đợc
(0.5đ)
Mỗi ý đúng
đợc 0.2đ
Muốn phân biệt cây Hai lá mầm với cây
Một lá mầm cần phải dựa vào nhiều đặc điểm khác nhau chứ không
thể dựa vào một đặc điểm nào đó.
Câu 5(2đ)
- Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả, (trớc đó là noãn nằm trong
bầu) nên đợc bảo vệ tốt hơn
- Hoa và quả có nhiều các dạng khác nhau thích nghi với nhiều
dạng phát tán
(1đ)
(1đ)

Trờng thcs sơn hóa
Năm học: 2009- 2010

0
Đề kiểm tra học kỳ II
Môn : Sinh học. Lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 02
Câu 1 (2đ)
Những điều kiện nào cần cho hạt nảy mầm? Khi gieo hạt ta phải làm gì?
Câu 2 (2đ)
Nêu những đặc điểm khác biệt giữa hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa thụ phấn nhờ
gió?(Bao hoa, nhị hoa, nhụy hoa, một số đặc điểm khác?)
Câu 3 (2 đ).
Tại sao nói : Nếu không có thực vật thì cũng không có loài ngời?
Câu 4 (2đ)
Đặc điểm nào giúp cây hạt kín chiếm u thế trong giới thực vật?
Câu 5 (2 điểm).
Nêu đặc điểm phân biệt : cây hai lá mầm và cây một lá mầm?
Đáp án đề số 02
Nội dung Điểm
Câu 1 (2đ)
Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chất lợng của hạt
còn cần có đủ nớc
không khí
nhiệt độ thích hợp

Khi gieo hạt :Phải làm đất tơi xốp
Phải chăm sóc hạt gieo:
Phải chống úng
Chống hạn, chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ
Câu 2 (2đ)
Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ

sâu bọ
Hoa thụ phấn nhờ
gió
Bao hoa Đầy đủ hoặc có
cấu tạo phức tạp,
thờng có màu sắc
sặc sỡ
Đơn giản hoặc
tiêu biến, không có
màu sặc sỡ
Nhị hoa Có hạt phấn to,
dính và có gai
Chỉ nhị dài bao
phấn treo lủng
lẳng, hạt phấn rất
nhiều, nhỏ, nhẹ
Nhuỵ hoa
Đầu nhụy thờng
có chất dính
Đầu nhụy dài, bề
mặt tiếp xúc lớn,
thờng có lông quét
Đặc điểm khác
Có hơng thơm,
mật ngọt
Hoa thờng mọc ở
ngọn cây hoặc đầu
cành
Câu 3 (2 điểm).
Vì thực vật cung cấp cho con ngời :

Cho gỗ dùng trong xây dựng
Cung cấp thức ăn cho ngời
Dùng làm thuốc, làm cây cảnh, công dụng khác
Dùng trong các ngành công nghiệp -
Câu 4 (2đ)
- Có hoa, quả, hạt
- Hạt nằm trong quả, (trớc đó là noãn nằm trong bầu) nên đợc
( 0.25đ)
( 0.25đ)
( 0.25đ)
( 0.25đ)
( 0.25đ)
( 0.25đ)
( 0.25đ)
( 0.25đ)


( 0.5đ)
( 0.5đ)
( 0.5đ)
( 0.5đ)

Mỗi ý đúng đ-
ợc 0.5đ
0.5đ
bảo vệ tốt hơn
- Hoa và quả có nhiều các dạng khác nhau thích nghi với nhiều
dạng phát tán
Câu 5 (2 điểm).
Đặc điểm để phân biệt :

Cây Hai lá mầm Cây Một lá mầm
- Kiểu rễ : rễ cọc.
- Kiểu gân lá : hình mạng.
- Kiểu thân : đa dạng.
- Kiểu hạt : Phôi của hạt có 2
lá mầm và chất dinh dỡng dự
trữ chứa trong lá mầm.
- Số cánh hoa lẻ.
- Rễ chùm.
- Gân lá hình cung, song
song.
- Thân cột, thân cỏ.
- Phôi của hạt có 1 lá mầm,
chất dinh dỡng dự trữ chứa
trong phôi nhũ.
-Số cánh hoa chẵn.
Muốn phân biệt cây Hai lá mầm với
cây Một lá mầm cần phải dựa vào nhiều đặc điểm khác nhau
chứ không thể dựa vào một đặc điểm nào đó.

0.5đ
(1đ)
Mỗi ý đúng đ-
ợc 0.2đ
Trờng thcs sơn hóa
Năm học 2009 - 2010
***
đề kiểm tra học kì ii
Môn: Sinh học 7
Thời gian làm bài: 45 phút

Đề số 01
Câu 1 (3 điểm)
Trình bày xu hớng tiến hoá của hệ hô hấp của động vật có xơng sống?
Câu 2 (4 điểm)
Nờu nhng bin phỏp u tranh sinh hc? Nờu u im và nhợc điểm ca
cỏc bin phỏp u tranh sinh hc?
Câu 3 (3 điểm)
Trỡnh by nhng c im cu to ngoi ca ch ng thớch nghi vi i
sng va di nc, va trờn cn?
Câu 4 (2điểm)
Tại sao đã có phổi mà ếch lại thở bằng da là chủ yếu?
Câu 5(2điểm)
Nêu vai trò của bò sát đối với con ngời?
Đáp án đề số 01
Nội dung Điểm
Câu 1: (2 đ)
Từ hô hấp bằng mang (cá)
đến hô hấp bằng da và phổi (lỡng c)
Với phổi có cấu tạo đơn giản và hô hấp bằng da là chủ yếu.
Tiếp đến là hô hấp hoàn toàn bằng phổi ở bò sát bóng, chim và thú
Câu 2: (2 )
- Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
+ Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu
hại.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây
hại.
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trờng.
- Nhợc điểm:

+ Nhiều loài thiên địch đợc di nhập, vì không quen với khí hậu
địa phơng nên phát triển kém.
+ Thiên địch không diệt đợc triệt để sinh vật có hại.
+ Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài
sinh vật khác phát triển
+ Một số loài thiên địch vừa có ích vừa có hại
Cõu 3: (2 )
Những đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống dới nớc:
- Đầu dẹp, nhọn
- khớp với thân thành một khối thống nhất
- Da trần, phủ chất nhày và ẩm, để thấm khí
- Các chi sau có màng căng giữa các ngón giống chân vịt
Những đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống trên cạn:
- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu
- Mắt có mĩ giữ nớc mắt do tuyến lệ tiết ra
- Tai có màng nhĩ
- Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt
Câu 4 (2điểm)
- Phổi ếch có cấu tạo đơn giản,nên phải thở bằng da (da ếch có khả
năng vận chuyển 51% O
2
và 86% CO
2
).
- Trên da ếch có rất nhiều mao mạch
- oxi trong không khí hòa tan vào chất nhầy trên da ếch, thấm qua da
lọt vào các mao mạch, còn CO
2
đợc thải ra theo con đờng ngợc lại.
- Nếu da ếch thiếu nớc, bị khô ếch sẽ chết.

Mỗi ý đúng đ
0.5điểm
Mi ý
ỳng 0,25

Mi ý
ỳng 0,25

Mỗi ý đúng đ
0.5điểm
Câu 5(2điểm)
- Là nguồn cung cấp thực phẩm (ba ba, kì đà, rắn)
- Dợc phẩm (mỡ trăn, nọc rắn)
- Sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da trăn, da rắn )
- Góp phần bảo vệ mùa màng (diệt sâu bọ)
Mỗi ý đúng đ
0.5điểm
Trờng thcs sơn hóa
Năm học 2009 - 2010
***
đề kiểm tra học kì ii
Môn: Sinh học 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 02
Câu 1 (2 điểm)
Trình bày xu hớng tiến hoá của hệ hô hấp của động vật có xơng sống?
Câu 2 (2 điểm)
Nờu nhng bin phỏp u tranh sinh hc? Nờu u điểm và nhc im ca
cỏc bin phỏp u tranh sinh hc?
Câu 3 (2 điểm)

Trỡnh by nhng c im cu to ngoi ca ch ng thớch nghi vi i
sng va di nc, va trờn cn?
Câu 4 (2 điểm)
Tại sao nói hệ tuần hoàn của thằn lằn bóng hoàn chỉnh hơn so với ếch đồng?
Câu 5 (2điểm)
Vai trò của lớp chim đối với đời sống con ngời?
Đáp án đề số 02
Nội dung Điểm
Câu 1: (2 đ)
Từ hô hấp bằng mang (cá)
đến hô hấp bằng da và phổi (lỡng c)
Với phổi có cấu tạo đơn giản và hô hấp bằng da là chủ yếu.
Tiếp đến là hô hấp hoàn toàn bằng phổi ở bò sát bóng, chim và thú
Câu 2: (2 )
- Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
+ Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu
hại.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây
hại.
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trờng.
- Nhợc điểm:
+ Nhiều loài thiên địch đợc di nhập, vì không quen với khí hậu
địa phơng nên phát triển kém.
+ Thiên địch không diệt đợc triệt để sinh vật có hại.
+ Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài
sinh vật khác phát triển
+ Một số loài thiên địch vừa có ích vừa có hại
Cõu 3: (2 )

Những đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống dới nớc:
- Đầu dẹp, nhọn
- khớp với thân thành một khối thống nhất
- Da trần, phủ chất nhày và ẩm, để thấm khí
- Các chi sau có màng căng giữa các ngón giống chân vịt
Những đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống trên cạn:
- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu
- Mắt có mĩ giữ nớc mắt do tuyến lệ tiết ra
- Tai có màng nhĩ
- Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt
Cõu 4: (2 )
- Tâm thất của thằn lằn có vách ngăn hụt,
- Do đó khi tâm thất co bóp, vách hụt chạm vào đáy tâm nhĩ
- Nên nửa tâm thất trái chứa nhiều máu đỏ tơi hơn.
- Mặc dù máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha nhng chứa nhiều O
2
hơn
so với máu ếch.
Câu 5: (2 đ)
- Cung cấp thực phẩm: Trứng, thịt
Mỗi ý đúng đ
0.5điểm
Mi ý
ỳng 0,25

Mi ý
ỳng 0,25

Mi ý
ỳng 0,5

- Làm cảnh : chim yến, vẹt
- Lông làm chăn đệm hoặc làm đồ trang sức mĩ nghệ (lông đà điểu)
- Chim đợc huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch, săn bắn
Mi ý
ỳng 0,5
Trờng thcs sơn hóa
Năm học 2009 - 2010
***
đề kiểm tra học kì ii
Môn: Sinh học 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 01
Câu 1 (3 điểm)
Trình bày xu hớng tiến hoá của hệ hô hấp của động vật có xơng sống?
Câu 2 (4 điểm)
Nờu nhng bin phỏp u tranh sinh hc? Nờu u im và nhợc điểm ca
cỏc bin phỏp u tranh sinh hc?
Câu 3 (3 điểm)
Trỡnh by nhng c im cu to ngoi ca ch ng thớch nghi vi i
sng va di nc, va trờn cn?
Câu 4 (2điểm)
Tại sao đã có phổi mà ếch lại thở bằng da là chủ yếu?
Câu 5(2điểm)
Nêu vai trò của bò sát đối với con ngời?
Đáp án đề số 01
Nội dung Điểm
Câu 1: (2 đ)
Từ hô hấp bằng mang (cá)
đến hô hấp bằng da và phổi (lỡng c)
Với phổi có cấu tạo đơn giản và hô hấp bằng da là chủ yếu.

Tiếp đến là hô hấp hoàn toàn bằng phổi ở bò sát bóng, chim và thú
Câu 2: (2 )
- Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
+ Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng
sâu hại.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây
hại.
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trờng.
- Nhợc điểm:
+ Nhiều loài thiên địch đợc di nhập, vì không quen với khí hậu
địa phơng nên phát triển kém.
+ Thiên địch không diệt đợc triệt để sinh vật có hại.
+ Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài
sinh vật khác phát triển
+ Một số loài thiên địch vừa có ích vừa có hại
Cõu 3: (2 )
Những đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống dới nớc:
- Đầu dẹp, nhọn
- khớp với thân thành một khối thống nhất
- Da trần, phủ chất nhày và ẩm, để thấm khí
- Các chi sau có màng căng giữa các ngón giống chân vịt
Những đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống trên cạn:
- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu
- Mắt có mĩ giữ nớc mắt do tuyến lệ tiết ra
- Tai có màng nhĩ
- Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt
Câu 4 (2điểm)
- Phổi ếch có cấu tạo đơn giản,nên phải thở bằng da (da ếch có khả

năng vận chuyển 51% O
2
và 86% CO
2
).
- Trên da ếch có rất nhiều mao mạch
- oxi trong không khí hòa tan vào chất nhầy trên da ếch, thấm qua
da lọt vào các mao mạch, còn CO
2
đợc thải ra theo con đờng ngợc
lại.
Mỗi ý đúng đ
0.5điểm
Mi ý ỳng
0,25
Mi ý ỳng
0,25
Mỗi ý đúng đ
0.5điểm
- Nếu da ếch thiếu nớc, bị khô ếch sẽ chết.
Câu 5(2điểm)
- Là nguồn cung cấp thực phẩm (ba ba, kì đà, rắn)
- Dợc phẩm (mỡ trăn, nọc rắn)
- Sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da trăn, da rắn )
- Góp phần bảo vệ mùa màng (diệt sâu bọ)
Mỗi ý đúng đ
0.5điểm
Trờng thcs sơn hóa
Năm học 2009 - 2010
***

đề kiểm tra học kì ii
Môn: Sinh học 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 02
Câu 1 (2 điểm)
Trình bày xu hớng tiến hoá của hệ hô hấp của động vật có xơng sống?
Câu 2 (2 điểm)
Nờu nhng bin phỏp u tranh sinh hc? Nờu u điểm và nhc im ca
cỏc bin phỏp u tranh sinh hc?
Câu 3 (2 điểm)
Trỡnh by nhng c im cu to ngoi ca ch ng thớch nghi vi i
sng va di nc, va trờn cn?
Câu 4 (2 điểm)
Tại sao nói hệ tuần hoàn của thằn lằn bóng hoàn chỉnh hơn so với ếch đồng?
Câu 5 (2điểm)
Vai trò của lớp chim đối với đời sống con ngời?
Đáp án đề số 02
Nội dung Điểm
Câu 1: (2 đ)
Từ hô hấp bằng mang (cá)
đến hô hấp bằng da và phổi (lỡng c)
Với phổi có cấu tạo đơn giản và hô hấp bằng da là chủ yếu.
Tiếp đến là hô hấp hoàn toàn bằng phổi ở bò sát bóng, chim và thú
Câu 2: (2 )
- Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
+ Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu
hại.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây
hại.

- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trờng.
- Nhợc điểm:
+ Nhiều loài thiên địch đợc di nhập, vì không quen với khí hậu
địa phơng nên phát triển kém.
+ Thiên địch không diệt đợc triệt để sinh vật có hại.
+ Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài
sinh vật khác phát triển
+ Một số loài thiên địch vừa có ích vừa có hại
Cõu 3 (2 )
Những đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống dới nớc:
- Đầu dẹp, nhọn
- khớp với thân thành một khối thống nhất
- Da trần, phủ chất nhày và ẩm, để thấm khí
- Các chi sau có màng căng giữa các ngón giống chân vịt
Những đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống trên cạn:
- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu
- Mắt có mĩ giữ nớc mắt do tuyến lệ tiết ra
- Tai có màng nhĩ
- Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt
Câu 4 (2đ)
Tâm thất của thằn lằn có vách ngăn hụt,
do đó khi tâm thất co bóp,
vách hụt chạm vào đáy tâm nhĩ nên nửa tâm thất trái chứa nhiều máu
đỏ tơi hơn.
Mặc dù máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha nhng chứa nhiều O
2
hơn
Mỗi ý đúng đ
0.5điểm

Mi ý
ỳng 0,25

Mi ý
ỳng 0,25

Mi ý
ỳng 0,5
so với máu ếch.
Câu 5 (2đ)
- Cung cấp thực phẩm: Trứng, thịt
- Làm cảnh : chim yến, vẹt
- Lông làm chăn đệm hoặc làm đồ trang sức mĩ nghệ (lông đà điểu)
- Chim đợc huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch, săn bắn
Mi ý
ỳng 0,5
Trờng thcs sơn hóa
Năm học 2009 - 2010
***
đề kiểm tra học kì ii
Môn: Sinh học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
đề số 01
Câu 1(2đ):Quá trình tạo nớc tiểu gồm những giai đoạn nào? Mỗi giai đoạn có gì
khác nhau?
Câu 2(2đ):
Phân tích ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da?
Câu 3(2đ):
Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
Câu 4(2đ)

Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện và nêu rõ mối quan hệ
giữa hai loại phản xạ này?
Câu 5(2đ)
Nêu vai trò của tuyến giáp và tuyến cận giáp?
Đáp án đề số 01
Nội dung Điểm
Câu 1(2đ):
Giai đoạn lọc
máu
Giai đoạn hấp
thụ lại
Giai đoạn bài
tiết tiếp
1. Cơ quan
thực hiên
- Cầu thận
- ống thận
- Nớc tiểu đậm đặc, hầu nh không
còn chất dinh dỡng
- Có nhiều chất thải, chất d thừa và
chất độc hại
2. Đặc điểm - Nớc tiểu
loãng, ít chất
thải.
- Còn chứa
nhiều chất
dinh dỡng
3. Sản phẩm
tạo thành
- Nớc tiểu đầu

Câu 2(2đ):
- Giữ da sạch bằng cách năng tắm rửa, thay giặt quần áo, chống làm
xây xát, chống bỏng, chống lây bệnh ngòai da. Da luôn tiết ra chất
nhờn và mồ hôi, nếu không tắm rửa thờng xuyên sẽ làm da bẩn tạo môi
trờng thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn và nấm gây bệnh , gây
ngứa ngáy . khi gãi da bị xây xớc tạo điều kiện cho nấm, vi khuẩn gây
bệnh xâm nhập vào da gây viêm tấy hoặc các bệnh về da.
- Da bẩn gây tắc lỗ thoát của tuyến mồ hôi ảnh hởng đến sự điều hòa
thân nhiệt, làm tắc lỗ tiết của tuyến nhờn có thể gây viêm chân lông.
- Tắm rửa sạch sẻ còn là biện pháp rèn luyện da,vì khi tắm rửa kì cọ
tức là xoa bóp làm các mạch máu dới da lu thông, da đợc nuôi dỡng tốt
. Da sạch còn làm tăng khả năng diệt khuẩn của lizozim do da tiết ra,
đặc biệt là da trẻ em.
- Cho trẻ em tắm nắng buổi sớm (đi chơi ngoài trời buổi sáng) giúp cơ
thể tổng hợp vitamin D chống đợc bệnh còi xơng ở trẻ em cũng là một
hình thức rèn luyện da. Tắm nớc lạnh và xoa bóp làm tăng khả năng
chịu đựng và thích ứng với môi trờng của da , do đó ngời khỏe mạnh ít
đau ốm khi thay đổi thời tiết . Các hình thức rèn luyện da cần đợc thực
hiện một cách khoa học, nâng dần sức chịu đựng và phù hợp với tình
trạng sức khỏe.
Câu 3(2đ):
Vì dây thần kinh tủy bao gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động
đợc liên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trớc.
Rễ sau là rễ cảm giác, rễ trớc là rễ vận động.
Mỗi ý
đúng đợc
0.25đ
Mỗi ý
đúng đợc
0.5đ

Câu 4(2đ):
Phản xạ có điều kiện Phản xạ không điều kiện
1, Trả lời những khích thích bất
kì( hay KTCĐK)
- Trả lời những kích thích tơng
ứng (hay KTKĐK)
2, Đợc hình thành trong quá trình
sống
( qua học tập , rèn luyện )
- Bẩm sinh (sinh ra đã có không
phải học tập)
3, Dể mất khi không đợc củng cố - Bền vững
4, Không di truyền, mang tính
chất cá thể
- Đợc di truyền và mang tính chất
chủng loại
5, Có số lợng không hạn định - Với số lợng hạn chế
6, Cung phản xạ phức tạp , có
hình thành đờng liên hệ tạm
thời .
- Cung phản xạ đơn giản
7, Trung ơng của phản xạ nằm ở
vỏ não
- Trung ơng nằm ở trụ não hoặc
tủy sống
Hai loại phản xạ này có mối quan hệ gắn kết với nhau:
- PXKĐK là cơ sở để thành lập PXCĐK, phải có sự kết hợp giữa hai
loại phản xạ này
Câu 5(2đ):
Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lợng

của cơ thể,
Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò trong điều hòa trao đổi
canxi và photpho trong máu
Mỗi ý
đúng đợc
0.25đ


Trờng thcs sơn hóa
Năm học 2009 - 2010
***
đề kiểm tra học kì ii
Môn: Sinh học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 02
Câu 1(2đ):
Làm thế nào để có một hệ bài tiết nớc tiểu khỏe mạnh? Giải thích cơ sở khoa học
của các biện pháp đó
Câu 2(2đ)
So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não?
Câu 3(2đ)
Tại sao nói tuyến tụy là tuyến pha?
Câu 4(2đ)
Nêu vai trò của tuyến yên?
Câu 5(2đ)
Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện và nêu rõ mối quan hệ
giữa hai loại phản xạ này?
Đáp án đề số 02
Nội dung Điểm
Câu 1(2đ)

Các biện pháp Cơ sở khoa học
- Thờng xuyên giữ vệ sinh cho
toàn cơ thể cũng nh cho hệ bài
tiết nớc tiểu
- Hạn chế tác hại của các vi sinh
vật gây bệnh
Khẩu phần ăn uống hợp lý:
- Không ăn quá nhiều protein,
quá mặn, quá chua, quá nhiều
chất tạo sỏi
- Không ăn thức ăn ôi thiu và
nhiễm chất độc hại
- Uống đủ nớc
- Tránh cho thận làm việc quá
nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi
thận.
- Hạn chế tác hại của chất độc

- Khi muốn đi tiểu thì nên đi
ngay, không nên nhịn lâu
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự
tạo thành nớc tiểu đợc liên tục
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng
đái
Câu 2(2đ)
Trụ não Não trung gian Tiểu não
Cấu tạo Hành não, cầu
não, não giữa
Chất trắng bao
ngoài, chất xám

là các nhân xám
Đồi thị và dới
đồi thị
Nhân xám và
chất xám
Vỏ chất xám
nằm ngoài, chất
trắng là các đ-
ờng dẫn truyền
liên hệ giữa tiểu
não với các
phần khác của
hệ thần kinh
Chức năng Điều khiển hoạt
động của các cơ
quan sinh dỡng,
tuần hoàn, hô
hấp
Điều khiển quá
trình trao đổi
chất và điều
hòa thân nhiệt
Điều hòa và
phối hợp các
hoạt động phức
tạp
Câu 3(2đ)
- Vừa tiết dịch tiêu hóa (chức năng ngoại tiết) vừa tiết hoocmôn (chức
năng nội tiết).
Có 2 loại hoocmon là insulin và glucagon có tác dụng điều hòa lợng đ-

ờng trong máu luôn ổn định:
Insulin làm giảm đờng huyết khi đờng huyết tăng,
Mỗi ý
đúng đợc
0.2đ
Mỗi ý
đúng đợc
0.25đ
Mỗi ý
đúng đợc
0.5đ
glucagon làm tăng đờng huyết khi lợng đờng trong máu giảm.
Câu 4(2đ)
- Tiết ra các hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết
khác
- Tiết ra các hooc mon ảnh hởng đến sự tăng trởng, trao đổi glucozo, các
chất khoáng, trao đổi nớc và co thắt các cơ trơn
Câu 5 (2đ)
Phản xạ có điều kiện Phản xạ không điều kiện
1, Trả lời những khích thích bất
kì( hay KTCĐK)
- Trả lời những kích thích tơng
ứng (hay KTKĐK)
2, Đợc hình thành trong quá trình
sống
( qua học tập , rèn luyện )
- Bẩm sinh (sinh ra đã có không
phải học tập)
3, Dể mất khi không đợc củng cố - Bền vững
4, Không di truyền, mang tính

chất cá thể
- Đợc di truyền và mang tính chất
chủng loại
5, Có số lợng không hạn định - Với số lợng hạn chế
6, Cung phản xạ phức tạp , có
hình thành đờng liên hệ tạm thời .
- Cung phản xạ đơn giản
7, Trung ơng của phản xạ nằm ở
vỏ não
- Trung ơng nằm ở trụ não hoặc
tủy sống
Hai loại phản xạ này có mối quan hệ gắn kết với nhau:
- PXKĐK là cơ sở để thành lập PXCĐK, phải có sự kết hợp giữa hai
loại phản xạ này


Mỗi ý
đúng đợc
0.25đ
Trờng thcs sơn hóa
Năm học 2009 - 2010
***
đề kiểm tra học kì ii
Môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 01
Câu 1(2đ)
Tại sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra
hiện tợng thoái hóa? Ngời ta đã sử dụng 2 phơng pháp này nhằm mục đích gì?
Câu 2(2đ)

Phơng pháp chọn lọc hàng loạt đợc tiến hành nh thế nào? Nêu u, nhợc điểm của ph-
ơng pháp đó?
Cõu 3: (2) a. Th nào là h sinh thaí? Mt h sinh thái hoàn chnh có nhng thành
phn nào?
b. Th nào là chui thc n, li thc n?
c. V mt li thc n gm các sinh vt sau: C, sâu n lá cây, cỏo,
diu hâu, châu chu, chim sâu, gà, dờ, h, rn, vi sinh vt
Cõu 4:(2) a. Em hãy cho bit th nào là ô nhim môi trng ? K tên nhng tác
nhân gây ô nhim môi trng?
b. Là mt hc sinh, em có suy ngh gì v thc trng môi trng ngày
càng bị ô nhim? Em cn làm gì môi trng ngày càng xanh sch p.
Cõu 5:(2) a. Rng có vai trò gì i vi i sng con ngi?
b. Trình bày hu qu ca vic cht phá rng ba bãi?
Đáp án đề số 01
Nội dung Điểm

×