Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo cáo Thực tập tổng hợp Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần TM Đầu tư Long Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.02 KB, 28 trang )

Báo cao thực tập tổng hợp
Đại học kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
*
Báo cáo
Thực tập tổng hợp
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần TM - Đầu t Long Biên

Họ và tên sinh viên: Phạm Văn Hậu
Lớp: Kế toán 1- K36
Giảng viên hớng dẫn: Nguyễn Văn Công
Hà nội, tháng 6 năm 2008
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
PHụ lụC
Phần 1: TổNG QUAN về CÔNG TY Cổ PHầN THƯƠNG MạI - ĐầU TƯ LONG
BIÊN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thơng mại - Đầu t
long biên,
1.1.1. Giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2005
1.1.2. Giai đoạn năm 2005 đến nay:
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần thơng mại - Đầu t long biên.
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh
doanh:
1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thơng mại - đầu t
long biên.
1.3.1. Đặc điểm thị trờng:
1.3.2. Đặc điểm về sản phầm:
1.3.3. Đặc điểm nguồn hàng:


Phần 2: Thực trạng tổ chức hạch toán tại công ty cổ phần th-
ơng mại - Đầu t long biên
2.1. Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán
2.1.1. Đặc điểm lao động kế toán:
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ và chích sách kế toán
2.2.1. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán
2.2.4. Đặc điểm vận dụng báo cáo kế toán:
2.2.4.1. Báo cáo bắt buộc:
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
2.2.4.2. Báo cáo nội bộ:
2.3 . Đặc điểm một số phần hành kế toán
2.3.1. Phần hành kế toán bán hàng:
2.3.2. Phần hành kế toán tiền lơng:
2.3.3. Phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Phần 3: Đánh giá Thực trạng hạch toán kế toán tại công ty cổ
phần thơng mại - Đầu t Long bIên
3.1. Về tổ chức kế toán và phân công lao động kế toán
3.2. Về tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
3.3. Về tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
3.4. Về tổ chức vận dụng sổ sách kế toán
3.5. Về tổ chức vận dụng báo cáo kế toán
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
Mở Đầu
Trong thời gian ngồi trên ghế nhà trờng Đại học kinh tế Quốc Dân em đã
học đợc rất nhiều những kiến thức rất quý báu mà các thầy cô đã truyền đạt lại
cho em qua những bài giảng.
Nhng để thấy rõ, sâu sát đợc những vấn đề mà các thầy cô đã truyền đạt

trên bục giảng nhà trờng, và để việc "học luôn luôn phải đi đôi với hành".Nên
nhà trờng đã tạo điều kiện cho em đợc đi thực tập để em có thể lắm rõ hơn.
Qua một thời gian thực tập tại công ty cổ phần thơng mại - Đầu t Long
Biên, kết hợp với việc tham khảo nhiều t liệu kế toán cùng với sự hớng dẫn của
giáo viên hơng dẫn cũng nh việc tạo điều kiện thuận lợi của ban lãnh đạo công
ty và sự giúp đỡ tận tình của phòng kế toán em đã học hỏi đợc rất nhiều kinh
nghiệm của các cô, chú, anh chị tại cơ quan em đang thực tập.Qua đó em thấy
đợc việc thực tập là rất cần thiết đối với bản thân em và để cho em có đợc
nhứng kiến thức vững chắc để sau này ra trờng em có thể là một kế toán cứng
để phục vụ tốt cho sự nghiệp của em sau này nói riêng và cho xã hội nói chung.
Phần 1
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
TổNG QUAN về CÔNG TY Cổ PHầN THƯƠNG MạI - ĐầU
TƯ LONG BIÊN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công
ty cổ phần th ơng mại - Đầu t long biên,
Để nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng, để nắm bắt đợc nhu cầu thị hiếu
của ngời dùng và phục vụ kịp thời những nhu cầu thiếu yếu, đa dạng của nhân
dân, Công ty cổ phần TM- ĐT Long Biên đợc thành lập theo quyết định số:
5710/ QĐ- UB ngày 26/9/2003 của UBND thành phố Hà Nội, tiền thân của
công ty cổ phần TM- ĐT Long Biên là công ty Thơng nghiệp tổng hợp Gia
Lâm.
Do chủ trơng cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nớc thành công ty cổ
phần, nên công ty Thơng nghiệp tổng hợp Gia Lâm chuyển đổi thành công ty cổ
phần Thơng mại - Đầu t Long Biên.
Côngty có số vốn điều lệ khi thành lập là : 10.900.000.000 đ
Trong đó: +Vốn nhà nớc 63,4 % = 6.914.000.000 đ
+Vốn các cổ đông trong doanh nghiệp 36,6 % = 3.986.000.000 đ
Trụ sở công ty : 561 đờng Nguyễn Văn linh - Phờng Sài đồng - Quận Long biên

- Hà Nội.
Thời gian hoạt động của công ty : 50 năm kể từ ngày cấp giấy phép kinh doanh.
Tên giao dịch : Long Biên Joint Stock Company.
Tên viết tắt: Long Biên JSC
Công ty đợc sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 0103003142 ngày 05/11/2003.
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu, hàng t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng, hàng
công nghệ phẩm, nông lâm sản, thực phẩm, bách hoá, kim khí điện máy, xăng,
dầu, ga, vật liệu chất đốt, hàng vải sợi may mặc, thủ công mỹ nghệ, vật t thiết bị
xây dựng, xe máy, ô tô.
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
- Cung cấp dịch vụ du lịch, lữ hành, khách sạn, nhà hàng, đại lý
bán vé máy bay, karaoke, tắm hơi, vật lý trị liệu, vũ trờng, vui chơi giải trí,
thẩm mỹ.
- Kinh doanh bất động sản, cho thuê nhà ở, văn phòng
- Đại lý, ký gửi, uỷ thác hàng hoá.
- Sản xuất hàng may mặc, hàng thủ công mỹ nghệ, sản xuất chế
biến các loại đồ uống có ga, không có ga, bia, rợu.
- Đằu t xây dựng và lắp đặt các công trình công nghiệp và dân
dụng.
Để giữ vững và phát triển sản xuất kinh doanh, công ty đã áp dụng nhiều
biện pháp từ việc tổ chức bố trí lại lao động một cách hợp lý, nắm bắt đợc thị
hiếu của ngời tiêu dùng, tổ chức thu mua, khai thác nguồn hàng.
Trải qua qua nhiều năm hoạt động, đến nay, Công ty luôn hoàn thành nhiệm
vụ đợc giao và đạt đợc nhiều thành tích :
+ Hai năm đơn vị đợc tặng thởng Cờ luân lu đơn vị xuất sắc tổng công ty
Thơng Mại Hà Nội .
+ Hai cửa hàng trong công ty đợc tặng Huân chơng Lao động hạng Ba.

+ Một bằng khen của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Đợc vinh dự đón 4 lần đại biểu nớc ngoài ghé thăm, 3 lần tiếp Bộ trởng
ngành và 2 lần đón Thủ tớng Chính phủ.
Qua quá trình phát triển lâu dài, công ty đã thờng xuyến mở ra những lớp
đào tạo và bồi dỡng ngắn hạn cho cán bộ công nhân viên trong công ty về các
chuyên nghành nh: lớp Quản lý kinh kế, kỹ năng giao tiếp bán hàng ,Quản trị
kinh doanh, Kế toán đến nay đội ngũ cán bộ công nhân viên đã tăng lên về số
lợng và chất lợng.
1.1.1.Giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2005:
Đây là giai đoạn đầu của công ty cổ phần, đó cũng là thời kỳ mà công ty
gặp rất nhiểu khó khăn trong việc đổi mới cơ cấu tổ chức, phơng thức và định h-
ớng lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động theo đinh hớng cổ
phần hóa các doanh nghiệp Nhà nơc. Đó cúng là những vấn đề nhức nhối của
các nhà lãnh đạo công ty, làm thế nào để thay đổi nhanh chóng lề lếp làm việc
cũ và thay thế nó thành một hình hình thức làm việc mới và hiệu quả hơn, băng
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
cách cải tổ các lãnh đạo chủ chốt của công ty.Chọn ra nhứng ngời có đủ năng
lực vừa hồng va chuyên, thay đổi cách trả lơng và đa ra các chính sách thởng
phạt đối với ngời lao động: nh trong tháng đã bầu bình xếp loại để thởng phạt
cho chính đáng từ đó đã kính thích đợc thinh thần và trách nhiệm làm việc của
ngời lao động
1.1.2. Giai đoạn năm 2005 đến nay:
Giai đoạn này về cơ cấu tổ chức đã đợc ổn đinh, trọng tầm của giai đoạn
nay là tập chung hoạt động kinh doanh: khai thác các mặt hàng mới và mở rộng
thị trờng, dần đần công ty đã khẳng định đợc thơng hiệu và vị thế của minh trên
thị trơng và cũng là niềm tin cậy của các đối tác trong và ngoài quận Long Biên
và huyện Gia Lâm. Sau những thay đổi về cơ cấu tổ chức và chiến lợc kinh
doanh công ty đã thu đợc những hiệu quả đáng kể, đễn nay doanh thu hàng năm
đã nên tới hàng trăm tỷ đồng.

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức
sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần th ơng mại -
Đầu t long biên.
1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
Yêu cầu đặt ra với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của một công ty hoạt
động trong nền kinh tế thị trờng hiện nay vừa phải đảm bảo tính linh hoạt,
nhanh nhạy, nắm bắt đợc thông tin của thị trờng, vừa đảm bảo hoạt động chính
xác có hiệu quả, tuân thủ theo sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo và sự điều tiết
của Nhà nớc.
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp là phức tạp, bao gồm
nhiều cơ sở kinh doanh trên phạm vi rộng nên việc tổ chức quản lý phải đợc
theo dõi cụ thể ở từng đơn vị kinh doanh dới sự chỉ đạo của công ty, toàn bộ
hoạt động của công ty đợc tiến hành dới 8 Siêu thị và cửa hàng trực thuộc.
Đứng đầu công ty, ngời lãnh đạo cao nhất là chủ tịch hội đồng quản
trị:Chủ tịch hội đồng quản trị là ngời nắm quyền cao nhất trong công ty, là ng-
ời đại diện cho nhà nớc quản lý số vốn do nhà nớc quản lý, hội đồng quản trị đa
ra các phơng án hoạt động của công ty.
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
Sau đó là Ban kiểm soát: Là ngời kiểm soát, giám sát các hoạt động hàng
ngày của công ty. Rà soát các khoản chi tiêu, đầu t mua sắm của công ty, các
hợp đồng kinh tế của công ty có chính xác không để báo cáo lại cho Hội đồng
quản trị.
- Giám đốc công ty là do Hội đồng quản trị bầu ra để trực tiếp quản lý
hoạt động kinh doanh của công ty và có trách nhiệm báo cáo lại với Hôi đồng
quản trị va cũng là ngời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trớc cơ
quan quản lý cấp trên.
- Phó giám đốc công ty: là ngời giúp việc cho giám đốc, cùng với giám
đốc công ty trực tiếp điều hành các hoạt động kinh đoanh của công ty.
+ Phòng Tổ chức- Hành chính: Có chức năng tổ chức cán bộ, điều động

công nhân viên, sắp xếp lại lao động, quản lý các chế độ về tiền lơng, ngoài ra
còn hỗ trợ phục vụ nh cung cấp giấy, bút, văn phòng phẩm cho văn phòng công
ty.
+ Phòng Kế toán tài vụ: Có chức năng thu thập, phân loại, xử lý tổng hợp
số tiền, thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh từ các cửa hàng trực thuộc
đa lên, sau đó tính toán, xác định kết quả lãi lỗi, thực hiện phân tích rồi đa ra
giải pháp tối u đem lại hiệu quả trong công tác quản lý doanh nghiệp,giúp giám
đốc giám sát, quản lý mọi hoạt động kinh doanh của các Siêu thị, cửa hàng, xác
định kết quả hoạt động kinh doanh của từng Siêu thị,cửa hàng trong công ty và
cũng là phòng quản lý tài sản tiền vốn của công ty.
+ Phòng Kế hoạch - Kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc, có
trách nhiệm khai thác mặt hàng mới và trực tiếp ký hợp đồng mua bán hàng hóa
với những công ty sản xuất nhằm cung cấp đến tay ngời tiêu dùng, hạn chế qua
các khâu trung gian, cung cấp nguồn hàng thờng xuyên đảm bảo về chất lợng
cũng nh về giá cả cho các Siêu thị,cửa hàng.
Mỗi phòng ban đều có chức năng riêng biệt nhng có mục đích chúng là
tăng cờng công tác quản lý, phục vụ cho việc kinh doanh của công ty nhằm
mang lại hiệu quả cao nhất và kiểm tra việc chấp hành các chỉ tiêu kế hoạch,
các chế độ chính sách của Nhà nớc, các nội quy quy chế của công ty đề ra, nh:
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
- Chấp hành và kiểm tra việc chấp hành các chỉ tiêu kế hoạch, các chính
sách chế độ của Nhà nớc, các nội quy, quy định của công ty, các chỉ thị công
tác của Ban giám đốc.
- Phục vụ đắc lực cho sản xuất kinh doanh.
- Luôn tìm tòi, sáng tạo nhằm rút ra những u, khuyết điểm để có biện
pháp đúng đắn, kịp thời, nhằm phát huy u điểm trong quá trình kinh doanh và
tăng cờng công tác quản lý công ty.
ở các Siêu thị, của hàng làm nhiệm vụ kinh doanh, mua bán trực tiếp
hàng hóa mỗi Siêu thị, cửa hàng đều có một Cửa hàng trởng phụ trách chung,

hai cửa phòng phó, một hoặc hai kế toán cửa hàng, một thủ quỹ, các mậu dịch
viên và có hai cung tiêu mua hàng nhỏ lẻ.
Các Siêu thị,cửa hàng kinh doanh chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp
của giảm đốc (hình thức trực tuyến). Sự chỉ đạo của giám đốc công ty trực tiếp
xuống các phòng ban, Siêu thị,cửa hàng có kiến nghị gì lên ban giám đốc thì
không phải thông qua một khâu trung gian nào. Việc điều hành quản lý này
giúp ngời lãnh đạo trực tiếp theo dõi, nắm vững tình hình kinh doanh diễn ra
trong công ty, Siêu thị,cửa hàng để đa ra các biện pháp, phơng hớng, đờng lối
giải quyết kịp thời, chính xác. Trong ban giám đốc cũng nh từng phòng ban đơn
vị trực thuộc, công việc đợc phân công kế hoạch đến từng ngời một, gắn liền
trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi đến từng cá nhân, do đó mà công việc đợc
giải quyết một cách nhanh chóng và có hiệu quả, tránh tình trạng ùn tắc, chờ
đợi và chịu sự chỉ đạo của hai phòng chức năng (hình thức chức năng). Nh vậy,
bộ máy quản lý của công ty theo hình thức trực tuyến kết hợp với hình thức
chức năng.
Các Siêu thị, cửa hàng kinh doanh tổng hợp có nhiệm vụ kinh doanh tổng
hợp (bán buôn, bán lẻ, đại lý) các mặt hàng tới tay ngời tiêu dùng, nhà sản xuất
kinh doanh.
Hàng tháng kiểm kê hàng hóa, cân đối sổ sách, lập chứng từ nhật ký báo
cáo về phòng kế toán xác định kết quả kinh doanh, nộp các chỉ tiêu thuế, lợi
nhuận, chi phí về công ty theo hình thức báo sổ.
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
Sơ đồ hệ thống quản lý của Công ty

SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Hội đồng
Quản trị
Ban kiểm soát
Phó giám đốc Ban giám đốc Phó giám đốc

Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế toán tài
vụ
Phòng nghiệp vụ
Siêu thị
Ngô
Xuân
Quảng
Cửa
hàng
Hơng
sen
Siêu
thị Sài
Đồng
Siêu
thị
622
Ngô
Gia
Tự
Cửa
hàng
Yên
Viên
Cửa
hàng
Ng.
Văn

Cừ
Cửa
hàng
364
Ngọc
lâm
Cửa
hàng
349
ngọc
lâm
Báo cao thực tập tổng hợp
1.2.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh:
Hiện nay trong nền kinh tế thị tr-
ờng cạnh tranh rất khắc nhiệt nên
công ty đ đã a ra nhng phơng hớng và tổ
chức việc mua bán hàng hóa để phù hợp
với thị trờng và phục vụ tốt tới ngời
tiêu dùng.
Công ty đ có một mở ra một sốã
những siêu thị với phơng thức và bán
hàng tự chọn và chở hàng đến tần nhà
những khách hàng mua hàng với số l-
ợng lớn.Bên cạnh đó công ty cũng có
một số cửa hàng chuyên bán buôn.
1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ
phần th ơng mại - đầu t long biên.
1.3.1.Đặc điểm thị trờng:
Công ty kinh doanh với tính chất là công ty cổ phần , hoạt động trong cơ chế
thị trờng, đặc điểm kinh doanh của công ty cũng tuỳ theo từng giai đoạn , do

vậy đặc điểm kinh doanh của công ty là kinh doanh các mặt hàng tổng hợp
phục vụ đời sống của nhân dân (nh: bánh kẹo, dụng cụ gia đình, may mặc thời
trang, văn phòng phẩm và rất nhiều các mặt hàng phục vụ nhu cằu cửa ngòi tiêu
dùng khác )
Nhiệm vụ chính của Công ty là tổ chức bán lẻ, bán buôn trên địa bàn trong
quận Long Biên, huyện Gia Lâm và các tỉnh thành lân cận, con là đại lý tiêu thụ
sản phẩm cho một số nhà máy lớn trong nớc.
1.3.2.Đặc điểm về sản phầm:
Là đơn vị kinh doanh hàng tổng hợp nên các mặt hàng rất đa dang và
phong phú đó cũng là những măt hàng thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày của
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
nhân dân nh: gạo, bánh kẹo, chè thuốc, điện máy,các đồ dùng gia đình bởi
vậy công ty đã tập chung bán lẻ là chủ yếu, phục phụ tới tận tay ngời tiêu dùng.
1.3.3.Đặc điểm nguồn hàng:
Là đơn vị kinh doanh thơng mại nên công ty đã tập trung khái thác nguồn
hàng từ các nhà máy, xí nghiệp nh: Công ty Bánh Mứt Kẹo Hà Nội, công ty cổ
phần cồn rợu Hà Nội, công ty Univor,Tổng công ty cổ phần dệt may Hà Nội,
công ty May Mời , công ty còn có một đội ngũ chuyên tập tập trung
khai thác những mặt hàng mới trên thị trờng và môt số các tổ chức cá nhân khác
để làm sao có có đợc giá vốn là thấp nhất để đem lại hiệu quả cho công ty là
cao nhất.
Trải qua nhiều năm hoạt động từ ngày thành lập đến nay, công ty đã có
những bớc phát triển lớn về mọi mặt, luôn hoàn thành và vợt chỉ tiêu kinh
doanh, thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nớc, bảo toàn vốn và đạt đợc nhiều thành
tích cao.
Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh phù hợp với mục
đích và nội dung kinh doanh của công ty.
Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, giữ vững tỷ lệ bảo toàn và phát triển vốn,
tích lũy vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, thực hiện tốt các chính sách cán

bộ, tuân thủ các chế độ bảo hiểm lao động, bảo hiểm xã hội. Chú trọng công tác
đào tạo bồi dỡng cán bộ nhằm nâng cao năng lực trình độ chuyên môn, thực
hiện đầy đủ các chế độ an toàn bảo hộ lao động.
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh
STT Chỉ Tiêu
Đơn
vị
Nm 2006 Nm 2007
1 Doanh số bán hàng ng

88,814,410,980

104,393,245,872
2 Lợi nhuận trớc thuế x

1,600,868,188

1,783,576,291
3 Lợi nhuận sau thuế x

1,376,746,642

1,533,875,611
4
Giá trị tài sản cố định bình quân
trong năm x

7,955,853,787


13,400,669,566
5 Số lao động bình quân trong năm Ngời

286

295
6
Tổng chi phí sản xuất kinh doanh
trong năm x

87,213,542,792

102,609,669,581
7
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nuớc
Phần 2
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
Thực trạng tổ chức hạch toán tại công ty cổ
phần thơng mại - Đầu t long biên
2.1 .Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế
toán
2.1.1. Đặc điểm lao động kế toán:
* Hiện nay phòng kế toán gồm có 05 ngời
+) 01 đồng chí tốt nghiệp Đại học thơng mai Chuyên ngành kế toán
+) 01 đồng chí tốt nghiệp Học viện tài chính- Chuyên nghành kế toán
+) 01 đồng chí tốt nghiệp Viện Đại học mở Hà Nội - Chuyên nghành kế toán
+) 01đồng chí tốt nghiệp Cao đẳng quản trị kinh doanh- Chuyên nghành kế toán

tổng hợp.
+) 01 đồng chí tốt nghiệp trung cấp tài chính kế toán I Chuyên nghành kế toán
tổng hợp.
* Thời giam làm việc tại công ty:Làm việc 6 ngày trong một tuần và đợc nghỉ chủ
nhật,mối ngày làm việc 8 h
- Sáng bắt đầu từ 8h đến 12 h
- Chiều t 1h30 đến 17h
2.1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty cổ phần thơng mại - Đầu t Long Biên là một doanh nghiệp có qui
mô sản xuất, kinh doanh lớn và đợc nằm dải rác ở nhiều nơi trên địa bàn quận
Long biên & huyện Gia lâm, xuất phát từ đặc điểm này công ty đã tổ chức công
tác kế toán theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán. Hàng tháng các Siêu thị,
cửa hàng phải lập và gửi báo cáo về công ty.
Mô hình bộ máy kế toán của Công ty.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
* Kế toán trởng: Là ngời chỉ đạo, hớng dẫn kiểm tra toàn bộ quá trình kinh
doanh, quản lý chung phòng kế toán. Kế toán trởng có nhiệm vụ đôn đốc, giám
sát việc thực hiện nguyên tắc chế độ kế toán trong Công ty, phân công công việc
cho kế toán viên, ký duyệt các chứng từ ,báo biểu, các thanh toán trớc khi trình
giám đốc.Hàng tháng căn cứ vào bảng kê tổng hợp hoá đơn mua vào ,bán ra của
các đơn vị cửa hàng trong toàn công ty để tập hợp số liệu lập báo cáo thuế tháng
cho toàn công ty .Tổng hợp báo cáo quyết toán hàng tháng, quý , lập báo cáo tài
chính tài chính của toàn công ty.
* Kế toán tiêu thụ hàng hoá: Có nhiệm vụ că cứ vào những báo biểu tổng
hợp ban đầu từ các dơn vị siêu thị ,cửa hàng tập hợp toàn bộ quá trình tiêu thu
hàng hoá của các đơn vị trong công ty để vào các nhật kí liên quan cung cấp số
liệu cho kế toán tổng hợp công ty.

* Kế toán tổng hợp của cửa hàng: Có nhiệm vụ theo dõi tập hợp những
chứng từ ban đầu nh hoá đơn mua hàng ,kiểm tra tập hợp các lọai báo cáo nh báo
cáo bán hàng ,nhập xuất tồn các chủng loại hàng hoá tại đơn vị mình Phản ánh
và cung cấp thông tin về tình hình kết quả kinh doanh tại đơn vị, lập báo cáo
quyết toán theo hình thức báo sổ gửi lên Công ty. Lập báo cáo kinh tế kết quả
kinh doanh của đơn vị và tất cả các loại hình báo cáo về phòng kế toán công ty
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
kế toán tr>ởng
kế
toán
tiêu
thụ
hàng
hoá
kế
toán
cửa
hàng
kế
toán
vốn
bằng
tiền &
TScđ
kế
toán
l>ơng
& BHXH
Báo cao thực tập tổng hợp
* Kế toán vốn bằng tiền & TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi

tăng giảm các loại tiền & TSCĐ, trích hợp khấu hao hợp lý theo quy định.
* Kế toán lơng và bảo hiểm xã hội: Căn cứ vào chỉ tiêu đăng kí chỉ tỉ suất
tiền lơng của các đơn vị để phân bổ quỹ lơng hàng tháng cho từng đơn vị.
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ và chích sách kế toán
2.2.1. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán:
Cụng ty Cổ phần thơng mại - Đầu t Long Biên ỏp dng hỡnh thc s k toỏn
Nht ký chung v c ghi chộp trờn mỏy, cui quý c in, ký, lu tr theo
quy nh.
- Niờn k toỏn ca Cụng ty bt u t 01/01 v kt thỳc 31/12 hng nm.
- n v tin t c s dng ghi chộp k toỏn l VN (Vit Nam ng).
- Phng phỏp hch toỏn hng t kho ỏp dng ti Cụng ty l: phng phỏp kờ
khai thũng xuyờn.Phng phỏp ny phn ỏnh mt cỏch thng xuyờn, liờn
tc,chớnh xỏc giỏ tr hin cú v tỡnh hỡnh bin ng tng gim cỏc loi hng tn
kho trờn s k toỏn.
- Phng phỏp khu hao ti sn c nh l phong phỏp khu hao theo ng
thng (theo quyt nh s 1062/TC/Q/CSTC ngy 14/11/1996 ca b ti chớnh).
- Cụng ty np thu GTGT theo phng phỏp khu tr.
S S K TON THEO HèNH THC
NHT Kí CHUNG
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp

Ghi hng ngy :
Ghi cui thỏng :
Quan h i chiu :

2.2.2.Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toán:
H thng ti khon Doanh nghip s dựng l h thng ti khon k toỏn ỏp
dụng cho Doanh nghip lớn ban hnh theo quyt nh s 1141/TC/QĐ/CĐKT. V
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36

Chng t ban u
Nht ký chung
S cỏi TK 155, 156,
157, 632, 131, 511,
531, 532, 911
Bng cõn i s phỏt
sinh
Bỏo cỏo ti chớnh
S chi tit sn phm
Bng tng hp doanh
thu, giỏ vn, chi phớ
li nhun.
Nht ký bỏn hng
Báo cao thực tập tổng hợp
n ngy 20/03/2006, B trng B Ti chớnh ký quyt nh s 15/2006/Q-
BTC v vic ban hnh ch k toỏn Doanh nghip Việt Nam. Quyt nh 15
thay th cho Q s 1141/TC/QĐ/CĐKT. C th ti Cụng ty cổ phần thơng mại -
Đầu t Long Biên.
- phn ỏnh quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiêp, công ty
đã sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau:
- Ti khon TK511 c chi tit thnh 2 ti khon cp 2
+TK5111 - Doanh thu bỏn hng.
+TK5113 - Doanh thu cung cp dch v.
- Chi chí giá vốn hàng bán phản ánh vào tài khoản: 632 Giá vốn hàng
bán.
- Cỏc chi phớ liờn quan n chi phớ bỏn hng c phn ỏnh vo ti khon
TK641 v TK641 - Chi phớ bỏn hng c chi tit thnh 7 ti khon cp 2:
+TK6411 - Chi phớ nhõn viờn.
+TK6412 - Chi phớ vt liu bao bỡ.
+TK6413 - Chi phớ dng c, dựng.

+TK6414 - Chi phớ khu hao TSC.
+TK6415 - Chi phớ bo hnh.
+TK6417 - Chi phớ dch v mua ngoi.
+TK6418 - Chi phớ bng tin khỏc.
- Các chi phớ liờn quan n chi phớ qun lý doanh nghip c phn ỏnh
vo TK642 v TK642 - Chi phớ qun lý doanh nghip c chi tit thnh 7 ti
khon cp 2:
+TK6421 - Chi phớ nhõn viờn qun lý.
+TK6423 - Chi phớ dựng vn phũng.
+TK6424 - Chi phớ khu hao TSC.
+TK6425 - Thu, phớ v l phớ.
+TK6426 - Chi phớ d phũng.
+TK6427 - Chi phớ dch v mua ngoi.
+TK6428 - Chi phớ bng tin khỏc.
Ngoi ra, k toỏn ca Cụng ty cũn s dng cỏc ti khon khỏc nh:
- Ti khon TK111 - Tin mt.
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
+TK1111 - Tin Vit Nam.
+TK1112 - Ngoi t.
- Ti khon TK112 - Tin gi ngõn hng
+TK1121 - Tin Vit Nam.
+TK1122 - Ngoi t.
-Tài khoản 211: Tài sản cố định Tài sản cố định đợc chi tiết 2 tài khoản câp 2:
+TK 211.1- Tài sản cố định hữu hình
+TK 211.2 Tài sản cố định vô hình
- Tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định Hao mòn TSCĐ đợc chi tiết 2 tài
khoản cấp 2
+TK 214.1: Hao mòn tài sản cố định vô hình
+TK 214.2: Hao mòn tài sản cố định hữu hình

- Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ

Do đặc thù Cụng ty l Doanh nghip hot ng trong lnh vc kinh doanh
thng mi nờn s khụng s dng cỏc ti khon nh:
- TK152 - Nguyờn liu, vt liu.
- TK155 - Thnh phm.
- TK621 - Chi phớ nguyờn vt liu trc tip.
- TK622 - Chi phớ nhõn cụng trc tip
2.2.3.Đặc điểm vận dụng sổ sách kế toán:
Công ty đã vận dụng tốt về công tác sổ sách kế toán, phù hợp với đặc thù và
quy mô của doanh nghiệp, nhờ đó giúp cho việc ghi chép, quản lý đợc tốt về tài
sản và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2.2.4.Đặc điểm vận dụng báo cáo kế toán:
2.2.4.1.Báo cáo bắt buộc:
L nhng bỏo cỏo mang tớnh cht bt buc cỏc Doanh nghip phi lp v
np theo ch quy nh.
Hng thỏng k toỏn lp: T khai thu GTGT ( mu 01/GTGT ) kốm theo
+ Bng kờ mua vo (Mu s 01-2/GTGT)
+ Bng kờ bỏn ra (Mu s 01-1/GTGT)
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
+Bỏo cỏo tỡnh hỡnh s dng hoỏ n
Thi gian np chm nht l ngy 20 hng thỏng.
Chm nht l ngy 20 k t khi kt thỳc quý Doanh nghip phi np t
khai tm tớnh thu thu nhp doanh nghip.
- Bỏo cỏo nm: Doanh nghip lp cỏc loi bỏo cỏo:
+Bng cõn i k toỏn (Mu s B01-DN)
+Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh (Mu s B02-DN)
+Bỏo cỏo lu chuyn tin t (Mu s B03-DN)
+Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh (Mu s B09-DN)

Thi gian gi bỏo cỏo nm l 30 ngy k t ngy kt thỳc nm ti chớnh.
* Ni gi cỏc loi bỏo cỏo: Cc Thu
2.2.4.2.Báo cáo nội bộ:
Hàng quý công ty phải nộp báo cáo tài chính gửi Tổng công ty thơng mại
Hà Nội.
2.3 .Đặc điểm một số phần hành kế toán
2.3.1.Phần hành kế toán bán hàng:
-Cú cỏc chng t: Phiu xut kho, hoỏ n GTGT, phiu thu, giy bỏo cú
ca ngõn hng.
- c ghi vo s: S kho, s chi tit bỏn hng, s nht ký chung, s chi
tit thanh toỏn, s tin mt, s tin gi ngõn hng. Sau ú c a vo s cỏi cỏc
TK156,632,111,112,911 ri a vo Bng cõn i s phỏt sinh.
- a vo cỏc bỏo cỏo ti chớnh: Bng cõn i k toỏn, Bỏo cỏo kt qu
hot ng kinh doanh, thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh.
2.3.2.Phần hành kế toán tiền lơng:
- Cú cỏc chng t: Bng thanh toỏn tin lng, bng thanh toỏn tin
thng, bng thanh toỏn tr cp BHXH, bng thanh toỏn lm thờm gi.
- c ghi vo s: S chi tit thanh toỏn, s tin mt, s tin gi ngõn
hng, s nht ký chung. Sau ú a vo s cỏi cỏc TK334,338,111,112 v bng
cõn i s phỏt sinh.
- a vo cỏc bỏo cỏo ti chớnh: Bng cõn i k toỏn, thuyt minh bỏo cỏo
ti chớnh, bỏo cỏo lu chuyn tin t.
2.3.3.Phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
- Cú cỏc chng t: Hoỏ n GTGT, hoỏ n bỏn hng, phiu thu, phiu
chi, giy bỏo n, giy bỏo cú ca ngõn hng, biờn bn x lý ti sn thiu, tha,
biờn lai thu thu.
- c ghi vo s: Nht ký chung, nht ký thu tin, nht ký chi tin, s cỏi
cỏc TK511,512,521,531,641,642,635,515,911,421,811,711 v s chi tit cỏc ti

khon liờn quan.
- a vo Bng cõn i k toỏn, Bỏo cỏo kt qu kinh doanh.

Phần 3
Đánh giá Thực trạng hạch toán kế toán tại
công ty cổ phần thơng mại - Đầu t Long bIên
3.1 Về tổ chức kế toán và phân công lao động kế toán
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
* u điểm:
Là một doanh nghiệp có quỹ mô lớn, các siêu thị cửa hàng đợc nằm rải rác
ơ nhiều nơi. Những doanh nghiệp đã tổ chức sắp xếp bộ máy kế toán và phân
công lao động một cách hợp lý.Mỗi một kế toán trên phòng kế toán đều có mối
liên hệ rất mật thiết với nhau về công việc. Qua đó đã giúp cho việc truyền đạt, xử
lý thông tin và ghi chép một cách kịp thời.
Số lợng lao động cũng đợc phân bố đều theo quy mô của từng siêu thị, cửa
hàng và việc phân công công việc tại đơn vị cũng rất phù hợp với khả năng
chuyên môn của mỗi ngời, không bị chồng chéo giữa ngời nay với ngời kia nh
vậy đã đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty.
* Những mặt còn hạn chế và tồn tại:
Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trờng đòi hỏi ngời bán hàng phải nhanh nhẹn
và nắm bắt đợc thị trờng mà trong khi đó lạo động già tại doanh nghiệp vẫn
còn khá cao nên việc sắp sếp cồng việc cho cán bộ công nhân viên còn gặp rất
nhiều khó khăn.
3.2 Về tổ chứcvận dụng chứng từ kế toán
* u điểm:
Doanh nghiệp đã vận dụng rất linh hoạt về chứng từ kế toán theo đúng chế
độ chuẩn mực và chế độ kế toán Nhà nớc ban hành.Mỗi một chứng từ đều đợc
phân loại và phản ánh nghiệp vụ riêng biệt chánh đợc sự nhầm lẫn giữa chứng
từ này với chứng từ khác.

* Những mặt còn hạn chế và tồn tại:
Bên cạnh nhng u điểm nói trên một số chứng từ chí phí dịch vụ mua ngoài
trên 100.000,đ nhng không có hóa đơn mà chỉ có hóa đơn bán lẻ còn rất nhiều
bời vây doanh nghiệp cần phải nên hạn chế tối đa về các chứng từ này vì
chứng từ nh này không đợc coi là chi phí hợp lý hợp lệ, chứng từ chi phí hội
họp tại công tỳ phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh nhng các thành phần họp
lại không ký vào phần nhận tiền.
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
Một số chứng từ chi thuê bốc xếp hàng hóa có giấy biên nhận của ngời
nhận bốc xếp nhng trong giấy biên nhận công ghi số chứng minh và nơi cấp đó
cũng là chứng từ cũng không đợc coi là chi phí hợp lý hợp lệ. Qua đó cúng
chứng tỏ rằng công ty vận dụng chứng từ một các rất linh hoạt nhng cần phải
kiểm trả và hoàn thiện đầy đủ hơn cho hợp lý hợp lệ.
3.3 .Về tổ chứcvận dụng tài khoản kế toán
* u điểm:
Doanh nghiệp đã vận dụng và theo dõi rất chi tiết trên từng các tài
khoản cấp 2, cấp 3 ( nếu có), nhờ đó doanh nghiệp đã lắm bắt đợc từng nội
dung trên các tài khoản .
* Những mặt còn hạn chế và tồn tại:
Tuy nhiên để kế toán các nghiệp vụ đợc đầy đủ hơn, chi tiết hơn, công
ty nên bổ sung một số tài khoản sau:
- Tài khoản 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trong thực tế, để chủ động hơn về tài chính, hạn chế bớt những thiệt
hại trong các trờng hợp xảy ra rủi ro do các tác nhân khách quan nh giảm giá
hàng bán, Nhà nớc cho phép lập dự phòng để phần nào giảm bớt khó khăn
trong rủi ro.
Thực chất của việc lập dự phòng là quyền lợi về mặt tài chính của công
ty chính là nhà nớc đã hỗ trợ một phần cho việc mất mát đó.Về phía doanh
nghiệp, nếu dự phòng thực sự xảy ra thì đó là nguồn bù đắp, hơn nữa tăng chi

phí làm giảm lãi dẫn đến thuế phải nộp ít đi điều này có lợi cho công ty. Còn
nếu lập dự phòng rồi mà điều đó không xảy ra thì công ty hoàn nhập dự phòng
vào thu khác, vẫn đảm bảo cân bằng giữa doanh thu và chi phí.
3.4.Về tổ chức vận dụng sổ sách kế toán
* u điểm:
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
Báo cao thực tập tổng hợp
- Việc tổ chức hệ thống sổ sách,chứng từ kế toán luân chuyển hợp lý trên cơ sở
đảm bảo nguyên tắc chế độ toán hiện hành,phù hợp với khả năng trình độ của đội
ngũ kế toán hiện nay và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty .
- Suốt thời gian qua Công ty luôn chấp hành các chế độ chính sách thuế của
Nhà nớc.Tổ chức mở các loại sổ kế toán để phản ánh cho giám đốc tình hình kinh
doanh ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vì vậy góp phần bảo vệ tài
sản của Công ty trong lĩnh vực lu thông.
* Những mặt còn hạn chế và tồn tại:
Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế trong việc ghi chép phản ánh theo dõi
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian sẽ tạo điều kiện cho việc
kiểm tra,đối chiếu số liệu.Nhng ở Công ty việc này cò cha làm đợc ngay vì khâu
mua hàng: hóa đơn về chậm,việc cập nhật hàng ngày gặp nhiều khó khăn do
chủng loại hàng hóa nhiều.Vì vậy kế toán không tiến hành vào sổ ngay đợc mà
thơng để vài ngày sau mới ghi sổ đợc.
- Với việc ghi chép nh vậy sẽ gây khó khăn cho việc giám sát hàng hóa,giá
cả
- Việc sử dụng máy vi tính trong kế toán bán hàng là hết sức đúng đăn và
hợp lý,song việc sử dụng máy còn hạn chế cha phát huy hết tác dụng của máy vi
tính cho nên công tác kế toán còn tốn nhiều thời gian cho việc ghi sổ,tính toán.

3.5 .Về tổ chức vận dụng báo cáo kế toán
* u điểm:
Công tý lập các báo kế toán rất đầy đử, đúng thời gian của chế độ nhà nớc chế

độ Nhà nớc quy định
Công ty lập báo cáo tài chính theo quý nhng chỉ gửi nội bộ nhờ đó lãnh đạo
công ty cũng theo dõi,lắm bắt thờng xuyền của công ty cổ phần nói riềng và
Tổng công ty thơng mại Hà Nội nói chung.
* Những mặt còn hạn chế và tồn tại:
SV:Phạm Văn Hậu Lớp KT1-K36
B¸o cao thùc tËp tæng hîp
C«ng ty cha sö dông phÇn mÒm kÕ to¸n nªn viÖc lËp c¸c b¸o c¸o vÉn rÊt
thñ c«ng nh vËy ®Ó viÖc lËp c¸c b¸o c¸o kÕ to¸n cßn mÊt rÊt nhiÒu thêi gian.
SV:Ph¹m V¨n HËu Líp KT1-K36

×