Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Báo cáo kiến tập công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.05 KB, 50 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế luôn luôn có sự vận động và bao giờ cũng tồn tại sự cạnh tranh phức
tạp. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế càng phát triển thì sự cạnh tranh trên thị
trường càng trở nên khốc liệt. Để tồn tại và phát triển được, các doanh nghiệp cần phải
quản lý tốt các nguồn lực của mình, có những chính sách sáng suốt, kịp thời để doanh
nghiệp đứng vững và cạnh tranh được với các đối thủ trên thị trường.
Để quản lý các hoạt động kinh tế cần có những thông tin, số liệu cụ thể để quản lý.
Như vậy có thể nói kế toán là công cụ quản lý quan trọng trong nền kinh tế mói chung và
trong từng đơn vị kinh tế nói riêng.Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở cho mọi quyết
định kinh tế, nó không chỉ giúp cho các nhà quản lý bên trong ra quyết định, mà còn giúp
cho các nhà quản trị bên ngoài có quyền lợi trực tiếp đối với doanh nghiệp có thônh tin để
ra quyết định phù hợp.
Bất kì một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải tính đến hiệu quả
của việc sản xuất kinh doanh lấy thu bù chi và phải có lãi thì mới đảm bảo ngày càng đứng
vững và phát triển trên thị truờng. Trong quá trình phát triển kinh doanh của mình, khônh ít
donh nghiệp đã dùng tiền lương , tiền thưởng để khuyến khích công nhân phát huy hết
năng lực của mình. Vì vậy, có thể nói tiền lương, tiền thưởng là đòn bẩy kinh tế để khuyến
khích tinh thần lao động. Nhận thức được vai trò của lao đông tiền lương, trong thời gian
kiến tập tại Công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn em đã chọn phần hành lao động- tiền
lương để thực hành hạch toán.
Nội dung của báo cáo ngoài phần mở đầu và phần kết luận được chia làm ba phần
chính sau:
1. Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp
2. Phần 2: Thực hành về ghi sổ kế toán.
3. Phần 3: Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại doanh
nghiệp và các hình thức kế toán còn lại.
Trong suốt quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần nước khoáng Quy Nhơn,
để hoàn thiện tốt báo cáo thực tập này em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo
1
Th.S Đỗ Huyền Trang cũng như sự quan tâm giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất của
các cô chú, anh chị phòng tài chính kế toán, cũng như ban lãnh đạo Công ty.


Do thời gian có hạn, kiến thức chưa sâu và kinh nghiệm thực tế còn non kém nên
báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô, các cô chú, anh chị phòng tài chính kế toán Công ty để báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Quy Nhơn, ngày tháng 8 năm 2010
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Nhớ
2
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty:
Tên công ty: Công ty Cổ phần nước khoáng Quy Nhơn
Tên giao dịch quốc tế: Quy Nhơn Mineral Water Joinstock Company.
Thương hiệu: Chánh Thắng.
Địa chỉ: 249 Bạch Đằng – TP Quy Nhơn – Tỉnh Bình Định.
Điện thoại: (056) 3822025 – 3816584 * Fax: (056) 3829487
Email:
Website: www. Chanhthang.com
Tài khoản số: 5801100003195 tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Bình Định
Mã số thuế: 4100587491
Giấy phép đăng ký số: 4100587491 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư cấp ngày 01/11/2009.
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng:
Thực hiện chủ trương của UBND Tỉnh Bình Định chuyển Xí Nghiệp Nước Khoáng
Quy Nhơn thành Công Ty TNHH Nước Khoáng Quy Nhơn (Công Ty TNHH một thành
viên) theo công văn số: 2825/UBND – TC của UBND Tỉnh Bình Định. Bắt đầu từ ngày
01/01/2006 Xí Nghiệp Nước Khoáng Quy Nhơn chính thức trở thành Công Ty TNHH
Nước Khoáng Quy Nhơn
Thực hiện chủ trương cổ phần hóa của Thủ Tướng chính phủ và Quyết định số

410/QĐ – UBND ngày 13/07/2007 của Chủ Tịch UBND Tỉnh Bình Định về việc cổ phần
hóa Công Ty TNHH Nước Khoáng Quy Nhơn
Ngày 05/06/2009 UBND tỉnh Bình Định ban hành Quyết định số 1305/QĐ-
CTUBND xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa công ty TNHH nước khoáng Quy
Nhơn.
3
Ngày 17/08/2009 Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định phê duyệt phương án cổ phần hóa
Công ty tại Quyết định số 2040/QĐ-CTUBND.
Ngày 14/09/2009 UBND tỉnh đã phê duyệt phương án sắp xếp lao động dôi dư khi
công ty cổ phần hóa, tạo điều kiện cho Công ty thực hiện các chính sách đối với người lao
động dôi dư.
Ngày 22/09/2009 vừa qua, Công ty đã tổ chức bán đấu giá thành công cổ phần phát
hành lần đầu của Công ty.
Ngày 21/10/2009 Đại hội cổ đông thành lập Công ty cổ phần nước khoáng Quy
Nhơn, và đến ngày 01/11/2009 Công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần nước
khoáng Quy Nhơn.
Công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn có đầy đủ tư cách pháp nhân theo luật
pháp Việt Nam kể từ ngày được cáp giấy phép đăng ký kinh doanh, hạch toán kinh tế độc
lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt
động theo điều lệ của công ty và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty:
Quá trình phát triển của công ty trong 3 năm được thể hiện qua một số chỉ tiêu sau:
Bảng1.1: Quy mô và một số chỉ tiêu phản ánh năng lực hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu ĐVT 2007 2008 2009
Tổng nguồn vốn Tr VNĐ 26.800 30.176 42.000
Doanh thu Tr VNĐ 27.000 30.000 35.000
Lợi nhuận trước thuế Tr VNĐ 1.000 1.200 1.350
Tỷ suất LNTT/DT % 3,7 4,0 4,5
Thuế TNDN phải nộp Tr VNĐ 280 336 378

Lợi nhuận sau thuế Tr VNĐ 720 864 972
Lao động bình quân Người 195 220 290
Thu nhập bình quân
Đồng/người/thán
g
1.200.000 1.400.000 1.700.000
Nguồn: Phòng kế toán
4
Căn cứ vào bảng số liệu ta thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong năm 2009 cao hơn so với năm 2007, 2008. điều đó chứng tỏ công ty đã hoạt động có
hiệu quả thông qua việc tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý đồng
thời mở rộng sản xuất và thị trường tiêu thụ góp phần tạo việc làm cho người lao động và
tăng thu nhập cho người lao động.
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP:
1.2.1. Chức năng:
Sản phẩm sản xuất kinh doanh của Công ty chủ yếu là mặt hàng nước giải khát,
nước bổ dưỡng các loại nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của thị trường trong và ngoài
tỉnh. Bao gồm nước khoáng có ga và nước khoáng không có ga rất đa dạng như: nước tăng
lực Redlion, Polymin, nước khoáng Chánh Thắng, nước khoáng The Life, nước cam, nước
ngọt Cola….Đồng thời khai thác thế mạnh tự nhiên giải quyết việc làm cho người lao động
của tỉnh nhà, góp phần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước, đem lại lợi ích cho xã
hội.
1.2.2. Nhiệm vụ:
- Công ty có nhiệm vụ sản xuất các loại nước giải khát phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng trong và ngoài tỉnh.
- Công ty phải xây dựng và tổ chức việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh
(dài hạn, trung hạn,ngắn hạn) do cấp trên giao, từng bước thỏa mãn nhu cầu của xã hội và
kinh doanh có hiệu quả.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, không ngừng nâng cao trình độ và
đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty.

- Thực hiện phân phối lao động và công bằng xã hội trên cơ sở và nhiệm vụ đề ra .
1.3.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP:
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà công ty đang
kinh doanh.
5
Hiện nay, Công ty có 10 loại sản phẩm: nước khoáng thiên nhiên không có ga “The
Life”, nước khoáng thiên nhiên có ga CO
2
, nước khoáng Chánh Thắng; các sản phẩm nước
ngọt: polymin, Cola, cam, xá xị, nước tăng lực “Redlion”, nước yến ngân nhĩ, với gần 20
chủng loại bao bì khác nhau.
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty:
- Thị trường đầu vào:
Công ty nhập hàng của: Công ty Cổ phần đường Biên Hòa, Công ty TNHH Hướng
Đi…
- Thị trường đầu ra:
Bao gồm thị trường trong tỉnh và ngoài tỉnh. Theo số liệu thống kê thì thị trường
trong tỉnh tiêu thụ gần 80% sản phẩm của công ty. Riêng thành phố Quy nhơn là thị trường
tiêu thụ cao nhất. Ngoài ra còn có các thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn khác như: Tuy
Phước, An Nhơn, Gia Lai, Đăklăk, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú
Yên, Nha Trang….
1.3.3. Vốn kinh doanh của Công ty:
Tổng vốn kinh doanh của Công ty là 42.000.000.000 đồng, trong đó:
- Vốn cố định: 20.000.000.000
- Vốn lưu động:22.000.000.000
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của doanh nghiệp:
Bảng 1.2: Đặc điểm lao động của công ty qua 3 năm gần đây
STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1.
Tổng lao động toàn Công ty (Người)

- Nam
- Nữ
195
113
82
220
126
94
290
165
125
2. Trình độ học vấn
-Đại học
-Cao đẳng
36
4
39
4
18
58
7
6
-Trung cấp
-Lao động phổ thông
18
137
159
28
197
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ

TẠI DOANH NGHIỆP:
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp:
1.4.1.1.Tổ chức sản xuất:
Công ty Cổ phần nước khoáng Quy Nhơn sử dụng phương pháp sản xuất theo dây
chuyền công nghệ liên tục, làm ổn định tại một nơi chế phẩm đi ra một chiều, với mỗi tổ
đảm nhiệm một giai đoạn công nghệ.
Quản đốc
Bộ phận phụ trợ
Bộ phận sản xuất chính
Tổ cơ điện
Kho
Tổ bao bì
Tổ đóng chai
Tổ pha chế
Tổ xử lý
Sơ đồ 1.1:Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh
1.4.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
7
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty được chia thành nhiều loại khác
nhau đó là:
Loại nước khoáng có ga: The Life 1500 ml và 500 ml
Plymin 500 ml
Orange 500 ml, 200 ml và 1500 ml
Xá xị, chanh, Chánh Thắng.
Loại nước khoáng không có ga: Nước yến 200 ml
Trà bí đao 330 ml
Tính chất đặc thù của Công ty là sản phẩm sản xuất theo dây chuyền nên không có
sản phẩm dở dang.
Nước Nguồn
Lọc Thô

Siêu Lọc
Máy Làm Mềm
Hệ Thống Khử Trùng Bằng Ozon Và Đèn UV
Máy Bài Khí
8
Chai Không
Soi
Phòng Chiết Chai Đóng Nước Vô Trùng Tự Động
Dán Nhãn
Rửa Trong
Xử Lý Vô Trùng
Pha Chế
Máy Chiết Siroo
Rửa Ngoài
CO
2
Làm Lạnh
CO
2
Tinh Khiết
Khử Mùi
Xử Lý Mềm
Hấp Thụ CO
2
Nướ c Khoáng Vô Trùng
Phòng Chiết Chai Đóng Nước Vô Trùng Tự Động
(1) (2)
Đóng Nắp
(3)
Kiểm Nghiệm

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình công nghệ
Ghi chú sơ đồ:
(1): sản xuất nước không có ga
9
(2): sản xuất nước có ga
(3): sản xuất nước bổ dưỡng.

Giải thích quy trình công nghệ:
- Nước nguồn:nguồn nước khoáng được khai thác từ Long Mỹ đã thỏa mãn các điều
kiện tiêu chuẩn Việt Nam không có sự nhiễm khuẩn quan trọng, ít tạp chất hòa tan và
không hòa tan, được áp dụng phương án xử lý với dây chuyền thiết bị đồng bộ.
- Lọc thô: lọc hết các chất bụi, sạn.
- Siêu lọc: lọc sạch tất cả các chất màng, mỡ.
- Máy làm mềm: để làm giảm độ cứng của nước.
- Hệ thống khử trùng bằng Ozon và đèn UV: diệt tất cả các vi khuẩn.
- Máy bài khí: dùng để loại bỏ tất cả các loại khí và sau đó đưa qua máy làm lạnh đủ
điều kiện để nạp CO
2
tốt hơn.
- Máy rửa: có chức năng rửa, tẩy sạch tất cả các vết bẩn trong và ngoài chai sau đó
chai sẽ được xử lý vô trùng.
- Máy chiết siro: định lượng siro, độ ngọt của nước.
- Máy chiết nước: dùng để chiết nước vào chai theo mức chuẩn.
- Máy soi: kiểm tra chất bụi, sạn, màng mỡ.
- Làm lạnh: nước được xử lý ở bộ phận bài khí sa đó cho qua làm lạnh để nạp CO
2
dùng để sản xuất nước có gaz.
- Dán nhãn: tất cả các chai sau khi qua máy soi được kiểm tra chất lượng rồi dán
nhãn theo từng bộ phận một cách trình tự.
- Kiểm nghiệm: sản phẩm đã được hoàn thiện trước khi xuất ra thị trường.

1.4.2. Đặc điểm của tổ chức quản lý
10
Đại Hội Đồng Cổ Đông

Hội Đồng Quản Trị
Kho
Tổ Cơ Điện
PX Chai Thủy Tinh
PX Chai PET
Phòng KCS
Phòng Kỹ Thuật
Phòng Tổ Chức Hành
Chính
Phòng Tài Vụ
Phòng Kế Hoạch
Phòng Kinh Doanh
Ban Kiểm Soát
Giám Đốc
Phó Giám Đốc Kinh Doanh
Phó Giám Đốc Kỹ Thuật
11
Ghi chú sơ đ ồ:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
- Đại hội đồng cổ đông: Tập hợp tất cả cổ đông công ty bầu ra hội đồng quản trị và
ban khiểm soát.
- Hội đồng quản trị: Toàn quyền nhân danh của công ty, quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẫm quyền của đại hội

đồng cổ đông.
- Giám đốc: Là do tổng giám đốc công ty quyết định bổ nhiệm, là người đại diện cao
nhất của công ty, trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất của công ty
- Phó Giám đốc kinh doanh: tham mưu giúp giám đốc trong kế hoạch kinh doanh,
chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật trước chức vụ của mình, thay mặt giám đốc
ký các văn bản thuộc lĩnh vực mình phụ trách và chỉ ký các văn bản khi được giám đốc ủy
quyền.
- Phó Giám đốc kỹ thuật: giúp giám đốc trong công tác kỹ thuật, quản lý quy trình
kỹ thuật, quản lý máy móc thiết bị, nghiên cứu thiết kế ứng dụng công nghệ mới, kiểm tra
chất lượng sản phẩm, vật tư…trực tiếp phụ trách phòng kỹ thuật, phòng KCS, các phân
xưởng sản xuất, thay mặt giám đốc ký các văn bản thuộc lĩnh vực mình phụ trách.
- Phòng tài vụ: có nhiệm vụ quản lý, lập kế hoạch tài vụ tài chính, sử dụng vốn, tổng
hợp thống kê, sử dụng chế độ kế toán hiện hành, phản ánh kịp thời chihs xác mọi hoạt động
12
kinh tế tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác kinh tế tài chính
thu, chi, nhập, xuất.
- Phòng kế hoạch: làm nhiệm vụ chuẩ bị vật tư cho sản xuất kinh doanh, lập kế
hoạch và cấp phát vật tư, kế hoạch sản xuất cụ thể của các mặt hàng.
- Phòng kỹ thuật: Tham mưu giúp giám đốc về mặt kỹ thuật, các quy trình sản xuất,
nghiên cứu thiết kế áp dụng công nghệ mới, thiết kế và chuẩn bị mẫu rập,xác định mức tiêu
hao nguyên liệu, triển khai công tác kỹ thuật cho bộ phận san xuất và đăng ký nhãn hiệu
hàng hóa của mình.
- Phòng KCS: Quản lý quy trình công tác KCS nghiệm thu chất lượng sản xuất, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, vật tư, nguyên vật liệu nhập kho.
- Phòng tổ chức hành chính: Có chứ năng tổ chức cán bộ, quản lý sắp xếp và bố trí
lao động, theo dõi tình hình sản xuất, công tác hành chính, công tác an ninh quốc phòng,
trật tự xã hội, phòng cháy chữa cháy….
Ngoài ra công ty còn có một số đơn vị phục vụ như:
+ Kho: bảo quản cất giữ hàng hóa, vật tư, nguyên liệu, cấp phát giao nhận hàng hóa.
+ Tổ cơ điện: phục vụ sữa chữa điện, nước, máy móc, thiết bị hư hỏng trong sản xuất.

+ Phân xưởng chai PET: sản xuất nước khoáng không có gaz.
+ Phân xưởng chai thủy tinh: Sản xuất nước khoáng có gaz.
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty:
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty:
Công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn có quy mô tổ chức vừa, hoạt động không
quá phức tạp, địa bàn hoạt động tập trung trên diện hẹp. cho nên ban tổ chức quyết định mô
hình hạch toán một cấp.
1.5.2. Bộ máy kế toán của công ty:
Các mặt tổ chức Mô hình tổng quát
1. Tổ chức công tác kế toán Kế toán tổng hợp và chi tiết các thành phẩm
2. Bộ máy kế toán Quan hệ trực tyến
3. Bộ sổ kế toán Chứng từ ghi sổ
Kế toán trưởng
13

Kế toán công nợ và thanh toán
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán TSCĐ
Kế toán ngân hàng
Kế toán vật tư kiêm kế toán tiền mặt, tiền lương
Kế toán thành phẩm kiêm thủ
quỹ
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ đối chiếu , kiểm tra
Sơ đồ 1.4:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
* Chức năng , nhiệm vụ của các phần hành kế toán:
- Kế toán trưởng: tổ chức xây dựng hệ thống kế toán tại đơn vị, kiểm tra, kiểm soát
chỉ đạo công tác hoạch toán hằng ngày tại doanh nghiệp. Theo dõi và giám sát hoạt động
sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính của
công ty.

- Kế toán tổng hợp kiêm kế toán TSCĐ: tham mưu cho kế toán trưởng về công tác
hoạch toán, chịu trách nhiệm hoạch toán tổng hợp các đối tượng hoạch toán, tính giá thành
sản phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
Đồng thời theo dõi tăng giảm TSCĐ, tính mức khấu hao của từng loại tài sản .
14
-Kế toán công nợ kiêm thanh toán: theo dõi tình hình viẹc thanh toán công nợ trong
và ngoài Công ty, đông thời chịu trách nhiệm theo dõi tiền gửi ngân hàng, các khoản vay
ngân hàng,
-Kế toán vật tư kiêm, tiền mặt, tiền lương : nhiệm vụ hoạch toán tiền lương, tiền
mặt, vật tư viết phiếu thu, chi theo chứng từ đã duyệt, hach toán các khoản thu bằng tiền
mặt khi có yêu cầu, theo dõi chính xác bảng chấm công, tính toán lương cho các bộ phận,
hach toán về các nghiệp vụ lao động, trích các khoản theo lương theo đúng qui định, thanh
toán lương và các khoản khác cho người lao động giữ và lưu bút toán tập trung vào tài
khoản 111,152,334,338
-Kế toán thành phẩm kiêm thủ quỹ: Hạch toán phần hành liên quan đến thành phẩm
nhập kho, xuất kho trong kì thu giữ và thu tiền mặt ,séc ngân phiếu hàng ngày sau khi
được kế toán trưởng kí và phê duyệt.
-Kế toán ngân hàng: Làm việc với ngân hàng, phụ trách các nghiệp vụ liên quan đến
tiền gửi ngân hàng
1.5.3. Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng:
Hiện tại công ty đang sử dụng hình thức kế toán :"Chứng từ ghi sổ", thực hiện trên
máy vi tính, bao gồm các loại sổ chi tiết và các sổ tổng hợp:
Các sổ tổng hợp:Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản.
Các sổ chi tiết: Các sổ chi tiết để theo dõi các đối tượng: tiền mặt(sổ quỹ, sổ chi tiết
tiền mặt ),vật tư (thẻ kho, sổ chi tiết vật tư ) tiền lương, tiền gửi ngân hàng
 Trình tự ghi sổ theo hình thức : "Chứng từ ghi sổ"
- Hàng ngày khi nhận được chứng từ ké toán, người giữ chứng từ ghi sổ phải kiểm
tra tính chất pháp lý của chứng từ . Từ chứng từ gốc và Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra , được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.Căn
cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng kí Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi

vào sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ dùng để ghi vào
sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
15
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng kí Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng
số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân
đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Sổ Đăng Kí Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
16
Ghi chú: Ghi khi phát sinh
Ghi định kì
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ quy trình hạch toán công ty
PHẦN 2:
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN
2.1. HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY: " CHỨNG TỪ GHI SỔ"
2.1.1. Đặc điểm, chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương và
các khoản trích theo lương:
2.1.1.1. Đặc điểm:

Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh
nghiệp phải trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc mà người lao động
đã làm cho doanh nghiệp.
Chi phí tiền lương của doanh nghiệp gồm các khoản : tiền lương, tiền công và các
khoản phụ cấpcó tính chất lương phải trả cho người lao đông tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty có 3 hình thức trả lương:
+Hình thức tiền lương theo thời gian.
+Hình thức ttrả lương theo ssản phẩm.
+Hình thức trả lương khoán.
* Thời điểm tính lương, thanh toán lương và tạm ứng lương cho công nhân viên:
Công ty tính lương vào ngày đầu của tháng kế tiếp, trả lương vào ngày 3-4 hàng
tháng cho nhân viên ứng tiền trước vào ngày16-17 hàng tháng, số tiền ứng trước tùy vào
nhu cầu của nhân viên, nhưng không quá 60% số tiền lương của tháng trước đó.
2.1.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
Bảng chấm công
17
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành
Phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành
Giấy tạm ứng tiền lương
Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương
Danh sách nhân viên ăn ca
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
2.1.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết gồm:
Sổ chi tiết TK 334
Sổ chi tiết TK 338 và các sổ chi tiết TK khác liên quan.
Sổ tổng hợp gồm:

Các chứng từ ghi sổ
Sổ cái các TK
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
2.1.1.4. Tài khoản sử dụng:
-TK 334: Phải trả người lao động.
-TK 338:Phải trả, phải nộp khác.TK này chi tiết thành các TK:
+TK 3382:KPCĐ
+TK 3383:BHXH, BHTN
+TK 3384:BHYT
2.1.2. Nghiệp vụ kế toán:
1. Ngày 1/4 tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng 3, phân bổ tiền
lương vào các khoản mục chi phí liên quan.
2. Ngày 2/4 Trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ theo quy định .
3. Ngày 3/4 thanh toán lương tháng 3 cho công nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng PCCK
số 0923
18
4. Ngày 6/4 nộp KPCĐ quý I cho công đoàn cấp trên bằng tiền gửi ngân hàng PCTM 1978
5. Ngày 7/4 nộp BHYT, BHXH quý I cho cơ quan bảo hiểm bằng tiền gửi ngân hàng
PCCK số 0924
2.1.3. Định khoản nghiệp vụ phát sinh
1, Nợ TK 622: 119.110.338 3, Nợ TK 334: 195.725.300
Nợ TK 627: 26.924.531 Có TK 1121: 195.725.300
Nợ TK 641: 32.702.220
Nợ TK 642: 85.615.602 4, Nợ TK 3382: 6.124.327
Có TK 334: 264.352.691 Có TK 1111: 6.124.327
2, Nợ TK 622: 26.204.274 5, Nợ TK 338: 145.621.310
Nợ TK627: 5.923.397 CT: TK 3383: 126.627.226
Nợ TK 641: 7.194.488 TK 3384: 18.994.084
Nợ TK 642: 18.835.432 Có TK 1121: 145.621.310
Nợ TK 334: 22.469.979

Có TK 338: 80.627.570
CT: TK 3382: 5.287.054
TK 3383: 63.444.645
TK 3384: 11.895.871
2.1.4. Hạch toán chi tiết
Cuối tháng kế toán tiền lương tập hợp các bảng chấm công ở các phòng ban, phân
xưởng, phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành
Căn cứ vào bảng chấm công, phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành, đơn giá tiền
công trên 1 sản phẩm hoàn thành, phần trăm hoa hồng bán hàng trên tổng doanh thu tính ra
tiền lương phải trả cho công nhân viên.
Từ các chứng từ ban đầu, kế toán tiến hành hạch toán và ghi vào các sổ chi tiết và
các sổ có liên quan để hạch toán.
Công ty Dược T.T.B.Y tế Bình Định
Công ty Cổ phần nước khoáng Quy Nhơn
Người nhập: Nguyễn Thị Kim Lan
Địa chỉ:Phân xưởng
Nhập kho: Thành phẩm
PHIẾU NHẬP KHO
Số:
Ngày 31/3/2010
19
TT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Ghi chú
01 Polymin 500ml Chai 368.180
02 Nước khoáng Chai 71.040
03 VTM 330ml Chai 213.240
04 VTM 330ml Lon 223.200
05 Cal 7,5 lit Chai 360
06 VTM 500ml Chai 35.330

20

Bảng 2.1: Bảng chấm công bộ phận văn phòng
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN
Bộ phận : Phòng tài vụ
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03 năm 2010
S
T
T
Họ và tên
M
ã
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1

9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
3
1
Số công hưởng
lương sp
Số công hưởng
lương thời gian
Số công hương

lương ngừng việc
100%
Số công hưởng
1
Nguyễn Trung
Kiên
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27
2
Lê Thị Kim + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 25
3
Nguyễn Thị Linh + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
4
Trần Văn Đông + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 25
5
Lê Xuân Thu + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
6
Nguyễn Thị
Vương
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
Tổng cộng

Bảng 2.2: Bảng tính lương sản phẩm của bộ phận phân xưởng.
BẢNG TÍNH LƯƠNG SẢN PHẨM - BỘ PHẬN PHÂN XƯỞNG
Tháng 3 năm 2010
STT Tên sản phẩm
ĐVT
Lương sản phẩm
Lương
thời gian
Lương

phép
Trích
BHYT
BHXH
BHTN
Tổng
SL ĐG TT
1
Polymin
500ml
Chai
368.18
0
58 21.354.556 4.400.000 1.663.800 2.330.611 25.088345
2 Nước khoáng Chai 71.040 48 3.409.920 289.843 3.120.077
3 VTM 300ml Chai
213.24
0
75 15.993.000 1.359.405 14.633.595
4 VTM 300 ml Lon
223.20
0
70 15.624.000 1.328.040 15.491.196
5 Cal 7,5 lít Chai 360 600 216.000 18.360 197.640
6 VTM 500ml Chai 35.330 65 2.294.500 194.990 2.099.010
7
Cộng 113.046.538 4.400.000 1.663.800 10.124.378 108.985.960
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
Bảng 2.3: Bảng thanh toán tiền lương - Bộ phận văn phòng.

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG - PHÒNG TÀI VỤ
Tháng 3 năm 2010
T
Họ và tên
Số
Công
HS cơ
bản
Lương cơ
bản
HS
công
việc
Lương
công việc
Lương phép
Trích
BHYT,
BHXH,
BHTN
Thực lĩnh
Số
công
Số tiền
1
Nguyễn Trung Kiên 26 4,33 2.023.400 7,4 2.305.400 1 74.900 374.314 4.029.386
2
Lê Thị Kim 25 4,51 1.951.400 2,04 588.500 2 156.100 229.160 2.466.840
3
Nguyễn Thị Linh 26 2,96 1.332.000 1,56 468.000 1 51.200 157.352 1.693.848

4
Trần Văn Đông 25 2,65 1.146.600 1,56 450.000 0 0 135.711 1.460.889
5
Lê Xuân Thu 26 2,96 1.332.000 1,56 468.000 1 51.200 157.352 1.693.848
6
Nguyễn Thị Vựơng 26 2,34 1.053.000 1,56 468.000 1 40.500 132.728 1.428.772
Cộng 8.838.400 4.747.900 373.900 1.186.617 12.773.583
Ngày tháng năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
Bảng 2.4: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
Công ty Dược T.T.B.Y tế Bình Định
Công ty Cổ phần nước khoáng Quy Nhơn
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 03 năm 2010
S
T
T
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
Tài khoản 334 Tài khoản 338 Cộng Có
TK
338( 3382,
3383,
3384)
Lương
Các
khoản
khác
Cộng

Có TK 334
KPCĐ
(2%)
BHXH
(16%)
BHYT
(4,5%)
BHTN
(2%)
1 622:"Chi phí NCTT" 119.110.338 14.928.000
134.038.33
8
2.382.207 19.057.654 3.573.310 1.191.103 26.204.274
2 627:" Chi phí SXC" 26.924.531 4.278.000 31.202.531 538.491 4.307.925 807.736 269.245 5.923.397
3 641:" Chi phí BH" 32.702.220 3.770.000 36.472.220 654.044 5.232.355 981.067 327.022 7.194.488
4 642:" Chi phí QLDN" 85.615.602 7.832.000 93.447.602 1.712.312 13.698.496 2.568.468 856.156 18.835.432
5 334:"Phải trả LĐ" 0 0 0 0 15.861.162 3.965.290
2.643.52
7
22.469.979
TỔNG 264.352.691 30.808.000
295.160.69
1
5.287.054 58.157.592 11.895.871
5.287.05
3
80.627.570
Ngày tháng năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(kí, họ tên) (kí, họ tên)

×