Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN LOP 1 TUAN 31.Moi.doc VX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.01 KB, 30 trang )

TUẦN 31
Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2011
Tiết : 1 – 2
Môn : Tập đọc
Bài :
Ngưỡng cửa
TCT : 301 - 302
I.MỤC TIÊU
- HS đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi
men, lúc nào. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ và khổ thơ
- Hiểu nội dung bài :Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đi đầu tiên , rồi
lớn lên đi xa hơn nữa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-
-
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc bài người bạn tốt và trả
lời câu hỏi:
+ Ai đã cho bạn Hà mượn bút chì?
+ Bạn nào giúp Cúc sữa lại dây đeo cặp?
- GV nhận xét cho điểm.
3) Bài mới:
a) GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi :Ngưỡng cửa.
b)Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng ,


tình cảm.
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng
khó đọc: Ngưỡng, cửa, quen, dắt, vòng,…
+ Tiếng ngưỡng được phân tích như thế
nào?
- GV nhận xét và HD các tiếng còn lại
tương tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và
đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các
từ khó đọc.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Văn nghệ đầu giờ
3 HS đọc bài người bạn tốt và trả lời
câu hỏi:
+ Bạn Nụ lấy bút chì cho Hà mượn.
+ Bạn Hà giúp Cúc sữa lại dây đeo cặp
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- 1 em đọc lại bài
- HS đọc nối tiếp các nhân - cả lớp:
.
- Cá nhân HS nối tiếp nhau đọc:
Ngưỡng, cửa, quen, dắt, vòng,…
- ngờ + ương + dấu ngã
- HS đọc nối tiếp cá nhân - cả lớp.
- HS đọc theo dãy bàn.
1
- GV cho HS đọc trơn từ.
GV cho HS luyện đọc từ.

*Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV chia bài thơ làm 3 đoạn và gọi 3 HS
nối tiếp đọc đoạn 1(GV kết hợp hướng dẫn
HS ngắt hơi )
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các
dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài
thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
NGHỈ 5 PHÚT
* Ôn các vần ăt - ăc
- GV gọi 2 em đọc lại toàn bài
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt - ăc
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc
trơn tiếng.
- GV cho HS nêu yêu cầu 2.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ươu
tương tự và đọc.
- GV nhận xét sữa sai
- GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần
ăc
- GV cho HS đọc to lại toàn bài.
TIẾT 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều

lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp
đọc thầm và trả lời câu hỏi:
1) Ai dắt bé tập đi men theo ngưỡng cửa ?
- HS đọc cá nhân nối tiếp.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Mỗi dãy bàn đọc 1 lần.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- 2 em đọc lại toàn bài
- HS tìm và nêu: dắt
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn
theo cá nhân, cả lớp.
- dờ – ắt – dắt - sắc - dắt
+ Nói câu có chứa tiếng có vần ăt, hoặc
ăc
- HS tìm và nêu:…
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của
GV: Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi:


- Mẹ và bà dắt em tập đi
2
- Gọi 1 em đọc đoạn 2 và trả lời.
2) Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến
đâu ?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài.
NGHỈ 5 PHÚT
* Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo
nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng
thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
* Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả
đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm
động viên
* Luyện nói
- GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và
chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS dựa
vào câu hỏi SGK làm việc.
- Gọi HS trả lời.
+ Hàng ngày từ ngưỡng cửa nhà bạn đi
đâu?
- GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng túng
- GV mời đại diện nhóm trình bày, các
nhóm nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương HS
4. Củng cố dăn dò

- GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài sau: Kể cho bé nghe.
1 em đọc đoạn 2 và trả lời.
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến
trường.
- HS đọc theo nhóm 2 em.
- HS đọc đồng thanh cả lớp – nhóm - cá
nhân.
- HS thi đọc cá nhân - dãy bàn.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4:
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét bổ sung.
- Đi đến trường, đi chơi, đi chợ,
- 3 HS nối tiếp đọc.
- HS nghe.
Tiết : 3
Môn : Đạo đức
Bài :
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
(t2)
TCT : 31
I. MỤC TIÊU
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con
người.
3
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
- Yêu thiên nhiên gần gũi với thiên nhiên
- Biết bảo vệ vây và hoa ở trường , ở làng , ngõ xóm và những nơi công cộng khác ;

Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
+ Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.
II. TÀI LỆU PHƯƠNG TIỆN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Oån định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Theo em trồng cây và hoa có ích lợi gì?
+ Chúng ta cần làm gì để những nơi công
cộng mát mẽ, đẹp hơn?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Bảo vệ cây
và hoa nơi công cộng.
b. Giảng bài mới
* Hoạt động I : HD HS làm bài tập 3
- Bài 3 yêu cầu gì:
- GV giải thích yêu cầu bài tập 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 vào vở
bài tập.
- GV bao quát giúp đỡ HS.
- GV mời một số HS trình bày trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ xung.
- GV nhấn mạnh: Các em nên học tập
theo các tranh 1, 2, 3, 4
NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động II: HD HS làm bài tập 4
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập

- GV tổ chức cho HS làm bài vào vở bài
tập, 1 em lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét và hỏi:
+ Tại sao em lại đánh dấu x vào câu c, d?
+ Những việc làm đó có ích lợi gì?
.
* Hoạt động 3: HS làm bài tập 5
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Cho bóng mát, cảnh đẹp.
- Trồng cây, chăm sóc, bảo vệ cây
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài
Bài 3: Nối mỗi tranh dưới đây với từng
khuôn mặt cho là phù hợp
- Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo
môi trường trong lành là tranh: 1,3, 2, 4
- HS trình bày trước lớp.

- Bài 4: Đánh đấu x vào trước câu trả lời
đúng.
- 1 em lên bảng làm. ( c, d )
- Tại vì ý c và d là những việc làm đúng
- Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách
người lớn khi không cản được bạn.
- Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi
trường trong lành, là thực hiện quyền
được sống trong môi trường trong lành.
Bài 5
4
- GV bao quát giúp đỡ HS.

- GV mời một số HS trình bày trước lớp.
- GV hát và bắt nhịp cho cả lớp hát bài:
Ra chơi vườn hoa.
- GV nhận xét tuyên dương.
+ BVMT:
- Muốn cho môi trường trong sạch
em cần phải làm gì?
4. Củng cố dặn dò :
- GV cho HS đọc bài thơ trong vở bài tập.
- GV nhận xét và hỏi:
+ Môi trường trong lành có ích lợi gì?
- Muốn bảo vệ môi trường trong lành ta
phải làm gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuản bị
bài sau: Dành cho địa phương.
- Các bạn tưới cây, rào cây, nhổ
cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm
bảo vệ chăm sóc cây hoa nơi công cộng
làm cho trường em, nơi em sống thêm
đẹp thêm trong lành.
- HS hát .

- Cần phải bảo vệ và chăm sóc
các cây và hoa nơi công cộng .
- HS đọc:
“Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc, cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ.”

Môi trường trong lành giúp các
em khoẻ mạnh và phát triển.
- Chúng ta cần có các hành động
bảo vệ cho môi trường trong
sạch trồng cây và chăm sóc
cây,hoa.
Tiết : 4
Môn : Thủ công
Bài :
Cắt dán hàng rào đơn giản
( T2 )
TCT : 31
I) MỤC TIÊU:
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy .
- Cắt được các nan giấy . Các nan giấy tương đối đều . Dường cắt tương đối thẳng
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản .Hàng rào có thể chưa cân đối.
5
+ Với HS khéo tay
- Kẻ cắt được các nan giấy đều nhau
- Dán được các nan giấy thành hàng rào ngay ngắn ,cân đối .
- Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào,…
- HS: 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3) Bài mới

NỘI DUNG BÀI PHƯƠNG PHÁP
THỜI
GIAN
Hoạt Động I
*GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cạnh của các nan giấy là những đường
thẳng cách đều
- Hàng rào được dán bởi các nan giấy
- Số nan đứng, số nan ngang
- Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu
ô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?

Quan sát nhận xét
GV cho HS Quan sát
các nan giấy mẫu và
hàng rào H1
GV đặt câu hỏi cho HS
nhận xét
5 - 6
Phút
Hoạt Động II
GV hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy. Lật
mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các
đường kẻ để có 2 đường kẻ thẳng cách đều
nhau
Cắt theo đường thẳng cách đều sẽ được nan
giấy H2

NGHỈ 5 PHÚT
Quan sát


HS theo dõi
4 - 5
Phút
Hoạt Động III
- GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt các
nan giấy

GV quan sát lớp giúp đỡ HS yếu.
Thực hành
HS Thực hiện theo các
bước
Kẻ 4 đoạn thẳng cách
đều 1 ô làm nan ngang.
Thực hành cắt các nan
giấy khỏi tờ giấy màu.
20 - 22
Phút
4. Nhận xét đánh giá ( 3’ )
6
- GV cho HS mang sản phẩm đính lên bảng và cho HS nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét tuyên dương đánh gíá những bài đẹp.
5. Củng cố dặn dò ( 3’ )
- GV nhận xét tiết học
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Cắt dán ngôi nhà.
Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tiết : 1
Môn : Chính tả
Bài :
Ngưỡng cửa

TCT : 303
I. MỤC TIÊU
- Nhìn sách hoặc bảng , chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài “ Ngưỡncửa”;
20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống .
- Bài tập 2,3 (SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ .Nội dung các bài tập 2, 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Oån định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng
con.
- GV nhận xét sữa sai.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài:
“Ngưỡng cửa” khổ thơ cuối bài.
b) Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2
HS nối tiếp đọc lại và trả lời.
+ Từ ngưỡng cửa bé đã đi đến đâu?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng
con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa
chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó

viết.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS viết; Cừu mới , be toáng
chữa lành
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
Ngưỡng cửa
- 2 HS nối tiếp đọc lại .
- Đi đến trường , đến những con
đường xa tắp….
- HS viết: đưa tơi, đầu tiên, xa tắp,
vẫn,….
+ đưa : đ + ưa
+ tắp : t + ăp
+ vẫn : v + ân + dấu ~
- HS nối tiếp đọc.
7
NGHỈ 5 PHÚT
c) Hướng dẫn HS chép bài.
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn
HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu mỗi câu thơ cần
phải viết hoa .
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
hợp vệ sinh
- GV tổ chức cho HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong
tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả

chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại
GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh
vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết
sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch
chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên
bảng.
d) HD HS làm bài tập
* Bài 2
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi
1 HS đọc yêu cầu 2.
+ Hai người đàn ông đang làm gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
4. Cũng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn
bị , thái đôï học tập của HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
sau: Kể cho bé nghe.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng
dẫn của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng
phải thẳng, không tì ngực vào bàn,
khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -
30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS tự kiểm tra.
* Bài 2: Điền vần ăt hay ăc?

- Đang bắt tay chào nhau.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Họ bắt tay chào nhau.
+ Bé treo áo lên mắc

- HS nghe.
Tiết : 2
Môn: Kể chuyện
Bài:
Dê con nghe lời mẹ
TCT : 304
8
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu sói .
Sói bị thất bại nên đã tiu nghỉu bỏ đi.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Oån định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS lên kể lại chuyện sói và
sóc.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Dê con nghe
lời mẹ

b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV cho HS mở SGK và kể mẫu:
+ Lần 1: Không chỉ vào tranh
+ Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ vào
tranh.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu
chuyện.
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS
quan sát từng tranh SGK và nêu yêu cầu
sau đó dựa vào tranh kể lại từng đoạn cho
nhau nghe theo gợi ý sau:
- GV hỏi:
* Tranh 1
+ Dê mẹ dặn con điều gì trước khi đi?
* Tranh 2 :
+ Lão sói định làm gì?
* Tranh 3:
- Cuối cùng sói thế nào?
*Tranh 4
- Nghe dê con kể lại, dê mẹ đã làm gì?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng
túng.
- GV mời đại diện nhóm lên kể từng tranh
- GV cùng lớp nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Văn nghệ đầu giờ .
- 2 HS lên kể lại chuyện sói và sóc.
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa
bài : Dê con nghe lời mẹ
- HS nghe.

- HS nghe kết hợp quan sát tranh.
- HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và
câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại
nội dung của từng tranh.
- HS kể theo nhóm 4
- Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ, dặn các
con đóng chặt cửa và không được mở
cửa ra.
- Sói đang rình và nghe được lời hát
của Dê mẹ. Sói giả giọng hát của Dê
mẹ để lừa các Dê con ăn thịt chúng.

- Sói tiu nghỉu bỏ đi vì đã thất bại.
- Dê mẹ nghe các Dê con kể lại, khen
các con ngoan biết nghe lời mẹ.

- Đại diện nhóm lên kể từng tranh
9
- GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
- GV cho vài HS nhắc lại.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho 1 HS kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể lại
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Bông hoa cúc trắng.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Ý nghĩa:
Dê con biết nghe lời mẹ nên

không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại
đành tiu nghỉu bỏ đi.
Truyện khuyên ta biết vâng lời
người lớn.
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- HS nghe.
Tiết : 3
Môn : Toán
Bài :
Luyện tập
TCT : 122
I)MỤC TIÊU
- Thực hiện được các phép tính cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 ; bước đầu
nhận biết mối quan hệ phép cộng và phép trừ.
II)ĐỒ DÙNG
- GV: Bài tập lên bảng
- HS Bảng con
III) CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
10
11
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Oån định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Luyện tập.
b. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1

- Bài 1 yêu cầu gì?
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.

*Bài 2
- Bài toán yêu cầu gì?
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.

NGHỈ 5 PHÚT
* Bài 3
- Bài 3 yêu cầu gì?
- Để điền đúng dấu vào ô trống ta cần
làm gì?
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính ở vế
trái, vế phải rồi so sánh và điền dấu
- GV gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
* Bài 4: Dành cho HS khá giỏi.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm
vào bảng con.
32 + 16 = 48 23 + 12 = 35
34 + 13 = 47
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
* Bài 1; Đặt tính rồi tính :

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
34 + 42 42 + 34 76 – 42
34 42 76
42 34 42
76 76 34
76 – 34 = 42 ; 52 + 47 = 99 ; 47 + 52 = 99
76 52 47
34 47 52
42 99 99
* Bài 2: Viết các phép tính thích hợp:
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
bảng con.
+ =
- =
- =
- =
* Bài 3: Điền dấu < , > = vào chổ chấm.
- Ta cần tính kết quả rồi so sánh 2 vế với
nhau.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
> 30 + 6 = 6 + 30
< ? 45 + 2 < 45 + 3
= 55 > 50 + 4
= 55 > 50 + 4
= 55 > 50 + 4
42 34 76
76 42
34

76 34
42
15+2 6+12 31+10 21+22
41 17 19 4
2
+
+
+
-
-
+
Đ
Đ
S
S

Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2011
Tiết : 1-2
Môn: Tập đọc
Bài :
Kể cho bé nghe
TCT : 305 - 406
I) MỤC TIÊU
- HS đọc trơn cả bài “ Kể cho bé nghe” . Đọc đúng các từ ngữ: Ầm ĩ, chó vện,
chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,
khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài
đồng .
- Trả lời được câu hỏi 2 SGK.
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phóng to các tranh trong bài tập đọc
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 em đọc đoạn 1 và 2 trong bài
trả lời các câu hỏi trong SGK.
1) Ai dắt bé tập đi men ngưỡng cửa?
2) Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đên
đâu?
- GV nhận xét và cho điểm
3) Bài mới:
a)GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng: Kể cho bé nghe.
b)Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ
nhàng , tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ.
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới
tiếng khó. ầm ĩ, vện, chăng dây, quay,
trâu sắt
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc, kết hợp
phân tích , Đánh vần tiếng khó
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- GV gạch chân từ khó đọc cho HS đọc
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Mẹ và bà dắt em bé đi men ngưỡng cửa.

- Đi đến trường học, đến những con
đường xa.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- 1 em đọc lại bài.
- HS đọc thầm : ầm ĩ,vện , chăng, quay,
sắt.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc,cả lớp đọc.
- ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay
tròn, nấu cơm,
12
thầm.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từ.
- GV theo dõi nhận xét ,sửa sai.
- GV giải nghĩa từ:
+ Trâu sắt: Là máy cày ruộng
*Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- Khi đọc hết câu thơ em cần phải làm
gì?
- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1
dòng thơ ( 2 lần).
- GV nhận xét sửa chữa.
- GV chia mỗi khổ thơ là 1 đoạn và gọi 3
HS nối tiếp đọc đoạn 1(GV kết hợp
hướng dẫn HS ngắt hơi )
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2.
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3.
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa
các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.

- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài
thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
NGHỈ 5 PHÚT
* Ôn các vần ươc.
- Gọi 1 em đọc lại bài
- GV nêu yêu cầu 1 .
+ Tìm tiếng trong bài có vần ươc:
- GV cho nhiều em tìm đọc
- GV nhận xét.
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
TIẾT 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài
nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn
bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc
- HS nghe
- Cần nghỉ hơi.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3.
- HS 3 dãy mỗi dãy đọc một đoạn.
- HS đọc cá nhân.

- Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc
- HS tìm và đọc.nước
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của gv:
Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc mỗi em 1
đoạn.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
13
- GV cho HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi:
1) Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung.
- GV hướng dẫn HS đọc theo hỏi đáp
yêu cầu 2.
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV chia lớp làm 2 nhĩm và gọi HS đọc
theo dòng thơ chẵn lẻ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Qua bài thơ này em biết bài thơ kể về
các con vật ở đâu?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung.
NGHỈ 5 PHÚT
* Luyện nói:
- GV cho HS mở SGK và gọi 1 em đọc
yêu cầu
- GV giới thiệu tranh trong SGK và HD
HS dựa vào bức tranh trong SGK hướng
dẫn HS hỏi:

- Con gì sáng sớm gáy ò ó o Gọi người
thức dậy ?
- Con gì là chúa rừng xanh (chúa sơn
lâm)
- Con gì bé tí, chăm chỉ suốt ngày, tìm
hoa gây mật ?
- Con gì ăn no, bụng to mắt híp nằm thở
ụt ịt ?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
trước lớp.
- GV nhận xét , tuyên dương HS .
4. Củng cố dăn dò.
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
-GV dặn HS về học bài,chuẩn bị bài sau:
Hai chị em.
- Cả lớp đọc thầm.
- Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc
thay con trâu, người ta làm bằng sắt, nên
gọi nó là con trâu sắt.
- 2 HS đọc 1 em đọc dòng lẻ, 1 em đọc
dòng chẵn.
- HS nối tiếp đọc theo dãy bàn.
- Kể về các con vật ở trong nhà và ngồi
đồng.
- HS làm việc theo nhóm đôi
- HS: Con Gà trống
- HS: Con Hổ
- HS: Con Ong
- HS: Con Lợn

- Đại diện các nhĩm trình bày trước lớp.
- Cả lớp đọc.
- HS nghe.
Tiết : 3
Môn: Toán
Bài :
14
Đồng hồ thời gian
TCT : 123
I) MỤC TIÊU
- Làm quen với mặt đồng hồ , biết xem giờ đúng , có biểu tượngk ban đầu về thời
gian.
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mặt đồng hồ bằng bìa có gắn kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ mẫu để bàn.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả
lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Đồng hồ
thời gian
b) Giảng bài mới
* Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các
kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ
- GV giơ đồng hồ cho HS quan sát và

hỏi:
+Trên mặt đồng hồ có những kim gì?
+ Có các số từ mấy tới mấy?
+ Kim ngắn và kim dài có quay được
không?
- Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số
chín lúc đó là mấy giờ?
- GV cho HS nối tiếp nhau nêu
- GV quay đồng hồ và hỏi:
+ Bé ngủ dậy lúc mấy giờ?
+ bé tập thể dục lúc mấy giờ?
+ Em tan học lúc mấy giờ
NGHỈ 5 PHÚT
c) HS thực hành
- GV cho HS mở SGK quan sát và hỏi:
+ Quan sát các hình đồng hồ và nói đồng
hồ chỉ mấy giờ?
- GV cho HS nối tiếp nêu các giờ trên
đồng hồ.
HOẠT ĐỘNG HỌC.
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm
vào bảng con.
76 – 11 = 65 47+10=57 88-18=70
- HS nghe, nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát trả lời
- Có kim ngắn và kim dài
- Có các số từ 1 đến 12
- Kim ngắn và kim dài đều quay được và
quay theo chiều từ số bé đến số lớn
(Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút).


- Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn
chỉ vào số 9 thì là 9 giờ đúng
- HS nối tiếp nhau nêu 9 giờ
- Lúc 5 giờ
- Lúc 6 giờ
- Lúc 11 giờ
- Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS nối tiếp nêu các giờ trên đồng hồ.
8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ
- 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ,
15
- GV cựng HS nhn xột.
- Lỳc 12 gi kim ngn v kim di ch s
my?
- GV cho HS nhn xột sa sai.
4. Cng c dn dũ
+ Trờn mt ng h cú nhng kim gỡ?
+ Cú cỏc s t my ti my?
- GV nhn xột tit hc.
- GV gi HS v xem li bi v chun b
bi sau: Thc hnh
- Kim ngn v kim di u ch s 12.
- Cú kim ngn m cú kim di
- Cú cỏc s t 1 - 12
- HS nghe.

Tieỏt : 1
Moõn: Theồ duùc
Baứi :

Trũ chi vn ng
TCT : 31

I. MC TIấU
- Bit cỏch chuyn cu theo nhúm 2 ngi( Bng bng cỏ nhõn hoc vt g).
- Bit cỏch chi v tham gia vo trũ chi kộo ca la x( cú vn diu )
II. A IM PHNG TIN
- Trờn sõn trng, dn v sinh ni tp.
III. NI DUNG V PHNG PHP LấN LP
TH T NI DUNG BI DY THI
GIAN
PHNG
PHP
S
LN
PHN
M
BI
GV nhn lp, ph bin ni dung,
yờu cu bi hc
ng v tay
Chy nh nhng thnh 1hng dc
trờn a hỡnh t nhiờn 40 60 m
i thng theo vũng trũn v hớt th
sõu
ễn bi th dc 1 ln, mi ng tỏc
2- 8 nhp
5 6
Phỳt
2 hng

dc
1 - 2
ln
PHN
C
Trũ chi Kộo ca la s
Cho HS ụn vn iu, sau ú cho cỏc
em chi theo ln thng nht
Chun b bt u
Sau lnh ú cỏc em ng lot c
vn iu v chi trũ chi truyn cu theo
nhúm 2 ngi hoc thi tõng cu cỏ nhõn
GV cho HS chi
10 15
phỳt
2 hng
dc
5 7
Ln
16
BẢN
GV tổ chức cho HS thi giữa các cặp
Khen những cặp làm tốt
Chọn người đánh tốt nhất lớp tun
dương trước lớp

PHẦN
KẾT
THÚC
Đi thường theo nhòp (2 – 4 hàng

dọc) và hát 2 – 3 phút
Ôn 2 động tác vươn thở và điều
hoà của bài thể dục 1 lần mỗi lần 2 – 8
nhòp trò chơi đèn xanh đèn đỏ
5 – 6
Phút
4 hàng
dọc
1 - 2
lần
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2011
Tiết : 1 - 2
Mơn: Tập đọc
Bài :
Hai chị em
TCT : 307 - 308
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: Vui vẻ, một lát,hét lên,dây cót,
buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : cậu bé khơng cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn
chán vì khơng có người cùng chơi.
- Trả lời được câu hỏi 2 SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh tăng cường TV Hai chị em
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc bài kể cho bé nghe và

trả lời câu hỏi:
- Con gì sáng sớm gáy ò ó o….Gọi người
thức dậy ?
- Con gì bé tí, chăm chỉ suốt ngày, tìm
hoa gây mật ?
- Con gì ăn no, bụng to mắt híp, nằm thở
phì phò ?
-GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Văn nghệ đầu giờ.
- Con Gà trống.
- Con ong.
- Con Lợn
17
- GV giới thiệu bài và ghi : Hai chị em.
b) Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng,
tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới từ
khó đọc: Vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót,
buồn,
- GV hướng dẫn và cho HS phân tích đọc
từ khó.
- GV nhận xét sữa chữa.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các

từ khó đọc:
- GV giải nghĩa từ:
+ Hét lên: nói thật to rất bực tức.
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu
câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu
+ Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm
gì?
- GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc
to.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
* GV lần lượt chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ hai chị em của em.
+ Đoạn 2: Từ một lát sau chị ấy.
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV lần lượt gọi 2 em đọc 1 đoạn.
+ Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì?
- GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương
tự.
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV gọi 2 em đọc trơn cả bài .
- GVø cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài.

NGHỈ 5 PHÚT
* Ôn các vần et, oet
- GV nêu yêu cầu 1 .
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc
trơn tiếng.

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- 1 em đọc lại bài.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc, phân tích
theo HD của GV.
- HS đọc nối tiếp cá nhân - cả lớp.
- HS nghe.
- Gặp dấu phẩy cần đọc ngắt hơi
- 1 HS đọc 1 câu.
- HS đọc;
- HS nối tiếp đọc cá nhân.
- HS theo dõi và dung viết chì đánh dấu
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- Nghỉ hơi ở dấu chấm.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- 2 em đọc trơn cả bài .
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- Tìm tiếng trong bài có vần et
- HS tìm và nêu: hét
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn
theo cá nhân, cả lớp.
- Điền vần et hay oet
- Tranh vẽ .bánh tét
18
- GV cho HS nêu yêu cầu 3.
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và
hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV hướng dẫn HS tìm và điền vần.
- GV nhận xét sữa sai
- GV cho HS đọc to lại toàn bài.



TIẾT 2
- GV HD HS luyện đọc lại bài.
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài
nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.



NGHỈ 5 PHÚT
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
1. Cậu em làm gì khi chị đụng vào con
Gấu bông?
- GV gọi HS đọc to đoạn 2 và trả lời:
2. Cậu em làm gì khi chị lên cót chiếc ô tô
nhỏ?
- GV gọi HS đọc to đoạn 3 và trả lời:
3. Vì sao cậu em cảm thấy buồn khi chơi
một mình ?
GV nhận xét tóm ý.
* Hướng dẫn HS luyện nói.
- GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nói.
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và
dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm

đôi.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng
túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên kể về
+ Ngày tết ở miền Nam nhà nào cũng
có bánh tét.
+ Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ
kiến
- HS đọc cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của
GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi:
- Chị đừng đụng vào con Gấu bông của
em.
- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm
- Cậu em hét lên chị hãy chơi đồ chơi
của chị ấy.
- 2 HS nối tiếp đọc - cả lớp đọc thầm.
- Cậu buồn vì không có ai chơi cùng, đó
là hậu quả của tính ích kỉ.
- HS đọc: Em thường chơi với (anh, chị
em)
- Chị đừng động vào con gấu bông của
em?
- HS: Cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của
chị ấy.
- Vì không có ai cùng chơi với cậu.
- HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp.

- HS nghe.
19
những trò chơi trước lớp.
- GV cho nhiều em tham gia kẻ.
- GV gọi HS nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dăn dò:
- GV cho HS nhìn SGK đọc to toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về luyện đọc lại bài này và
chuẩn bị bài sau:Hồ Gươm.

Tiết : 3
Môn: Toán
Bài:
Thực hành
TCT: 124
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình mặt đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV quay kim đồng hồ và hỏi.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới

a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Thực hành
b. HS thực hành:
Bài 1: Bài này yêu cầu gì?
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Vậy kim ngắn chỉ vào số mấy?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
Bài 2: Bài này yêu cầu gì?
- Để vẽ thêm kim ngắn ta dựa vào đâu?
- Để vẽ 1 giờ vậy ta vẽ kim ngắn chỉ vào
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Văn nghệ đầu giờ
- Đồng hồ chỉ 4 giờ, 8 giờ…
- HS nghe, nối tiếp nhắc lại tựa bài.
Bài 1:Viết ( theo mẫu)
- Chỉ 3 giờ.
- Kim ngắn chỉ vào số 3.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ.
Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ
chỉ đúng giờ( theo mẫu)
- Dựa vào giờ ấn định trong bảng.
20
số mấy?
- GV cho 1 em lên bảng làm bài.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.

NGHỈ 5 PHÚT

- Bài 3: Cho HS mở SGK quan sát tranh
đọc to u cầu.
- Buổi sáng học ở trường tan lúc mấy
giờ?
- Cho HS tự quan sát và nối tương ứng,
sau đó gọi 1 em đọc to.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
Bài 4:
- Gọi 2 em đọc to u cầu.
- GV cho HS tự vẽ kim ngắn và giải thích
tại so lại vẽ như thế.
- Gọi nhiều em nhận xét sửa sai.
4. Cũng cố dặn dò
+ Trên mặt đồng hồ có những kim gì?
+ Có các số từ mấy tới mấy?
- GV nhận xét tiết học.
- GV gọi HS về xem lại bài và chuẩn bị
bài sau: Thực hành
- Kim ngắn chỉ vào số 1 trong mặt đồng
hồ.
- Kim ngắn chỉ các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9, 10 trên các mặt đồng hồ.
Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp
- 10 (giờ ta nối với tranh 1)
- Buổi trưa ăn cơm lúc 11 giờ.
- Buổi chiều học nhóm lúc 3 giờ.
- Buổi tối nghỉ ở nhà lúc 8 giờ
- Cả lớp đọc thầm
Bạn An đi từ thành phố về q lúc 6
giờ về đến nhà lúc 11 giờ…

- Có kim ngắn đậm có kim dài
- Có các số từ 1 - 12
- HS nghe.
Tiết : 5
Môn: Tự nhiên xã hội
Bài :
Thực hành quan sát bầu trời
TCT : 31
I. MỤC TIÊU :
- Biết mơ tả khi quan sát bầu trời ,những đám mây ,cảnh vật xung quanhkhi trời
nắng, mưa.
+ Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng , trưa , tối hay những lúc đặc
biệt như khi có cầu vồng hay ngày có mưa , bão .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi và gọi 2 HS trả lời:
- Khi trời nắng bầu trời trơng thế nào?
- Khi đi dưới trời mưa em phải làm gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS nêu:
+ Bầu trời trong xanh, mặt trời sáng
chói.
+ Cần phải đội mũ và mặc áo mưa.
21
a. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài ghi bảng: Thực hành
quan sát bầu trời
b. Giảng bài mới
* Hoạt động 1: Quan sát bầu trời
- GV cho HS ra ngồi yêu cầu HS quan sát
bầu trời xem có những gì sau đó cho HS
vào lớp. GV nêu một số câu hỏi để HS trả
lời:
+ Nhìn lên bầu trời hôm nay em thấy
những gì?
+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
+ Những đám mây đó có màu gì? Chúng
đứng yên hay chuyển động?
+ Trên sân trường cảnh vật cây cối khô
hay ướt?
+ Em có trơng thấy ánh nắng vàng
không?
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
+ Quan sát những đám mây trên bầu trời
cho ta biết gì?

NGHỈ 5 PHÚT
Hoạt động 2 : Nói về bầu trời và cảnh vật
xung quanh
- GV nêu yêu cầu sau đó cho HS thi nóivề
bầu trời theo nhóm 4 theo 1 số gợi ý sau:
+ Bạn thích trời nắng hay trời mưa?
+ Bạn thích quan sát bầu trời vào lúc nào?
+ Khi trời nắng thì cảnh vât thế nào?
+ Sau trận mưa thì cây cối thế nào?

- GV bao quát giúp đỡ các nhóm.
- GV mời đại diện các nhĩm lên thi nói về
bầu trời trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
- HS quan sát và trả lời.
- Quan sát những đám mây trên bầu trời
ta biết được trời đang nắng, trời râm mát
hay trời sắp mưa

- HS thi nói về bầu trời theo nhóm 4
- Thích trời nắng,
- Vào buổi sáng
- Cảnh vật luơn khô ráo.
- Cây cối trở nên tươi tốt.
- đại diện các nhóm lên thi nói về bầu
trời trước lớp.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV củng cố lại bài
- Dặn các em về nhà xem trước bài sau: Gió
22
Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2011

Tiết : 1
Môn: Chính tả (nghe viết)
Bài :
Kể cho bé nghe
TCT : 309
I. MỤC TIÊU
- Nghe- viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ“ Kể cho bé nghe”trong khoảng 10-15
phút

- Điền đúng vần ươt, ươc điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống .
- Bài tập 2,3 ( SGK).
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó tiết trước cho HS
viết vào bảng con
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Nghe viết
bài Kể cho bé nghe.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đọc mẫu bài viết
- GV cho HS mở SGK và gọi 3 HS nối
tiếp đọc.
+ Trong những đoạn thơ trên kể về các
con vật gì?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào
bảng con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa
chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ
khó viết.
c) Hướng dẫn HS nghe viết bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Văn nghệ đầu giờ
- HS viết : Con đường, đưa tôi
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài:
Kể cho bé nghe.
- 3 HS nối tiếp đọc lại .
- Con vịt bầu, chó vện, nhện con
Hay = h + ay + thanh ngang
Hỏi = h + oi + dấu hỏi
Chó vện
Chó = ch + o + dấu sắc
Vện = v + ên + dấu nặng
Rồng = r + ông + dấu huyền
Phun = ph + un + thanh ngang
Nước = n + ươc + dấu sắc
Bạc = b + ac + dấu nặng
- HS nối tiếp đọc.
23
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng
dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào
vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu câu thơ viết lùi
vào 1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa
chữ cái đầu câu, viết hoa tên người.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
hợp vệ sinh
- GV đọc cho HS chép bài vào vở.
- GV đọc từng dòng thơ 3 - 4 lần kết hợp
theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh
cách đọc.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS.

- GV đọc cho HS soát lại bài.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì
trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc
thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để
HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ
khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi
câu hỏi HS có viết sai chữ nào không,
hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai,
sửa bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên
bảng.
NGHỈ 5 PHÚT
d) HD HS làm bài tập
* Bài 2
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và
gọi 1 HS đọc to yêu cầu 2
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy ta điền vần ươc hay ươt vào chổ
chấm ?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
* Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tương tự
bài 2.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung về sự
chuẩn bị , thái đôï học tập của HS.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn

của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng
phải thẳng, không tì ngực vào bàn,
khoảng cách từ mắt đến vở là 25 ->
30cm
- HS nghe và chép bài vào vở.
- HS tự kiểm tra.
Bài 2: Điền vần ươc hay ươt?
- Tranh vẽ mái tóc mượt,
- HS nêu:….
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
bài tập.
Mái tóc rất mượt
Dùng thước đo vải
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh ?
- Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết
chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì
luyện tập hằng ngày đêm quên cả nghỉ
ngơi, ông đã trở thàng người viết chữ
đẹp ï
24
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị
bài sau: Cái bống. - HS nghe.
Tiết : 2
Môn : Tập viết
Bài
Tô chữ hoa Q - R
TCT : 310
I. MỤC TIÊU

- Tô được các chữ hoa Q, R
- Viết các vần từ: ăc, ăt, ươt, ươc,các từ ngữ; màu sắc, dìu dắt, dòng nước,
xanh mướt, kiểu chữ viết cỡ thường, cỡ vừa, cỡ chữ theo vở tập viết 1 tập 2 ( mỗi
từ ngữ được viết ít nhất một lần).
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng đọc cho HS viết
các chữ sau vào bảng con: l, m, n - GV
nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa:
Q - R.
b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
- GV gắn chữ Q mẫu lên bảng và hỏi:
+ Chữ Q hoa gồm những nét nào?
+ Chữ Q hoa cao mấy đơn vị?
- GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy
trình viết:
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ R lên bảng và hỏi:
+ Chữ R hoa gồm những nét nào?
- GV nhận xét và hướng dẫn cách tô vừa
tơ mẫu vừa nêu quy trình tơ chữ R hoa.
- GV cho HS viết vào bảng con.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Văn nghệ đầu giờ .
- 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các
chữ sau vào bảng con:
- con cừu, ốc bươu

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- HS nêu:
+ Chữ hoa Q gồm 2 nét cong nối liền
nhau
+ Cao 2,5 đơn vị ứng với 5 ô li
- HS viết bảng con: Q
ǯǯǯǯǯǯ
- Chữ R hoa gồm nét móc trái và nét
thắt ở giữa
25

×