Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá hoạt động truyền thông Marketing tại nhà hàng Little Italy.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.57 KB, 70 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL i



L
L


i
i


C
C


m
m


Ơ
Ơ
n
n



Vận dụng vốn kiến thức được giảng dạy ở trường, cùng với
những hoạt động thực tế tại nhà hàng Little Italy Huế, sau
cùng tôi đã hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình một cách khá


thuận lợi.
Trước hết, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất
cả những người đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy ( Cô ) Khoa Du
lịch- Đại học Huế đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt
những năm học ở trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty cổ phần Du lịch
DMZ, nhà hàng Little Italy Huế đã tạo điều kiện cho tôi
thực hiện khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Đăng Hào đã
tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận cuối khóa.
Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Minh Thi


Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL ii



LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số
liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không
trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Huế, ngày 13 tháng 5 năm 2013

Sinh viên thực hiện


Nguyễn Minh Thi









Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL iii
MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Kết cấu của khóa luận 3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING 4
1.1. Quá trình truyền thông 4
1.1.1. Khái niệm 4
1.1.2. Nội dung của quá trình truyền thông 5
1.1.3. Các yếu tố quyết định đến cấu trúc dạng truyền thông 6
1.2. Các bước trong phát triển hệ thống truyền thông có hiệu quả 8

1.2.1. Xác định công chúng mục tiêu 8
1.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông 8
1.2.3. Thiết kế thông điệp 10
1.2.3.1. Nội dung thông điệp 11
1.2.3.2. Cấu trúc thông điệp 11
1.2.3.3. Hình thức thông điệp 11
1.2.3.4.Nguồn thông điệp 11
1.2.4. Lựa chọn các kênh truyền thông 12
1.2.5. Xác định ngân sách truyền thông Marketing 12
1.2.6. Đo lường kết quả truyền thông Marketing 13
1.3. Công cụ truyền thông Marketing 13
1.3.1. Quảng cáo 13
1.3.1.1. Khái niệm 13
1.3.1.2. Mục tiêu 14
1.3.1.3. Quyết định thông điệp quảng cáo 15
1.3.1.4. Phương tiện quảng cáo: 15
1.3.2. Khuyến mãi bán hàng 16
1.3.2.1. Khái niệm 16
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL iv
1.3.2.2. Mục tiêu khuyến mãi 16
1.3.2.3. Xây dựng chương trình khuyến mãi: 17
1.3.3. Quan hệ công chúng (PR) 17
1.3.3.1. Khái niệm 17
1.3.3.2. Nhiệm vụ PR: 17
1.3.3.3. Hoạt động PR 18
1.3.4. Marketing trực tiếp 19
1.3.4.1. Khái niệm 19
1.3.4.2. Mục tiêu 19
1.3.4.3. Khách hàng mục tiêu 20

1.3.4.4. Chiến lược chào hàng 20
1.3.4.5. Trắc nghiệm các yếu tố Marketing và đo lường kết quả 20
1.3.5. Quản trị lực lượng bán hàng 20
1.3.5.1. Khái niệm 20
1.3.5.2. Thiết kế lực lượng bán hàng 20
1.3.5.3. Quản trị lực lượng bán hàng 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TRUYỀN
THÔNG MARKETING CHO NHÀ HÀNG 21
2.1. Sơ lược về Công ty cổ phần du lịch DMZ Huế 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 21
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 22
2.1.2.1. Chức năng 22
2.1.2.2 Nhiệm vụ 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 23
2.1.4. Tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần du lịch DMZ qua ba năm
2010 - 2012 23
2.2.Tổng quan về nhà hàng Little Italy 26
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của nhà hàng Little Italy Huế 26
2.2.2. Bộ máy tổ chức của nhà hàng 27
2.2.3. Phân tích môi trường kinh doanh của nhà hàng Little Italy Hue 27
2.2.3.1. Môi trường vĩ mô 27
2.2.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của nhà hàng 34
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL v
2.2.4.1 Tình hình nhân sự của nhà hàng Little Italy Huế trong năm 2012 34
2.2.4.2. Kết quả kinh doanh của NH Little Italy Huế qua ba năm 2010-2012 35
2.3. Thực trạng và đánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thông marketing
tại nhà hàng Little Italy thông qua điều tra 36
2.3.1. Khái quát quá trình điều tra 36
2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha 41

2.3.3. Đánh giá hoạt động truyền thông marketing tại nhà hàng Little Italy Huế 42
2.3.3.1. Mức độ quan tâm đối với từng phương tiện truyền thông để KH biết
đến nhà hàng Little Italy Hue 42
2.3.3.2. Thực trạng và đánh giá của khách hàng về các hoạt động truyền
thông tại nhà hàng Little Italy Huế 44
2.3.3. Nhận xét ưu điểm và hạn chế đối với các hoạt động truyền thông
marketing của nhà hàng 63
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING
TẠI NHÀ HÀNG LITTLE ITALY HUẾ Error! Bookmark not defined.
3.1. Mục tiêu phương hướng hoạt động của nhà hàng trong thời gian tới 64
3.2. Mục tiêu truyền thông marketing của nhà hàng 65
3.2.1. Khách hàng mục tiêu của nhà hàng 65
3.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông tại nhà hàng Little Italy Hue 65
3.3. Phân tích SWOT cho hoạt động truyền thông marketing: 66
3.4. Giải pháp truyền thông marketing nhằm thu hút khách tại nhà hàng 68
3.4.1. Chiến lược trong quảng cáo 68
3.4.2. Khuyến mãi 69
3.4.3. Marketing trực tiếp 69
3.4.4. Bán hàng trực tiếp 70
3.5. Kiến nghị 71
KẾT LUẬN 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KM : Khuyến mãi
PTTH : Phương tiện truyền thông
CPDL : Cổ phần Du lịch

BHTT : Bán hàng trực tiếp
KH : Khách hàng
NH : Nhà hàng
TR : Tờ rơi



Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL vii
DANH MỤC BẢNG

Bảng1.1: Các mô hình mức độ đáp ứng của người tiêu dùng 9
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần du lịch
DMZ qua ba năm 2010_2012 24
Bảng 2.2: Tình hình nhân sự của nhà hàng Little Italy Huế trong năm 2012 34
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của nhà hàng từ năm 2010-2012 35
Bảng 2.4: Nguồn thông tin khách biết đến nhà hàng 40
Bảng 2.5: Khả năng giới thiệu nhà hàng của du khách đến người thân 41
Bảng 2.6: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha của từng nhân tố 42
Bảng 2.7: Kiểm định ANOVA sự khác biệt giữa các biến độc lập khi đánh giá các
yếu tố với mức độ quan tâm của từng phương tiện để KH biết đến NH 43
Bảng 2.8 : Đánh giá của khách hàng về quảng cáo qua Pa-nô, Áp-phích 44
Bảng 2.9 : Kiểm định sự đánh giá khác nhau giữa các nhóm khách theo quốc tịch,
độ tuổi, nghề nghiệp đối với quảng cáo qua Pa-nô, Áp-phích. 45
Bảng 2.10: Đánh giá của KH về tác động của bảng hiệu quảng cáo 46
Bảng 2.11 : Kiểm định sự đánh giá khác nhau giữa các nhóm khách theo độ tuổi,
quốc tịch, nghề nghiệp đối với bảng hiệu quảng cáo 47
Bảng 2.12 : Đánh giá của khách hàng về quảng cáo tờ rơi 48
Bảng 2.13: Kiểm định sự đánh giá khác nhau giữa các nhóm khách theo độ tuổi,
quốc tịch, nghề nghiệp đối với tờ rơi quảng cáo 49

Bảng 2.14 : Đánh giá mức độ đồng ý về sự quan tâm của KH đối với các hình thức
khuyến mãi 51
Bảng 2.15: Kiểm định sự đánh giá khác nhau giữa các nhóm khách theo độ tuổi,
quốc tịch, nghề nghiệp đối với hình thức khuyến mãi 52
Bảng 2.16 : Đánh giá của khách hàng về hoạt động khuyến mãi của nhà hàng 52
Bảng 2.17: Kiểm định sự đánh giá khác nhau giữa các nhóm khách theo độ tuổi,
quốc tịch, nghề nghiệp đối với các nhận định về khuyến mãi 53
Bảng 2.18: Đánh giá mức độ đồng ý của KH với các nhận định về 55
HĐ marketing trực tiếp 55
Bảng 2.19: Kiểm định sự đánh giá khác nhau giữa các nhóm khách theo độ tuổi,
quốc tịch, nghề nghiệp đối với các nhận định về khuyến mãi 55
Bảng 2.20 : Đánh giá của KH với các nhận định về nhân viên 58
Bảng 2.21: Kiểm định sự đánh giá khác nhau giữa các nhóm khách theo độ tuổi,
quốc tịch, nghề nghiệp đối với các nhận định về nhân viên 59
Bảng 2.22: Đánh giá mức độ thu hút của KH về các hoạt động PR của nhà hàng 62
Bảng 2.23: Kiểm định sự đánh giá khác nhau giữa các nhóm khách theo độ tuổi,
quốc tịch, nghề nghiệp đối với các nhận định về PR 63

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 2.1: Khách hàng đến nhà hàng theo giới tính 37
Biểu đồ 2.2: Khách hàng đến nhà hàng theo quốc tịch 37
Biểu đồ 2.3: Khách du lịch đến nhà hàng theo độ tuổi 38
Biểu đồ 2.4: Khách du lịch đến nhà hàng theo nghề nghiệp 38
Biểu đồ 2.5: Số lần đến với nhà hàng 39
Biểu đồ 2.6: Mức độ quan tâm đối với các phương tiện truyền thông 42
Biểu đồ 2.7 : Các hoạt động marketing khách hàng đã tiếp xúc 54

Biểu đồ 2.8 : Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về nhà hàng Little Italy Hue 57
Biểu đồ 2.8: Khách hàng biết đến hoạt động PR của nhà hàng 61

DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1 : Hệ thống truyền thông Marketing 4
Sơ đồ 1.2 : Các yếu tố trong quá trình truyền thông 6
Sơ đồ 1.3 : Chiến lược đẩy, kéo trong marketing 7
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần du lịch DMZ 23
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của nhà hàng Little Italy Huế 27

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 1
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh một nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
đang có ngày càng nhiều những sự thay đổi mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt thì một
doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ muốn tồn tại và đứng vững không chỉ đòi hỏi những
nổ lực từ việc phát triển đa dạng hóa sản phẩm, hoàn thiện bộ máy quản lý nhân sự
mà quan trọng hơn hết là phải cố gắng gây dựng được hình ảnh, định vị được
thương hiệu trong tiềm thức của khách hàng. Và bất kì doanh nghiệp nào muốn làm
được điều này đều cần phải đưa ra những hoạt động marketing 4P hợp lý
(marketing mix, 4Ps). Tuỳ vào tình hình thực tế của thị trường và doanh nghiệp mà
doanh nghiệp vận dụng một hay nhiều yếu tố để thực hiện chiến lược thị trường.
Đặc biệt, đối với một doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực dịch vụ du lịch như Công
ty cổ phần Dịch vụ Du lịch DMZ và cụ thể là nhà hàng Little Italy thì để đạt được
hiệu quả trong sản phẩm, giá hay kênh phân phối thì yếu tố của chữ P thứ 4 (
Promotion) thực sự quan trọng. Từ nhận thức này doanh nghiệp phải tự mình đưa ra

những chính sách truyền thông hiệu quả tạo nên một mối quan hệ gắn kết giữa
khách hàng và doanh nghiệp, nhằm thu hút đông đảo khách hàng đến với nhà hàng
và khẳng định vị thế cạnh tranh.
Đó chính là lý do tại sao tôi chọn phát triển đề tài :
“ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TẠI
NHÀ HÀNG LITTLE ITALY” nhằm làm rõ hơn được vị trí của hoạt động truyền
thông trong một doanh nghiệp, cụ thể là nhà hàng Little Italy- một trong những
doanh nghiệp luôn giữ được lượng khách hàng trung thành và luôn thu hút rất đông
khách du lịch trong và ngoài nước trên địa bàn thành phố Huế.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu tổng quan về hoạt động truyền thông Marketing .
Phân tích và đánh giá thực trạng của thực hiện các hoạt động truyền thông
Marketing tại nhà hàng Little Italy.
Tìm hiểu các loại hình truyền thông marketing phù hợp với nhà hàng nhằm
làm tăng khả năng thu hút khách.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động truyền thông marketing.
Thời gian : Từ năm 2010 đến 2012
Khách thể nghiên cứu : Nhà hàng Little Italy
Đối tượng khảo sát : Nhà hàng Little Italy thuộc Công ty Cổ phần Dịch
vụ Du lịch DMZ.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu :
+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thông qua việc đọc hiểu, phân tích
và đánh giá các dữ liệu thu thập được về nhận thức và thực tiễn áp dụng chiến lược
truyền thông trong marketing của nhà hàng.
Thu thập số liệu từ sách báo về marketing và hoạt động truyền thông
marketing.

Phỏng vấn qua bảng hỏi với những khách hàng đến nhà hàng ( bao gồm cả
khách du lịch nước ngoài và khách hàng trong thành phố )
Các báo cáo kết quả kinh doanh, tình hình số lượng khách đến nhà hàng và
tình hình sử dụng lao động của khách sạn trong 3 năm 2010 -2012.
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu
hỏi đối với khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ tại nhà hàng Little Italy Hue.
Xác định quy mô mẫu theo công thức tính quy mô mẫu của Linus Yamane:
)*1(
2
eN
N
n


Trong đó: n: quy mô mẫu
N: kích thước của tổng thể, N = 29700 (tổng số khách của nhà hàng năm
2012 là 29700).
Chọn khoảng tin cậy là 90%, nên mức độ sai lệch e = 0,1
Ta có: n = 29700/ ( 1 + 29700 * 0.1
2
) = 99.66 => quy mô mẫu: 100 mẫu
Tiến hành điều tra mẫu theo danh sách đã chọn.
- Thời gian điều tra: tháng đầu tháng 3 đến cuối tháng 4/2013.
- Phạm vi điều tra: tại nhà hàng Little Italy Hue
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 3
 Phương pháp xử lý thông tin và số liệu :
Những thông tin thu thập được sau khi thu hồi bảng hỏi, sử dụng phần mềm
SPSS 16.0 để phân tích dữ liệu và đưa ra kết quả. Cụ thể:
+ Thống kê tần suất (Frequency), phần trăm (Percent)

+ Phương pháp phân tích phương sai một yếu tố (Oneway ANOVA) để xem
xét sự khác nhau về ý kiến khách hàng.
 Phương pháp Thống kê và phân tích số liệu
5. Kết cấu của khóa luận
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
MARKETING .
Chương này trình bày lý thuyết tổng quan về truyền thông marketing định
hướng truyền thông tích hợp, chiến lược truyền thông Marketing và các công cụ
truyền thông Marketing được sử dụng trong kinh doanh.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
TRUYỀN THÔNG MARKETING TẠI NHÀ HÀNG LITTLE ITALY HUẾ.
Chương này giới thiệu khái quát lịch sử hình thành và phát triển, về tình hình
kinh doanh của nhà hàng, sơ đồ tổ chức cùng với chức năng, nhiệm vụ của từng bộ
phận và các hoạt động truyền thông marketing cho nhà hàng đã được thực hiện thời
gian qua.
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
MARKETING TẠI NHÀ HÀNG LITTLE ITALY HUẾ.
Làm rõ mục tiêu cụ thể của nhà hàng trong thời gian tới, phân tích được ma
trận SWOT, đồng thời dựa trên đánh giá các yếu tốtác động đến sự quan tâm của
khách hàng đối với nhà hàng Little Italy để rút ra những định hướng áp dụng các
chính sách và chiến lược truyền thông Marketing nhằm tăng hiệu quả kinh doanh.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG
MARKETING

1.1. Quá trình truyền thông
1.1.1. Khái niệm
Theo Philip Kotler, truyền thông marketing (marketing communication) là

các hoạt động truyền thông tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản
thân doanh nghiệp tới khách hàng nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp
cũng như sản phẩm, và mua sản phẩm của doanh nghiệp.
1

Quá trình truyền thông là quá trình truyền tải thông tin của doanh nghiệp đến
người tiêu dùng để họ biết đến những tính năng sản phẩm, dịch vụ, các chương trình
của doanh nghiệp, lợi ích mà doanh nghiệp có thể mang đến cho khách hàng thông
qua các sản phẩm hoặc dịch vụ. Để việc này đạt được hiệu quả doanh nghiệp cần có
một hệ thống truyền thông marketing.



Công
ty
Quảng cáo
Khuyến mại
Tuyên truyền
Bán hàng
Giới
trung
gian
Quảng cáo
Khuyến mại
Tuyên truyền
Bán hàng

Người
tiêu thụ
Truyền

miệng
Công
chúng

Sơ đồ 1.1 : Hệ thống truyền thông Marketing
Hệ thống marketing của một doanh nghiệp được nêu trên là một chuỗi tiến
trình mà doanh nghiệp thông tin tới những người trung gian, người tiêu dùng, và các
nhóm công chúng khác nhau của mình. Trong quá trình đó những người trung gian
lại tiếp tục thông tin đến các khách hàng và các nhóm công chúng khác nhau của
họ. Người tiêu dùng tiếp tục thông tin truyền miệng với nhau. Tuy nhiên, mỗi nhóm
lại cung cấp thông tin phản hồi cho các nhóm khác nhau.


1
Philip Kotler (2009). Quản trị marketing. NXB Lao động Xã hội.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 5
Hệ thống truyền thông marketing (marketing communication mix), còn được
gọi là hệ thống cổ động (promotion mix) bao gồm 5 công cụ chủ yếu sau:
Quảng cáo (Advertising)
Marketing trực tiếp (direct marketing)
Kích thích tiêu thụ (sale promotion)
Quan hệ công chúng và tuyên truyền (public relation and publicity)
Bán hàng trực tiếp (personal selling)
1.1.2. Nội dung của quá trình truyền thông
Những người làm Marketing cần hiểu rõ hệ thống truyền thông. Mô hình
truyền thông giải đáp : ai, nói gì, cho ai và hiệu quả như thế nào. Hai yếu tố thể hiện
các bên chủ yếu tham gia truyền thông là người gửi và người nhận. Hai yếu tố khác
thể hiện các bên chính yếu trong truyền thông là Người gửi và Người nhận, 2 yếu tố
nữa thể hiện cho chức năng chính của truyền thông là thông điệp và phương tiện

truyền thông. Bốn yếu tố khác là chức năng gồm mã hóa, giải mã, phản ứng đáp lại
và thông tin phản hồi. Yếu tố cuối cùng tượng trưng cho sự nhiễu tạp trong truyền
thông. Các yếu tố này được định nghĩa như sau.
Người gửi: Là bên gửi thông điệp cho bên còn lại ( còn được gọi là nguồn
truyền thông)
Mã hóa: Là tiến trình chuyển ý tưởng thành các biểu tượng
Thông điệp: Tập hợp các biểu tượng mà bên gửi truyền đi
Phương tiện truyền thông: Là các kênh truyền thông chuyển chở thông
điệp từ người gửi tới người nhận.
Giải mã: Là quá trình mà người nhận quy định ý nghĩa cho các biểu tượng
mà người gửi truyền đi
Người nhận: Là bên nhận thông điệp do bên kia chuyển đến
Đáp ứng: Là tập hợp những phản ứng mà người nhận có được sau khi tiếp
nhận thông tin.
Phản hồi:Là một phần sự đáp ứng của người nhận thông tin trở lại cho người gửi
Nhiễu:Là những yếu tố làm sai lệch thông tin trong quá trình truyền thông, dẫn
đến kết quả là người nhận thông tin không giống với thông điệp mà người gửi đi.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 6












Người
gửi
Mã hóa



Phương tiện truyền thông
Thông điệp
Mã hóa
Người
nhận
Nhiễu
Phản hồi
Đáp ứng

Sơ đồ 1.2 : Các yếu tố trong quá trình truyền thông
2

Mô hình trên nhấn mạnh đến các yếu tố căn bản của các truyền thông hữu
hiệu. Người gửi thông điệp phải hiểu mình muốn nhắm đến khách hàng mục tiêu
nào và muốn n
2
hận được các câu trả lời nào, phải khéo mã hóa các thông điệp để
khách hàng có khả năng giải mã. Phải truyền các thông điệp bằng các phương tiện
truyền thông hữu hiệu nào để khách hàng mục tiêu và phải phát triển các kênh phản
hồi như thế nào để biết được phản ứng của khách hàng mục tiêu đối với thông điệp
của mình.
1.1.3. Các yếu tố quyết định đến cấu trúc dạng truyền thông
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn các dạng truyền thông và sự
phối hợp giữa chúng:

Kiểu hàng hoá, thị trường:
Hiệu quả của các công cụ truyền thông còn phụ thuộc loại hàng hoá là đối
tương truyền thông và thị trường là nơi hoạt động truyền thông tác động vào.
Trong thị trường hàng hoá và dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân, quảng cáo mang
lại hiệu quả cao nhất, tiếp đến là xúc tiến bán, bán hàng cá nhân và cuối cùng là
tuyên truyền.

2
Philip Kotler (2009). Quản trị marketing. NXB Lao động Xã hội.

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 7
Chiến lược đẩy hay kéo:
Hệ thống xúc tiến hỗn hợp chịu ảnh hưởng chủ yếu từ vấn đề công ty chọn
chiến lược đẩy hay kéo để tạo ra mức tiêu thụ. Hai chiến lược này trái ngược nhau
và được thể hiện trong sơ đồ 3. Chiến lược đẩy đòi hỏi hoạt động marketing của nhà
sản xuất (chủ yếu là lực lượng bán hàng và khuyến mại bán buôn) phải hướng vào
những người trung gian của kênh để kích thích họ đạt hàng cùng kinh doanh sản
phẩm đó và quảng cáo cho người sử dụng cuối cùng. Chiến lược kéo đòi hỏi hoạt
động marketing (chủ yếu là quảng cáo và khuyến mại với người tiêu dùng) hướng
vào người sử dụng cuối cùng để kích thích họ yêu cầu những người trung gian đặt
hàng của nhà sản xuất.
Chiến lược đẩy:
Hoạt động Hoạt động

Marketing


Yêu cầu
Chiến lược kéo:



Marketing
Nhà sản xuất
Trung gian
Người sử dụng
Nhà sản xuất
Người trung
gian
Người sử dụng

Sơ đồ 1.3 : Chiến lược đẩy, kéo trong marketing
3

Giai đoạn sẵn sàng của người mua
Mức độ hiệu quả cao hay thấp, nhanh hay chậm của những hoạt động truyền
thông còn phụ thuộc vào trạng thái của đối tượng nhận thông điệp. Qua nghiên cứu
người ta thấy rằng quảng cáo và tuyên truyền có ưu thế trong việc nhận biết. Quảng
cáo cũng tác động mạnh vào giai đoạn hiểu, xúc tiến bán cũng tác động mạnh vào
khâu này. Giai đoạn ý định mua của khách hàng lại chịu sự tác động của xúc tiến
bán và sau đó mới là quảng cáo.

3
Khoa Du lịch- Đại học Huế (2009)- Giáo trình marketing căn bản
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 8
Các giai đoạn chu kỳ sống sản phẩm
Các giai đoạn khác nhau của chu kỳ sống thích ứng với nhữn phương tiện
truyền thông khác nhau.
Trong pha triển khai, hoạt động quảng cáo và tuyên truyền là rất thích hợp

nhằm tạo ra sự nhận biết. Sau đó phải kể đến xúc tiến bán và bán hàng cá nhân.
Trong pha tăng trưởng, quảng cáo và tuyên truyền càng thích hợp nhằm đẩy
nhanh doanh số bán ra, các hoạt động khác có thể giảm tuỳ theo điều kiện.
Trong pha bão hoà, hoạt động xúc tiến bán có tác dụng nhất. Các hoạt động
khác có thể duy trì ở mức độ vừa phải. Trong pha suy thoái, các hoạt động truyền
thông đều giảm và một số bị loại trừ. Quảng cáo chỉ duy trì ở mức độ nhắc nhở, xúc
tiến bán trở thành quan trọng vì còn phát huy tác dụng tích cực.
1.2. Các bước trong phát triển hệ thống truyền thông có hiệu quả
1.2.1. Xác định công chúng mục tiêu
Người truyền thông Marketing phải bắt đầu từ một công chúng mục tiêu
được xác định rõ ràng trong ý đồ của mình. Công chúng có thể là những người mua
tiềm ẩn đối với các sản phẩm của công ty, người sử dụng hiện tại, người thông qua
quyết định hay người có ảnh hưởng. Công chúng có thể là những cá nhân, nhóm,
một giới công chúng cụ thể hay công chúng nói chung. Công chúng mục tiêu sẽ ảnh
hưởng quan trọng đến quyết định của người truyền thông về chuyện nói gì, nói như
thế nào, nới ở đâu và nói cho ai.
1.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông
Một khi xác định được công chúng mục tiêu và những đặc điểm của nó thì
người truyền thông marketing phải quyết định về những phản ứng đáp lại mong muốn
của công chúng. Tất nhiên phản ứng đáp lại là làm cho người mua mua hàng hài lòng.
Những hành vi mua hàng là kết quả cuối cùng của một quá trình rất dài để thông qua
quyết định của người tiêu dùng. Người truyền thông marketing cần biết cách làm thế
nào để đưa công chúng mục tiêu lên trạng thái sẵn sàng mua hàng cao hơn.
Người làm marketing có thể tìm kiếm ở công chúng mục tiêu phản ứng đáp
lại về nhận thức, cảm thụ hay hành vi. Nghĩa là người làm marketing có thể muốn
khắc sau vào tâm trí người tiêu dùng một điều gì đó thay đổi thái độ của họ hay thúc
đẩy người tiêu dùng đến chỗ hành động. Có những mô hình khác nhau về phản ứng
đáp lại của người tiêu dùng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 9

Bảng1.1: Các mô hình mức độ đáp ứng của người tiêu dùng
4


Mô hình


Giai đoạn
Mô hình
“AIDA”
“M
ức độ của
hiệu quả”
“Mô hình ch
ấp
nhận đổi mới”

Mô hình
“truyền
thông”
Giai đoạn nhận thức

Chú ý
Biết

Hiểu


Biết đến
Tiếp xúc

Tiếp nhận
Phản ứng
Đáp lại
Giai đoạn cảm thụ
Quan tâm

Mong muốn
Thích
Chuộng
Tin tưởng
Quan tâm

Đánh giá
Thái độ

Có ý định
Giai đoạn hành vi

Hành động

Mua
Dùng thử
Chấp nhận

Hành vi
Ở đây ta giải thiết rằng người mua để tâm rất nhiều vào loại sản phẩm và
nhận thức rõ sự khác biệt của từng sản phẩm đó. Vì vậy ta sẽ sử dụng mô hình “
mức độ hiệu quả” (nhận thức, cảm thụ hành vi) và mô tả 6 trạng thái sẵn sàng của
người mua – biết, hiểu, thích, chuộng, tin chắc mua.
Biết (Awareness): Người truyền thông trước hết phải nắm được việc công

chúng mục tiêu biết đến sản phẩm hay tổ chức của mình như thế nào. Nếu đa số họ
chứ biết gì về doanh nghiệp và sản phẩm của nó, thì công việc của người truyền
thông là tạo cho họ biết, ít nhất cũng là tên của doanh nghiệp. Điều này có thể làm
được bằng một thông điệp đơn giản có sự lặp đi lặp lại tên này. Tuy vậy việc tạo
cho công chúng biết được thông tin đơn giản cũng đòi hỏi có thời gian
Hiểu (knowledge): Công chúng mục tiêu có thể biết về sản phẩm doanh
nghiệp nhưng có thể chưa thật sự hiểu về chúng. Làm cho công chúng hiểu được
doanh nghiệp và sản phẩm của nó là mục tiêu tiếp theo của người truyền thông
Thích (liking) Nếu công chúng đã hiểu về sản phẩm, liệu họ có nghĩ gì về
sản phẩm ấy. Nếu công chúng tỏ ra không có thiện cảm gì với sản phẩm, thì doanh

4
Philip Kotler (2009). Quản trị marketing. NXB Lao động Xã hội
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 10
nghiệp cần triển khai một chiến dịch truyền thông nhằm gây dựng mối thiện cảm.
Và nếu điều này không đem lại kết quả do sản phẩm còn nhiều khiếm khuyết, thì
doanh nghiệp trước hết phải tìm cách cải tiến sản phẩm. Việc quan hệ với công
chúng đòi hỏi phải “hành động tót đi trước lời nói tốt ”.
Chuộng (preference) Công chúng mục tiêu có thể thích sản phẩm nhưng lại
không ưu chuộng nó hơn sản phẩm khác. Trường hợp này cần khuếch trương những
đặc tính nổi bật của sản phẩm như giá cả, chất lượng và các tính năng khác để
thuyết phục công chúng và làm tăng mức độ ưu chuộng sản phẩm của họ.
Tin chắc (Conviction). Công chúng mục tiêu có thể ưu chuộng một sản phẩm
như không tin chắc rằng mình sẽ mua nó. Công việc của người truyền thông là thiết
lập mục tiêu truyền thông vững chắc rằng quyết định mua sản phẩm đó là đúng đắn.
Mua (purchase) Một số trong công chúng mục tiêu có thể đã tin, nhưng
không hẳn tính ngay đến việc mua. Họ có thể chờ đợi có thêm thông tin, hoặc dự
định để làm việc đó sau. Người truyền thông phải dẫn những khách hàng tìm năng
này đi đến bước cuối cùng mua hàng.

Sáu trạng thái trên được tập hợp trong 3 giai đoạn: nhận thức (biết, hiểu),
cảm thụ (thích, chuộng và tin chắc), và hành vi (mua). Người tiêu dùng có thể đang
ở bất kì một trong số sáu trạng thái sẵn sàng mua đó. Công việc của người truyền
thông là xác định xem đa số người tiêu dùng đang ở giai đoạn, và triển khai một
chiến dịch truyền thông để đưa họ đến giai đoạn tiếp theo.
1.2.3. Thiết kế thông điệp
Sau khi đã xác định được đáp ứng mong muốn của người mua, tiếp theo cần
thiết kế một thông điệp có hiệu quả. Một cách lý tưởng, theo mô hình AIDA một hệ
thống thông điệp phải gây được sự chú ý (attention), tạo được sự quan tâm
(interest), khơi dậy được mong muốn (desire) và thúc đẩy được hành động (action).
Trong thực tế, ít có thông điệp nào đưa người tiêu dùng đi trọn vẹn, từ trạng thái
biết đến hành vi mua, nhưng cấu trúc AIDA đưa ra được những tiêu chuẩn đáng
mong muốn.
Việc tạo thành một thông điệp sẽ đòi hỏi giải quyết 4 vấn đề: nói cái gì, (nội
dung thông điệp), nói thế nào cho hợp lí (cấu trúc thông điệp), nói thế nào cho diễn
cảm (hình thức thông điệp) và ai nói cho có tính thuyết phục (nguồn thông điệp).
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 11
1.2.3.1. Nội dung thông điệp
Người làm truyền thông phải hình dung được những điều sẽ nói với công
chúng mục tiêu để tạo ra nhưng phản ứng mong muốn đáp lại. Quá trình này là soạn
thảo lời mời chào, đề tài, ý tưởng hay rao bán đặc biệt.
Mời chào lí tính liên hệ tới những lợi ích riêng của người mua, rằng sản
phẩm sẽ đem lại những gì mà người mua mong đợi: chất lượng, tính kinh tế, giá trị
hay các tính năng đặc biệt khác của sản phẩm.
Mời chào tình cảm khơi dậy những tình cảm tích cực hay tiêu cực đúng
mức để đưa đến việc mua.
Mời chào đạo đức hướng người ta đến sự ý thức về cái thiện, thúc giục sự
ủng hộ của mục tiêu có tính chất xã hội.
1.2.3.2. Cấu trúc thông điệp

Hiệu quả của một thông điệp phụ thuộc rất nhiều vào cấu trúc cũng như nội
dung của nó. Người truyền thông phải quyết định có nên đưa ra kết luận rõ ràng,
hay để công chúng tự rút ra kết luận.
1.2.3.3. Hình thức thông điệp
Hình thức biểu đạt một thông điệp phải thật sự sinh động để cuốn hút sự chú ý,
quan tâm và dễ thuyết phục người mua. Đối với một ấn phẩm quảng cáo, người tuyên
truyền phải quyết định về tiêu đề, lời lẽ, minh hoạ, màu sức và thể hiện theo cách đề
cao tính lạ thường và tương phản, hình ảnh và tiêu đề lôi cuốn, hình thức khác thường,
kích cỡ và vị trí gây được sự chú ý, hình ảnh sống động,…Nếu truyền qua Radio phải
chọn từ ngữ, cách phát âm và chất lượng giọng đọc (tốc độ đọc, nhịp điệu, cao độ và
mức độ rõ ràng và sức truyền cảm và giọng đọc). Nếu thông điệp được thực hiện trên
truyền hình hay giao tiếp trực tiếp, thì phải cộng thêm vào những yếu tố khác nữa là
ngôn ngữ của hình thể và phong cách (những gợi ý không lời),
Nếu thông điệp được truyền qua sản phẩm hay bao bì thì cần lưu ý đến cách
sắp đặt hương thơm, màu sắc và kích thước và kiểu dáng sản phẩm và bao bì.
1.2.3.4.Nguồn thông điệp
Sự tác động của thông điệp đối với người tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng bởi
việc họ cảm nhận về người gửi như thế nào. Các thông điệp được gửi từ những
nguồn đáng tin cậy thì có tính thuyết phục cao.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 72
Hoàn thiện phần mềm quản lý thông tin khách hàng giúp cho việc cập nhật,
lưu trữ và tìm kiếm thông tin khách hàng một cách đầy đủ, nhanh chóng và chuyên
nghiệp hơn.
Công ty nên xem truyền thông là một hoạt động quan trọng và tất yếu cần
phải củng cố và đầu tư dài hạn trong tương lai: thay đổi cách nhìn nhận đối với
truyền thông. Hiện tại hoạt động truyền thông còn quá yếu, chưa được đầu tư đúng
mức, hiệu quả chưa cao, vì thế Công ty nên cân nhắc lại vấn đề này và đầu tư nhiều
hơn nữa cho hoạt động này (thực hiện quảng cáo trên truyền hình nhằm gia tăng sự
nhận biết và độ bao phủ rộng) với ngân sách như đã hoạch định ở trên. Nên xem

việc xây dựng chính sách marketing truyền thông là sự đầu tư hơn là chi phí.
Về phía các đối tác:
Thiết đặt, tạo dựng quan hệ tốt và đảm bảo uy tín với các trung gian tài
chính, du lịch vận tải, các đơn vị cung ứng, truyền thông, để giúp cho hoạt động
kinh doanh của công ty được diễn ra thông suốt, kịp thời và hiệu quả.
Thực hiện cam kết chất lượng sản phẩm, dịch vụ và chất lượng phục vụ đối
với khách hàng là thượng sách.
Về phía các cơ quan chức năng:
Tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cải tạo các tuyến phố, tuyến đường chính
thông thoáng hơn để tạo môi trường kinh doanh mới đón nhiều đoàn khách du lịch
quốc tế .
Ngoài ra việc tu bổ lại sân bay Phú Bài cũng nên được thực hiện một cách
nhanh chóng và hiệu quả tránh tình trạng khách muốn vào thành phố nhưng không
có phương tiện đi lại thuận tiện.
Đồng thời, các cơ quan chức năng tại thành phố cũng nên đề ra các biện pháp
nhằm giữ chân khách, kéo dài số ngày lưu trú để các doanh nghiệp hoạt động du
lịch như nhà hàng, khách sạn tạo được cơ hội kinh doanh.
Áp dụng mức thuế ưu đãi cho các công ty có đóng góp cho các hoạt động
công ích vì xã hội. Để tạo điều kiện cho nhà hàng có đủ nguồn lực tài chính thực
hiện các chương trình này và phát triển hơn nữa.

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 73
KẾT LUẬN

Hoạt động truyền thông marketing là một trong những hoạt động hết sức
quan trọng trong hoạt động kinh doanh của nhà hàng, là công cụ hỗ trợ đắc lực
trong việc quảng bá hình ảnh, thương hiệu và thu hút khách giúp nhà hàng đạt được
mục tiêu kinh doanh của mình. Do đó nhà hàng cần thật sự quan tâm đến hoạt động
truyền thông marketing có như vậy mới có thể có những đầu tư thích đáng phù hợp

với tình hình thực tế để khai thác tối đa hiệu quả của công cụ này mang lại.
Vì vậy, để có thể tạo được hình ảnh, danh tiếng của nhà hàng đối với sản
phẩm hay dịch vụ mà mình cung ứng tồn tại trong tâm trí khách hàng, từ đó khẳng
định vị thế của mình trên thị trường, nhà hàng cần xây dựng cho mình một chiến
lược và chính sách riêng, mang những nét đặc trưng, khác biệt với các đối thủ cạnh
tranh, đặc biệt là chính sách truyền thông, một trong những quyết định không thể
thiếu của các nhà quản trị marketing để nâng cao vị thế và sức cạnh tranh, cần xác
định rõ nhu cầu của thị trường, lựa chọn đúng khách hàng, chinh phục khách hàng
của mình nhằm gia tăng khả năng nhận biết, lòng trung thành, sự tin tưởng về sản
phẩm, thương hiệu cũng như nhà hàng trong đông đảo giới công chúng, biến tiềm
năng mua của thị trường về sản phẩm trở thành hiện thực.
Để triển khai tốt nhiệm vụ này cần phải biết phối hợp các hoạt động, các
công cụ truyền thông chặt chẽ với nhau vì tất cả chúng có vai trò quan trọng trong
việc truyền thông đến mọi công chúng mục tiêu.
Huế, ngày tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Minh Thi
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Dương Xuân Sơn, Đinh Văn Hường, Trần Quang (2003), Cở sở lý luận báo chí
truyền thông , NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Rob Stokes (2011) , E-Marketing- the essential guide to online marketing,
Quirk, 4
th
Edition
3. TS. Bùi Thị Tám (2009) , Giáo trình Marketing Du lịch, NXB Đại học Huế
4. TS. Đinh Thị Thúy Hằng chủ biên , PR lý luận và ứng dụng, NXB Lao động-

Xã hội, Hà Nội.
5. Philip Kotler (2001), Quản trị Marketing, NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội.
6. GS. Bảo Châu (2008), Lập chiến lược quảng cáo, NXB Lao động-Xã hội, Hà
Nội.
7. Jay Conrad Levinson-Al Lautenslager (2011), Marketing Du kích trong 30
ngày, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Hà Nội.
8. Đỗ Hòa (2012), Truyền thông Marketing, truy cập ngày 01 tháng 03 năm 2013,
<>.
Các website:
www.vietnamtourism.gov.vn
www.dmz.com.vn
www.pizzahue.com
svhttdl.hue.gov.vn
www.tripadvisor.com
Tổng cụ Du lịch Việt Nam
Công ty Cổ phần Du lịch DMZ
Nhà hàng Little Italy Hue
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch TTH
Trang chia sẻ thông tin du lịch
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
































Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL
Khoa Du lịch- Đại học Huế
02 Lâm Hoằng, thành phố Huế
Chất lượng tạo nên sự khác biệt.

BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU


Tôi tên là Nguyễn Minh Thi-sinh viên Khoa du lịch thuộc Đại học Huế. Tôi đang thực hiện đề tài tốt nghiệp
về " Đánh giá hoạt động truyền thông marketing tại nhà hàng Little Italy Huế”. Rất mong quý Anh/ Chị
dành chút ít thời gian trả lời một số câu hỏi sau đây. Tôi xin cam đoan toàn bộ thông tin thu thập được điều
tra này chỉ dùng cho việc phát triển đề tài và không sử dụng cho bất kỳ một mục đích nào khác. Chân thành
cảm ơn sự giúp đỡ của quý anh/ chị.
A.THÔNG TIN CÁ NHÂN

1.Quốc tịch
…………………………………………
2.Giới tính
 Nam  Nữ
3.Độ tuổi
 18-24 25-35 35-44  45-54 >55
4.Nghề nghiệp

 Sinh viên  Nghề tự do  Kinh doanh
 Cán bộ-công nhân viên  Khác:
B.MỐI QUAN HỆ GIỮA TRUYỀN THÔNG VỚI KHÁCH HÀNG
5. Đây là lần thứ mấy bạn đến nhà hàng:
1 lần  2 lần 3 lần  trên 3 lần.
6. Bạn biết đến nhà hàng qua kênh truyền thông nào ?
 TV, radio  Internet  Đại lý, cơ quan du lịch
 Bản tin  Hội chợ, hoạt động đường phố
Bạn bè, người thân Khác:…………………
7. Vui lòng cho biết đánh giá mức độ quan tâm của quý khách về nhà hàng thông qua các phương
tiện truyền thông sau.
1. Hoàn toàn không quan tâm 4. Quan tâm
2. Không quan tâm 5 . Hoàn toàn quan tâm
3. Bình thường

Phương tiện truyền thông
1

2

3

4

5

1. Bảng hiệu quảng cáo

2. Internet

3. Báo, tạp chí

4. Các hoạt động vì cộng đồng

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH:Nguyễn Minh Thi -K43KTDL
5. Chương trình khuyến mãi, phiếu thưởng, giảm
giá cho khách hàng thường xuyên

6. Sự tiếp xúc giữa nhân viên và khách hàng.

7. Tiếp nhận thông tin qua thư, điện thoại hay
những công cụ gián tiếp khác như catalog,
internet



* QUẢNG CÁO
8. Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/ chị về mỗi phát biểu dưới đây về các hình thức quảng
cáo của Nhà hàng
Phương tiện
Hoàn
toàn
không
đồng
ý
Không
đồng ý

Bình
thường

Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý

QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI ( Pa-nô, Áp-phích)
(1) (2) (3) (4) (5)
Thông tin đáng tin cậy

Dễ dàng bắt gặp
Hình thức đẹp, cuốn hút
QUẢNG CÁO HIỂN THỊ


Kích thước bảng hiệu quảng cáo ngoài trời gây sự
chú ý

Nội dung quảng cáo bảng hiệu ngoài trời dễ hiểu

Màu sắc của bảng hiệu sống động và lôi cuốn

Vị trí của bảng hiệu hợp lý, dễ quan sát

QUẢNG CÁO TỜ RƠI, TẬP GẤP

Lợi ích nhận được từ thông điệp là rõ ràng, hấp dẫn.

Nội dung dễ hiểu, đầy đủ thông tin

Trình bày đẹp mắt, ấn tượng

Cỡ chữ hợp lý, đúng ngữ pháp

* KHUYẾN MÃI
9. Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn về sự thu hút đối với các loại hình khuyến mãi dưới đây

Hoạt động
Hoàn toàn

không
Đồng ý
Không
Đồng ý


Bình thư
ờng

Đồng ý


Hoàn toàn
đồng ý

×