ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
Môn: Tiếng Việt
Đọc thầm bài: “Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất” (TV4, T2, trang
114) và trả lời các câu hỏi bằng cách đánh dấu × vào đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
a) Khám phá ra nhiều cảnh đẹp.
b) Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
c) Khai thác tài nguyên ở những nơi giàu tài nguyên.
Câu 2: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
a) Hết nước ngọt, mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải
giao tranh với thổ dân.
b)
Đoàn thám hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường.
c) Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da
để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
Câu 3: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
a) Châu Âu - Đại Tây Dương - Châu Mó - Châu Âu
b) Châu Âu - Đại Tây Dương - Thái Bình Dương - Châu Á - Châu Âu
c) Châu Âu - Đại Tây Dương - Châu Mó - Thái Bình Dương - Châu Á
- Ấn Độ Dương - Châu Âu
Câu 4: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
a)
Khẳng đònh Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
b) Khẳng đònh Trái Đất hình cầu.
c) Phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Câu 5: Từ nào dưới đây đồng nghóa với từ "
du lòch
"?
a) rong chơi b) tham quan c) giải trí
Câu 6: Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu: "Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây
Ban Nha, có năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi." là:
a) Ngày 20 tháng 9 năm 1519
b) Từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha
c) Có năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi
Câu 7: Vò ngữ trong câu: "Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam
Mó." là:
a) Vượt Đại Tây Dương
b) Cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mó
c) Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền
Câu 8: Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học?
a) Một kiểu câu (là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . )
b) Hai kiểu câu (là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . )
c) Ba kiểu câu (là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .)
* Đọc các đoạn văn sau và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Ba cậu bé
1
Ba cậu bé rủ nhau vào rừng. Vì mãi chơi nên các cậu về khá muộn. Ba cậu bàn nhau xem nên nói thế
nào để bố mẹ khỏi mắng. Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi.
Cậu thứ hai bảo :
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
- Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. – Cậu thứ ba bàn.
Câu 9: Ba cậu bé về khá muộn :
A.Vì lạc đường B.Vì mãi chơi. C.Vì gặp ông ngoại. D.Vì bị chó sói đuổi.
Câu 10: Cậu bé thứ ba nhận lỗi với bố mẹ :
A. Vì cậu nhút nhát. B. Vì cậu sợ bị mắng.
C. Vì cậu trung thực. D. Vì cậu nói dối.
Câu 11: Trong đoạn văn trên có bao nhiêu câu dẫn lời nói trực tiếp?
A. 2 câu B. 3 câu C. 4 câu D. 1 câu
Câu 12: Dấu gạch ngang thứ ba có tác dụng :
A. Dẫn lời nói trực tiếp B. Chú thích.
C. Liệt kê D. Mở đầu đoạn hội thoại.
: Chú dế sau lò sưởi
Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật yên tĩnh. Cậu thiu thiu ngủ trên ghế bành.
Bỗng nhiên có một âm thanh trong trẻo vút lên. Cậu bé ngạc nhiên đứng dậy tìm kiếm. Sau lò sưởi, có
một chú dế đang biểu diễn với cây vĩ cầm của mình. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé phải buột miệng kêu lên :
- Hay quá ! Ước gì mình trở thành nhạc sĩ nhỉ ?
Rồi chỉ ít lâu sau, tiếng đàn của Mô-da đã chinh phục được cả thành Viên.
Câu 13: Buổi tối ấy, Mô-da đang :
A. Xem tivi B. Học bài
C. Thiu thiu ngủ D. Chơi đồ chơi
Câu 14: Mô-da là :
A. Bác sĩ B. Nha sĩ C. Hoạ sĩ D. Nhạc sĩ
Câu 15: Mô-da bắt đầu phát triển tài năng của mình khi nào ?
A. Khi cậu được thầy, cô dạy. B. Khi được nghe một chú dế đàn.
C. Khi được ba, mẹ động viên. D.Khi bạn bè khen ngợi.
Câu 16: Trong câu “Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật yên tĩnh.” Có trạng ngữ chỉ :
A. Nơi chốn B. Nguyên nhân
C. Mục đích D. Thời gian
Câu 17: Dấu gạch ngang có tác dụng :
A. Dẫn lời nói trực tiếp B. Chú thích.
C. Liệt kê D. Mở đầu đoạn hội thoại.
Câu 18: Câu : “Hay quá !” thuộc dạng câu :
A. Câu kể B. Câu hỏi
C. Câu cảm D. Câu khiến.
19. Tập làm văn ( 5 điểm )
Đề bài : Tả một con vật nuôi mà em thích.
2
20. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
a. Đọc thầm bài:
Vời vợi Ba Vì
Từ Tam Đảo nhìn về phía tây , vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm , từng giờ
trong ngày . Thời tiết thanh tịnh , trời trong trẻo , ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc . Ba
Vì hiện lên như hòn ngọc bích . Về chiều , sương mù tỏa trắng , Ba Vì nổi bồng bềnh như một vị
thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình , nghìn vạn tựa như nhà
ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ .
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng vàng . mênh mông hồ nước với những suối Hai , Đồng Mô ,
Ao Vua nổi tiếng vẫy gọi . Mướt mát trừng keo những đảo Hồ , đảo Sếu xanh ngát bạch đàn
những đồi Măng , đồi Hòn Rừng ấu thơ , rừng thanh xuân . Phơi phới mùa hội đua đua chen của
cây cối . Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh ,
những chiếc ca nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm . Hơn một nghìn héc ta hồ nước lọc
qua tầng đá ong mát rượi , trong veo , soi bóng bầu trời thăm thẳm , chập chờn cánh chim bay mỏi .
Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn . Tiếng chim gù , chim gáy , khi
gần , khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài
b. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy đánh dấu x vào ô trước ý trả lời đúng cho mỗi câu
1. Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào?
* a . Mùa xuân . * b . Mùa hè.
* c . Mùa thu.
2. Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống cùa rừng cây Ba Vì ?
* a .Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ
trung .
* b Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ trung
* c Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung .
3. Từ nào dưới đây đồng nghóa với từ “trong veo”
* a Trong sáng * b Trong vắt
* c Trong sạch
4. Bài văn có mấy danh từ riêng
* a Chín danh từ riêng: Đó là : …………………………………
… ……………………………………………………………………………………… )
* b Mười danh từ riêng: Đó là : ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… )
* c Mười một danh từ riêng: Đó là :……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… )
5. Vò ngữ trong câu “Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần khi xa như mở rộng mãi
ra không gian mùa thu xứ Đoài” là những từ nào?
* a khi gần khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài
* b mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài
* c như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài
6. Chủ ngữ trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa
trong năm, từng giờ trong ngày” là những từ nào:
* a Từ Tam Đảo nhìn về phía tây
3
* b Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng
* c Vẻ đẹp của Ba Vì
7. Bài văn có mấy kiểu câu em đã học ?
* a Một kiểu câu ( Đó là : ………………………………… )
* b Hai kiểu câu (Đó là : ……………………………………………………………………………………………………… )
* c Ba kiểu câu (Đó là :…………………………………………………………………………………………………………)
Đề bài: Tả một con vật ni (hoặc con vật em thấy trên đường)
4