Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án hình bài 8, 9, luyen tap. Cao Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.54 KB, 9 trang )

O
M
C
B
A
2cm
O
M
R
N
M
P
Tiết: 26.
Ngày soạn: 06/ 02/ 2011.
bài 8 - $8. đờng tròn
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
6A ____/ ____/ 2011
6B ____/ ____/ 2011
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hiểu đờng tròn là gì? Hình tròn là gì?.
- Hiểu thế nào là cung, dây cung, đờng kính, bán kính.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng compa thành thạo.
- Biết vẽ đờng tròn, cung tròn.
- Biết giữ nguyên độ mở của compa.
3. T tởng:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.
II/ Phơng pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Thớc kẻ, compa dùng cho giáo viên, thớc đo góc, phấn mầu, bảng


phụ
Học sinh: Thớc kẻ có chia khoảng, compa, thớc đo góc, phiếu học tập.
IV/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới.
GV: Đặt vấn đề nh SGK.
TG Hoạt động của Thầy và Trò Trình tự nội dung kiến thức cần ghi
7p
Hoạt động 1: Đờng tròn và hình tròn
GV: Em hãy cho biết để vẽ đờng
tròn ngời ta dùng dụng cụ gì?
HS: Để vẽ đờng tròn ta dùng
compa.
GV: Cho điểm O, hãy vẽ đờng tròn
tâm O bán kính 2cm.
HS: Vẽ hình.
GV: Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ớc
trên bảng, rồi vẽ đờng tròn trên
bảng. Lấy các điểm A, B, C bất
kì trên đờng tròn. Hỏi các điểm này
cách tâm O một khoảng là bao
nhiêu?
GV: Tổng quát đờng tròn tâm O
bán kính R là một hình gồm các
điểm nh thế nào?
1. Đờng tròn và hình tròn
- Dùng compa để vẽ đờng tròn.
- Vẽ đờng tròn tâm O bán kính 2cm.
- Các điểm A, B, C đều cách tâm O một

khoảng bằng 2cm.
Tổng quát: Đờng tròn tâm O, bán kính R
là hình gồm các điểm cách O một khoảng
bằng R, kí hiệu (O;R).
O
B
C
A
D
O
A
B
Hình 44 Hình 45
A
D
O
C
2
2
2
Hình 48
5p
5p
5p
8p
GV: Giới thiệu kí hiệu đờng tròn
tâm O bán kính 2cm là (O;2cm).
GV: Cho HS quan sát hình 43b và
chỉ ra điểm M, N, P nằm nh thế nào
so với đờng tròn?

GV: Ta đã biết đờng tròn là đờng
bao quanh hình tròn (tiểu học).
Vậy hình tròn là hình gồm những
điểm nào? (Hãy quan sát lại hình
43b SGK).
GV: Nhấn mạnh lại sự khác nhau
giữa khái niệm đờng tròn và hình
tròn.
Hoạt động 2: Cung và dây cung
GV: Yêu cầu HS đọc SGK, quan
sát hình 44, 45 và trả lời câu hỏi:
- Cung tròn là gì?
- Dây cung là gì?
- Thế nào là đờng kính của đờng
tròn?
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan
sát.
Hoạt động 3: Một công dụng khác của
compa
GV: Compa chủ yếu là dùng để vẽ
đờng tròn. Em hãy cho biết compa
còn có công dụng nào nữa?
GV: Yêu cầu HS đọc hai ví dụ
trong SGK.
HS: Thực hành lại dới sự hớng dẫn
của giáo viên.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV và HS giải bài tập.
Khái niệm: Hình tròn là hình gồm các
điểm nằm trên đờng tròn và các điểm nằm

bên trong đờng tròn đó.
2. Cung và dây cung
Quan sát hình 44, 45 ta có:
Lấy 2 điểm A và B thuộc đờng tròn. Hai
điểm này chia đờng tròn làm 2 phần, mỗi
phần là một cung tròn.
- Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút
của cung.
- Đờng kính của đờng tròn là 1 dây
cung đi qua tâm.
Trên hình 45: CD là dây, AB là đờng kính.
* Chú ý: Đờng kính dài gấp đôi bán kính.
3. Một công dụng khác của compa
+ Compa còn dùng để so sánh hai đoạn
thẳng.
Ví dụ 1, 2: Nghiên cứu SGK.
Vận dụng
Bài 38. SGK/ Tr 91
Giải
a) Xem hình vẽ
b) Đờng tròn (C; 2cm) đi qua O và A và A
cách C là 2cm.
A
C
D
B
KI
3
3
2

2
Hình 49
12
Bài 39. SGK/ Tr 92
Giải
Vẽ hình
a) CA = 3cm; DA =3cm; CB = 2cm; DB =
2cm.
b) Điểm I nằm giữa A và B nên:
AI + IB = AB = 4cm. Có IB = 2cm nên
AI = 4 2 = 2cm. Vậy AI = IB (= 2cm)
suy ra I là trung điểm của AB.
c) Điểm I nằm giữa A và K nên:
AI + IK = AK suy ra:
IK = AK AI = 3 2 = 1cm.
4. Củng cố bài giảng.(2p)
Nhắc lại kiến thức cơ bản.
Phơng pháp giải các bài.
5. Hớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
Xem và làm các bài tập đã chữa.
Bài về: 40

42 SGK/ Tr 92, 93.
V/ Tự rút kinh nghiệm.
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
___________________________________

___________________________________
___________________________________
___________________________________
Hoàng Thị Quỳ
A
B C
N
M
Hình 53
E
Tiết: 27.
Ngày soạn: 16/ 02/ 2011.
bài 9 - $9. TAM GIáC
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
6A ____/ ____/ 2011
6B ____/ ____/ 2011
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Định nghĩa đợc tam giác
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ tam giác.
- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
3. T tởng:
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì và sáng tạo trong giải toán.
II/ Phơng pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học:
GV: Thớc thẳng, compa, thớc đo góc, phấn màu và phiếu học tập.
HS: SGK, thớc thẳng, compa, thớc đo góc, phiếu học tập.

IV/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới.
GV: Đặt vấn đề nh SGK.
TG Hoạt động của Thầy và Trò Trình tự nội dung kiến thức cần ghi
17p
Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì?
GV: Hớng dẫn HS vẽ tam giác nh
hình 53.
HS: Hãy cho biết cách kí hiệu tam
giác và các tên gọi của nó?
GV: Tam giác ở hình vẽ trên có
mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc?
HS: Đọc tên
GV: Trên hình 53 điểm nào nằm
bên trong tam giác, điểm nào nằm
1. Tam giác ABC là gì?
Nhận biết tam giác ABC
* Định nghĩa: SGK/ Tr 93.
+ Tam giác ABC kí hiệu là:
ABC

.
+ Gồm ba đỉnh.
+ Gồm ba cạnh.
+ Gồm ba góc.
+ Điểm M nằm bên trong tam giác.
+ Điểm N nằm bên ngoài tam giác.
B C

A
Hình 54
4
3 2
bên ngoài tam giác?
HS: Làm bài tập 43.
GV: Phát phiếu học tập bài 44.
Bài 43. SGK/ Tr 94
Hớng dẫn
a) Ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P
không thẳng hàng.
b) Gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi T,
U, V không thẳng hàng.
Bài 44. SGK/ Tr 95
10p
Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
ã
ã
ã
, ,BAI ABI AIB
AB, BI, IA
AIC

A, I, C
ã
ã
ã
, ,IAC ACI CIA

AI, IC, AC
ABC

A, B, C
ã
ã
ã
, ,BAC ABC ACB
AB, BC, CA
15p
Hoạt động 2: Vẽ tam giác
GV: Hớng dẫn và cùng HS thực
hành vẽ hình.
HS: Nghiên cứu cách vẽ.
GV: Em hãy đa các vật có dạng
hình tam giác.
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: SGK.
Cách vẽ: SGK.
Hình vẽ đợc nh hình 54 SGK.
* Một số đồ vật có dạng

nh: Ê ke,
miếng gỗ hình

, móc treo áo có dạng

.
4. Củng cố bài giảng.(2p)
Nhắc lại kiến thức cơ bản.

Phơng pháp giải các bài.
5. Hớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
Xem và làm các bài tập đã chữa.
Bài về: 45

47 SGK/ Tr 95.
V/ Tự rút kinh nghiệm.
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
___________________________________
___________________________________
___________________________________
___________________________________
Hoµng ThÞ Quú
B C
I
B C
Hình 56
M
Tiết: 28.
Ngày soạn: 20/ 02/ 2011.
luyện tập
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
6A ____/ ____/ 2011
6B ____/ ____/ 2011
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:

- Củng cố lại kiến thức về tam giác thông qua giải bài tập.
2. Kĩ năng:
- Vẽ hình.
3. T tởng:
- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc.
II/ Phơng pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học:
GV: Thớc thẳng, compa, thớc đo góc, phấn màu và phiếu học tập.
HS: SGK, thớc thẳng, compa, thớc đo góc, phiếu học tập.
IV/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.(7p)
HS: Nêu định nghĩa về tam giác và vẽ một tam giác minh họa?
3. Nội dung bài mới.
TG Hoạt động của Thầy và Trò Trình tự nội dung kiến thức cần ghi
10p
Dạng 1: Vận dụng định nghĩa tam
giác và các yếu tố của nó
Phơng pháp giải: Đối chiếu với định
nghĩa.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 55
sau đó vẽ lại hình đó vào vở.
HS: Trả lời bài 45.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS.
Dạng 2: Vẽ tam giác
Phơng pháp giải:
- Nếu không cho kích thớc thì ta lấy 3
Bài 45. SGK/ Tr 95
Vẽ hình
Hớng dẫn

a) AI là cạnh chung của hai tam giác AIB
và AIC.
b) AC là cạnh chung của hai tam giác ACI
và ACB.
c) AB là cạnh chung của hai tam giác ABI
và ABC
d) Hai tam giác AIB và AIC có hai góc ở
đỉnh I kề bù nhau (đó là hai góc AIB và
AIC).
Bài 46. SGK/ Tr 95
Hớng dẫn
a) Xem hình 56
K
I
M
Hình 57
B
N
A
Hình 58
I R
T
3
2,5
2
15p
10p
điểm không thẳng hàng rồi vẽ 3 đoạn
thẳng nối ba điểm đó.
- Nếu có độ dài 3 cạnh, ta vẽ một cạnh

trớc. Đỉnh thứ ba là giao điểm của hai
cung tròn có tâm lần lợt là đỉnh đã vẽ,
hai bán kính lần lợt bằng độ dài hai
cạnh còn lại.
GV: Hớng dẫn HS vẽ hình theo
diễn đạt bằng lời ở bài 46.
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Đại diện 2 nhóm lên vẽ hình.
GV: Nhận xét và chỉnh sửa sai nếu
có.
GV: Cùng HS giải bài 47.
HS: Đọc kĩ bài và cho biết bài này
tơng tự với ví dụ nào trong SGK.
GV: Cách vẽ và các bớc giải nh thế
nào?
HS: Vẽ nháp.
GV: Nhận xét qua và chữa bài cho
HS.
b) Xem hình 57
Bài 47. SGK/ Tr 95
Giải
- Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm.
- Vẽ cung tròn (I; 2,5cm) và cung tròn (R;
2cm), hai cung này cắt nhau tại T.
- Vẽ đoạn thẳng TI và TR ta có
TIR
.
Vẽ hình
4. Củng cố bài giảng.(2p)
Nhắc lại kiến thức cơ bản.

Phơng pháp giải các bài.
5. Hớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
Xem và làm các bài tập đã chữa.
Bài về: Đọc và trả lời trớc phần Ôn tập phần hình học chơng II.
V/ Tự rút kinh nghiệm.
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
___________________________________
___________________________________
___________________________________
___________________________________
Hoµng ThÞ Quú

×