Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

luận văn kế toán Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Ban Quản lý dự án các công trình viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.75 KB, 73 trang )

BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
MỤC LỤC
phụ thuộc, đơn 58
sự ngip đã hc 58
ện kiểm toán B 58
ý Nhà nước và ĐBC 59
N 59
2.3.Đặc đim 59
chức mộts phầ hà 59
an: 60
hi 60
ú : 60
Gi h àng 60
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
QLDA: Quản lý dự án
BCVT: Bưu chính viễn thông
CTVT: Công trình viễn thĩng
TCKT: Tổ chức kế toán
XDCB: Xây dựng cơ bản
CT: Chứng từ
CTKT: Chứng từ kế toán
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày 19/4/2008, Việt Nam lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh vào vũ
trụ, mở đầu cho một kỷ nguyên mới của Viễn thông Việt Nam. VINASAT – 1
không những khẳng định chủ quyền của Việt Nam trong không gian, mà còn
thể hiện vị thế ngày càng lớn mạnh của quốc gia nói chung, của ngành viễn


thông, thông tin nói riêng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Để đạt
được thành công đó, có một phần đóng góp không nhỏ của tập thể cán bộ,
nhân viên tập đoàn VNPT hay trực tiếp là Ban Quản lý dự án các công trình
viễn thông trực thuộc Tập đoàn.
Ban được thành lập, trước là nhằm thực hiện việc phóng thành cụng
VINASAT-1 vào khụng gian, sau đó là để quản lý các dự án Viễn thơng của
Tập đoàn. Bộ phận kế toán tài chính của Ban nắm giữ vị trớ rất quan trọng, là
bộ phận thực hiện cụng tác tài chính, kế toán cho các dự án, đảm bảo đạt được
các dự án cú hiệu quả cao nhất với mức chi phí hợp lý nhất.
Là một sinh viân Kiểm toán, việc đi kiến tập kế toán mang lại ý nghĩa
quan trọng, giúp em được tiếp cận thực tế hoạt động kinh doanh và cụng tác
kế toán. Quá trình kiến tập tại Ban Quản lý dự án các cơng trình viễn thơng
mang lại cho em cơ hội vận dụng những kiến thức đã được học trờn trường,
lớp và tiếp thu thờm những kiến thức thực tế cần thiết cho việc học tập các
mơn chuyân ngành năm cuối và cho cơng việc sau này.
Sau hai tháng kiến tập, em đã tìm hiểu và viết đề tài kiến tập của mình.
Báo cáo kiến tập của em gồm ba phần lớn:
Phần 1: Tổng quan về Ban Quản lý dự án các công trình viễn thông.
Phần 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Ban Quản lý dự
án các công trình viễn thông.
Phần 3: Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán của đơn vị.
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
1
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
Vỡ thời gian và kinh nghiệm cũn hạn chế nờn trong quá trình nghiân cứu
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đúng góp ý kiến
của các thầy, cụ giáo cùng các cán bộ kế toán của Ban để em cú thể nắm bắt
vấn đề một cách sâu sắc và toàn diện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viân

Lê Ngọc Dung
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
2
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ban Quản lý dự án các công
trình viễn thông
1.1.1. Thông tin chung:
- Tên đơn vị: Ban Quản lý dự án các công trình viễn thông
- Tân giao dịch tiếng Anh: “PROJECT MANAGEMENT OF
TELECOMMUNICATIONS”.
- Tên viết tắt: PMT
- Giám đốc : Ông Hoàng Minh Thống - ĐT : (84-4) 3 9436493
Phó giám đốc : Ông Nguyễn Trọng Vinh Quang - ĐT : (84-4) 3
9436591
Phó giám đốc : Ông Tạ Đình Hùng - ĐT : (84-4) 3 9437264
Phó giám đốc : Ông Lê Như Anh - ĐT : (84-4) 3 9436592
Phó giám đốc : Bà Phạm Mai Phương - ĐT : (84-4) 3 9436492
- Địa điểm trụ sở chính: Văn phòng Ban Quản lý dự án các công trình
viễn thông, tầng 1, 8 toà nhà Mặt trời Sông Hồng, 23 Phan Chu Trinh, Hoàn
Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: 84.4.39436 597
- Fax: 84.4.39436 590
- Mã số thuế: 0100692594-1
- Email:
-
Website:
.

- Hình thức sở hữu vốn: Doanh nghiệp nhà nước.
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
3
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
1.1.2. Quá trình thành lập:
Ngày 30/11/1998, Hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông
Việt Nam ra Quyết định số 179/QĐ-TCCB/HĐQT về việc thành lập Ban
chuẩn bị dự án phóng vệ tinh viễn thông Việt Nam (VINASAT).
Ngày 14/11/2005, Hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông
Việt Nam ra Quyết định số 430/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 14/11/2005, sát nhập
Ban chuẩn bị đầu tư dự án cáp quang biển Việt Nam - Hồng Kông vào Ban
chuẩn bị đầu tư dự án phóng vệ tinh viễn thông Việt Nam (VINASAT).
Ngày 29/11/2005, Hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu chính Viến thông
Việt Nam ra Quyết định số: 453/QĐ-TCCB/HĐQT thành lập Ban quản lý dự
án Phóng vệ tinh viễn thông Việt Nam (VINASAT), gọi tắt là Ban quản lý dự
án VINASAT
Ban Quản lý dự án các công trình viễn thông sát nhập trên cơ sở Ban
Quản lý dự án phóng vệ tinh Việt Nam (Vinasat) và Ban Quản lý dự án các
công trình viễn thông, tin học (theo Quyết định số 2384/QĐ-TCCB ngày
19/9/2008 của Tổng Giám đốc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông - Việt Nam)
Ban có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu theo tên gọi, được mở tài
khoản tại ngân hàng, là cơ quan đại diện cho Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam, chịu trách nhiệm trước Tập đoàn và Pháp luật về các hành vi của mình.
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ:
a) Chức năng
- Giúp Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tập đoàn thực hiện công
tác chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư các dự án công trình viễn thông của
Tập đoàn Bưu chính Viến thông Việt Nam.
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
4

BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
- Thực hiện các chức năng khác do Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giao.
b) Nhiệm vụ
- Làm đầu mối giao dịch và phối hợp với các Bộ, ngành, chính quyền địa
phương, tổ chức và cá nhân có liên quan trong và ngoài nước để giải quyết
các vấn đề có liên quan đến việc chuẩn bị đầu tư các dự án công trình viễn
thông của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
- Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các dự án công trình viễn thông
của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông việt Nam trên cơ sở quyết đình đầu tư
được phê duyệt.
- Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các dự án công trình viễn thông
sử dụng nguồn vốn ODA của các nước, các tổ chức quốc tế do Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam giao trên cơ sở cấp có thẩm quyền phê duyệt và
tuân thủ theo các quy định của nhà nước và tổ chức quốc tế về sử dụng nguồn
vốn ODA.
- Xây dựng và trình duyệt các kế hoạch thực hiện các dự án công trình
viễn thông (kế hoạch vốn, thủ tục tài chính, kế hoạch đấu thầu mua sắm hàng
hóa - dịch vụ, kế hoạch bảo hiểm, kế hoạch xây lắp,…) bảo đảm tuân thủ quy
định của Nhà nước và các quyết định của Chủ đầu tư, trình Chủ đầu tư và các
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Làm đầu mối giao dịch và phối hợp với các Bộ, ngành, các chính quyền
địa phương, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong và ngoài nước, trong và
ngoài Tập đoàn để giải quyết các vấn đề về vốn, thuế, các thủ tục đầu tư – xây
dựng, tài chính, thương mại, bảo hiểm, liên quan đến các dự án viễn thông
được giao.
- Tổ chức thực hiện các dự án trên cơ sở các quyết định của Chủ đầu tư
và cơ quan cấp trên có thẩm quyền; Bảo đảm tuân thủ các quy đinh, quyết
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
5

BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
định của Nhà nước, của Chủ đầu tư về đầu tư về đấu thầu mua sắm hàng hóa,
dịch vụ, trong quá trình triển khai thực hiện các dự án.
- Chuẩn bị và ký kết các hợp đồng trong khuôn khổ các dự án viễn thông
hoặc có mục đích phục vụ cho các dự án viễn thông và tổ chức thực hiện hợp
đồng đã được ký kết; giám sát các bên liên quan thực hiện hợp đồng đã ký
kết; giám sát các bên liên quan thực hiện các nghĩa vụ nêu trong hợp đồng.
- Cử các cán bộ có đủ năng lực giám sát quá trình thực hiện dự án (bao
gồm cả việc sản xuất, thi công tại hiện trường và giải quyết những vấn đề phát
sinh trong quá trình sản xuất thi công - nếu có)
- Dự liệu các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thực hiện dự án; đề
xuất và thực hiện các biện pháp chủ động phòng tránh và hạn chế các rủi ro
theo quyết định của Chủ đầu tư.
- Phát hiện các trường hợp cần điều chỉnh, sửa đồi, bổ sung dự án; chuẩn
bị các tài liệu và làm các thủ tục cần thiết đề nghị cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất các hình thức hợp tác, các thoả thuận,
hợp đồng thực hiện các dự án công trình viễn thông; tiến hành đàm phán với
các đối tác về các thỏa thuận, hợp đồng hợp tác thực hiện các dự án viễn
thông.
- Giải quyết các vấn đề trong nước và quốc tế có liên quan hoặc có tác
động trực tiếp đến các dự án viễn thông.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quyết định của Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam.
c) Các nghĩa vụ báo cáo, thanh tra, kiểm tra
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự
án cho Chủ đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan và các thể
chế tài chính, chế độ thống kê kế toán, kiểm toán theo quy định hiện hành của
Nhà nước;
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C

6
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
- Báo cáo Lãnh đạo Tập đoàn và các cấp có thẩm quyền về tiến độ triển
khai thực hiện dự án theo quy định của Nhà nước;
- Tổ chức thực hiện các quyết định và chịu sự thanh tra, kiểm tra của Chủ
đầu tư và các cơ quan cấp trên có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
1.1.4. Tình hình hoạt động trong những năm gần đây:
a) Năm 2006 – 2007
Tổng số CBCNV Ban QLDA: 40 người
Dự án Vinasat đã triển khai được 18 tháng kể từ ngày ký hợp đồng với
nhà thầu Lockheed Martin Mỹ ngày 22/05/2006. với mục tiêu chung là đưa vệ
tinh VINASAT và các hạng mục trạm điều khiển, thiết bị phụ trợ vào hoạt
động đồng bộ trong Quý II/2008.
VINASAT là một dự án công nghệ cao lần đầu được triển khai ở Việt
Nam, nên Lãnh đạo Ban và chuyên viên phải tập chung mọi trí tuệ và sức
lực cho dự án thành công. Trước sức ép lớn về tiến độ của dự án và do sự
chênh lệch múi giờ giữa Mỹ và Việt Nam (12 tiếng), Lãnh đạo và các chuyên
viên kỹ thuật của Ban thường xuyên phải làm việc ngoài giờ để có thể kịp
thời giải quyết các phát sinh trong quá trình sản xuất vệ tinh.
Trong 02 năm 2006, 2007 Ban QLDA Vinasat đã tích cực triển khai
đồng bộ 7 trong tổng số 8 gói thầu của dự án, cụ thể là:
- Gói thầu số 1 "Tư vấn mua vệ tinh " nhà thầu Telesat Canada.
- Gói thầu số 2 "Tư vấn giám sát sản xuất, cung cấp vệ tinh, dịch
vụ phóng, thiết bị trạm điều khiển vệ tinh" nhà thầu Telesat Canada.
- Gói thầu số 3 "Cung cấp vệ tinh, dịch vụ phóng, thiết bị trạm
điều khiển". Đây là gói thầu lớn và quan trọng nhất của dự án do nhà thầu
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
7
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
Lockheed Martin (LM) của Mỹ thực hiện. thời gian phóng vệ tinh VINASAT

là 19/04/2008 và vệ tinh VINASAT hiện nay đã được đưa vào khai thác, sử
dụng.
- Gói thầu số 4 "Cung cấp dịch vụ bảo hiểm vệ tinh" Ký kết hợp
đồng bảo hiểm với Bảo Việt/PTI.
- Các gói thầu - số 5 & 6 “Xây dựng trạm điều khiển”: xây dựng
hai vỏ trạm điều khiển tại Bình Dương và Quế Dương.
- Gói thầu số 7 "Thiết kế xây dựng hai trạm điều khiển và tổng
dự toán công trình"
Bên cạnh đó, hoạt động của Ban còn gồm:
• Phối hợp với Công ty Viễn thông Quốc tế xây dựng và triển khai
phương án quản lý, kinh doanh vệ tinh Vinasat; tiếp xúc với các khách hàng
tiềm năng (Bộ Công An, Quốc Phòng, Đài truyền hình VN…); xây dựng
phương án giá cước dịch vụ vệ tinh Vinasat.
• Phối hợp với Ban Giá cước Tiếp thị thiết kế logo, Website để phục
vụ công tác quảng bá và hệ thống nhận diện thương hiệu cho dịch vụ Vinasat.
• Phối hợp với Ban Bưu chính và Phát hành báo chí, Công ty Tem
chuẩn bị phát hành Bộ tem đặc biệt nhân sự kiện phóng vệ tinh Viễn thông
Việt nam Vinasat.
• Cung cấp các thông tin và hỗ trợ chuẩn bị gian triển lãm Vinasat tại
Triển lãm - Hội nghị truyền thông Quốc tế VietCom tại Hà Nội.
• Tham gia nhiều cuộc họp với đối tác nước ngoài gồm các hãng khai
thác vệ tinh của khu vực, các tập đoàn đầu tư thương mại quốc tế mong muốn
được hợp tác trong lĩnh vực vệ tinh, các hãng môi giới bảo hiểm quốc tế…
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
8
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
Trong quá trình công tác, Ban đã thiết lập được các mối quan hệ tốt đẹp
với các đơn vị trong và ngoài ngành Bưu điện cũng như các đối tác nước
ngoài để cùng nhau phối hợp, giải quyết các vấn đề liên quan đến dự án. Ban
luôn tuân thủ nghiêm túc quy chế bảo mật các thông tin của dự án, chưa để

xảy ra bất kỳ khuyết điểm nào về quan hệ đối ng
i.
Ngo à VN AS AT ra, a c ũn th c hiện các dự
• :
Dự án "Phát triển mạng viễn thông nông thôn tại các tỉnh miền trung NamVi
• ".
Dự án "Phát triển mạng viễn thông nông thôn tại các tỉnh Phía
• c.
D ự án đấu thầu mua sắm thiết bị tập trung của Tập đoàn giai đoạn 2006-2
• 8.
42 Dự án đấu thầu lựa chọn tư vấn phát triển mạng
• GN.
Nghiên cứu, đề xuất sử dụng vị trí Quỹ đạo 107 độ
n.
T rong năm
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
9
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
• 07:
Số lượng họp với đối tác: 25
• uộc
Số lượng công văn (không kể Fax và thư điện tử) gửi đi:
0
Thành tích đạt
• ợc
Cờ của Tập đoàn Bưu chính viễn thônNamg
iệt .
Bên cạnh nững th ành tích chuyên môn đã đạt được, Ban luôn tích cực
hưởng ứng và tham gia các hoạt động, phong trào chung của Tập đoàn cụ
• hể là:

Tích cực hưởng ứng phát động phong trào thi đua do nữ công Tập đoàn phát
động, toàn bộ CBCNV trong Ban hưởng ứng đóng góp ủng hộ BNamà mẹ
Việt anh hùng. nhân n
• y 08/03.
100% đảng viên tham gia lớp chuyên đề học tập tư tưởng và tấm gương đạo
đức Hồ
• hí Minh.
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
10
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
Lãnh đạo Ban và chuyên viên tham gia hội nghị tập huấn công tác Tài chính
kế toán năm 2007 và hội nghị tập huấn công tác Đầu tư và Xây dựng năm
2007 tại bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng BĐ 1, thị xã Đồ Sơn,
thành ph
• Hải Phòng
Tham gia rất tích cực, hiệu quả các hoạt động thể dục thể thao do Công đoàn
cơ quan Tập đoàn tổ chức như kéo co nam, nữ, bóng đá (bóng đá được giải
nhất đội cá
• Ban dự án).
100% CBCNV của Ban chấp hành tốt kỷ luật lao động, nội qui làm việc của
cơ quan (về giờ giấc làm việc, gọn gàng, ngăn lắp, trang phục công sở, văn
minh, lịch sự, không có các biểu hiệ
• tiêu cực…)
Thực hiện tốt về qui định chi tiêu cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm
theo qui định của cơ
• uan Tập đoàn.
Hoàn thành đúng thời hạn và đảm bảo chất lượng các báo cáo t
• n, tháng, năm.
100% CBCNV trong Ban luôn làm tốt công tác bảo mật và quan hệ đối ngoại
nhất là trong thời gian tri

• khai dự án.
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
11
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
Hoàn thành tốt các nhiêm vụ đột xuất phát sinh hoặc Tập đoàn giao cho
Ban, các công việc khẩn cấp đã được
ải quyết kp thời.
Về xếp loạ i thi đua các quý năm 2007, Ban
ều đượ xếp loại A
b) Năm 2008
Dự án phóng vệ Nam tinh viễn th
g Việt VINASAT - 1
Ngày 19/04/08, vệ tinh VINASAT – 1 đã được phóng thành công lên vị trí
quỹ đạo 132 độ Đông từ bãi phóng Kourou thuộc Pháp, và nhận bàn giao vệ
tinh từ phía nhà thầ
LM ngày 22/05/2008.
Tiếp nối những công việc thực hiện dự án của năm 2007, Ban QLDA
VINASAT đã tích cực triển khai đồng bộ 7 trong tổng 8 gói thầu
• a dự án, cụ thể là:
Gói thầu số 2 “Tư vấn giám sát sản xuất, cung cấp vệ tinh, dịch vụ phóng,
thiết bị trạm điểu khiển vệ tinhCanada”do nhà th
• Telesat thực hiện
Gói thầu số 3 “Cung cấp vệ tinh, dịch vụ phóng, thiết bị trạm điều khiển”.
Đây là gói thầu lớn và quan trọng nhất của dự án do nhà thầu Lockheed Mar
• n của Mỹ thực hiện.
Gói thầu số 4 “Cung cấp dịch vụ bảo hiểm vệ tinh”, do Bảo Việt,
• I, Marsh thực hiện.
Gói thầu số 5, 6 “Xây dựng trạm điểu khiển”, do Công ty Viễn thô
• Quốc tế thực hiện.
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C

12
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
Gói thầu số 7 “Thiết kế xây dựng hai trạm điều khiển và t
• g dự án công trình”
Gói th
• số 8 “Kiểm toán dự án”
ông tác phối hợp tần số
Quản lý triển khai dự án mạng VTNT Nam các tỉnh miền Trung Việt
v
• ối lượng và tài chính :
4 gói thầu về truyền dẫn, lắp đặt, cung cấp thiết bị: V-node, Testbay,
MA2010, trạm BTS, cột Anten, Core,
• áp sợi quang, cáp đồng…
3
• ói thầu rà phá bom mìn

• thầu tiếp đất chống sét
10 gói th
• xây dựng mạng ngoại vi
Gói thầu cung cấp,
• ắp đặt 96 máy phát điện
Gói thầu t
vấn với công ty DETECON
D
• ODA 15 tỉnh phía Bắc :
Gói thầu thiết
• ị tổng đài vệ tinh CSND
Gói th
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
13

BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
• thiết bị truy cập V5.2
Gói thầu Mua cáp quan
• và phụ kiện cho 13 tỉ
• Gói thầu Nguồn ắc qui
Gói thầu M
thiết bị cắt lọc sét
Quản lý triển khai các dự án mua sắm thiết bị tậptrung của tập đoàn
VNPT : bao gồm 29 dự án nâng cấp, mở rộng hệ thống chuyển mạch AXE,
EWSD, ALCATEL, NEAX 61S, Starrex-VK, xDSL, mua sắm thiết bị đầu
cuối quang SDH, thiết bị truy cập MSAN, máy đầu cuối Gphone, trang bị
thiết bị IP-DSLAM, mở rộng mạng lưới truy cập xDSL tại Bưu điện
ctỉnh và Tổng công ty
K iện toàn bộ máy nhân sự trong Ban, xây dựng quy chế làm việc, phân
công công việc của Lãnh đạo Ban phù hợp với nhiệm vụ và mô hình tổ chức
mới của Ban dựa trên yếu tố con người và kinh nghiệm quản lý dự án của
từng cá nhân CBCNV đảm bảo phát huy tối đa tính sáng tạo trong công việc
và tạo nhiều hơn cơ hội cho CBCNV cống hiến cho sự thành công của các dự
án được Tập
àn phân giao thực h
n.
Thành tích đạt được
Năm 2008: Huân chương lao động hạng Nhì cho thành tích xuất sắc
thực hiện dự án Phóng vệ tinh viễn thong Việt Nam (VINASAT); Cờ của Tập
đoàn BCVT Việt Nam cho thành tích toàn diện của Ban Q
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
14
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
ác cng rìnhviễnthôg.
ột số s ốliệu ề t ình ình t ài ch ín h c ủa Bn ng y 1

2/2008 đã được ki
to án :
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁ
Chỉ tiâu Số tiền
TÀI SẢN
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 69.773.742.305
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 9.932.755.849
1. Tiền 9.932.755.849
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 10.523.482.927
1. Trả trước cho người bán 10.522.181.095
2. Các khoản phải thu khác 1.301.832
III. Hàng tồn kho 49.157.309.529
1. Hàng tồn kho 49.157.309.529
IV. Tài sản ngắn hạn khác 160.194.000
1. Tài sản ngắn hạn khác 160.194.000
B – TÀI SẢN DÀI HẠN 3.575.294.387.114
I. Tài sản cố định 3.575.294.387.114
1. Tài sản cố định hữu hình 174.252.115
Nguyên giá 200.072.000
Giá trị hao mòn lũy kế (25.819.885)
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 3.575.120.134.999
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 3.645.068.129.419
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ 3.785.497.286.700
I. Nợ ngắn hạn 3.785.497.286.700
1. Phải trả người bán 446.722.064.365
2. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 59.729.489
3. Chi phí phải trả 22.889.426.698
4. Phải trả nội bộ 3.315.718.450.092
Phải trả giữa Tập đoàn với Bưu điện tỉnh 3.315.718.450.092

5. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 107.616.056
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (140.429.157.281)
I. Vốn chủ sở hữu (140.429.245.705)
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
15
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
1. Chờnh lệch tỷ giỏ hối đoái (140.580.092.035)
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 150.846.330
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 88.424
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 88.424
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 3.645.068.129.419
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
16
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
i ngày 31 tháng 12 năm 2008
CÁC
Chỉ tiâu Số tiền
1. Ngoại tệ USD 138.224,07
H TIÊNGOI BẢGCÂN ĐỐI KTOÁM ỘT Ố CHỈ TI U
Chỉ tiâu Đơn vị tính 2008 2007
1. Bố trớ cơ cấu tài sản và cơ cấu
nguồn vốn
1.1 Bố trí cơ cấu tài sản
- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản % 1.91 5.37
- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản % 98.09 94.63
1.2 Bố trí cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 103.85 100.14
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn % (3.85) (0.14)
2. Khả năng thanh toán
2.1 Khả năng thanh toán hiện hành Lần 0.96 1.00

2.2 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Lần 0.02 0.05
NH GI Á TH Ự
• TR ẠNG T ÀI CH ÍNH
c) Năm 2009:
Dự án phóng vệ tinh Vinasat-1: tiếp tục phối hợp cùng Công ty Viến thông
Quốc tế theo dõi, xử lý các vấn đề còn tồn tại đối với thiết bị phần trạm điều
khiển vệ tinh, phối hợp với các ngân hàng giải ngân theo các mốc thanh toán
cho các nhà thầu, hỗ trợ Công ty Viễn thông Quốc tế thực hiện hợp đồng cung
cấp dịch vụ bảo hiểm vệ tinh, phối hợp tần số cho phần TT&C, lựa chọn nhà
thầu thực hiện gói thầu số 8 “Kiểm toán dự án”, tìm kiếm các cơ hội hợp tác
phát triển c
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
17
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
• thế hệ vệ tinh VINASAT tiếp theo.
Quản lý triển khai dự án mạng VTNT các tỉnh miền Trung: Quyết toán hợp
đồng, thanh toán các khối lượng đã hoàn thành cho nhà thầu các gói thầu vốn
JBIC; xây dựng kế hoạch đấu thầu, triển khai tổ chức đấu thầu, quản lý thực hiện
hợp đồng, làm thủ tục thanh quyết toán các gói thầu vốn VNPT, tổ chức thương
thảo, ký các hợp đồng về mua sắm thiết bị tập trung của Tập đoàn, quản lý thực
hiện hợp đồng mu
sắm thiết bị tổng đài vệ tinh CSND, V5.2
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Ba
- Quản lý dựán các công trình viễn thôg:Lĩhvực kinh donh: qả lý dự ánc
c cụng r ìh viễn th ĩng, ao gồm : xâ y dựng tr nh du ệt ho ạcht ực iện án, ch
ẩn b , đầu t ư, qu n lý , ổ c
- ri ểkhai th ựchi ệc ác dự n .C ác dự án an qu ản ý ba ồm :D ự án p óg ệ
tinh vễn thơ ng Vi ệtNam IN ASAT – 1, d ựán m ạng TNT c ác t ỉn mi
ềnTrun V ệtNam,d ự án ODA15 t ỉh phía ắc , c ácd ự n mu ắ
- iết b ị tập tug c ủaT p đ o àn .

C ác đi ácl n: Tele at– Canda Lockh e dM ar in M ỹ , B ảo Việt PTI, M
ar
M its ui – Nec, Siem ens , DETECON…
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Ban
ản lý dự án các công trình viễn thông:
a) C
cấu tổ chức của Ban quản lý dự
n gồm:
- Lãnh đạo Ban quản lý
án:
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
18
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
+ Giám đố
- Ông Hoàng Minh Thống
+ 4 Phó giám
c
+ Kế toán trưởng - Bà Đỗ Thị Kim Dung
- Các Phòng, Nhóm chuyên môn nghiệp vụ phụ trách từng nội dung công
việc Quản lý dự án. Các Phòng, Nhóm chuyên môn nghiệp vụ do Giám đốc
Ban quản lý dự án quyết định để thực hiện nhiệm vụ phù hợ
o với khối lượng công việ
o từng giai đoạn.
Tổng số CBCNV: 42 người
Trình độ: Tiến sĩ (2 ngườ
, Thạc sĩ (17 người), Đại họ
MÁY CỦA BAN
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
19
Giám đốc

Phòng
Hành
chính -
Tổng hợp
Phỉ giám đốcPhỉ giám đốcPhỉ giám đốcPhỉ giám đốc
Phòng Kế
hoạch -
Quản lý
hợp đồng
Phòng Kế
toán tài
chính
Phòng
Quản lý
kỹ thuật -
chất
lượng
Phòng
Chuẩn bị
đầu tư và
quản lý
đấu thầu
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
b) Chế độ điều hành:
Giám đốc Ban quản lý dự án là đại diện theo pháp luật của Ban QLDA
các công trình viễn thông,
quyền điều hành cao nhất của Ban QLDA.
Giám đốc Ban QLDA do Tổng giám đốc Tập đoàn bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thưởng, ký luật; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Tập đoàn
và pháp lu

theo nhiệm vụ được giao hoặc được ủy quyền.
Căn cứ vào nhiệm vụ được Lãnh đạo Tập đoàn giao, Giám đốc Ban quản
lý dự án trình Tổng giám đốc Tập đoàn xem xét, quyết định việc điều chỉnh,
bổ sung cơ cấu tổ chức và số lượng lao động của Ba
uản lý dự án cho phù hợp với từng giai đoạn.
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
20
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
Phó giám đốc là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh
vực hoạt động của Ban QLDA theo sự phân công của Giám đốc; chịu trách
nhiệm trước
ám đốc và Pháp luật theo nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc Ban QLDA do Tổng giám đốc T
đoàn bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.
Kế toán trưởng là người giúp việc cho Giám đốc Ban QLDA quản lý hoạt
động Tài chính, Kế toán, Thống kê của Ban QLDA; chịu trách nhiệm trước
Tập đoàn, Giám đốc Ban QLDA và Pháp luậ
ề toàn bộ công tác Tài chính, Kế toán của từng dự án.
Kế toán trưởng Ban quản lý dự án do Tổng g
đốc Tập đoàn bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.
Bộ máy giúp việc: các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Ban quản lý dự án
có Trưởng phòng, có thể có Phó trưởng phòng và các viên chức chuyên môn tác
nghiệp. Trưởng, Phó các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Ban QLDA do
Giám đốc Ban QLDA bổ nhiệm, miễn nhiệm theo yêu cầu chuyên môn nghiệp
vụ và
hân công nhiệm vụ theo từng lĩnh vực chuyên ôn nghiệp vụ.
Phòng Quản lý kỹ thuật chất lượng – 12 người : Có chức năng lập dự
án tổ chức thi công; bóc tách khối lượng thi công, lập tiến độ, biện pháp
thi công cho hạng mục công trình; kiểm tra, giám sát chất lượng thi công,
lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ nghiệm thu và bàn giao các hạng mục công trình;

tổng hợp báo cáo khối lượng công việc của t
g hạng mục công trình theo từng tháng, từng qúy, từng năm.
Phòng kế toán tài chính – 8 người: Phòng kế toán tài chính là bộ phận
tham mưu cho giám đốc về quản lí công tác tài chính kế toán, có chức
năng hạch toán tập hợp số liệu cho công trình, hạng mục công trình, các
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
21
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
thông tin tài chính liên quan đến mọi hoat động của Ban (thanh toán tiền
vốn, thu chi tài chính, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động
theo quy định hiện hành của nhà nước…) nhằm cung cấp kịp thời thông tin
cần thiết cho côn
tác quản lí tại Ban cũng như đối với những người bên ngoài Ban.
Phòng hành chính tổng hợp – 4 người: Điều hànhq
n lí công tác tổ chức nhân sự, hành chính, quản trịtrong Ban .
Phòng chuẩn bị đầu tư và quản lý đấu thầu – 5 người : là phòng chịu
trách nhiệm tham mưu cho mưu cho giám đốc triển khai các hoạt động
inh doanh, trực tiếp quản lý công tác đầu tư, tổ chức đấu thầu.
Phòng kế hoạch và quản lý hợp đồng – 5 người: Có nhiệm vụ xây
dựng và sắp xếp kế
oạch sản xuất kinh doanh ch
an, quản lý các hợp đồng của Ban.
c) Chế độ phối hợp công tác
Ban QLDA các CTVT thực hiện chế độ phối hợp công tác với các đơn vị
có liên quan của Chủ đầu tư trong các việc chuẩn bị đầu tư, tổ chức quản lý và
triển khai thực hiện các dự án và các nhiệm vụ khác được giao trên cơ sở quy
chế về mối liên hệ công tác g
a Ban QLDA và các đơn vị liên quan do Tổng Giám đốc quyết định.
Chế độ phối hợp công tác nội bộ trong Ban QLDA các công trình viễn
thông được thực hiện theo nội dung phân công nhiệm vụ chuyên môn nghiệp

vụ và các quy định nội bộ về các mặt hoạt động trong công tác của Ban
QLDA các CTVT, do Giám đốc Ban QLDA các CTVT quyết định ban hành
trên cơ sở các chế tài, các quy đ
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
22
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG
và cá
quy định nội tại có liên quan của Tập
àn.
PHẦN 2
THỰC TR
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
BAN Q
A Bộ máy kế toán đảm nhiệm hoạt động Tài chính - Kế toán - Thống kê
của đơn vị. Bộ máy kế toán trên góc độ tổ chức lao động kế toán là tập hợp
đồng bộ các cán bộ nhân viên kế toán để đảm bảo thực hiện khối lượng công
tác kế toán phần hành với đầy đủ các chức năng thông tin và kiểm tra tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
LÊ NGỌC DUNG KIỂM TOÁN 48C
23

×