Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GIẢI PHÁP CẢI TIẾN CÔNG TÁC KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM HỒNG HÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.39 KB, 48 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ch ơng I
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở
công ty Bánh kẹo Hải Châu
I. Nhiệm vụ kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ trong
doanh nghiệp
1. Khái niệm và đặc điểm kế toán vật liệu, CCDC.
Vật liệu là đối tợng lao động - một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Trong quá trình
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vật liệu bị tiêu
hao toàn bộ và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
Công cụ lao động là những t liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn
quy định về giá trị và thời gian sử dụng của TSCĐ, tham gia vào nhiều chu kỳ
sản xuất khác nhau vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu và giá trị thì bị hao mòn
dần, chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
2. Nhiệm vụ của kế toán vật liệu, CCDC trong doanh nghiệp sản
xuất.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trờng để tiến
hành sản xuất kinh doanh, nhà lãnh đạo phải thờng xuyên nắm bắt đợc thông
tin về thị trờng, giá cả, sự biến động của các yếu tố đầu vào và đầu ra một cách
đầy đủ. Hạch toán kế toán nói chung và hạch toán vật liệu nói riêng là một vấn
đề rất quan trọng nhng cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tổ chức đánh giá NVL phù hợp với các nguyên tắc yêu cầu quản lý
thống nhất của Nhà nớc và doanh nghiệp nhằm mục đích phục vụ cho công tác
lãnh đạo và quản lý, phân tích tình hình thu mua, bảo quản và sử dụng vật liệu
nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phơng pháp kế toán
hàng tồn kho của DN để ghi chép phản ánh, tập hợp số liệu về tình hình hiện


có và sự biến động của NVL nhằm cung cấp số liệu cho việc tập hợp chi phí
sản xuất và tính gía thành sản phẩm.
Thực hiện phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch mua, tình
hình sử dụng vật liệu, CCDC trong quá trình sản xuất kinh doanh.
II. Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ ở công ty Bánh kẹo Hải Châu:
1. Hệ thống tài khoản:
Công ty Bánh kẹo Hải Châu hàng năm đều sản xuất một khối lợng sản
phẩm lớn đa dạng và phong phú hơn 30 loại bánh, kẹo, bột canh nên nguyên vật
liệu cho sản xuất ở công ty cũng rất phong phú. Chúng đợc chia thành các loại
sau:
- Nguyên vật liệu chính
- Nguyên vật liệu phụ
- Nhiên liệu
- Vật liệu khác
- Phụ tùng thay thế
- Thiết bị, dụng cụ, vật liệu xây dựng cơ bản
- Bao bì các loại
- Phế liệu thu hồi
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Để phản ánh giá trị hiện có tình hình biến động nguyên vật liệu trong
quá trình sản xuất, kế toán công ty Bánh kẹo Hải Châu sử dụng TK 152-
nguyên vật liệu với các tài khhoản cấp hai tơng ứng cho từng loại nguyên
vật liệu:
TK 1521 Nguyên vật liệu chính
TK 1522 Nguyên vật liệu phụ
TK 1523 Nhiên liệu
TK 1524 Phụ tùng thay thế
TK 1525 Thiết bị, dụng cụ vật liệu XDCB

TK 1527 Bao bì các loại
TK 1528 Phế liệu thu hồi
Để thuận lợi cho công tác kế toán và quản lý, công cụ dụng cụ ở công ty
Bánh kẹo Hải Châu đợc chia thành hai loại: công cụ dụng cụ và vật rẻ tiền mau
hỏng.
- Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất ở các phân xởng là các máy công
cụ nhỏ phục vụ sản xuất nh máy dán túi, máy căng màng nylon, chổi đồng, ... ,
quần áo bảo hộ lao động, ...
- Vật rẻ tiền mau hỏng ở công ty là: giấy bút văn phòng, phân xởng, xà
phòng, giẻ lau máy, ...
Tài khoản sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
công cụ dụng cụ là TK 153- công cụ dụng cụ chỉ vời 1 tài khoản cấp hai:
TK 1531- công cụ dụng cụ và vật rẻ tiền mau hỏng.
2- Chứng từ, sổ sách kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ:
* Nghiệp vụ nhập kho:
- Biên bản kiểm ngiệm vật t
- Phiếu nhập kho
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Thẻ kho
* Nghiệp vụ xuất kho:
- Phiếu lĩnh vật t theo hạn mức
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Báo cáo sử dụng vật t
- Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 152, 153, ...
III. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Bánh
kẹo Hải Châu:

1. Kế toán nguyên vật liệu:
1.1 Phơng pháp tính giá nhập, xuất nguyên vật liệu:
* Giá nhập kho:
Công ty Bánh kẹo Hải Châu tính giá vật t nhập kho theo giá thực tế (giá
gốc). Vì công ty tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ nên khi nhập kho
vật t, giá để ghi sổ là giá gốc trên Hoá đơn (giá không thuế VAT) cộng với chi
phí thu mua, ... cụ thể:
- Đối với vật liệu mua ngoài nhập kho:
Giá vật liệu = Giá gốc ghi + Chi phí thu mua - Chiết khấu, giảm
giá,
nhập kho trên hoá đơn (vận chuyển, bốc dỡ, ...) bớt giá, ...
(nếu có)
- Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến:
Giá vật liệu = Giá vật t xuất + Chi phí gia công và chi
nhập kho gia công phí khác có liên quan
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Giá xuất kho:
Đối với vật liệu xuất kho: do đặc điểm sản xuất của công ty là số lần
xuất kho nguyên vật liệu nhiều và liên tục công ty đã áp dụng phơng pháp bình
quân gia quyền để xác định trị giá nguyên vật liệu xuất kho. Công thức xác
định:
Giá trị thức tế của Giá trị thức tế của NVL i
Đơn giá bình NVL i tồn đầu tháng + nhập trong tháng
quân của loại =
vật liệu i Số lợng NVL i + Số lợng NVL i
tồn đầu tháng nhập trong tháng
Từ đó:
Giá trị thực tế
VL i xuất kho

=
Số lợng thực tế
VL i xuất kho
x
Đơn giá bình quân
của loại VL i

1.2 Hạch toán nguyên vật liệu:
* Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu:
Để kết hợp chặt chẽ việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho và việc ghi
chép ở Phòng kế toán công ty Bánh kẹo Hải Châu đã nghiên cứu và đang áp
dụng phơng pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ. Trình tự ghi chép của phơng pháp này nh sau:
- Trình tự ghi chép tại kho:
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ ghi số lợng nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ thực xuất vào
thẻ(hoặc sổ) kho có liên quan. Thủ kho phải thờng xuyên đối chiếu số lợng
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thực tế với kho. Hàng ngày hoặc định kỳ
chuyển thẻ (hoặc sổ) kho lên Phòng kế toán.
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Trình tự ghi chép ở Phòng kế toán:
Hàng ngày hoặc định kỳ căn cứ vào phiếu nhập xuất nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ kế toán ghi vào thẻ hoăc sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ có đối chiếu với thẻ kho. Cuối tháng cộng tổng nhập xuất tồn rồi đối
chiếu với thẻ kho sau đó lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho về nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp.
Trình tự này đợc thể hiện trên sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán phơng pháp thẻ song song
Ghi chú:

: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Quan hệ đối chiếu.
* Nghiệp vụ nhập kho:
Khi nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ về đến kho trớc khi nhập căn cứ
vào Hợp đồng mua bán hàng hoá với nhà cung cấp hoặc Hoá đơn (GTGT) ban
kiểm nghiệm công ty kiểm tra về số lợng, chất lợng, quy cách nguyên vật liệu,
6
Chứng từ
Phiếu xuất khoPhiếu nhập kho Thẻ kho
Sổ chi tiết VL, CCDC
Báo cáo nhập, xuất, tồn
Website: Email : Tel : 0918.775.368
công cụ dụng cụ. Trên cơ sở Hoá đơn (GTGT), Biên bản kiểm nghiệm, Phòng
Kế hoạch vật t lập Phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho có thể lập chung cho nhiều
loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cùng một lần giao nhận và cùng một
kho.
Phiếu nhập kho đợc lập thành 3 liên có đầy đủ chữ kí của kế toán, thủ
kho, ngời mua hàng, thủ trởng đơn vị.
- Liên 1: Phòng kế hoạch vật t lu lại
- Liên 2: Giao thủ kho để ghi vào thẻ kho. Định kỳ (tuần, tháng)
thủ kho sẽ giao lại cho phòng kế toán.
- Liên 3: Giao cho ngời mua để thanh toán
Vật liệu hoàn thành thủ tục nhập kho theo đúng qui định sẽ đợc thủ
kho sắp xếp, bố trí NVL trong kho một cách khoa học hợp lý cho việc
bảo quản vật liệu và thuận tiện cho công tác theo dõi tình hình nhập-
xuất-tồn.
Ngày 09/08 hàng và hoá đơn của công ty TNHH Cờng Thịnh về tới kho
công ty. Công ty đã tiến hành kiểm nghiệm số hàng này trớc khi nhập kho (xin
xem Bảng 13 ).

Bảng 13:
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
Biên bản kiểm nghiệm vật t
Số
0124
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng số 01042 của bên cung cấp ngày 08/08/01
và hợp đồng số 108 ngày 02/08/01.
Ban kiểm nghiệm gồm:
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bà: Nguyễn Thị Thu Đại diện Phòng Kế hoạch vật t- Trởng ban
ông: Lê Minh Hoàng Đại diện Phòng Kỹ thuật Uỷ viên
Bà: Nguyễn Thị Hải Thủ kho Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật t dới đây:
Số lợng
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
Đúng
qui
cách
Không
đúng qui
cách
Bột mì
Bột sữa gầy
Bột cacao
Kg

Kg
Kg
10.000
1.000
800
10.000
1.000
800
10.000
1.000
800
0
0
0
Kết luận của ban kiểm nghiệm vật t : Đủ số lợng. Đạt tiêu chuẩn nhập kho.
Ngày 09

tháng 08 năm
2001
Uỷ viên Uỷ viên Trởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ Biên bản kiểm nghiệm vật t này Thủ kho công ty đã viết Phiếu
nhập kho số 1035 (xin xem Bảng 14 ).
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 14:
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
Số: 1035
Phiếu nhập kho
Ngày 09 tháng 08 năm 2001

Nợ TK 152(1521)
Có TK 112
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Thu Hoài
Nhập của : công ty THHH Cờng Thịnh
Nhập tại kho: chị Lan
Đơn
vị
Số lợng
Chứng
từ
Thực
nhập
1
2
3
Bột mỳ
Bột sữa gầy
Bột cacao
Cộng
01001
01004
02104
Kg
Kg
Kg
10.000
1.000
800
10.000
1.000

800
3.500
38.879
30.000
35.000.000
38.879.000
24.000.000
97.879.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Chín mơi bẩy triệu tám trăm bẩy mơi
chín nghìn đồng.
Phụ trách cung tiêu Ngời nhập Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Và vào thẻ kho (xin xem Bảng 15 )
Bảng 15:
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đơn vị: công ty Bánh kẹo Hải Châu
Tên kho: Chị Lan
Thẻ kho
Ngày 08 tháng 08 năm 2001
Tên vật t: Bột sã gầy
Đơn vị tính : Kg
Mã số: 01001
S
tt
Chứng từ Diễn giải Số lợng Ký
xác
nhận
của kt
Số hiệu NT Nhập Xuất Tồn

Nhập Xuất
Tồn đầu tháng 1.500
1 1034 08/8 Nhập của CT 2.498
2 1035 09/8 Nhập của CT 1.000
3 1332 08/8 Xuất cho Bánh I 146.83
4 1338 20/8 Xuất cho Bánh II 684.42
5 Tồn cuối tháng 1.120
* Nghiệp vụ xuất kho:
Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao nguyên
vật
liệu cho từng sản phẩm tháng trớc, Phòng KHVT tính ra lợng NVL định mức
để sản xuất từng loại sản phẩm tháng này. Đầu tháng Phòng KHVT lập ra
Phiếu lĩnh vật t theo hạn mức. Xin xem mẫu Phiếu lĩnh vật t theo hạn mức
cho phân xởng Bánh I tháng 08/2001 (Bảng 16)
Bảng 16:
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đơn vị: công ty Bánh kẹo Hải Châu
Phiếu lĩnh vật t theo hạn mức
Tháng 08/2001
Nợ TK 621, 627
Có TK 152, 153
Họ và tên ngời lĩnh: Nguyễn Văn Hải
Bộ phận: phân xởng Bánh I
Lĩnh tại kho: chị Thu
Vật t, nguyên liệu Mã số
Đơn
vị
Hạn mức
đợc lĩnh

Thực lĩnh
Số lợng Đơn giá
Bột mì
Đờng
Bột sữa gầy
........................
Muối
Dầu ăn
........................
Than Kiple
Dầu mazut
.........................
Quần áo bảo hộ lao
động
.........................
01001
01002
01004
02001
02004
03001
03005
153a
Kg
Kg
Kg
Kg
Lít
Kg
Lít

Bộ
37.140
6.634
831.25
6
200
5.400
420
20
37.140
6.634
831.25
5.8
200
5.300
410
20
3.613
5330
39.959,9
1.520
12.000
1.715
2.634
30.150
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phụ trách bộ Phụ trách cung tiêu Thủ kho phận sử
dụng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,
họ tên)

Căn cứ vào Phiếu lĩnh vật t này thủ kho viết Phiếu xuất kho (xin xem
bảng số 17).
Bảng 17:
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu Mẫu số 02VT
Số: 1332 QĐ số 1141 TC/ CĐKT
ngày 01/11/1995 của BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 4 tháng 08 năm 2001
Họ tên ngời nhận: .....Nguyễn Văn Hiệp.............................
Bộ phận: .................Phân xởng Bánh I.................................
Lý do xuất kho: ........sản xuất sản phẩm ..............................
Xuất tại kho: .............chị Dung .............................................
Stt
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
Mã số Đv Số lợng Đơn giá
Thành tiền
Y cầu TX
1
2
Bột mì
Đờng
Cộng
01001
01002
Kg
Kg

17.140
3.500

17.140
3.500
3.625
4210
62.137.642
14.735.000
76.872.642
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Cộng thành tiền (viết bằng chữ ) : Bảy mơi sáu triệu tám trăm bảy mơi hai
nghìn sáu trăm bốn mơi hai đồng.
Phụ trách bảo quản Phụ trách cung tiêu Ngời nhận KT trởng Thủ kho
* Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu:
Công ty Bánh kẹo Hải Châu không sử dụng tài khoản 151 Hàng mua
đang đi đờng để hạch toán nguyên vật liệu. Khi hoá đơn về đến Phòng Kế
hoạch vật t mà hàng cha về kho thì hoá đơn đó sẽ đợc lu riêng cho đến khi hàng
về sẽ xử lý nh bình thờng. Trình tự hạch toán cụ thể đợc thể hiện trên sơ đồ sau:
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK 331, 111,
112, 141, ... TK 152 TK 621

NVL mua ngoài nhập kho Xuất NVL để chế tạo SP
TK 1331
VAT khấu trừ TK 627,
642, 641
TK 411 Xuất cho SXC, cho bán hàng
Nhận cấp phát, tặng thởng quản lý, ...
vốn góp liên doanh TK 128, 222
TK 642, 3381, ... Xuất góp vốn liên doanh

Thừa khi kiểm kê (trong định mức
TK 154
và ngoài định mức) Xuất thuê ngoài gia công
TK 128. 222 chế biến
Nhận lại vốn góp liên doanh TK 1381, 642, ...
Thiếu phát hiện trong kiểm kê

TK 421
Đánh giá Đánh giá tăng
giảm
Hàng ngày, từ các chứng từ gốc ( phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá
đơn GTGT) kế toán tiến hành ghi Nhật ký chung bằng cách gõ nhập bút toán
kế toán tơng ứng với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào máy với chơng trình
cài sẵn máy sẽ tự động ghi vào Sổ nhật ký chung . Từ Nhật ký chung số liệu
sẽ đợc máy xử lý và tự động chuyển vào Sổ cái các tài khoản liên quan.
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trích lập một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty trong quý III năm
2001:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 09/08 công ty mua nguyên vật liệu của công ty TNHH Cờng
Thịnh, phiếu nhập kho số 1035 (xin xem lại Bảng 14) trị giá mua
97.879.000đ, thuế VAT 10%, tiền hàng đã thanh toán bằng TGNH- giấy báo
Nợ số 458 ngày 10/08.
Hoá đơn (GTGT)
Ngày 09 tháng 08 năm 2001
Đơn vị bán hàng: công ty TNHH Cờng Thịnh
Địa chỉ : 28- Đặng Dung Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên ngời mua hàng: công ty Bánh kẹo Hải Châu

Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TGNH
STT Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
2
3
Bột mì
Bột sữa gầy
Bột cacao
Kg
Kg
Kg
10.000
1.000
800
3.500
38.879
30.000
35.000.000
38.879.000
24.000.000
Cộng tiền hàng: 97.879.000
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 9.787.900
Tổng cộng tiền thanh toán : 107.666.900
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ninh bẩy triệu sáu trăm sáu mơi sáu nghìn
chín trăm đồng.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,., đóng đấu, Họ tên)
Giấy báo nợ
Số chứng từ A458
Công ty Bánh kẹo Hải Châu Ngày 10/ 08 / 01
Tài khoản Nợ:
Số d đầu : 854.865.429
Số d cuối: 747.198.529
(Số tiền bằng chữ): Một trăm ninh bẩy triệu sáu trăm sáu mơi sáu nghìn
chín trăm đồng.
Diễn giải:Thanh toán tiền vật t cho Cờng Thịnh.
Tài khoản Có:
Kế toán Kiểm soát Kế toán trỏng
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Kế toán phản ánh vào Nhật ký chung (xin xem Phụ lục) nghiệp vụ này
bằng bút toán sau:
Nợ TK 1521: 97.879.000
Nợ TK 133: 9.797.900
Có TK 112: 107.666.900
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nghiệp vụ 2:
Ngày 04/08/01 xuất kho vật t cho sản xuất sản phẩm ở phân xởng
Bánh I ( xin xem lại phiếu xuất kho số 1332 Bảng 17 )
Kế toán phản ánh vào Nhật ký chung (xin xem Phụ lục) bằng bút toán
sau:

Nợ TK 6211: 76.872.642
Có TK 152: 76.872.642
Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, phán ánh đợc chi phí phát sinh công ty
đều cử phụ trách thống kê theo dõi việc xuất dùng, sử dụng NVL tại phân x-
ởng. Hàng ngày nhân viên thống kê PX có nhiện vụ theo dõi việc xuất dùng
nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao cho sản xuất tại phân xởng. Cuối tháng nhân
viên thống kê phân xởng tập hợp lợng tiêu hao của từng loại NVL cho từng
sản phẩm và thể hiện việc tập hợp này trên một biểu gọi là: Báo cáo sử dụng
vật t lập riêng cho từng phân xởng. Cuối tháng thống kê chuyển báo cáo này
lên Phòng tài vụ cho kế toán vật t. Xin xem Báo cáo sử dụng vật t phân xởng
Bánh I (Bảng 18).
Đồng thời khi nhận đợc Báo cáo sử dụng vật t do thống kê phân xởng
gửi lên, sau khi đối chiếu, kiểm tra, kế toán vật t ghi nhập vào Nhật ký chung
cho từng phân xởng , số lợng nguyên vật liệu tiêu hao cho từng sản phẩm. Máy
tính sẽ tự áp giá cho từng nguyên vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất và máy
cũng tự động tính ra hao phí nguyên vật liệu cho sản xuất từng loại sản phẩm.
Máy cũng tự động nhập các số liệu về xuất nguyên vật liệu (cả về mặt
giá trị và số lợng) vào sổ chi tiết vật t và đa ra Bảng tổng hợp Nhập- Xuất
Tồn nguyên vật liệu (xin xem bảng số 20). Báo cáo là tài liệu rất quan trọng
làm cơ sở tiến hành tập hợp toàn bộ NVL CCDC xuất dùng để lập Bảng
phân bổ NVL CCDC (xin xem bảng số 21).
Bảng 19:
Công ty Bánh kẹo Hải Châu
Sổ cái
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nguyên vật liệu TK 152
Từ ngày 1/07/2001 đến 30/09/2001
NT
ghi

sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
09/8
09/8
18/8
31/8
04/8
Nhập kho NVL mua
của CT
................................
Cộng đối ứng TK
Nhập kho NL mua của QN
...................................
Cộng đối ứng TK
Xuất cho SXSP phân x-
ởng Bánh I tháng 8
Thu hồi phế liệu ở PX
Bánh I
Cộng đối ứng
.........................
Cộng đối ứng TK
Xuất cho sản xuất
chung PX B I tháng 8
...............................

Cộng đối ứng TK
...............................
112
112
331
331
6211
6211
6211
621
6272
6272
97.879.000
1.250.840.000
2.135.600
2.135.600
247.821.726
247.821726
1.589.173
9.456.896
Cộng phát sinh 3.415.971.888 .3600.305.590
Số d đầu kỳ: 1.621.158.271
Số d cuối kỳ: 1.436.824.569
2. Hạch toán tổng hợp công cụ dụng cụ :
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trờng hợp tăng công cụ dụng cụ đợc hạch toán tơng tự nh nguyên vật liệu.
Trờng hợp xuất công cụ dụng cụ, ở công ty Bánh kẹo Hải Châu tất cả
các loại công cụ dụng cụ khi xuất dùng đều chỉ áp dụng phơng pháp phân bổ
một lần- 100% giá trị xuất dùng.

Khi xuất kế toán ghi :
Nợ TK 627: Giá thực tế CCDC xuất dùng cho SXC
Nợ TK 641: Giá thực tế CCDC xuất dùng cho BP BH
Nợ TK 642: Giá thực tế CCDC xuất dùng cho BP QLDN
Có TK 153: Giá thực tế CCDC xuất dùng kho
Với CCDC xuất cho SXC thì sẽ đợc tập hợp riêng cho từng phân xởng
và sẽ đợc phân bổ cho các sản phẩm của phân xởng theo tiêu thức sản lợng, l-
ợng sản phẩm trực tiếp sản xuất đợc trong kỳ.
Hàng ngày, kế toán tập hợp các chứng từ gốc và ghi vào Nhật kỳ chung
bằng bút toán tơng ứng với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Chẳng hạn tháng 8, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1678 ngày 04/08
(xin xem Bảng 22), xuất cho phân xởng Bánh I, kế toán ghi bút toán :
Nợ TK 6273: 1.340.900
Có TK 153: 1.340.900
Bảng 22:
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu Mẫu số 02VT
Số: 1678 QĐ số 1141 TC/ CĐKT
19

×