Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

chuyền đề lý thuyết ôn thi đại học môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.98 KB, 26 trang )

KIẾN THỨC CƠ BẢN
ĐỊA LÝ LỚP 12
Giúp học sinh ôn nhanh thi tốt nghiệp và xét vào đại học- môn Địa lý
CẤU TRÚC ĐỀ THI TNTHPT MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài : 180 phút
Câu I (2,0 điểm):
Địa lý tự nhiên:
Địa lý dân cư:
Câu II (3,0 điểm)
Cơ sở Địa lý kinh tế, các ngành kinh tế
Vùng kinh tế
Câu III (2,0 điểm)
Kiến thức bao quát chương trình
Câu IV (3,0 điểm)
Kỹ năng về biểu đồ
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
1/ Vị trí địa lí : (kết hợp với Atlat )
- Phía đông bán đảo Đông dương, gần trung tâm của ĐNÁ; vừa gắn
liefn với lục địa Á-Âu, vừa tiếp giáp TBD
- Toạ độ địa lý : phần đất liền
Bắc :23
0
23’B
Nam : 8
0
34’B
Tây :102
0
09’Đ
Đông : 109
0


24’Đ
Nếu tính trên biển thì phía Nam :6
0
50’B , phía Tây : 101
0
Đ, phía Đông :
117
0
20’Đ
2/ Phạm vi lãnh thổ :
Gồm vùng đất , vùng trời, vùng biển
a- Vùng đất : 331212km
2
b- Vùng biển : bao gồm : vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
c- Vùng trời : khoảng không gian bao trùm vùng đất và vùng biển
3/ Ý nghĩa của vị trí địa lí VN :
a. Ý nghĩa tự nhiên :
→ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
→ có nhiều tài nguyên khoáng sản, sinh vật
→ Sự đa dạng của thiên nhiên
→ chịu nhiều thiên tai
b. Ý nghĩa kinh tế , văn hoá-xã hội và quốc phòng :
→ nằm trên ngã tư đường giao thông quốc tế thuận lợi cho việc phát
triển nền kinh tế mở.
→có điều kiện chung sống, hoà bình, hợp tác và hữu nghị với các nước
trong khu vực
→ nằm trong vùng nhạy cảm, năng động trong việc phát triển kinh tế,
ổn định về chính trị.
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

I/ Đặc điểm chung của địa hình :
a. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
đồi núi chiếm ¾ diện tích , trong đó đồi núi thấp chiếm 60%, đồng
bằng chiếm ¼ diện tích .
b. Hướng chính của địa hình là Tây bắc-đông nam và vòng cung.
Hướng Tây bắc- đông nam : núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường sơn
1
Hướng vòng cung : núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn
c/ Địa hình của vùng nhiệt đới gió mùa
d/ Địa hình chịu sự can thiệp của con người
II/ Các khu vực địa hình :
1/ Đồi núi : So sánh khu vực Đông Bắc với Tây Bắc
+ Vùng Đông Bắc :
- Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
- Hướng vòng cung với 4 cánh cung .
- Địa hình nghiêng theo từ Tây Bắc xuống Đông Nam .
+ Vùng Tây Bắc :
- Địa hình cao , nghiêng từ TB xuống ĐN, hướng chính : TB-ĐN
- Phía đông :Hoàng Liên Sơn đồ sộ
- Phía tây : núi trung bình
- Giữa là núi thấp đan xen các cao nguyên , sơn nguyên
Xen giữa là các sông : sông Đà, sông Mã, sông Chu.
So sánh Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
+ Trường sơn Bắc :núi chạy so le hướng TB-ĐN, phía bắc và nam cao,
ở giữa thấp
+ Trường sơn Nam : Gồm khối núi Nam Trung Bộ lấn sát đồng bằng ,
các cao nguyên nhiều tầng bậc ở phía tây ( Tây Nguyên).
b/ Khu vực đồng bằng :
So sánh đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
-Đồng bằng sông Hồng :

rộng 1,5 triệu ha, đã được khai thác lâu đời, nghiêng dần về phía biển ,
hệ thống đê điều đã tạo nên đất phù sa trong đê và ngoài đê , ô trũng
-Đồng bằng sông Cửu Long :
Rộng trên 4 triệu ha , thấp và bằng phẳng, hệ thống kênh rạch chằng
chịt. Mùa lũ ngập nước , mùa cạn nước biển xâm lấn . 3 loại đất chính :
phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn
3/ Đánh giá thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa
hình trong phát triển kinh tế - xã hội :
a. Khu vực đồi núi :
* Thế mạnh :
+ Khoáng sản : nội sinh : Đồng , chì, thiếc, kẽm, sắt, crôm, vàng…ngoại
sinh : Than đá , đá vôi, Bô xit, Apatit…
+ Rừng giàu có về thành phần loài ; đất trồng nhiều loại , mặt bằng cao
nguyên rộng lớn tạo điều kiện hình thành vùng chuyên canh CCN.
+ Thuỷ năng : tiềm năng lớn ( 30 tr KW)
+ Tiềm năng du lịch : du lịch sinh thái
* Hạn chế :
Chia cắt mạnh gây trở ngại cho giao thông , khai thác tài nguyên, gây
xói lỡ, lũ quét….
b. Khu vực đồng bằng :
*Thế mạnh :
+Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
+Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên
+Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp ,
trung tâm thương mại
*Hạn chế :
Ảnh hưởng của thiên tai
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1/ Khái quát về Biển Đông :
+Thể hiện rõ nét biển nhiệt đới gió mùa

- t
0
tb >= 23
0
C, biến động theo mùa
- Độ mặn tb 30-33%
0
, thay đổi theo mùa
- Các dòng hải lưu chảy khép kín vòng quanh theo mùa
+ Giàu tài nguyên khoáng sản : Dầu khí ,sinh vật biển đa dạng, muối…
2/ Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên VN :
a/ Khí hậu :
- Làm giảm tính khắc nghiệt của khí hậu vào mùa đông và mùa hè
b/ Địa hình và hệ sinh thái biển ::
- Có nhiều vũng vịnh , tam giác châu, bãi triều rộng lớn
- Hệ sinh thái biển đa dạng : chủ yếu là rừng ngập mặn
c/ Tài nguyên thiên nhiên vùng biển :
+ Khoáng sản và hải sản :Dầu khí , Titan ; muối, trên 2000 loài cá, 100
loài tôm hàng nghìn loài sinh vật phù du , rạn san hô quý
d/ Thiên tai :
- Bão nhiệt đới
- Sóng, gió → sạt lỡ bờ biển
- Cát bay lấn chiếm đồng bằng
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1/ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa :
a. Tính chất nhiệt đới :
2
Nhiệt độ tb năm > 20
0
C , tổng số giờ nắng từ 1400 đến 3000 giờ/ năm,

cán cân bức xạ trên 75 Kcal/cm
2
/năm
b. Gió mùa :
+Gió mùa mùa Đông : Tác động đến nước ta từ tháng 11 đến tháng 4.
Thổi theo hướng đông bắc (ĐB) lạnh ẩm và lạnh khô . Khu vực chịu
ảnh hưởng trực tiếp : từ đèo Hải Vân trở ra.
+Gió mùa mùa hạ : Tác động đến nước ta từ tháng 5 đến tháng 10.
đầu mùa thổi theo hướng Tây Nam gây mưa cho Tây nguyên và Nam
Bộ, fơn khô nóng cho Trung Bộ . Cuối mùa thổi theo hướng Tây Nam
và Đông Nam : mát ẩm , mưa nhiều cho cả nước.
Gió mùa làm cho:
+Bắc bộ có 2 mùa : Đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm , mưa nhiều
+ phía Nam có 2 mùa mưa và khô rõ rệt
+ Trung bộ và Tây nguyên đối lập về 2 mùa
c. Lượng mưa, lượng ẩm lớn :
Mưa Tb từ 1500mm đến 2000mm/ năm.
Độ ẩm trên 80% , cân bằng ẩm luôn dương
2/ Các thành phần tự nhiên khác :
a/ Địa hình :
-Miền đồi núi xâm thực mạnh
- Đồng bằng bồi tụ
Quá trình xâm thực và bồi tụ đã làm biến đổi địa hình VN
b/ Sông ngòi :
-Dày đặc
2360 con sông (>10km)
-lưu lượng lớn , giàu phù sa
tổng lưu lượng : 839tỷm
3
/năm

lượng cát bùn trên 200tr tấn/ năm
- Chế độ nước theo mùa
c/ Đất :
Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ
d/ Sinh vật :
Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh . Động vật nhiệt đới tiêu
biểu
3/ Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản
xuất và đời sống :
a/ Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp :
- Nền nhiệt cao , ánh sáng nhiều , mưa lớn → xen canh, tăng vụ , đa
dạng hóa cây trồng , vật nuôi
- Hoạt động của gió mùa , nhiệt ẩm thất thường→ thừa ,thiếu nước trong
nông nghiệp , ngập úng, hạn hán .
Tính bất ổn định của thời tiết → sản xuất bấp bênh.
b/ Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống :
-Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa → phát triển các ngành vào mùa khô
thuận lợi
Khó khăn :
-Hoạt động theo mùa
- Độ ẩm lớn gây khó khăn trong việc bảo quản máy móc, nông sản
-Thiên tai gây tổn thất lớn cho mọi ngành
Thời tiết thất thường ảnh hưởng đến SX và đời sống
-Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
1/ Thiên nhiên phân hoá theo Bắc – Nam:
Nguyên nhân :
-Sự thay đổi góc nhập xạ ( từ B vào N)
- Ảnh huởng của gió mùa Đông Bắc
a/ Phía Bắc : ( Bắc dãy Bạch Mã )

-Có mùa đông lạnh
-Nhiệt độ TB năm 20-25
0
C , có nhiều nơi có 2-3 tháng nhiệt độ dưới
18
0
C ( rõ nét ở ĐBBB và TDMN Bắc bộ )
Cảnh quan :
Rừng nhiệt đới gió mùa
Mùa Đông : thời tiết lạnh , ít mưa, cây rụng lá
Mùa Hạ : Thời tiết nắng nóng, mưa nhiều , cây cối xanh tốt.
Rừng có cả cây cận nhiệt đới , mùa đông có thể trồng rau ôn đới, cận
nhiệt.
b/ Phía Nam :( Nam dãy Bạch Mã trở vào )
- mang sắc thái cận xích đạo gió mùa
- Nhiệt độ > 25
0
C , biên độ nhiệt /năm nhỏ ; có 2 mùa rõ rệt
Cảnh quan : đới rừng cận xích đạo gió mùa, rừng nhiệt đới khô ( Tây
Nguyên )
2/ Thiên nhiên phân hoá theo độ cao :
a/ Đai nhiệt đới gió mùa chân núi : MBắc :lên đến 600-700mét ;
Mnam 900-1000m.
* Khí hậu nhiệt đới : Nhiệt độ TB >25
0
C , độ ẩm thay đổi
3
*Đất phù sa ở đồng bằng ( chiếm 24% dt đất tự nhiên )gồm phù sa ngọt,
đất phèn , đất mặn , đất cát.
Đất feralit đồi núi thấp ( chiếm 60%) gồm đỏ vàng , nâu đỏ trên đá

bazan, đá vôi
* Sinh vật :
+ Vùng thấp mưa nhiều, ẩm ướt : Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh : Cây nhiều tầng , dây leo động vật đa dạng
+ Vùng khô hạn : Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa : rừng thường
xanh, rụng lá theo mùa , rừng thưa nhiệt đới khô
- Rừng thường xanh trên đá vôi ( Cúc Phương )
- Rừng ngập mặn ven biển ( Cần Giờ)
- Rừng tràm trên đất phèn ( U Minh )
- Sa van, cây bụi gai ( cực NTB )
b/ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi :
MBắc : từ 600, 700m – 2600mét ; MNam 900-1000 đến 2600mét
Khí hậu mát mẻ , nhiệt độ < 25
0
C, mưa nhiều, độ ẩm tăng
- 600(700)m – 1600(1700) mét : mát mẻ , rừng cận nhiệt đới lá
rộng và lá kim . đất feralit có mùn. Thú phương Bắc
Trên 1600(1700)m-2600mét :Rừng phát triển kém, đất mùn trên núi ,
xuất hiện loài cây ôn đới , rêu địa y
c/ Đai ôn đới gió mùa núi cao : >2600mét ( Hoàng Liên Sơn )
Khí hậu ôn đới , nhiệt độ dưới 15
0
C , mùa đông < 5
0
C. Đất mùn thô, cây
ôn đới ( Lãnh sam, Thiết sam, Đỗ quyên )
4/ Các miền địa lý tự nhiên :
Tên miền Miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ
Miền Tây bắc và

Bắc Trung Bộ
Miền Nam
Trung Bộ và
Nam Bộ
Phạm vi Tả ngạn sông
Hồng
Hữu ngạn sông
Hồng đến Bạch

Nam Bạch Mã
Đặc điểm
chung
Tân kiến tạo nâng
yếu
Gió mùa ĐB xâm
nhập mạnh
Tân kiến tạo
nâng mạnh
Gió mùa ĐB
giảm về phía
Tây và phía
Nam
Các khối núi cổ ,
các cao nguyên
ba dan
Khí hậu cận xích
đạo gió mùa
- Hướng vòng - Núi TB và núi Các cao nguyên
Địa hình cung
- Đồi núi thấp

( TB 600m)
- Nhiều đá vôi
-ĐBBB mở rộng ,
bờ biển phẳng,
nhiều vịnh, đảo
cao chiếm ưu
thế, chia cắt
mạnh
Hướng TB-ĐN ,
nhiều sơn, cao
nguyên , đồng
bằng giữa núi
Duyên hải ĐB
hẹp, nhiều cồn
cát , bãi tắm đẹp
tầng bậc , núi
sườn đông dốc ,
sườn tây thoải
ĐB ven biển hẹp
vỡ vụn, ĐBNam
bộ mở rộng ,
thấp
Khí hậu Mùa hạ nóng, mưa
nhiều; mùa đông
lạnh ít mưa, thời
tiết biến động
Gió mùa ĐB suy
giảm.
BắcTB có fơn
Tây Nam , mưa

mùa thu đông ,
bão chậm dần từ
Bắc vào Nam
Khí hậu cận xích
đạo ( > 20
0
C).
Hai mùa mưa và
khô rõ nét. Nam
Bộ và Tây
Nguyên mưa từ
tháng 5 đến
tháng 11. Duyên
hải NTBộ mưa
từ tháng 9 đến
tháng 12 , ảnh
hưởng của bão.
Khoáng sản Giàu khoáng sản :
Than, sắt, thiếc,
vônfram…
Khoáng sản chủ
yếu : Thiếc,
Crôm, Titan ,
Sắt
Dầu khí , Bô xít
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật :
a/ Tài nguyên rừng :
* Sự suy giảm :
Diện tích rừng có tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, chất

lượng rừng chưa thể phục hồi. ( 70% diện tích là rừng nghèo, mới phục
hồi )
* Biện pháp bảo vệ :
Nâng độ che phủ lên 45-50% ( miền núi 70-80%)
Cụ thể :
4
+ Rừng phòng hộ :nuôi dưỡng rừng hiện có , trồng mới trên diện tích đất
trống đồi trọc
+ Rừng đặc dụng : bảo vệ cảnh quan , đa dạng sinh vật của các rừng
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Rừng sản xuất : phát triển diện tích và chất lượng rừng
Triển khai luật bảo vệ rừng
Giao quyền sử dụng rừng cho người dân
Trước mắt , đến năm 2010 độ che phủ đạt 43%
b/ Đa dạng sinh vật :
* Nguyên nhân sự suy giảm đa dạng sinh vật :
Do thu hẹp diện tích rừng, Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường
* Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh vật :
+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia , khu bảo tồn thiên nhiên.
+Ban hành sách đỏ VN
+ Quy định khai thác
2/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên Đất :
a/ Hiện trạng sử dụng :
Đất nông nghiệp 9,4 triệu ha ( chiếm 28,4% diện tích đất tự nhiên ) bình
quân 0,1 ha/người. Khả năng mở rộng đất nông nghiệp rất thấp.
Diện tích đất đai bị suy thoái còn lớn ( 9,3 triệu ha đất bị đe doạ sa mạc
hoá.
a/ Các biện pháp bảo bệ :
Đồi núi : Chống xói mòn bằng các biện pháp tổng hợp
Đồng bằng :Thâm canh , canh tác hợp lý , chống nhiễm phèn , mặn,

glây, chống ô nhiễm môi trường đất.
3/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác :
- Nước, khoáng sản, du lịch
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1/ Bảo vệ môi trường :
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái
- Tình trạng ô nhiễm môi trường
Bảo vệ tài nguyên và môi trường gồm sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.
2/ Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống :
- Bão : → mưa lớn ,lũ quét, ngập lụt → phòng tránh
- Ngập lụt : → thiệt hại mùa màng, người và nhà cửa → công trình thoát
lũ, xây dựng hồ chứa nước , di dời
- Lũ quét : → thiệt hại lớn → quy hoạch các điểm dân cư, trồng rừng.
-Hạn hán : → thiệt hại mùa màng, gia súc, rừng và ảnh hưởng đời sống
sinh hoạt →thuỷ lợi .
-Các thiên tai khác : Động đất,lốc, mưa đá, sương muối
3/ Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường:
- Duy trì môi trường sống và các quá trình sinh thái chủ yếu
- Bảo vệ các vốn gen
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống
- Phấn đấu ổn định dân số ở mức cân bằng với nguồn tài nguyên thiên
nhiên .
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
1/ Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc :
Dân số : 84,1 triệu (2006)
đứng thứ 3 ở ĐNÁ , thứ 13 trên thế giới.
Dân số đông → nguồn lao động, thị trường tiêu thụ lớn

54 dân tộc , Kinh chiếm 86,2%
2/ Dân số còn tăng nhanh, trẻ :
Tăng nhanh vào nửa cuối TKXX, tuy có giảm nhưng còn chậm . Mỗi
năm tăng hơn 1 triệu người.
Dân số tăng nhanh → sức ép với sự phát triển kinh tế-xã hội , bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên, môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Dân số trẻ : nguồn lao động chiếm 60% , tăng 1,15 triệu lao động/ năm
3/ Phân bố dân cư chưa hợp lý :
Mật độ TB 254người/Km
2
(2006), phân bố không hợp lý
- Tập trung ở đồng bằng thưa thớt ở miền núi
- Phần lớn dân cư sống ở nông thôn 73,1% ( 2005)
→ Gây khó khăn trong , khai thác tài nguyên, sử dụng lao động
4/ Chính sách phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao
động nước ta :
- Kiềm chế tốc độ tăng dân số
- Xây dựng chính sách di cư phù hợp
- Xây dựng chính sách chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và
thành thị
- Xuất khẩu lao động
Phát triển công nghiệp ở vùng trung du, miền núi, phát triển công
nghiệp nông thôn.
5
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1) Nguồn lao động:
a) Mặt mạnh:
- Nguồn lao động: 51,2% tổng số dân, mỗi năm tăng hơn 1triệu lao động
- Lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong các ngành sx
truyền thống

- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao
b) Mặt hạn chế:
- Lao động có trình độ cao còn ít so với nhu cầu
- Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo tăng, đặc biệt có trình độ
CĐ, ĐH, trên ĐH, sơ cấp còn trình độ trung cấp tăng chậm
- Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo giảm
2) Cơ cấu lao động:
a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:
- Tỷ lệ lao động khu vực nông-lâm-ngư giảm nhưng chậm, chiếm tỷ lệ
còn cao trong các khu vực kinh tế
- Tỷ lệ lao động khu vực CN-XD-DV tăng nhưng còn chậm
b) Cơ cấu lao động theo thành phần KT:
- Tỷ lệ lao động thành phần kinh tế nhà nước và có vốn đầu tư nước
ngoài tăng
- Tỷ lệ lao động thành phần kt ngoài nhà nước giảm
c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:
- Tỷ lệ lao động thành thị tăng, nông thôn giảm, nhưng vẫn còn chiếm tỉ
lệ cao
3) Vấn đề việc làm và hướng giải quyết:
- Việc làm đang là vấn đề KT-XH gay gắt ở nước ta hiện nay
- Chứng minh : (năm 2005) tỉ lệ thất nghiệp cả nước 2,1%, thiếu việc
làm là 8,1%
Thất nghiệp chủ yếu ở thành thị (5,3%) , thiếu việc làm chủ yếu ở nông
thôn ( 9,3%)
* Hướng giải quyết về vấn đề việc làm :
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
- Thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản
- Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất , chú ý đến dịch vụ
- Liên kết kinh tế với nước ngoài
- Đa dạng các loại hình đào tạo, giới thiệu việc làm

- Xuất khẩu lao động
ĐÔ THỊ HOÁ Ở VIỆT NAM
. Ảnh hưởng đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội:
Tác động mạnh mẽ đến quá trình chuyển dịch cơ cấu KT nước ta
Đóng góp nhiều vào GDP cả nước ( năm 2005. khu vực đô thị đóng góp
70,4%GDP cả nước )
Động lực cho sự tăng trưởng và phát triển KT ( sử dụng nhân lực, thị
trường lớn, thu hút vốn đầu tư)
Hạn chế: Môi trường , trật tự xã hội

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế :
Giữa các ngành kinh tế :
- Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II,III
Trong mỗi ngành:
+ Khu vực I : giảm tỉ trọng nông nghiệp ;tăng tỉ trọng thuỷ sản
Trong nông nghiệp : tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp
giảm tỉ trọng trồng trọt .
+ Khu vực II : đa dạng hoá sản phẩm phù hợp với thị trường. Tăng tỉ
trọng công nghiệp chế biến , công nghiệp làm ra các sản phẩm có chất
lượng cao.
+ Khu vực III :Ra đời nhiều loại hình dịch vụ
b. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế :
- Tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước giảm nhưng vẫn giữ vai trò chủ
đạo
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng
- Tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi
nước ta gia nhập WTO
c. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm ( Bắc , Trung , Nam )

ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
1/ Nền nông nghiệp nhiệt đơí:
a- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
6
-Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đơng lạnh ,sự phân hố Bắc –Nam
và theo độ cao, phân hố mùa của khí hậu… → đa dạng cây trồng vật
ni, trồng trọt quanh năm , dễ bố trí mùa vụ
-Khó khăn : thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh
b- Hiệu quả khai thác :
- Bố trí cây trồng vật ni hợp lý
- Cơ cấu mùa vụ thay đổi có hiệu quả
- Đẩy mạnh sản xuất nơng sản xuất khẩu
2/ Phát triển nền nơng nghiệp hiện đại sản xuất hàng hố :
a- Nền nơng nghiệp cổ truyền :
+ sản xuất nhỏ, cơng cụ thủ cơng , sức người là chính, năng suất thấp
+ Sản phẩm mang tính tự túc tự cấp
+ Phổ biến ở các vùng kinh tế khó khăn , nơng dân nghèo, thiếu vốn , ít
tiếp thu cơng nghệ mới.
b- Nền nơng nghiệp hàng hố :
+ Tạo ra nhiều giá trị trên một diện tích
+ Sản phẩm chủ yếu để trao đổi
+ Thể hiện tính thâm canh, chun mơn hố
+ Sử dụng nhiều máy móc
+ Áp dụng cơng nghệ mới
+ Gắn liền nơng nghiệp với cơng nghiệp chế biến và dịch vụ nơng
nghiệp .
Nước ta hiện đang tồn tại cả nền nơng nghiệp cổ truyền lẫn nền nơng
nghiệp hàng hố.

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP

I.Ngành trồng trọt:
chiếm 75% giá trị ngành nơng nghiệp
Sản xuất lương thực:
1980 2005
Diện tích gieo trồng lúa (tr ha) 5,6 7,3
Năng suất (tạ/ha) 21 49
Sản lượng (tr tấn) 11,6 36
Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh .
Năng suất lúa tăng mạnh
Sản lượng lúa tăng mạnh .
Xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (3-4 tr tấn/năm).
Bình qn lương thực có hạt đầu người hơn 470 kg/năm.
Đồng bằng sơng Cửu long là vùng lớn nhất, ĐBSH là vùng lớn
thứ hai về SX lương thực.
2.Cây cơng nghiệp và cây ăn quả
Điều kiện : Đất feralit, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nguồn lao động dồi
dào, cơng nghiệp chế biến phát triển . Khó khăn : Thị trường biến động
Tình hình phát triển: tổng diện tích 2,5 triệu ha (2005), trong đó cây
cơng nghiệp lâu năm hơn 1,6 triệu ha.
Phân bố:
Cây CN lâu năm: Cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, điều, dừa
Cây CN hàng năm: Mía, lạc, đậu tương, bơng, đay, cói, dâu tằm,
thuốc lá
Cây ăn quả: chuối, cam, xồi, nhãn, vải thiều, chơm chơm trồng
nhiều nhất ở ĐBSCL và ĐNB.
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN
Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản.
Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
Tình hình chung
Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá

Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao
Khai thác thủy sản:
Sản lượng khai thác liên tục tăng
Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất
là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ
Nuôi trồng thủy sản:
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do:
+ Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều
+ Các sản phẩm nuôi trồng có giá trò khá cao và nhu cầu lớn trên thò
trường
- Ý nghóa:
+ Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến,
nhất là xuất khẩu
7
+ Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở
ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đòng bằng sông
Cửu Long và ĐBSH.
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NƠNG NGHIỆP
Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp ở nước ta:
a. Tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp của nước ta trong những năm qua thay
đổi theo hai xu hướng chính:
- Tăng cường chun mơn hố sản xuất, phát triển các vùng chun
canh quy mơ lớn.
- Đẩy mạnh đa dạng hố nơng nghiệp.
Đa dạng hố kinh tế nơng thơn .
- Khai thác hợp lý nguồn tài ngun.
- Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm.
- Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nơng sản.

b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nơng lâm
nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hố.
Trang trại phát triển về số lượng và loại hình  sản xuất nơng nghiệp
hàng hố.
CƠ CẤU NGÀNH CƠNG NGHIỆP
I. CƠ CẤU CƠNG NGHIỆP THEO NGÀNH :
1) Cơ cấu ngành cơng nghiệp :
- Tương đối đa dạng : chia thành 3 nhóm với 29 ngành CN.
+ Nhóm CN khai thác (4 ngành)
+ Nhóm CN chế biến (23 ngành)
+ Nhóm CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
2) Ngành CN trọng điểm :
là ngành có tiềm năng phát triển lâu dài, có hiệu quả kinh tế cao
và tác động tích cực đến các ngành kinh tế khác.
Các ngành : CN năng lượng, CN chế biến lương thực, thực phẩm,
CN dệt may…
3) Hướng hồn thiện cơ cấu ngành :
- Xây dựng cơ cấu ngành CN tương đối linh hoạt, phù hợp với
thực tiễn đất nước và thị trường thế giới.
- Đẩy mạnh các ngành CN chế biến nơng lâm thủy sản, cơng
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; tập trung phát triển cơng nghiệp
khai thác và chế biến dầu khí; đưa cơng nghiệp điện đi trước một
bước , các ngành khác điều chỉnh theo nhu cầu thị trường trong và
ngồi nước.
- Đầu tư theo chiều sâu… hạ giá thành sản phẩm.
II. CƠ CẤU CƠNG NGHIỆP THEO LÃNH THỔ.
1) Sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp:
Là sự sắp xếp, phối hợp giữa các q trình và cơ sở sản xuất
cơng nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý các nguồn
lực sãn có nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và mơi trường (

là sự thể hiện ở mức độ tập trung CN trên một vùng lãnh thổ ). – Kết
hợp với Atlat Địa lý VN
- Ở BB, ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung CN cao nhất
nước. Từ Hà Nội tỏa đi các hướng theo hướng chun mơn hóa …
- Ở Nam bộ hình thành một dải CN: TP.HCM là trung tâm CN lớn
nhất nước …
- Dọc DHMT : có Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…
- Ở những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, CN phân bố phân tán.
2) Ngun nhân : Do tác động của nhiều nhân tố :
- Tài ngun thiên nhiên
8
- Nguồn lao động có tay nghề
- Thị trường
- Kết cấu hạ tầng
- Vị trí địa lý
3) Chuyển dịch cơ cấu CN theo vùng lãnh thổ:
- Đông Nam bộ dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất CN, tiếp
đến là ĐBSH, ĐBSCL.
III. CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ :
Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu CN theo thành phần kinh tế có
những thay đổi sâu sắc :
+ Số thành phần kinh tế được mở rộng.
+ Giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực
ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
1/ Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu :
a/ Công nghiệp khai thác than :Tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Bắc,
chất lượng tốt, than mỡ Thái Nguyên, than nâu ĐBSH ( trữ lượng lớn

nhưng khai thác khó khăn, than bùn ( U Minh )
Sản lượng khai thác năm 2005 : 34 triệu tấn
b/ Công nghiệp khai thác dầu khí :
Dầu, khí tập trung ở các bể trầm tích thềm lục địa :
- Bể trầm tích S Hồng ( Thái Bình)
-Bể trầm tích ven biển miền Trung , tiềm năng hạn chế
-Bể trầm tích Cửu Long có trữ lượng lớn ( Bach Hổ, Rồng, Rạng Đông,
Hồng Ngọc )
- Bể trầm tích Nam Côn Sơn có trữ lượng lớn nhất ( Đại Hùng )
- Bê trầm tích Thổ Chu-Mã Lai , trữ lượng nhỏ
-Trữ lượng chung vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m
3
khí đốt
Khai thác Dầu khí từ năm 1986 đến năm 2005 tăng nhanh
-Khai thác khí phục vụ cho năng lượng từ năm 1995 ( Phú Mỹ, Cà
Mau ) – xuất hiện nhà máy lọc dầu ( Dung Quất )
2/ Công nghiệp điện lực :
a/ Tình hình phát triển và cơ cấu :
Nguồn sản xuất điện : Than, dầu khí và thuỷ năng
Sản lượng tăng nhanh : 1975 : 2,5 tỉ KWh năm 2005 đạt 52,1 tỉ kWh.Từ
năm 1994 có đường dây siêu cao áp 500KV ( Hoà Bình –Phú Lâm )
b/ Thuỷ điện :
Tiềm năng lớn 30 tr KW( S Hồng 37%, S Đồng Nai 19%)
-Hoà Bình : 1920 MW
- Thác Bà : 110MW
- Sông Gâm : 342 MW
- Sơn La :2400MW
+Yaly : 720MW
+ Đa Mi-Hàm Thuận : 475MW
+Đa Nhim 160 MW

-Trị An : 400MW
c/ Nhiệt điện :
Trước đây chủ yếu là than , sau 1995 có thêm khí tự nhiên.
Nguồn than :
+ Phả Lại1,2 : 400MW và 600MW
+Uông Bí : 450MW
+ Ninh Bình : 100MW
Nguồn khí :
+ Phú Mỹ 1,2,3,4 : 4164MW
+ Bà Rịa : 411MW
+Cà Mau 1,2 :1500MW
Nguồn dầu :
+Hiệp Phước 475MW
+Thủ Đức : 165MW
Phụ lục:
Thác Bà 110MW Buôn KuÔp 280
Hoà Bình 1900 Buôn Tua Srah 86
Tuyên Quang 342 Xê rê pok 3 220
Sơn La 2400 Xê rê pok 4 80
Ngòi San 36 Đức Xuyên 58
Bản Vẽ 320 Đại Ninh 300
A Lưới 170 Đa Nhim 160
A Vương 210 Đa Mi – Hàm 475
9
Thuận
Sông Tranh 190 Sông Hinh – Vĩnh
Sơn
136
Y a Ly 720 Trị An 400
Xê xan 3 280 Thác Mơ 150

Xê xan 4 330
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Mạng lưới GTVT của nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại
hình
1/ Đường bộ ( đường ô tô)
+ Sự phát triển :
- Mở rộng và hiện đại hoá , phủ kín các vùng
- Phương tiện tăng nhanh, chất lượng tốt
- Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng
nhanh
+ Các tuyến đường :
- Qlộ IA , Đường Hồ Chí Minh là 2 tuyến quan trọng nhất
Bắc : QL5,2,3,6
Miền Trung : QL 7,8,9,24,19,25,26,27
ĐNB : QL 13,22,51
2/ Đường Sắt :
+ Sự phát triển :
- 3143 km đường sắt
- Hiệu quả chất lượng phục vụ tăng nhanh
- Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng
+ các tuyến chính :
Thống Nhất,
Hà Nội- Hải Phòng
Hà Nội- Lào cai
Hà Nội- Thái Nguyên
Hà Nội- Đồng Đăng…
3/ Đường Sông :
+ Sự phát triển :
- Mới được khai thác
- Phương tiện chưa hiện đại

- Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng
chậm
+ Các tuyến chính :
- SHồng- Thái Bình
-S Mê Công- S Đồng Nai
4/ Đường Biển :
+ Sự phát triển :
- Vị thế ngày càng nâng cao
- 73 cảng biển
- Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển tăng rất nhanh
+ Các tuyến chính :
Hải Phòng – TPHCM ,Hải Phòng – Đà Nẵng
Hải Phòng – Hông Kông
TPHCM - Hồng Kông …
Các cảng chính : Cái Lân, Hải Phòng, Nghi Sơn, Cửa Lò, Chân Mây, Đà
Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Cam Ranh, Thị Vải, Sài Gòn
5/ Đường hàng không :
+ Sự phát triển :
- Trẻ nhưng phát triển nhanh
- Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng
nhanh nhất
- Cả nước có 22 sân bay ( 5 sân bay quốc tế )
6/ Đường ống dẫn :gắn liền với ngành dầu khí
Bãi Cháy- Hạ Long, Côn Sơn- Bà Rịa
Sự tăng trưởng khối lượng hàng hoá, hành khách vận chuyển và luân
chuyển của một số loại hình giao thông .

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
I/ Nội thương :
1/ Tình hình phát triển :

Hiện nay : Nền kinh tế phát triển , hàng hoá nhiều, cơ chế thị trường, hội
nhập đã làm cho nội thương phát triển mạnh mẽ . Mạnh nhất là vùng
ĐNB
2/ Cơ cấu nội thương theo thành phần kinh tế :
Khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ lệ lớn và ngày càng tăng, khu vực có
vốn nước ngoài tăng nhưng tỉ lệ rất nhỏ.
3/ Phân bố :Các trung tâm buôn bán lớn : TPHCM, Hà Nội
Các vùng : ĐNB, ĐBSCL,ĐBSH…. Tây Bắc.
II/ Ngoại thương :
10
1/ Tình hình phát triển :
- Cán cân xuất, nhập khẩu ngày càng cân đối
- Thị trường buôn bán được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa
phương hoá .
- Đổi mới cơ chế quản lý
+ mở rộng quyền tự chủ cho các ngành, các doanh nghiệp, các địa
phương
+ xoá bỏ cơ chế tập trung bao cấp chuyển sang hạch toán kinh
doanh
+ tăng cuờng sự quản lý của nhà nước
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2005 tăng 13 lần so với năm 1990
2/Xuất khẩu :
Kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh liên tục.
Đa dạng các mặt hàng xuất khẩu : hàng công nghiệp nặng khoáng sản,
hàng công nghiệp nhẹ, hàng tiểu thủ công nghiệp hàng nông lâm thuỷ
sản
Hàng gia công chiếm tỉ lệ còn lớn
Thị trường xuất khẩu lớn nhất : Hoa Kỳ, Nhật, Trung Quốc, Úc .
3/ Nhập khẩu :
Kim ngạch nhập khẩu tăng khá mạnh

Mặt hàng nhập : Tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng
Thị trường : Châu Á-Thái Bình Dương ( 80%) , Châu Âu, Bắc Mĩ
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
1/ Tài nguyên du lịch :
a/ Tự nhiên :
- Địa hình ( caxtơ),nhiều thắng cảnh đẹp ( 200 hang động), bãi biển dài,
ấm, đẹp ( 125 bãi biển)
-Khí hậu : ấm phân hoá theo từng miền, độ cao
- Thuỷ văn : Vùng sông nước, nguồn nước khoáng thiên nhiên ( 400
điểm )
-Sinh vật : Hệ thống 30 vuờn quốc gia, 65 khu dự trữ sinh quyển
b/ Nhân văn :
- Các di tích văn hoá- lịch sử : 3 di sản văn hoá vật thể và 2 di sản văn
hoá phi vật thể
- Các lễ hội ( 8000)
- Các làng nghề truyền thống
- Các đặc sản
2/ Tình hình phát triển và sự phân hoá theo lãnh thổ :
a/ Tình hình phát triển :
Thực sự phát triển từ thập kỷ 90 ( TKXX)
Lượng khách du lịch từ nước ngoài này càng tăng nhanh.
b/ Sự phân hoá theo lãnh thổ :
Vùng : 3 vùng : Bắc Bộ , Bắc Trung Bộ ( Quảng Ngãi- Quảng Bình),
Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Khu vực :
Hà Nội - Hải Phòng- Quảng Ninh
TPHCM- Nha Trang- Đà Lạt- Ven biển
Trung Tâm : Hà Nội, TPHCM, Huế , Đà Nẵng + ( Hạ Long Nha
Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu, Cần Thơ… )
3/ Phát triển du lịch bền vững:

Bền vững kinh tế , xã hội, tài nguyên – môi trường
Giải pháp :
- Tạo sản phẩm du lịch độc đáo
- Tôn tạo bảo vệ tài nguyên- môi trường
- Quy hoạch , giáo dục và đào tạo về du lịch
VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH
Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ
1./ Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
a)Điều kiện phát triển:
+Thuận lợi:
-Giàu khoáng sản.
-Trữ năng lớn nhất nước.
+Khó khăn:
-Khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải
có các phương tiện hiện đại và chi phí cao.
-Một số loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt…

b) Tình hình phát triển:
+Khai thác, chế biến khoáng sản:
-Kim loại: Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái) , Đồng ( Sơn La, Lào Cai).
-Năng lượng: Than đá ( Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn).
-Phi kim loại: Apatit( Lào Cai)
->Cơ cấu công nghiệp đa dạng.
+Thủy điện: Tiềm năng lớn ,đã và đang khai thác :Thác Bà, Hoà Bình,
Tuyên Quang, Sơn La
*Cần chú ý đến vấn đề môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.
11
2./Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn
đới:

a./ Điều kiện phát triển:
+Thuận lợi:
*Tự nhiên:
-Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa…
-Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
-Địa hình cao.
*KT-XH:
- Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất
-Có các cơ sở CN chế biến
-Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật…thuận lợi
-> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả
cận nhiệt và ôn đới.
+Khó khăn:
-Địa hình hiểm trở.
-Rét, Sương muối.
-Thiếu nước về mùa đông.
-Cơ sở chế biến.
-GTVT chưa thật hoàn thiện
b./ Tình hình phát triển:
CCN: Chè ( Thái Nguyên, Bắc Kạn, Phú Thọ, Tuyên Quang, Lai
Châu ), Trẩu, Sở, Hồi
Cây dược liệu : Tam Thất, Thảo Quả, Đỗ Trọng, Sâm
Rau quả cận nhiệt , ôn đới : Đào,lê, táo, mận (Sapa)
c./ Ý nghĩa: cho phép phát triển nông nghiệp hàng hóa, hạn chế du
canh du cư.
3./Thế mạnh về chăn nuôi gia súc
a./ Điều kiện phát triển:
-Nhiều đồng cỏ.
-Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn.
*Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng cỏ nhỏ và đang xuống cấp.

b./ Tình hình phát triển và phân bố:
- Trâu :1,7 triệu con=50% cả nước
- Bò: Lấy thịt + lấy sữa – trên các cao nguyên Mộc Châu, Sơn La…với
900.000 con=18% cả nước.
- Lợn, dê…(Lợn=5,8 triệu con=21% cả nước
4./ Kinh tế biển
-Đánh bắt.
-Nuôi trồng.
-Du lịch. (Hạ Long )
-GTVT biển… ( Cảng Cái Lân)
*Ý nghĩa:
- Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời sống,
- góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng…
- Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
- Thực hiện đạo lý ”Uống nước nhớ nguồn”
VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
1. Thực trạng:
Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo
hướng tích cực nhưng còn chậm.
- Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II v à III.
- Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực III
chiếm tỉ trọng cao nhất.
2. Định hướng:
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I,
tăng tỉ trọng khu vực II và III. Đến năm 2010 tỉ trọng các khu vực theo
thứ tự sẽ là : (20%,34%,46%)
- Hiện đại hoá công nghiệp chế biến các ngành công nghiệp khác và
dịch vụ gắn liền nền nông nghiệp hàng hoá.

- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
+ Trong khu vực I:
• Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và
thuỷ sản.
• Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây
thực phẩm và cây ăn quả.
+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng
điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động.
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng,
giáo dục - đào tạo,…
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI
Ở BẮC TRUNG BỘ
12
Hình thành cơ cấu Nông-Lâm-Ngư nghiệp:
a/ Ý nghĩa :
+Tạo ra cơ cấu ngành hoàn chỉnh
+Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian
+Góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
b/ Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp :
DT rừng : 2,64 tr ha ( 20% Dt rừng cả nước )
Độ che phủ 48% (2006) sau Tây Nguyên.
Nhiều loại gỗ quý : Táu, lim, sến, kiền kiền, săng lẻ, lát hoa…)
Công tác lâm sinh được chú trọng
Rừng sản xuất : 34%
Rừng phòng hộ : 50%
Rừng đặc dụng : 16%
c/ Khai thác thế mạnh về nông nghiệp :
Chăn nuôi :
Trâu : ( 25% của cả nước)
Bò : ( 20% của cả nước )

Cây công nghiệp lâu năm:
Cà phê: Tây Nghệ An, Quảng Trị
Cao su, hồ tiêu : Quảng Bình, Quảng Trị
Chè : Nghệ An
Cây công nghiệp hàng năm : Lạc, mía, thuốc lá
Bình quân lương thực thấp :348kg/người/năm (2005)
d/ Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:
Đánh bắt ven bờ là chính ( Nghệ An)
Nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh
3/ Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
vận tải :
a/ Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công
nghiệp chuyên môn hoá :
-Cơ cấu công nghiệp chưa định hình
- Công nghiệp khai thác :
+ Crôm ( Thanh Hoá), Thiếc ( Nghệ An), Sắt Thạch Khê( Hà Tĩnh )
- Công nghiệp Vật liệu xây dựng :
Bỉm Sơn, Nghi Sơn Thanh Hoá)
Hoàng Mai(Nghệ An)
Sx thép (Hà Tĩnh)
- Công nghiệp năng lượng :
+ Bản vẽ (Sông Cả-Nghệ An )320MW
+Cửa Đạt ( Sông Chu- Thanh Hoá ) 97MW
+ Rào Quán (Sông Rào Quán-Quảng Trị ) 64MW
+ A Lưới ( Thừa Thiên -Huế) 170MW
- Các trung tâm công nghiệp Thanh Hoá-Bỉm Sơn (Cơ khí, chế biến gỗ,
chế biến nông lâm thuỷ sản, vật liệu xây dựng)
Vinh (Cơ khí, chế biến gỗ, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng)
Huế(Cơ khí, chế biến nông lâm thuỷ sản, vật liệu xây dựng)
b/ Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là GTVT

Hệ thống GTVT đã có : QL1, đường sắt Thống Nhất, QL7,8,9, đường
Hồ Chí Minh
Sân bay : Phú Bài, Vinh, Đồng Hới
Cảng : Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây
Đường hầm đèo Ngang, Hải Vân
Cửa khẩu : Na Mèo(Thanh Hoá), Nậm Cắn (Nghệ An), Cầu Treo (Hà
Tĩnh), Cha Lo (Quảng Bình ), Lao Bảo(Quảng Trị)
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
1. Nghề cá:
- Tiềm năng phát triển
- Sản lượng
- Chế biến
- Vai trò
2. Du lịch biển:
- Tiềm năng phát triển
- Tác động đến các ngành khác
3. Dịch vụ hàng hải:
4. Khai thác KS và sản xuất muối:
- Khai thác dầu khí (Bình Thuận)
- Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh…
II. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:
1. Phát triển công nghiệp:
- Các trung tâm CN trong vùng
+ Quy mô:nhỏ và trung bình
+ Phân bố:Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng
+ Cơ cấu ngành:Cơ khí, chế biến Nông-Lâm-Thuỷ sản, sản xuất hàng
tiêu dùng…
13

2. Phát triển cơ sở năng lượng:
- Đường dây 500 KV
- Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô trung bình và tương đối lớn:
Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Avương.
- Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định.
3. Phát triển giao thông vận tải:
- Quốc lộ 1
- Đường Sắt Bắc – Nam
- Các tuyến Đông- Tây ( QL 14b, 24,27,19)
- Các hải cảng ( Tiên Sa, Dung Quất,Thị Nại, Cam Ranh)
- Các sân bay: Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Nha Trang
VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
- Đất đỏ ba zan rộng , màu mỡ , có tầng phong hoá dày  thành lập
các nông trường các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô
lớn .
- Khí hậu mang tính cận xích đạo , 2 mùa rõ rệt  thuận lợi phơi sấy
sản phẩm . Các cao nguyên > 1000m có thể trồng cây ôn đới (chè ,
actisô)
- Giàu có tài nguyên khoáng sản , lâm sản và thủy điện
- Thưa dân , nhiều đồng bào dân tộc sinh sống
- Thiếu nguồn lao động, nhất là lao động kỹ thuật.
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn.
2/ Phát triển cây công nghiệp lâu năm :
*Điều kiện:
-Đất bazan với tầng phong hoá dày, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung
trên những mặt bằng rộng
- Khí hậu cận xích đạo, có 2 mùa, phân hoá theo độ cao
* Cây trồng :
- Cà phê (80% diện tích cà phê cả nước ) . tập trung Đắc Lắc

Cà phê chè : Gia Lai, Kon Tum , Lâm Đồng
Cà phê vối : Đắc lắc
- Chè : Bảo Lộc(Lâm Đồng) , Biển Hồ (Gia Lai)
- Cao su : Gia Lai, Đắc Lắc.
- Ngoài ra còn có dâu tằm ( Lâm Đồng ) , điều , tiêu
* Giải pháp :
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh CCN; mở rộng DT cây
công nghiệp trên cơ sở khoa học, đi đôi với bảo vệ rừng và phát triển
thuỷ lợi
-Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp để giảm thiểu rủi ro trong nông
nghiệp .
- Đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu .
3/ Khai thác và chế biến lâm sản :
Độ che phủ rừng : 60%, nhiều loại lâm sản quý. Hình thức : Liên hợp
Nông – Lâm- Công nghiệp .Sản lượng khai thác giảm từ 600-700nghìn
m
3
/cuối thập kỷ 80 , đến nay chỉ còn 200-300nghìn m
3
/năm
4/ Khai thác thủy năng kết hợp với thuỷ lợi :
- Sông Đa Nhim - thượng nguồn sông Đồng Nai .( Đa Nhim,Đại
Ninh, Đồng Nai3,4)
- Sông XêrêPôk đã nâng tổng công suất lên 600MW.( Đrây H’Ling,
Buôn Kuôp, Buôn Tua Sarh, Đức Xuyên… )
- Sông Xê Xan đã nâng tổng công suất trên lên 1500 MW. ( YaLy,

xan3,3A,4, Plâykrông…)
VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU
Ở ĐÔNG NAM BỘ

1/ Khái quát :
- Diện tích nhỏ, dân số trung bình nhưng chiếm tỉ lệ lớn trong sản xuất
công nghiệp, hàng xuất khẩu; dẫn đầu về GDP
- Là vùng có nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển; cơ cấu kinh tế phát
triển
- ưu thế về vị trí, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, được nhà nước đầu tư
2/ Thế mạnh của vùng :
+Vị trí :
- Thuận lợi trong việc giao lưu với các vùng trong nước, với nước ngoài
- Gần vùng nguyên liệu ĐBSCL, Tây Nguyên.
+ Địa lý tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
14
- Đất badan màu mỡ, đất xám tren nền phù sa cổ, thoát nước tốt, khí hậu
cận xích đạo
- Gíap biển , gần các ngư trường lớn
- Rừng Cát Tiên, Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ
- Khoáng sản : Dầu khí, sét , cao lanh
- Tiềm năng thuỷ điện : Hệ thống sông Đồng Nai ( chiếm 19% trữ lượng
của cả nước )
+ Kinh tế- xã hội :
- Lao động đông, có trình độ chuyên môn cao
- Cơ sở hạ tàng phát triển
- Có sức thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
3/ Khai thác các thế mạnh :
* Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là nâng cao hiệu quả khai thác
lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm
khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế-xã hội, đảm bảo
duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn
đề xã hội và bảo vệ môi trường.
a/ Trong công nghiệp :

Năng lượng :
Nhu cầu năng lượng ngày càng tăng .
Thủy điện Trị An ( Sông Đồng Nai ) 400MW
Thác Mơ (Sông Bé) 150MW
Nhiệt điện Phú Mỹ (Bà Rịa ) tuốc bin khí Phú Mỹ 1,2,3,4 : 4000MW .
Hệ thống đường dây 500KV
Sự phát triển công nghiệp cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường
Các ngành công nghiệp có công nghệ cao : điện tử, tin hoạ, hoá chất,
hoá dược
Các trung tâm : TPHCM, Thủ Dầu Một, Biên Hoà, Bà Rịa
b/ Trong Dịch vụ , du lịch :
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng , đa dạng hóa các họat động dịch vụ : thưong
mại, ngân hàng, tín dụng , bảo hiểm , thông tin , du lịch….
c/ Trong Nông – lâm nghiệp :
+ Thủy lợi :
Các công trình thủy lợi : Dầu Tiếng ( Tây Ninh ) . Đảm bảo tưới cho
hơn 170000ha
Dự án thuỷ lợi Phước Hoà ( Bình Dương- Bình Phước) sẽ tăng hệ số vụ
nhiều diện tích của vùng.
+ Thay đổi cơ cấu cây trồng :
Đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước. Thay các
giống cao su năng suất cao, mở rộng quy mô trồng cà phê , điều,cọ dầu ;
mía và đỗ tương giữ vị trí hàng đầu trong cây công nghiệp ngắn ngày.
Quản lý tốt rừng đầu nguồn , rừng ngập mặn , khai thác có hiệu quả
rừng quốc gia Cát Tiên , khu dự trữ sinh quyển.
a- Phát triển tổng hợp kinh tế biển :
- Đẩy mạnh khai thác dầu khí , phát triển công nghiệp khai thác chế
biến dầu
- Khai thác kết hợp nuôi trồng , chế biến thủy sản
- Phát triển du lịch biển ( Vũng Tàu )

- Khai thác giao thông đường biển
Cần chú ý vấn đề ô nhiễm môi trường biển.

VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
3/ Giải pháp :
- Nước ngọt để thau chua ,rửa mặn vào mùa khô
- Sử dụng các loại giống chịu mặn , ưa phèn
- - Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý , phá thế độc canh , kết hợp khai
thác kinh tế biển .

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG
Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
1/ Tài nguyên biển và thềm lục địa nước ta :
+ Sinh vật : Do biển sâu TB, ấm, nhiều ánh sáng, giàu ôxy, độ muối TB
nên sinh vạt biển phong phú, giàu thành phần loài ( cá, tôm, cua, mực,
sò huyết, bào ngư, hải sâm, đồi mồi, rong tảo, san hô, )
+ Khoáng, dầu khí : Nhiều vùng có thể làm muối , cát trắng, các bể trầm
tích chứa dầu khí
+ Điều kiện để phát triển giao thông: Nhiều vụng , vịnh , cảng nước sâu
+ Tài nguyên du lịch : nhiều bãi biển ( 125 bãi đẹp), nhiều cụm đảo.
quần đảo
2/ Ý nghĩa các đảo và quần đảo :
15
Đảo : Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc
Quần đảo : Vân Đồn, Cô Tô, Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Thổ
Chu
Các huyện đảo :
Vân Đồn, Cô Tô ( Quảng Ninh )

Cát Hải, Bạch Long Vĩ ( Hải Phòng )
Cồn Cỏ ( Quảng Trị )
Hoàng Sa ( Đà Nẵng )
Lý Sơn ( Quảng Ngãi)
Phú Quý ( Bình Thuận )
Côn đảo ( Bà Rịa – Vũng Tàu )
Kiên Hải, Phú Quốc ( Kiên Giang )
Ý nghĩa :
Tiền tiêu bảo vệ an ninh quốc phòng
Khẳng định chủ quyền của nước ta.
3/ Khai thác tổng hợp các tài nguyên biển , đảo :
*Lý do :
- Hoạt động kinh tế biển da dạng , chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại
hiệu quả kinh tế cao
- Môi trường biển là khối thống nhất
- Môi trường đảo có sự biệt lập , diện tích nhỏ dễ bị suy thoái.
* Khai thác tài nguyên sinh vật : Tránh khai thác quá mức ven bờ , cấm
sử dụng các phương tiện có tính huỷ diệt
* Khai thác tài nguyên khoáng sản :
- Nghề làm muối đem lại hiệu quả kinh tế cao
-Mở rộng việc thăm dò, khai thác dầu khí
* Phát triển du lịch :
Khai thác các bãi tắm, các đảo
* Giao thông :
Nâng cấp các cảng biển
4/ Hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết vấn đề biển và thềm
lục địa : Là yếu tố tạo nên sự phát triển ổn định khu vực; bảo vệ chủ
quyền nước ta trên biển, đảo.
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG BIỂU ĐỒ ( Thi TNTHPT)
I/ Những điều cần chú ý khi khi thực hành về biểu đồ:

- Các dạng biểu đồ thường vẽ : đường, cột, đường+cột, tròn, miền
- Đọc kỹ đề để xác định dạng biểu đồ phù hợp
- Vẽ biểu đồ đường :
 Tuyệt đối phải tính khoảng cách giữa các năm
trên trục hoành
 Ghi đủ nội dung, đơn vị ở mỗi đầu trục tung,
hoành
 Ghi số liệu tại tọa độ mỗi thời điểm, không ghi ở
trục tung
 Ký hiệu, chú thích nếu vẽ nhiều đường biểu diễn (
không dùng bút khác màu để vẽ nhiều đường biểu
diễn)
 Ghi tên biểu đồ
- Vẽ biểu đồ cột theo số liệu tuyệt đối:
 Tuyệt đối phải tính khoảng cách giữa các năm
trên trục hoành
 Ghi đủ nội dung, đơn vị ở mỗi đầu trục tung,
hoành
 Đường trung tâm của mỗi cột là đường vuông góc
với năm xác định
 Ghi số liệu trên đầu hoặc giữa mỗi cột
 Ký hiệu, chú thích nếu trong mỗi cột có nhiều đối
tượng (không dùng bút khác màu để thể hiện ký
hiệu nhiều đối tượng)
 Ghi tên biểu đồ
- Vẽ biểu đồ cột theo số liệu tương đối:
 Xử lý số liệu từ số liệu tuyệt đối sang số liệu
tương đối, ghi bảng xử lý số liệu ( sử dụng máy
tính)
 Ghi đủ nội dung, đơn vị (%) ở mỗi đầu trục

hoành, tung
 Vẽ nhiều cột thì chiều cao của các cột bằng nhau
= 100%
 Đường trung tâm của mỗi cột là đường vuông góc
với năm xác định
 Ghi số liệu giữa mỗi thành phần của cột
 Ký hiệu, chú thích (không dùng bút khác màu để
thể hiện ký hiệu nhiều đối tượng)
 Ghi tên biểu đồ
- Vẽ biểu đồ cột kết hợp với biểu đồ đường, ngoài những nội dung
như trên, cần chú ý trên biểu đồ có 2 trục tung( một trục ứng với
số liệu của một dạng biểu đồ)
16
- Ngoi ra cng cú nhng dng biu ng hoc ct vỡ cú 2
dng s liu khỏc nhau nờn phi v 2 trc tung.
- V biu trũn :
X lý s liu t s liu tuyt i sang s liu
tng i, ghi bng x lý s liu ( s dng mỏy
tớnh)
Dựng compa v hỡnh trũn ( khụng nờn s dng
nột compa bng bỳt chỡ)
T s liu tng i ó x lý, dỳng mỏy tớnh
tớnh s (gúc) m i tng chim trờn biu
trũn) 1%= 3,6
Dựng thc o ly t l chớnh xỏc trong
hỡnh trũn
Ký hiu, chỳ thớch (khụng dựng bỳt khỏc mu
th hin ký hiu nhiu i tng)
Ghi s liu(%) vo phn din tớch ca i tng
trong hỡnh trũn

Ghi tờn (nm hoc vựng.) cho mi biu
Ghi tờn chung cho biu
- V biu min :
X lý s liu t s liu tuyt i sang s liu
tng i (nu cho s liu tuyt i), ghi bng x
lý s liu ( s dng mỏy tớnh)
V trc ta vuụng gúc
Ghi ni dung, n v (%) u trc tung, nm
trc honh
Nm u tiờn ca bng s liu ghi ngay trc
tung, tớnh khong cỏch gia cỏc nm
V mt hỡnh ch nht cú cnh bng 100% trc
tung v cnh bng khong cỏch s nm trờn trc
honh.
Ti mi thi im trờn trc honh, dng ng
vuụng gúc (bng bỳt chỡ) vi trc honh, song
song v bng cnh kia ca hỡnh ch nht.
S dng s liu v ng biu din chớnh l gii
hn trờn ca min th nht ( ghi s liu % vo
khong gia ca min ti tng thi im)
Ly tng s liu min th nht v min th hai
v ng biu din th 2, chớnh l gii hn trờn
ca min th 2 ( ghi s liu % ca min th 2
vo khong gia ca min ti tng thi im)
Ghi s liu % ca min th 3 vo khong gia
ca min ti tng thi im)
Ký hiu v chỳ thớch cho mi min, khụng nờn
ghi trc tip vo mi min ca biu (d lm
che mt s liu)
Ghi tờn biu

I/ Nhng iu cn chỳ ý khi khi nhn xột, gii thớch ni dung biu :
+ Nhn xột :
- v s bin ng s liu chung
- S bin ng s liu thnh phn ( tng, gim bao nhiờu ln, bao
nhiờu%)
- Thnh phn no chim u th(t l luụn luụn cao), thnh phn
no mi xut hin
- S thay i s liu chung hoc thnh phn cho thy vn gỡ
+ Gii thớch :
- gii thớch v s bin ng, cn da vo nhiu yu t : t
nhiờn, kinh t -xó hi ( Dõn c, hỡanh thỏi kinh t, ng li, chớnh
sỏch, c im sinh thỏi( cõy trng, vt nuụi). C s l kin thc ó
hc, khụng da vo bng s liu
20 BI TP RẩN LUYN K NNG BIU ( Thi TNTHPT)
Bài tập 1 - Cho bảng số liệu dới đây về số dân và diện tích các vùng năm 2001.
H y vẽ biểu đồ so sánh sự chệnh lệch mật độ các vùng. Từ bảng số liệu và biểuã
đồ đ vẽ h y nhận xét và rút ra các kết luận cần thiết.ã ã
Vùng Cả nớc Miền núi,trung du Đồng bằng
Diện tích (Nghìn km
2
) 330991 248250 82741
Dân số (Nghìn ngời) 78700 20836 57864
a)Xử lý số liệu.
Vùng Cả nớc Miền núi, trung du Đồng bằng
Diện tích (%) 100 75,0 25,0
Dân số (%) 100 26,5 73,5
Mật độ (Ngời/km2) 238 84 700
b)Vẽ biểu đồ:
2-Nhận xét:
Mật độ toàn quốc là 238 ngời / km

2
. Do nhiều nguyên nhân khác nhau
mà mật độ có sự phân hoá rõ rệt giữa miền núi - trung du và đồng bằng.
a- Tại đồng bằng.
17
Đồng bằng chỉ chiếm 25% diện tích nhng chiếm tới 73,6% dân số. Mật
độ tại các đồng bằng là 700 ngời/ km2 ; mật độ này cao hơn mật độ cả nớc tới
trên 3 lần.
b- Miền núi -Trung du.
Dân c rất tha: chiếm 75,0% diện tích nhng chỉ chiếm 26,3% dân số.
Trung bình mật độ là 84 ngời/km2 ; thấp hơn mật độ cả nớc tới trên 3 lần.
Bài tập 2 - Cho bảng số liệu dới đây về kết cấu theo tuổi của dân số nớc ta năm
1979- 1999, h y vẽ biểu đồ thích hợp. Từ bảng số liệu và biểu đồ đ vẽ h y nhậnã ã ã
xét và giải thích sự thay đổi trong kết cấu dân số nớc ta.
Kết cấu theo tuổi của dân số Việt Nam (Đơn vị :%)
Nhóm tuổi 1979 1999
Dới 15 42,6 33,1
Từ 15-60 50,4 59,3
Trên 60 7,0 7,6
Cộng 100,0 100,0
1-Vẽ biểu đồ:
2- Nhận xét:
Nhóm dới 15 tuổi:
Có tỉ lệ lớn Số liệu Xu thế giảm dần
Lý do: những năm trớc đây gia tăng dân số rất cao
Nhóm từ 15-60:
Chiếm tỉ lệ lớn nhất có xu hớng tăng dần
Lý do: tuổi thọ trung bình của dân c ngày càng cao; gia tăng dân số
giảm dần
c -Nhóm trên 60 tuổi:

Chiếm tỉ trọng thấp Có xu thế tăng dần
Lý do: tuổi thọ của dân c tăng nhanh, đời sống vật chất của nhân dân ta
ngày càng nâng cao, y tế phát triển đ hạn chế các loại bệnh tật ã
Kết cấu dân số nớc ta trong giai đoạn chuyển tiếp sang loại kết cấu dân số già.
Bi tp 3: GI TR HNG XUT KHU VIT NAM PHN THEO
NHểM HNG NM 2000 V 2005
n v: triu USD
Hng xut khu 2000 2005
Cụng nghip nng v khoỏng
sn
5.382,1 14.000,0
Cụng nghip nh v tiu th
cụng nghip
4.903,1 16.202,.0
Nụng sn-lõm sn 2.719,0 6.266,1
Thu sn 1.478,5 3.358,1
Tng s 14.482,7 39.826,2
a. V biu thớch hp th hin quy mụ v c cu giỏ tr xut
khu phõn theo nhúm hng ca nc ta nm 2000 v 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i v quy mụ v c cu hng
xut khu trong thi gian trờn
1/ X lý s liu ; (r), %
2/ V 2 biu trũn theo t l r
Nhn xột v gii thớch(1):
-Quy mụ giỏ tr hng xut khu ca nc ta tng khỏ nhanh
+ Hng CN nng v khoỏng sn tng 3,9 ln
+ Hng CN nh v tiu th CN tng 3,16 ln

-T trng hng CN nng v khoỏng sn tng 11,9% do vic y
mnh xut khu du thụ, than, thic

-T trng hng CN nh v tiu th cụng nghip tng 5,3%: do
y mnh hng dt may v giy dộp.
-T trng hng nụng sn gim 14,3% do s khụng n nh ca th
trng
-T trng hng lõm sn gim 1,7%

Bi tp 4: Cho bng s liu sau: Giỏ tr sn xut cụng nghip phõn theo
thnh phn kinh t ca vựng ụng Nam B (giỏ so sỏnh 1994)
n v : t ng

Nm
Thnh phn kinh t
1995 2005
Khu vc nh nc 19607 48058
Khu vc ngoi nh nc 9942 46738
Khu vc cú vn u t nc ngoi 20959 104826
1. V biu th hin s thay i giỏ tr sn xut cụng nghip
phõn theo thnh phn kinh t ca ụng Nam B qua cỏc nm 1995
2005.
2. Nờu nhn xột.
- V 2 biu trũn bng nhau
18
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất
công nghiệp cao nhất, khu vực ngoài nhà nước thấp nhất.
- Giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở Đông Nam
Bộ đều tăng, tăng nhanh nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Bài tập 5 : CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TRUNG DU MIỀN NÚI
BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN , NĂM 2006
(Đơn vị nghìn ha )
TDMN Bắc Bộ Tây Nguyên

TỔNG SỐ 10155,8 5466,0
Đất nông nghiệp 1478,3 1597,1
Đất lâm nghiệp 5324,6 3067,8
Đất chuyên dùng 245,0 124,5
Đất thổ cư 112,6 41,6
Đất chưa sử dụng 2995,3 635,0
Anh , (Chị) hãy :
1.Tính cơ cấu sử dụng đất của trung du miền núi Bắc Bộ và
Tây Nguyên .
2.Vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của trung du miền núi Bắc Bộ và Tây
Nguyên .
3.so sánh và giải thích
Lập bảng xử lý số liệu (%)
Trung du miền núi
Bắc Bộ
Tây Nguyên
Tổng số 100 100
Đất nông nghiệp 14,6 29,2
Đất lâm nghiệp 52,4 56,1
Đất chuyên dùng 2,4 2,3
Đất thổ cư 1,1 0,8
Đất chưa sử dụng 29,5 11,6
Vẽ 2 biểu đồ tròn bằng nhau
a. Giống nhau :
-cả hai vùng vốn đất đều được sử dụng vào các hoạt động nông nghiệp
,lâm nghiệp ,chuyên dùng và thổ cư
b Khác nhau .:
Tây Nguyên có tỉ lệ đất nông nghiệp , lâm nghiệp cao hơn
-Trung du miền núi bắc bộ có tỉ lệ có lệ đất chuyên dùng , đất thổ cư cao
hơn

Nguyên nhân :
-Tây Nguyên là vùng cao nguyên xếp tầng ,Đây là vùng chuyên canh
cây công nghiệp lớn ,là vùng còn nhiều tiềm năng rừng nhất nước ta
nhưng dân cư lại thưa thớt ,đô thị hóa còn chậm phát triển .
-Trung du miền núi Bắc Bộ địa hình dốc lại bị khai thác sớm nên diện
tích đất sử dụng còn nhiều .
Bài tập 6: cho bảng số liệu về sự biến động diện tích rừng qua một số
năm
Năm Tổng DT có
rừng (triệu ha)
DT rừng tự
nhiên
(triệu ha)
DT rừng
trồng
(triệu ha)
Độ che phủ
( %)
1943 14,3 14,3 0 43,0
1983 7,2 6,8 0,4 22,0
2005 12,7 10,2 2,5 38,0
a/ Vẽ biểu đồ kết hợp biểu hiện các nội dung của bảng số liệu
b/ Nhận xét và giải thích về sự biến động diện tích rừng ở nước ta trong
giai đoạn 1943-2005.
Gợi ý : Vẽ biểu đồ cột trên một hệ trục tọa độ (2 trục tung) . Tại một
thời điểm có 1 cột tổng DT rừng (triệu ha) và 1 cột thể hiện độ che
phủ(%)
Bài tập 7: Cho bảng số liệu : Diện rích rừng bị cháy, bị chặt phá của
nước ta trong giai đoạn 2000-2006 ( Đơn vị : nghìn ha)
DT rừng 2000 2003 2004 2005 2006

Bị cháy 1.05 5.5 4.8 6.8 2.4
Bị chặt phá 3.5 2.0 2.3 3.4 3.1
Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện . Nhận xét
Gợi ý : Vẽ biểu đồ cột – 5 cột . Tại một thời điểm mỗi cột là tổng DT
rừng bị cháy và bị chặt phá, trong đó có ký hiệu của 2 đối tượng.
Bài tập 8: Cho bảng số liệu : Số dân của VN giai đoạn 1921-2007 (triệu
người)
Năm Dân số Năm Dân số
1921 15.5 1979 52.7
1936 18.8 1989 64.4
1956 27.5 1999 76.3
1960 30.2 2007 85.2
19
a/ Vẽ biểu đồ đường thể hiện tình trạng tăng dân số của nước ta, giai
đoạn 1921-2007
b/ Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta
c/ Nêu hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở nước ta
Gợi ý : Chú ý khoảng cách giữa các năm
Bài tập 9: Cho bảng số liệu : về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh
tế (2000-2006) (%)
Năm
Chia ra
Nông,lâm,ngư
nghiệp
Công nghiệp- xây
dựng
Dịch vụ
2000 65.1 13.1 21.8
2002 61.9 15.4 22.7
2004 58.7 17.4 23.9

2005 57.2 18.3 24.5
2006 55.7 19.1 25.2
a/ Vẽ biểu đồ miền thể hiện
b/ Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh
tế ở nước ta trong thời gian trên.
Gợi ý : Chú ý khoảng cách giữa các năm
Bài tập 10: Cho bảng số liệu : Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
trong dân số cả nước (1990-2007)
Năm Số dân thành thị
( triệu người)
Tỉ lệ dân thành thị trong
tổng số dân cả nước (%)
1990 12.9 19.5
1995 14.9 20.8
2000 18.8 24.2
2005 22.3 26.9
2007 23.4 27.8
a/ Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện
b/ Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân
số cả nước ở 2 thời điểm trên.
Gợi ý : Vẽ biểu đồ cột trên một hệ trục tọa độ (2 trục tung) . Tại một
thời điểm có 1 cột là số dân thành thị (triệu người) và 1 cột thể hiện độ
tỉ lệ dân thành thị(%)
Bài tập 11: Cho bảng số liệu : Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở
nước ta (1990-2005)
Khu vực kinh
tế
1990 1991 1995 1997 2000 2002 2005
Nông, lâm,
ngư nghiệp

38.7 40.5 27.2 25.8 24.5 23.0 21.0
Công nghiệp-
xây dựng
22.7 23.8 28.8 32.1 36.7 38.5 41.0
Dịch vụ 38.6 35.7 44.0 42.1 38.8 38.5 38.0
Vẽ biểu đồ miền thể hiện. Nhận xét và giải thích.
Bài tập 12: Cho bảng số liệu : Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
(%)
Loại cây 1990 2005
Cây lương thực 67.1 59.2
Cây rau đậu 7.0 8.3
Cây công nghiệp 13.5 23.7
Cây ăn quả 10.1 7.3
Cây khác 2.3 1.5
Vẽ biểu đồ thể hiện. Nhận xét sự thay đổi giá trị sản xuất ngành trồng
trọt qua các năm
Gợi ý : Vẽ 2 biểu đồ tròn
Bài tập 13: Cho bảng số liệu : Diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ
(nghìn ha)
Năm Tổng
cộng
Chia ra
Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa
1990 6043 2074 1216 2753
2005 7329 2942 2349 2038
a/ Vẽ biểu đồ thể hiện
b/ Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa
vụ ở nước ta.
Gợi ý : Vẽ biểu đồ cột theo số liệu tuyệt đối(nghìn ha) (2 cột ). Trong
mỗi cột có ký hiệu lúa theo 3mùa.

Bài tập 14: Cho bảng số liệu : Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế (tỉ đồng)
Thành phần kinh tế 1995 2005
Nhà nước 51990 249085
Ngoài nhà nước 25451 308854
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 25933 433110
Vẽ biểu đồ thể hiện. Nhận xét và giải thích
Gợi ý : Xử lý số liệu (%), Vẽ 2 biểu đồ tròn
20
Bài tập 15: Cho bảng số liệu : Cơ cấu vận tải hàng hóa nước ta năm
2007 (%)
Loại đường Khối lượng vận chuyển Khối lượng luân chuyển
Đường sắt 1.5 2.9
Đường bộ 67.6 18.3
Đường sông 22.7 16.6
Đường biển 8.2 62.2
Vẽ biểu đồ thể hiện. Giải thích về tỉ trọng hàng hóa vận chuyển của
đường bộ và hàng hóa luân chuyển của đường biển ở nước ta.
Gợi ý : Vẽ 2 biểu đồ tròn( hoặc 2 biểu đồ cột )
Bài tập 16: Cho bảng số liệu : Cơ cấu giá trị xuất-nhập khẩu của nước
ta năm 1996 và năm 2007 (%)
Năm 1996 2007
Xuất khẩu 39.6 43.6
Nhập khẩu 60.4 56.4
Vẽ biểu đồ thể hiện. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu xuất-nhập khẩu của
nước ta.
Gợi ý : Vẽ 2 biểu đồ tròn( hoặc 2 biểu đồ cột )
Bài tập 17: Cho bảng số liệu : Sản lượng thủy sản phân theo hoạt động ở
duyên hải Nam Trung Bộ ( nghìn tấn )
Tiêu chí 1995 2005

Khai thác 331.3 574.9
Nuôi trồng 7.9 48.9
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của vùng. Nhận xét và
giải thích
Gợi ý : Xử lý số liệu,vẽ 2 biểu đồ tròn ( hoặc 2 biểu đồ cột theo số liệu
tuyệt đối(nghìn tấn)
Bài tập 18: Cho bảng số liệu : Sản lượng thủy sản phân theo hoạt động ở
đồng bằng sông Cửu Long ( nghìn tấn )
Tiêu chí 1995 2000 2005 2007
Đánh bắt 552.2 803.9 843.0 859.0
Nuôi trồng 270.0 365.1 1002.8 1526.6
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo
hoạt động ở đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 1995-2007. Nhận xét
và giải thích sự thay đổi đó.
Gợi ý : Xử lý số liệu,vẽ 2 biểu đồ tròn ( hoặc 2 biểu đồ cột theo số liệu
tuyệt đối(nghìn tấn)
Bài tập 19: Cho bảng số liệu : Giá trị sản xuất nông nghiệp (%)
Năm 1990 2005
Trồng trọt 79.3 73.5
Chăn nuôi 17.9 24.7
Dịch vụ nông nghiệp 2.8 1.8
Vẽ biểu đồ thể hiện. Nhận xét sự chuyển dịch giá trị sản xuất nông
nghiệp của nước ta.
Gợi ý : Vẽ 2 biểu đồ tròn .
Bài tập 20: Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (giá so sánh 1994)
Đơn vị : tỉ đồng

Năm
Thành phần kinh tế

1995 2005
Khu vực nhà nước 19607 48058
Khu vực ngoài nhà nước 9942 46738
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 20959 104826
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp
phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm 1995 –
2005.
b. Nêu nhận xét.
Gợi ý : Xử lý số liệu,vẽ 2 biểu đồ tròn.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ATLÁT ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Để sử dụng Atlat trả lời các câu hỏi trong quá trình làm bài, HS lưu ý
các vấn đề sau:
1. Nắm chắc các ký hiệu:
2. HS nắm vững các ước hiệu của bản đồ chuyên ngành:
3. Biết khai thác biểu đồ từng ngành:
Biểu đồ giá trị tổng sản lượng các ngành hoặc biểu đồ diện tích
của các ngành trồng trọt:
Biết cách sử dụng các biểu đồ hình tròn để tìm giá trị sản lượng
từng ngành ở những địa phương tiêu biểu như:
4. Biết rõ câu hỏi như thế nào, có thể dùng Atlat:
5. Biết sử dụng đủ Atlat cho 1 câu hỏi:
Những câu hỏi chỉ cần sử dụng 1 bản đồ của Atlat
Những câu hỏi dùng nhiều trang bản đồ trong Atlat.
21
Câu 1 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình bày và nhận
xét về sự phân bố các mỏ dầu, khí ở vùng thềm lục địa nước ta. (trang 8,
22-Atlat)
Các mỏ dầu :Bể Cửu Long ( Hồng Ngọc, Rạng Đông, Rồng, Bạch Hổ),
Bể Nam Côn Sơn( Đại Hùng, Cái Nước)
Mỏ khí : Bể sông Hồng ( Tiền Hải),Nam Côn Sơn( Lan Tây, Lan Đỏ)

Nhận xét : Chủ yếu ở phía Nam, các mỏ dầu, khí nằm gần nhau, không
quá xa đất liền.
Câu 2 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình bày đặc
điểm phân bố dân cư nước ta. Giải thích nguyên nhân . Vì sao nước ta
phải thực hiện phân bố lại dân cư trên phạm vi cả nước ? (trang 15-
Atlat)
Đặc điểm phân bố :- Không đều
- Tập trung ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi; đồng bằng phía Bắc
mật độ lớn hơn ở phía Nam, Tây Bắc, Tây Nguyên là những vùng có
mật độ thấp
- Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn(73,1%)
Nguyên nhân :
- Đồng bằng có các điều kiện sống thuận lợi hơn
- Hoạt động nông nghiệp lúa nước
- Lịch sử khai thác
Phân bố lại dân cư… vì:
- Điều hòa nguồn lao động
- Miền núi và trung du đất rộng, tài nguyên nhiều nhưng lại thiếu lao
động để khai thác; đồng bằng đất chật người đông, thừa lao động,
thiếu việc làm
Câu 3 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, nhận xét sự phân
bố các đô thị có quy mô từ 100000 người trở lên ở nước ta, nguyên nhân
? . Kể tên 5 thành phố trực thuộc trung ương, tên 5 đô thị có quy mô
dân số từ 200001 đến 500000 người (trang 15-Atlat)
Nhận xét :
- Phần lớn các đô thị có quy mô 100000 người trở lên tập trung ở
đồng bằng, duyên hải.
- ĐBSH,ĐNB,ĐBSCL là 3 vùng có các đô thị >100000 người tập
trung nhiều
Nguyên nhân :

- Đồng bằng có các điều kiện sống thuận lợi hơn
- Hoạt động nông nghiệp lúa nước
- Lịch sử khai thác
- Qúa trình đô thị hóa diễn ra ở đồng bằng, duyên hải nhanh hơn
Câu 4 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, hãy nhận xét tình
hình sản xuất và phân bố cây lúa ở nước ta. Giải thích nguyên nhân làm
cho sản lượng lúa ở nước ta tăng nhanh. (trang 18,19-Atlat)
Tình hình sản xuất lúa :
- Lúa chiếm phần lớn trong cây lương thực mà cây lương thực chiếm
> 50% giá trị sản xuất trong ngành trồng trọt
- Diện tích gieo trồng năm 2007 đạt 7,2 triệu ha ( biến động nhỏ)
- Sản lượng lúa năm 2007 đạt 35,9 triệu tấn , tăng hơn 3,3 tr tấn so
với năm 2000 mặc dù năm 2000 diện tích gieo trồng lúa lớn hơn
cho thấy năng suất lúa ngày càng tăng(hiện nay đạt 49 tạ/ha)
- ĐBSCL và ĐBSH là 2 vùng trọng điểm trồng lúa ở nước ta sau đố
đến các tỉnh duyên hải miền Trung
- Một số tỉnh có DT và SL lúa nhiều :An Giang, Kiên Giang, Long An,
Đồng Tháp, Sóc Trăng, Thanh Hóa, Thái Bình, Hưng yên…
Nguyên nhân làm sản lượng lúa tăng nhanh:
- Diện tích canh tác lúa ổn định
- Hệ số vụ ngày càng tăng
- Năng suất tăng do áp dụng nhiều giống mới năng suất cao
Câu 5 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình bày thực
trạng phát triển và phân bố một số cây công nghiệp lâu năm ( cà phê,
chè, cao su, điều) ở nước ta, giải thích nguyên nhân . (trang 18,19-Atlat)
Thực trạng sản xuẩ cây công nghiệp ( cà phê, chè, cao su, điều) :
- Giá trị sản xuất cây công nghiệp trong ngành trồng trọt ngày càng
tăng( 24% năm 2000 tăng lên 25,6% năm 2007)
- DT cây công nghiệp tăng nhanh :từ 2,229 tr ha năm 2000 lên đến
2,667 tr ha năm 2007). Trong đó cây công nghiệp dài ngày ngày

càng chiếm ưu thế(65% năm 2000 lên 68,2% năm 2007)
- Phân bố một số cây CN lâu năm :
+ cà phê :Chủ yếu ở Tây Nguyên(Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum,
Lam Đồng), Đông Nam Bộ(Bình Phước,Đồng Nai), một ít ở Bắc
22
Trung Bộ ( Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị), cà phê chè trồng
được ở Tây Bắc.
+ Cao su:chủ yếu ở Đông Nam Bộ(ĐồngNai, Bình Dương, Bình
Phước,Tây Ninh), Tây Nguyên (Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum)một
ít ở Bắc Trung Bộ ( Quảng Bình, Quảng Trị)
+ Chè : TDMN Bắc Bộ( Hà Giang, Thái Nguyên,Yên bái, Phú
Thọ,…), Tây Nguyên ( Lâm Đồng, Gia Lai),một ít ở Bắc Trung
Bộ ( Nghệ An)
+Điều:ĐNBộ(Bà Rịa-VũngTàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình
Phước),Tây Nguyên: (Đắc Nông, Đắc Lắc), một ít ở Nam Trung
Bộ(Bình Thuận)
Nguyên nhân :
- Cây CN lâu năm phát triển mạnh vì có các điều kiện thuận lợi (Đất
ba dan, khí hậu nóng , mưa nhiều, nguồn nước phong phú; nguồn
nhân lực đông, CN chế biến phát triển, thị trường ngày càng mở
rộng, chính sách phát triển của nhà nước)
- Sự phân bố các cây CN : Điều kiện sinh thái thích nghi: Cà phê, cao
su thích nghi các cao nguyên phía Nam, chè thích nghi với các cao
nguyên cao có khí hậu lạnh phía bắc… điều thích nghi với đất xám
trên nền phù sa cổ)
Câu 6 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, phân tích những
thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành thủy sản ở nước
ta. (trang 20-Atlat)
Thuận lợi :
- Đường bờ biển dài >3260km có nhiều dạng địa hình, hệ sinh thái:

vũng, vịnh, đầm, phá, nhiều bãi triều, rừng ngập mặn
- Biển Đông trên 1 tr km
2
, biển ấm , có các dòng hải lưu chảy theo
mùa, đa dạng sinh vật biển
- Có 4 ngư trường lớn (Vịnh Bắc Bộ, Hoàng Sa-Trường Sa, Trường
Sa-Côn Đảo, Vịnh Thái lan)
- Nước ta có nhiều sông, suối, kênh, rạch, DT ngâp nước
- Nhân dân có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt
- Phương tiện ngày càng được hiện đại
- CN chế biến phát triển
- Thị trường ngày càng được mở rộng
- Chính sách của nhà nước
Khó khăn :
- Thiên tai( bão, lũ, lụt, rét)
- Môi trường biển bị suy thoái, làm suygiarm đa dạng sinh vật biển
- Cơ sở hạ tầng, CN chế biến chưa đáp ứng
- Thị trường thiếu ổn định
Câu 7 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình bày tình
hình khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng ở nước ta (trang 20-Atlat)
Thực trạng về DT rừng và tình hình trồng rừng:
- Địa phương có độ che phủ >60% còn rất ít (Tuyên Quang, Quảng
Bình, Kon Tum, Lâm Đồng); phần lớn là các địa phương có độ che
phủ từ 20-40% DT tự nhiên
- DT rừng cả nước năm 2007 chỉ chiếm 38,5% DT tự nhiên , DT
rừng trồng có tăng nhưng chậm và chiếm tỉ lệ nhỏ(2,5 trha/12,7 tr
ha). DT rừng bị chặt phá và bị cháy hằng năm còn nhiều
Tình hình khai thác :
- Sản phẩm chính : Gỗ, tre , nứa
- Giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất là vùng Bắc Trung Bộ, TDMN,

Tây Nguyên
Câu 8 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học,trình bày sự phân
hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta. Tại sao có sự phân hóa đó ?
(trang 21-Atlat)
Tập trung :
* Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung cao nhất
Hà Nội là trung tâm, tỏa đi các hướng theo hướng chuyên môn hóa:
Hà Nội :
- Hải Phòng – Quảng Ninh ( cơ khí,, than)
- Đáp Cầu-Bắc Giang ( VLXD, phân bón)
- Đông Anh- Thái Nguyên ( cơ khí, luyện kim)
- Việt Trì- Phú Thọ ( Hóa chất, giấy)
- Hà Đông- Hòa Bình ( cơ khí, điện)
- Nam Định- Ninh Bình ( Dệt- VLXD)
* Nam Bộ hình thành một dải CN có các trung tâm: TPHCM, Thủ Dầu
Một, Vũng Tàu, Biên Hòa
* DHMT : các trung tâm CN quy mô vừa và nhỏ( Đà Nẵng, Nha Trang,
Quy Nhơn, Huế…
Tây Nguyên và TDMN công nghiệp thưa thớt
Nguyên nhân :
23
Những nơi có CN tập trung là do :
+ Vị trí, giao thông thuận lợi
+ Tài nguyên phong phú
+ Nguồn lao động có tay nghề
+ Thị trường
+ Kết cấu hạ tầng
Câu 9 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, hãy nhận xét tình
hình phát triển ngành công nghiệp điện lực và giải thích sự phân bố các
nhà máy nhiệt điện ở nước ta. (trang 22-Atlat)

Tình hình phát triển ngành điện lực:
Ngành điện nước ta được sản xuất từ 2 nguồn chính : thủy điện và nhiệt
điện
Hệ thống trạm và đường dây tải điện ngày càng nối dài đến vùng sâu,
xa
Sản lượng điện tăng khá nhanh : năm 2000:26,7 tỉ kWh, năm 2007 đạt
64,1 tỉ kWh)
Trước đây thủy điện chiếm ưu thế, hiện nay nhiệt điện chiếm ưu thế
Giải thích sự phân bố của nhiệt điện:
- Phía Bắc : Nhiệt điện từ than ( nguồn than Quảng ninh, Lạng Sơn)
- Phía Nam: Nhiệt điện từ khí ( nguồn khí từ mỏ Lan Tây, Lan Đỏ),
nhiệt điện từ dầu( nguồn dầu của Đông nam Bộ)
Câu 10. Dựa vào kiến thức đã học và Atlát Địa lý Việt Nam trong bản
đồ CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG, hãy nêu tên các nhà máy điện có
công suất trên 1000MW ở nước ta và giải thích sự phân bố của chúng?
( trang 22- Atlat)
Các nhà máy điện có công suất>1000MW :
+ Thủy điện : Hòa Bình ( 1920MW), Sơn La(2400MW- đang xây dựng)
+ Điện tuốc bin khí : Tổ hợp Phú Mỹ (4164MW), Tổ hợp Cà Mau
(1500MW)
+ Điện có nguồn than : Tổ hợp Phả Lại (1040MW)
Giải thích :
Sông Đà thuộc hệ thống sông Hồng có tiềm năng thủy điện lớn nhất
nước ta (6tr kW),
Khả năng cung cấp khí của mỏ Lan Tây, Lan Đỏ, nhu cầu điện của
ĐNB
Khả năng cung cấp than của vùng Đông Bắc, bổ sung cầu sử dụng điện
của ĐBSH và các vùng phụ cận.
Câu 11 : Dựa vào Atlat Địa lý VN , hãy xác định một số trung tâm công
nghiệp lớn trên bản đồ công nghiệp chung. Tại sao TP Hồ Chí Minh là

trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ? (trang 21-Atlat)
Các trung tâm CN lớn : TPHCM( rất lớn), Hà Nội, Hải Phòng, Biên
Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu(lớn)
TPHCM là trung tâm CN lớn nhất nước ta vì :
(Các ngành của Tp Hồ Chí Minh : Nhiệt điện, luyện kim đen, luyện kim
màu, cơ khí, đóng tàu, điện tử, sản xuất ô tô, hóa chất, vật liệu xây
dựng, sản xuất giấy, xenlulô, dệt, may, chế biến nông sản.)
-Vị trí địa lý thuận lợi
-Cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật tốt nhất nước.
-Nguồn lao động dồi dào và có chất lượng cao nhất nước.
-Thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 12 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, hãy kể tên một
số tuyến đường bộ quan trọng theo hướng Bắc – Nam và một số tuyến
đường biển quốc tế của nước ta.Vì sao quốc lộ 1 là tuyến đường bộ quan
trọng nhất nước ta ? (trang 23-Atlat)
Tuyến Bắc –Nam quan trọng :
Quốc lộ I ,Đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 14
Một số tuyến đường biển quốc tế :
- Hải Phòng- Hồng Kông , Hải Phòng – Tokyo, Hải Phòng – Manila
- TPHCM- Hồng Kông, TPHCM- Vlavoxtoc, TPHCM- Xihanuc vin,
TPHCM – Băngkoc, TPHCM- Xingapo
Quốc lộ 1 là tuyến giao thông quan trọng vì :
- Nối liền từ Bắc đến Nam, đảm nhận giao thông Bắc-Nam, từ Trung
ương đến địa phương
- Nối các vùng kinh tế, các trung tâm kinh tế cả nước
Câu 13 : Dựa vào Atlat Địa lý VN, kể tên các trung tâm công nghiệp của
trung du và miền núi Bắc Bộ, tên ngành công nghiệp của mỗi trung tâm.
Nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng .
(trang 21, 26-Atlat)
Một số trung tâm CN của TDMN Bắc Bộ :

-Việt Trì (Hóa chất, giấy, chế biến nông sản,VLXD),
24
- Thái Nguyên (Luyện kim, điện, chế biến nông sản, VLXD)
- Cẩm Phả (Điện, than),
- Uông Bí( Điện, VLXD,đóng tàu)
- Bắc Giang( hóa chất)
Nhận xét về sự phân bố :Các trung tâm CN có quy mô nhỏ, phân bố liền
kề vùng ĐBSH và phụ cận; Các trung tâm khác chủ yếu là khai thác ở
những nơi có khoáng sản, có điều kiện (thủy điện)
Câu 14 : Dựa vào Atlat Địa lý VN, kể tên ( ở vùng Đông Nam Bộ)
- Các nhà máy thủy điện, nhiệt điện
- Các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển
- Các mỏ dầu và mỏ khoáng sản
- Các cửa khẩu quốc gia, quốc tế
- Các tuyến giao thông quan trọng
- Hoàn thành bảng sau :
Trung tâm CN Quy mô Các ngành công nghiệp
(trang 25,29-Atlat)
- Các nhà máy thủy điện: Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn
- Các nhà máy nhiệt điện : Phú Mỹ, Bà Rịa, Thủ Đức
- Các vườn quốc gia: Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò Xa Mát
- Các khu dự trữ sinh quyển: Cần Giờ, Cát Tiên
- Các mỏ dầu : Hồng Ngọc, Rồng, Bạch Hổ, Rạng Đông
- Các cửa khẩu quốc gia, quốc tế : Hoa Lư, Mộc Bài, Xa Mát
- Các tuyến giao thông quan trọng : QL 1,14, 20,13,22,51
- Hoàn thành bảng sau :
Trung tâm CN Quy mô Các ngành công nghiệp
TPHCM
Biên Hòa
Thủ Dầu Một

Rất lớn
Lớn
Lớn
Nhiệt điện, luyện kim đen, luyện
kim màu, cơ khí, đóng tàu, điện tử,
sản xuất ô tô, hóa chất, vật liệu xây
dựng, sản xuất giấy, xenlulô, dệt,
may, chế biến nông sản.
Cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liệu
xây dựng, sản xuất giấy, xenlulô,
dệt, may, chế biến nông sản.
Giấy, VLXD, chế biến nông sản,
nhiệt điện, điện tử, hóa chất, dệt
Vũng Tàu Lớn Luyện kim đen, cơ khí, đóng tàu,
hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt,
may, chế biến nông sản.
Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, hãy nêu vị trí địa
lý vùng Bắc Trung Bộ và đánh giá những thuận lợi, khó khăn của vị trí
địa lý đối với việc phát triển kinh tế- xã hội của vùng. (trang 4, 18,27-
Atlat)
Vị trí địa lý : Bắc giáp ĐBSH và TDMN BB, phía Nam giáp DHNTB,
tây giáp nước CHDCND Lào, phía Đông giáp biển Đông
Thuận lợi :
- Án ngữ trên con đường giao thông Bắc-Nam
- Có thể giao lưu với nước ngoài bằng đường biển
Khó khăn:
- Nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của fơn mùa hè,
gió mùa đông bắc vào mùa đông, bão, lũ lụt
Câu 16 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, phân tích điều
kiện thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế nông-lâm- ngư nghiệp ở Bắc

Trung Bộ ( trang 27- Atlat)
Điều kiện thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp :
Có đầy đủ các dạng địa hình, các nguồn tài nguyên để phát triển:
+ Độ che phủ rừng chỉ đứng sau Tây Nguyên, có nhiều loại gỗ quý
+ Vùng đồi trước núi DT rộng
+ DT đất ba dan tuy không rộng nhưng khá tốt
+ Đồng bằng cát pha thuận lợi trồng CCN hàng năm
+ Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, đầm, phá
Câu 17 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, hãy nêu vấn đề
khai thác khoáng sản và thủy điện ở trung du và miền núi Bắc Bộ.( trang
8,22,26- Atlat)
Khai thác khoáng sản :
- Than ( Quảng Ninh, Lạng Sơn,Sơn la)
- Sắt(Thái Nguyên,Yên Bái,Lào Cai, Hà Giang)
- Đồng ( Lào Cai, Sơn La, Bắc Giang)
- Chì (Bắc Kạn)
- Thiếc (Tuyên Quang)….
25

×