Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Toán lop 3 TKBG tap 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.83 KB, 94 trang )

NguyÔn TuÊn (chñ biªn) - Lª thu huyÒn










ThiÕt kÕ bμi gi¶ng
to¸n 3
TËp mét



















Nhμ xuÊt b¶n Hμ Néi


3

Lời nói đầu
Để đáp ứng yêu cầu dạy học theo chơng trình SGK Tiểu học mới, năm
học 2004 2005, chúng tôi đã xuất bản cuốn Thiết kế bài giảng Toán 3, tập 1
và tập 2. Thời gian qua, bộ sách đã đợc đông đảo các bạn đồng nghiệp gần xa
đón nhận, sử dụng tham khảo cho các bài soạn của mình. Không những thế,
nhiều bạn còn gửi th góp ý, nhận xét mong cuốn sách hoàn thiện hơn.
Chúng tôi xin chân thành cảm tạ!
Từ đó đến nay, bộ sách đã đợc tái bản nhiều lần.
Thể theo nhu cầu của bạn đọc khắp mọi miền đất nớc, năm học 2007-2008,
chúng tôi tiếp tục tái bản bộ sách này. Trong lần tái bản này, nội dung sách đã
đợc sửa chữa cho phù hợp với Hớng dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho HS
tiểu học, ban hành theo Công văn số 896/BGD&ĐTGDTH ngày 13/02/2006
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tuy nhiên, khi thực hiện điều chỉnh việc dạy và
học GV cần chú ý tuân thủ các yêu cầu sau:
Cần trao đổi kĩ trong Tổ chuyên môn và Ban giám hiệu nhà trờng để cụ
thể hoá nội dung và phơng pháp dạy một cách phù hợp nhất với thực tế học
sinh của mình.
Sử dụng các nội dung đợc điều chỉnh một cách linh hoạt (có thể giảm tải
với HS kém nhng chuyển thành nội dung tự chọn với HS khá, ).
Không đa thêm nội dung ngoài chơng trình SGK vào bài giảng.
Chúng tôi hy vọng cuốn sách sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các thầy,
cô giáo giảng dạy môn Toán 3 nâng cao hiệu quả bài giảng của mình. Rất
mong nhận đợc ý kiến đóng góp của bạn đọc gần xa cho cuốn sách.
Các tác giả



4















5

Tiết 1

Đọc, viết, so sánh Các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Dạy - học bi mới

1.1. Giới thiệu bài

GV: Trong giờ học này, các em sẽ
đợc ôn tập về đọc, viết và so sánh các
số có ba chữ số.
Nghe giới thiệu.
Ghi tên bài lên bảng.

1.2. Ôn tập về đọc viết số

GV đọc cho HS viết các số sau theo
lời đọc: 456 (bốn trăm năm mơi sáu),
227, 134, 506, 609, 780.
4 HS viết số trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào giấy nháp.
GV viết lên bảng các số có ba chữ số
(khoảng 10 số) yêu cầu một dãy bàn
HS nối tiếp nhau đọc các số đợc ghi
trên bảng.
10 HS nối tiếp nhau đọc số, HS cả
lớp nghe và nhận xét.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong
SGK, sau đó yêu cầu hai HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
HS: Làm bài và nhận xét bài của
bạn.



6
1.3. Ôn tập về thứ tự số
Bài 2
Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung
của bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS cả
lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền
vào các ô trống.

Suy nghĩ và tự làm bài, 2 HS lên
bảng lớp làm bài.
Chữa bài:

+ GV hỏi: Tại sao trong phần a) lại
điền 312 vào sau 311?
+ HS trả lời: Vì số đầu tiên là 310, số
thứ hai là 311, đếm 310, 311 rồi thì
đếm đến 312 (Hoặc: Vì 310 + 1 = 311,
311 + 1 = 312 nên điền 312 ; hoặc:
311 là số liền sau của 310, 312 là số
liền sau của 311).
+ Giảng: Đây là dãy các số tự nhiên
liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ
tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này
bằng số đứng ngay trớc nó cộng
thêm 1.


+ Hỏi: Tại sao trong phần b) lại điền
398 vào sau 399?

+ Trả lời: Vì 400 1 = 399, 399 1 =
398 (Hoặc: 399 là số liền trớc của
400, 398 là số liền trớc của 399).
+ Giảng: Đây là dãy số tự nhiên liên
tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400
đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng
số đứng ngay trớc nó trừ đi 1.

1.4. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số
Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề bài 3 và hỏi: Bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì?
HS:Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh
các số.
Yêu cầu HS tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó hỏi:
1 HS nhận xét, 1 HS trả lời:


7
+ Tại sao điền đợc 303 < 330? + Vì hai số cùng có số trăm là 3 nhng
303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0
chục bé hơn 3 chục nên 303 bé hơn 330.
Hỏi tơng tự với các phần còn lại.

Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số
có 3 chữ số, cách so sánh các phép tính
với nhau.

2 HS trả lời:
Bài 4
Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc
dãy số của bài.
1 HS đọc.
Yêu cầu HS tự làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
GV chữa bài và hỏi: HS trả lời:
+ Số lớn nhất trong cái số đã cho là số
nào?
+ Số lớn nhất trong các số đã cho là
735.
+ Vì sao nói số 735 là số lớn nhất
trong các số đã cho?
+ Vì số 735 có số trăm lớn nhất.
+ Số nào là số bé nhất trong các số đã
cho? Vì sao?
+ Số bé nhất trong các số đã cho là số
142. Vì số 142 có số trăm bé nhất.
Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.

Bài 5
Gọi một HS đọc đề bài. HS đọc:Viết các số 537; 162; 830;
241; 519; 425.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn;
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài.

Nhận xét và cho điểm HS.

GV gọi hai HS lên bảng làm bài, yêu
cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2. Củng cố, dặn dò

Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về
đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

Nhận xét tiết học.



8

Tiết 2

cộng, trừ các số có ba chữ số

(không nhớ)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số
(không nhớ).
áp dụng phép cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) để giải bài toán có
lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bi cũ

Kiểm tra các bài tập của tiết 1. 3 HS làm bài trên bảng.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.


2. Dạy - học bi mới

2.1. Giới thiệu bài

GV nêu: Trong giờ học này, các
em sẽ đợc ôn tập về cộng, trừ
không nhớ các số có ba chữ số.
Nghe giới thiệu.
Ghi tên bài lên bảng.

2.2. Ôn tập về phép cộng và
phép trừ (không nhớ) các số có
ba chữ số

Bài 1
GV:Bài tập 1 yêu cầu chúng ta
làm gì?
HS:Bài tập yêu cầu tính nhẩm.
Yêu cầu HS tự làm bài tập.



9
Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm
trớc lớp các phép tính trong bài.
Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính.
Ví dụ: 4 trăm cộng 3 trăm bằng 7 trăm.

2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
Bài 2
Gọi một HS đọc yêu cầu của đề
bài.
HS:Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu HS làm bài. 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn (nhận xét cả về cách
đặt tính và kết quả phép tính). Yêu
cầu 4 HS vừa lên bảng lần lợt nêu
rõ cách tính của mình.
HS 1: 352 + 416 = 768
352 * 2 cộng 6 bằng 8, viết 8.
416 * 5 cộng 1 bằng 6, viết 6.
768 * 3 cộng 4 bằng 7, viết 7.

2.3 Ôn tập giải bài toán về
nhiều hơn, ít hơn

Bài 3
Gọi một HS đọc đề bài. HS:Khối lớp Một có 245 học sinh, khối
lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 32 học sinh.
Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?
GV hớng dẫn : HS trả lời và rút ra cách giải :
+ Khối lớp Một có bao nhiêu học
sinh?
+ Khối lớp Một có 245 học sinh.
+ Số học sinh của khối lớp Hai nh

thế nào so với số học sinh của khối
lớp Một?
+ Số học sinh của khối lớp Hai ít hơn số
học sinh của khối lớp Một 32 em.
+ Vậy, muốn tính số học sinh của
khối lớp Hai ta phải làm nh thế
nào?
+ Ta phải thực hiện phép trừ 245 32.
Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


10
Tóm tắt
Khối Một: 245 học sinh
Khối Hai ít hơn Khối Một: 32 học sinh
Khối Hai: học sinh?

Bài giải
Khối Hai có số học sinh là:
245 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 học sinh
Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4
Yêu cầu HS đọc đề bài. 1 HS đọc trớc lớp.
GV hỏi: HS trả lời:
+ Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi giá tiền của một tem th.
+ Giá tiền của một tem th nh thế
nào so với giá tiền của một phong
bì?

+ Giá tiền của một tem th nhiều hơn giá
tiền của một phong bì là 200 đồng.
Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa
bài và cho điểm HS.
1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.

Bài giải
Giá tiền một tem th là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng
Bài 5
Yêu cầu HS đọc đề bài. HS:Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +,
, = em hãy lập các phép tính đúng.
Yêu cầu HS lập phép tính cộng
trớc, sau đó dựa vào phép tính
cộng để lập phép tính trừ. (Hớng
dẫn: Trong phép cộng các số tự
nhiên, các số hạng không bao giờ
Lập các phép tính:
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 315 = 40
355 40 = 315


11
lớn hơn tổng, vì thế có thể tìm ngay
đợc đâu là tổng, đâu là số hạng
trong ba số đã cho).


3. Củng cố, dặn dò

Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm
về cộng trừ các số có ba chữ số
(không nhớ) và giải bài toán về
nhiều hơn, ít hơn.

Nhận xét tiết học.


Tiết 3



Luyện tập

I. Mục tiêu
Giúp HS:
Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số
(không nhớ).
Tìm số bị trừ, số hạng cha biết.
Giải bài toán bằng một phép tính trừ.
Xếp hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy - học
Bốn mảnh bìa bằng nhau, hình tam giác vuông cân nh bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bi cũ


Kiểm tra các bài tập của tiết 2. 3 HS làm bài trên bảng.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.



12
2. Dạy học bi mới

2.1. Giới thiệu bài

Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên
bảng.
Nghe giới thiệu.
2.2. Hớng dẫn luyện tập

Bài 1
Yêu cầu HS tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực
hiện 2 con tính), HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính
và thực hiện tính:

+ Đặt tính nh thế nào? + Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng
hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
+ Thực hiện tính từ đâu đến đâu? + Thực hiện tính từ phải sang trái.
Bài 2
Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
x 125 = 344 x + 125 = 266

x = 344 + 125 x = 266-125
x = 469 x = 141

Hỏi:
+ Tại sao trong phần a) để tìm x con
lại thực hiện phép cộng 344 + 125?
HS trả lời:
+ Vì x là số bị trừ trong phép trừ
x 125 = 344, muốn tìm số bị trừ ta
lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Tại sao trong phần b) để tìm x con
lại thực hiện phép trừ 266 125?
+ Vì x là số hạng trong phép cộng
x + 125 = 266, muốn tìm số hạng cha
biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Chữa bài và cho điểm HS.



13
Bài 3
Gọi 1 HS đọc đề bài. 1 HS đọc trớc lớp.
GV hỏi để hớng dẫn: HS trả lời và rút ra cách giải:
+ Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao
nhiêu ngời?
+ Đội đồng diễn thể dục có tất cả 285
ngời.
+ Trong đó có bao nhiêu nam? + Trong đó có 140 nam.
+ Vậy muốn tính số nữ ta phải làm gì? + Ta phải thực hiện phép trừ: 285 - 140
+ Tại sao? + Vì tổng số nam và nữ là 285 ngời,

đã biết số nam là 140, muốn tính số nữ
ta phải lấy tổng số ngời trừ đi số nam
đã biết.
Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài giải
Số nữ có trong đội đồng diễn là:
285 140 = 145 (ngời)
Đáp số: 145 ngời
Bài 4
Tổ chức cho HS thi ghép hình giữa
các tổ. Trong thời gian là 3 phút, tổ
nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ
thắng cuộc.
Ghép hình nh sau:
Tuyên dơng tổ thắng cuộc.

Hỏi thêm: Trong hình con cá có
bao nhiêu hình tam giác?
Có 5 hình tam giác.
3. Củng cố, dặn dò

Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập, tự
ôn tập thêm về phép cộng, phép trừ các
số có ba chữ số.

Nhận xét tiết học.




14

Tiết 4

Cộng các số có ba chữ số

(có nhớ một lần)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
Củng cố biểu tợng về độ dài đờng gấp khúc, kĩ năng tính độ dài đờng
gấp khúc.
Củng cố biểu tợng về tiền Việt Nam.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bi cũ

Kiểm tra các bài tập của tiết 3. 3 HS làm bài trên bảng.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. Dạy học bi mới

2.1. Giới thiệu bài

Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
Nghe giới thiệu.
2.2. Hớng dẫn thực hiện phép
cộng các số có ba chữ số (có nhớ

một lần)

a. Phép cộng 435 + 127
Viết lên bảng phép tính:
435 + 127 = ?
Sau đó yêu cầu HS đặt tính theo cột
dọc.
1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp
thực hiện đặt tính vào giấy nháp.


15
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự
thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính
đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau
đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ.
Nếu HS cả lớp không tính đợc, GV
hớng dẫn HS tính từng bớc nh
phần bài học của SGK.
435
127
* 5 cộng 7 bằng 12, viết 2
nhớ 1.
562 * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1
bằng 6, viết 6.
* 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.

Có thể hớng dẫn nh sau: HS thao tác theo hớng dẫn :
+ Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? + Từ hàng đơn vị.
+ Hãy thực hiện cộng các đơn vị với

nhau.
+ 5 cộng 7 bằng 12.
+ 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
+ Vậy ta viết 2 vào hàng đơn vị và nhớ
1 chục sang hàng chục.
+ Viết 2, nhớ 1.
+ Hãy thực hiện cộng các chục với
nhau.
+ 3 cộng 2 bằng 5.
+ 5 chục, thêm 1 chục là mấy chục? + 5 chục thêm 1 chục là 6 chục.
+ Vậy 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
viết 6 vào hàng chục.

+ Hãy thực hiện cộng các số trăm với
nhau.
+ 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
+ Vậy 435 cộng 127 bằng bao nhiêu? + 435 cộng 127 bằng 562.
b) Phép cộng 256 + 162
Tiến hành các bớc tơng tự nh với
phép cộng 435 + 127 = 562

Lu ý:

+ Phép cộng 435 + 127 = 562 là phép
cộng có nhớ một lần từ hàng đơn vị
sang hàng chục.

+ Phép cộng 256 + 162 = 418 là phép
cộng có nhớ một lần từ hàng chục
sang hàng trăm.




16
2.3. Luyện tập thực hành

Bài 1
GV đọc đề của bài toán và yêu cầu
HS làm bài.
5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu
rõ cách thực hiện phép tính của mình.
HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
HS 1:
256
125
* 5 cộng 6 bằng 11, viết 1
nhớ 1.
381 * 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1
bằng 8, viết 8.
* 2 cộng 1 bằng 3, viết 3.

Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2
Hớng dẫn HS làm bài tơng tự nh
với bài tập 1.


Bài 3
GV hỏi:
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
HS trả lời:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và
tính.
+ Cần chú ý điều gì khi đặt tính? + Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị
thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng
chục, trăm thẳng hàng trăm.
+ Thực hiện tính từ đâu đến đâu? + Thực hiện tính từ phải sang trái.
Yêu cầu HS làm bài. 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận
xét về cả cách đặt tính và kết quả tính.

Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4
Hãy đọc yêu cầu của bài. HS:Tính độ dài đờng gấp khúc
ABC.


17
GV nêu câu hỏi hớng dẫn : HS trả lời và rút ra cách làm bài :
+ Muốn tính độ dài đờng gấp khúc ta
làm nh thế nào?
+ Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng
của đờng gấp khúc đó.
+ Đờng gấp khúc ABC gồm những
đoạn thẳng nào tạo thành?

+ Đờng gấp khúc ABC gồm 2 đoạn
thẳng tạo thành đó là đoạn thẳng AB
và đoạn thẳng BC.
+ Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng. + Đoạn thẳng AB dài 126cm, đoạn
thẳng BC dài 137cm.
Yêu cầu HS tính độ dài đờng gấp
khúc ABC.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.

Bài giải
Độ dài đờng gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số: 263cm
Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 5
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào vở bài tập, sau đó yêu cầu 2 HS
ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra
bài nhau.

3. Củng cố, dặn dò

Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm
về cộng các số có ba chữ số có nhớ
một lần.

Nhận xét tiết học.


IV. Hớng dẫn điều chỉnh nội dung dạy - học
Nếu không có điều kiện, GV đợc phép giảm bớt nội dung cột 4, 5 của bài
tập 1, 2 trang 5, SGK.


18

Tiết 5

Luyện tập

I. Mục tiêu
Giúp HS:
Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ
một lần)
Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bi cũ

GV chọn kiểm tra bài tập của tiết 4. 2 HS làm bài trên bảng.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. Dạy học bi mới

2.1. Giới thiệu bài

Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
Nghe giới thiệu.

2.2. Hớng dẫn luyện tập

Bài 1
Yêu cầu HS tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.

Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu
rõ cách thực hiện phép tính của mình.
HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.

HS 1:
367
120
* 7 cộng 0 bằng 7, viết 7.
* 6 cộng 2 bằng 8, viết 8.
487 * 3 cộng 1 bằng 4, viết 4.

Chữa bài và cho điểm HS.



19
Bài 2
GV:Bài yêu cầu chúng ta làm gì? HS:Bài toán yêu cầu chúng ta đặt
tính và tính.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách
thực hiện phép tính rồi làm bài.

HS: Đặt tính sao cho đơn vị thẳng

hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục,
trăm thẳng hàng trăm; Thực hiện tính
từ phải sang trái.

4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận
xét về cả đặt tính và kết quả tính.

Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3
Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán. Đọc thầm đề bài.
GV hớng dẫn : HS trả lời:
+ Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
+ Thùng thứ nhất có 125l dầu
+ Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
+ Thùng thứ hai có 135l dầu.
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít
dầu?
Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc
thành đề toán.
+ Thùng thứ nhất có 125l dầu, thùng
thứ hai có 135l dầu. Hỏi cả hai thùng
có bao nhiêu lít dầu?
Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:

125 + 135 = 260 (l)


Đáp số: 260l
Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4
Cho HS xác định yêu cầu của bài,
sau đó tự làm bài.
Tự làm bài vào vở bài tập.


20
Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng
phép tính trong bài.
9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép
tính trớc lớp. Ví dụ: 310 cộng 40
bằng 350.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

Bài 5
Yêu cầu HS quan sát hình và vẽ vào
vở bài tập, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi
cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
HS tự làm bài, sau đó kiểm tra bài
bạn bên cạnh.
3. Củng cố, dặn dò

Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm
về cộng các số có ba chữ số có nhớ

một lần.

Nhận xét tiết học.

IV. Hớng dẫn điều chỉnh nội dung dạy - học
Nếu không có điều kiện, GV có thể giảm bớt nội dung bài tập 5
trang 6, SGK.



Tiết 6

Trừ các số có ba chữ số

(có nhớ một lần)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Biết thực hiện phép tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.


21
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bi cũ

GV chọn kiểm tra các bài tập của
tiết 5.
3 HS làm bài trên bảng.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.


2. Dạy học bi mới

2.1. Giới thiệu bài

Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
Nghe giới thiệu.
2.2. Hớng dẫn thực hiện phép trừ
các số có ba chữ số (có nhớ một
lần)

a) Phép trừ 432 215
Viết lên bảng phép tính :
432 215 = ?
Sau đó yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp
thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự
thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính
đúng, GV cho HS nêu cách tính sau
đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ.
Nếu HS cả lớp không tính đợc, GV
hớng dẫn HS tính từng bớc nh
phần bài học của SGK.
432
215
* 2 không trừ đợc 5, lấy 12
trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
217

* 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2
bằng 1, viết 1.
* 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.

Có thể hớng dẫn nh sau: Thao tác theo hớng dẫn của GV:
+ Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? + Tính từ hàng đơn vị.
+ 2 không trừ đợc 5, vậy phải làm thế
nào? (gợi ý: Bớc tính này giống nh
ta thực hiện phép trừ số có hai chữ số
có nhớ).
+ 2 không trừ đợc 5, mợn 1 chục của
3 chục thành 12, 12 trừ 5 bằng 7 viết 7.


22
+ GV giảng lại bớc tính trên.
+ Khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã
mợn 1 chục của hàng chục, vì thế
trớc khi thực hiện trừ các chục cho
nhau, ta phải trả lại 1 chục đã mợn.
Có hai cách trả, thứ nhất nếu giữ
nguyên số chục của số bị trừ thì ta
cộng thêm 1 chục vào số chục của số
Nghe giảng và cùng thực hiện trừ các
số chục cho nhau: 1 thêm 1 bằng 2, 3
trừ 2 bằng 1, viết 1.
trừ. Cụ thể trong phép trừ này là 1
thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
Cách thứ hai, ta bớt luôn 1 chục ở số
bị trừ rồi trừ các chục cho nhau, cụ thể

là 3 bớt 1 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.

Thông thờng chúng ta sử dụng cách
thứ nhất.

+ Hãy thực hiện trừ các số trăm cho
nhau.
+ 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
Yêu cầu HS thực hiện lại từng bớc
của phép trừ trên.
2 HS thực hiện trớc lớp. Cả lớp theo
dõi và nhận xét.
b) Phép trừ 627 143
Tiến hành các bớc tơng tự nh với
phép trừ 432 215 = 217.

Lu ý:

+ Phép trừ 432 215 = 217 là phép
trừ có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang
hàng chục.

+ Phép trừ 627 143 = 484 là phép
trừ có nhớ một lần từ hàng chục sang
hàng trăm.

2.3. Luyện tập thực hành

Bài 1
Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu

HS làm bài.
5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


23
Yêu cầu từng HS vừa lên bảng vừa
nêu rõ cách thực hiện phép tính của
mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
HS 1:
541
127
* 1 không trừ đợc 7, lấy 11
trừ 7 bằng 4, viết 4.
414 * 2 thêm 1 là 3; 4 trừ 3
bằng 1, viết 1.
* 5 trừ 1 bằng 4, viết 4

Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2
Hớng dẫn HS làm bài tơng tự nh
với bài tập 1.

Bài 3
Gọi 1 HS đọc đề bài. 1 HS đọc: Bạn Bình và bạn Hoa su
tầm đợc tất cả 335 con tem, trong đó
bạn Bình su tầm đợc 128 con tem.
Hỏi bạn Hoa su tầm đợc bao nhiêu

con tem?
GV hỏi để hớng dẫn: HS trả lời và rút ra cách giải.
+ Tổng số tem của hai bạn là bao
nhiêu?
+ Tổng số tem của hai bạn là 335 con
tem.
+ Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con
te?
+ Bạn Bình có 128 con tem.
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì? + Bài toán yêu cầu ta tìm số tem của
bạn Hoa.
Yêu cầu HS làm bài. 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.

Bài giải
Số tem của bạn Hoa là:
335 128 = 207 (con tem)
Đáp số: 207 con tem
Chữa bài và cho điểm HS.



24
Bài 4
Yêu cầu HS cả lớp đọc phần tóm tắt
của bài toán và hỏi:
HS đọc thầm trả lời câu hỏi và tìm
cách giải.
+ Đoạn dây dài bao nhiêu xăng-ti-
mét?

+ Đoạn dây dài 243cm.
+ Đã cắt đi bao nhiêu xăng-ti-mét? + Đã cắt đi 27cm.
+ Bài toán hỏi gì? + Còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Hãy dựa vào tóm tắt và đọc thành đề
toán.
+ Có một sợi dây dài 243cm, ngời ta
đã cắt đi 27cm. Hỏi phần còn lại dài
bao nhiêu xăng-ti-mét?
Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Phần còn lại dài là:
243 27 = 216 (cm)
Đáp số: 216cm
3. Củng cố, dặn dò

Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm
về phép trừ các số có ba chữ số (có
nhớ một lần).

Nhận xét tiết học.

IV. Hớng dẫn điều chỉnh nội dung dạy - học
Nếu không có điều kiện, GV đợc phép giảm bớt nội dung cột 4, 5 của bài
tập 1, cột 3, 4 của bài 2 trang 7, SGK.


Tiết 7

Luyện tập


I. Mục tiêu
Giúp HS:
Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ
một lần).


25
Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.
Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng hoặc trừ.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bi cũ

Kiểm tra các bài tập của tiết 6 2 HS làm bài trên bảng.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. Dạy học bi mới

2.1. Giới thiệu bài

Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
Nghe giới thiệu.
2.2. Hớng dẫn luyện tập

Bài 1
Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu
HS làm bài.
4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.

Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu
rõ cách thực hiện phép tính của mình.
HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
HS 3:
387
58
* 7 không trừ đợc 8, lấy 17
trừ 8 bằng 9, viết 9.
329 * 5 thêm 1 là 6; 8 trừ 6 bằng
2, viết 2.
* 3, hạ 3.

Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2
Hớng dẫn HS làm bài tuơng tự nh
với bài tập 1.

Trớc khi làm bài, yêu cầu HS nêu
lại cách đặt tính và cách thực hiện tính.



26
Bài 3
Bài toán yêu cầu gì? Bài toán yêu cầu điền số thích hợp
vào ô trống.
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.

Số bị trừ 752 371 621 950
Số trừ 426 246 390 215
Hiệu 326 125 231 735

Chữa bài: HS giải thích:
+ Tại sao trong ô trống thứ nhất lại
điền số 326?
+ Vì số cần điền là hiệu trong phép trừ.
Lấy số bị trừ 752 trừ đi số trừ 426 thì
đợc hiệu là 326.
+ Số cần điền vào ô trống thứ hai là gì
trong phép trừ? Tìm số này bằng cách
nào?
+ Là số bị trừ trong phép trừ. Muốn
tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số
trừ.
+ Số cần điền vào ô trống thứ ba là số
nào? Tìm số này bằng cách nào?
+ Là số trừ trong phép trừ. Muốn tính
số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4
Yêu cầu HS cả lớp đọc phần tóm tắt
của bài toán, sau đó hỏi:
HS đọc thầm và trả lời.
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Ngày thứ nhất bán đợc 415kg gạo,
ngày thứ hai bán đợc 325kg gạo.
+ Bài toán hỏi gì?

+ Cả hai ngày bán đợc bao nhiêu
kilôgam gạo?
Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc
thành đề bài hoàn chỉnh.
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán
đợc 415kg gạo, ngày thứ hai bán đợc
325kg gạo. Hỏi cả hai ngày cửa hàng
đó bán đợc bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×