Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

DL bao toan KL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.85 KB, 14 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ

Trong phản ứng hóa học nguyên nhân nào
làm cho chất bị biến đổi ?
Đáp:
Trong phản ứng hóa học liên kết giữa
các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác ( Chất này biến
đổi thành chất khác )

Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, THÍ NGHIỆM
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl
2
Dung dịch natri sunfat : Na
2
SO
4
0
A B

Tiết 21 :
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, THÍ NGHIỆM
0
Dung dịch natri sunfat :


Na
2
SO
4
SAU PHẢN ỨNG

SAU PHẢN ỨNG

Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa
học xảy ra ?

Em có nhận xét gì về vị trí của kim cân
trước và sau phản ứng ?.
Trả lời :
Dấu hiệu cho thấy phản ứng hóa học xảy
ra là có chất màu trắng xuất hiện.
Trước và sau phản ứng vị trí kim cân
không thay đổi.

Trả lời : Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua

Biết hai chất mới sinh ra là Bari sunfat và Natri
clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng
trong thí nghiệm trên ?
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, Thí nghiệm


Kim cân trước và sau phản ứng không

thay
đổi chứng tỏ điều gì ?

Qua thí nghiệm em thử rút ra nội dung định
luật ?

Kim cân trước và sau phản ứng không thay
đổi chứng tỏ khối lượng các chất sản phẩm
bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Định luật : “ Trong một phản ứng hóa học, tổng
khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia phản ứng”.

2, ĐỊNH LUẬT:
 “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia phản ứng”
a, Phát biểu:
b, Giải thích : ( Trang 53 SGK )
Tiết : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua

3, Áp dụng

Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D
là hai chất sản phẩm.


Gọi m lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.

Công thức về khối lượng:
m
A
+
m
B
=


m
C
+

m
D


Trong thí nghiệm trên biết rằng sản phẩm sinh ra là
BaSO
4
và NaCl
Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng trong thí
nghiệm trên ?
m
BaCl
2
+
m

Na
2
SO
4
=
m
BaSO
4
+
m
NaCl

Gọi a, b, c là khối lượng đã biết của 3 chất x là khối
lượng của chất chưa biết ta có :
a + b = c + x, hay a + x = b + c.
_ Hãy tìm x ?
x = ( b + c ) – a.


Tóm lại :

Theo công thức về khối lượng:
Trong một phản ứng có ( n ) chất, kể cả chất
phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất
thì tính được khối lượng của chất còn lại.

Bài tập:
1, Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết
khối lượng của Natri sunfat Na
2

SO
4
là 14,2 gam, Khối
lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO
4
là 23,3
gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ?
Giải :
Ta có :
m
BaCl
2

+

m
Na
2
SO
4

=

m
BaSO
4

+


m
NaCl
x g 14,2 g 23,3 g 11,7 g
x + 14,2 = 23,3 + 11,7 → x = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g

2, Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không
khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết
rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O
2

trong không khí.
a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Đáp án :
a,
m
Mg
+ m
O
2

=

m
MgO.
b, Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có:
9 + x = 15  x = 15 – 9 = 6 gam

1, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng

các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia phản ứng”.
2, ÁP DỤNG:
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản
ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được
khối lượng của chất còn lại.
KẾT LUẬN:

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

Học bài theo nội dung đã ghi.

Làm bài tập 1 sgk trang 54.

Xem lại kiến thức về lập công thức hoá
học, hoá trị của một số nguyên tố.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×