Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

chuẩn kiến thức hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.09 KB, 43 trang )

Vụ giáo dục trung học
Bộ giáo dục và đào tạo
Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
Của chương trình giáo dục phổ thông
Môn hoá học lớp 9 thcs
Hà nội - 2009
1
Phần thứ hai
Đ2. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
của chương trình giáo dục phổ thông
môn hoá học lớp 9 thcs
Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Bài 1, 2 : oxit
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng
tính va oxit trung tính.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lưu huỳnh đioxit.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit
axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO,
SO
2
.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học
của một số oxit.


- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai
chất.
B. Trọng tâm
− Tính chất hóa học của oxit
− Phản ứng điều chế mỗi loại oxit.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Tiến hành một số thí nghiệm song song đồng thời với cả oxit bazơ
và oxit axit khi tác dụng với nước và dùng quỳ tím để xác nhận sự tạo thành
dung dịch bazơ và dung dịch axit. Trên cơ sở đó, giúp HS quan sát và nhận
xét: chất có tính bazơ thì tác dụng với các chất có tính axit và ngược lại.
- Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa
vào những tính chất hoá học của chúng ⇒ phán đoán tính chất của CaO,
SO
2
.
- Sử dụng thí nghiệm để HS quan sát và nhận xét CaO và SO
2
, chất
nào là oxit axit, chất nào là oxit bazơ. Viết đúng các phương trình hoá học
minh hoạ cho mỗi tính chất của CaO và SO
2
.
2
- Biết được các phương pháp điều chế CaO và SO
2
trong phòng thí
nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho
phương pháp điều chế.
- Học sinh biết tiến hành một số thí nghiệm hoá học đơn giản, an toàn

và tiết kiệm hoá chất. Học sinh biết tiến hành những thí nghiệm để chứng
minh cho một tính chất hoá học nào đó.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất và điều chế oxit (dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ)
+ Phân biệt các oxit bằng phương pháp hóa học
+ Bài toán tính khối lượng, nồng độ dung dịch, tính % khối lượng
hỗn hợp các oxit và xác định công thức oxit
Bài 3, 4: axit
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit
bazơ và kim loại.
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H
2
SO
4
loãng và
H
2
SO
4
đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước). Phương pháp sản xuất
H
2
SO
4
trong công nghiệp.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit

nói chung.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit HCℓ,
H
2
SO
4
loãng, H
2
SO
4
đặc tác dụng với kim loại.
- Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H
2
SO
4
loãng
và H
2
SO
4
đặc, nóng.
- Nhận biết được dung dịch axit HCℓ và dung dịch muối clorua, axit
H
2
SO
4
và dung dịch muối sunfat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCℓ,H
2
SO

4
trong phản
ứng.
B. Trọng tâm
− Tính chất hóa học của axit, tính chất riêng của H
2
SO
4
.
− Nhận biết axit H
2
SO
4
và muối sunfat
C. Hướng dẫn thực hiện
- Tiến hành một số thí nghiệm để HS quan sát và rút ra tính chất hóa
học của axit
+ Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước (được gọi là phản
ứng trung hoà)
+ Khi xét tác dụng của axit với kim loại, không viết phương trình hoá
học của kim loại với axit nitric HNO
3
.
3
+ Không nêu điều kiện để kim loại tác dụng với dung dịch axit giải
phóng khí hiđro.
+ Chỉ viết phương trình hoá học của H
2
SO
4

đặc, nóng với kim loại
đồng Cu (chú ý không giải phóng H
2
).
- Từ tính chất chung của axit, yêu cầu HS phán đoán tính chất của
axit HCl, axit H
2
SO
4
loãng: có đầy đủ tính chất của axit. Axit H
2
SO
4
đặc có
những tính chất hoá học riêng: tính oxi hoá (tác dụng với những kim loại
kém hoạt động) và tính háo nước (Sử dụng thí nghiệm để thấy tính chất
riêng của H
2
SO
4
).
- Sử dụng thí nghiệm để HS quan sát và nhận biết H
2
SO
4
.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất, điều chế axit và mối quan hệ giữa axit với oxit (dưới dạng giải
thích hoặc sơ đồ)
+ Nhận biết các axit bằng phương pháp hóa học

+ Bài toán tính khối lượng, nồng độ dung dịch, tính % khối lượng
hỗn hợp các axit.
Bài 6: thực hành
tính chất hoá học của oxit và axit
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí
nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình
hoá học của thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
− Phản ứng của CaO và P
2
O
5
với nước.
− Nhận biết các dung dịch axit H
2
SO
4
, HCl và muối sunfat
C. Hướng dẫn thực hiện

Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như:

+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
+ Nhỏ giọt chất lỏng lên giấy chỉ thị bằng công tơ hút
+ Lắc ống nghiệm
+ Đốt chất rắn trong bình thủy tinh miệng rộng

Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
4
Thí nghiệm 1. Phản ứng của canxi oxit với nước
+ Mẩu nhỏ CaO tan nhanh và ống nghiệm nóng lên
+ Quỳ tím chuyển màu xanh và phenolphtalein không màu chuyển
màu hồng
+ Kết luận: CaO là oxit bazơ tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ
Thí nghiệm 2. Phản ứng của điphotpho pentaoxit P
2
O
5
với nước.
+ Photpho cháy tạo khói trắng
+ Sau khi thêm nước, lắc nhẹ thì khói trắng tan hết và dung dịch
trong bình làm quỳ tím hóa đỏ
+ P
2
O
5
là oxit axit tác dụng với nước tạo dung dịch axit
Thí nghiệm 3. Nhận biết dung dịch mỗi chất trong 3 lọ mất nhãn đựng
H
2
SO

4
loãng, HCℓ và Na
2
SO
4
.
- Biết quy trình nhận biết các chất gồm hai giai đoạn: lập sơ đồ nhận
biết và cách tiến hành các thao tác theo trình tự hợp lí.
Bài 7, 8: bazơ
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và
với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit
và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước
(bị nhiệt phân huỷ).
- Tính chất, ứng dụng của natri hiđroxit NaOH và canxi hiđroxit
Ca (OH)
2
; phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.
- Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch.
Kĩ năng
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ
không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất
riêng của bazơ không tan.
- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím
hoặc dung dịch phenoℓphtalêin); nhận biết được dung dịch NaOH và dung
dịch Ca (OH)
2

.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ.
- Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca (OH)
2
tham gia
phản ứng.
B. Trọng tâm
− Tính chất hóa học của bazơ.
− Thang pH
C. Hướng dẫn thực hiện
- Tiến hành các thí nghiệm để HS quan sát và nhận xét:
5
+ Các dung dịch bazơ (kiềm − bazơ tan): làm đổi màu quỳ tím thành
xanh hoặc dung dịch phenolphtalêin không màu thành màu đỏ, tác dụng
với oxit axit và axit tạo thành muối và nước, tác dụng với dung dịch muối.
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ, tạo thành oxit và nước.
+ Cả bazơ tan và bazơ không tan đều tác dụng với axit tạo thành
muối và nước. Phản ứng này là phản ứng trung hoà.
- Dựa vào tính chất chung của bazơ, HS phán đoán tính chất của
NaOH và Ca(OH)
2
(có thể tiến hành một số thí nghiệm để chứng minh)
- Giới thiệu thang pH và dùng giấy pH để thực hành.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất, điều chế bazơ và mối quan hệ giữa bazơ với oxit (dưới dạng giải
thích hoặc sơ đồ)
+ Phân biệt các bazơ, bazơ bằng phương pháp hóa học
+ Bài toán tính khối lượng, nồng độ dung dịch, tính % khối lượng
hỗn hợp các bazơ và xác định công thức bazơ.
Bài 9, 10, 11: muối. Phân bón hoá học

A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Tính chất hoá học của muối: tác dụng với kim loại, dung dịch axit,
dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt
độ cao.
- Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl) và kali nitrat
(KNO
3
).
- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực
hiện được.
- Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học
thông dụng.
Kĩ năng
- Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra
được kết luận về tính chất hoá học của muối.
- Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hoá học
thông dụng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của
muối.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.
B. Trọng tâm
− Tính chất hóa học của muối.
− Phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
− Một số muối được làm phân bón hóa học
C. Hướng dẫn thực hiện
6
- Tiến hành một số thí nghiệm để HS quan sát và nhận xét:
+ Muối tác dụng với bazơ, với axit, với muối, với kim loại.

+ Một số muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao
(phản ứng với kim loại là phản ứng thế, phản ứng với bazơ, axit, muối
là phản ứng trao đổi, phản ứng phân hủy muối là phản ứng phân tích)
- Sử dụng mô hình hoặc sơ đồ động để giúp HS qua sát và rút ra nhận
xét: Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia
phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra
những hợp chất mới không tan hoặc dễ bay hơi.
- Có thể sử dụng các thí nghiệm song song mang tính phản chứng để
giúp HS thấy điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
Phản ứng trao đổi giữa dung dịch các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm
tạo thành có chất dễ bay hơi, hoặc chất không tan.
- Muối ăn có trong nước biển và đời sống hàng ngày nên giúp HS tự
trao đổi ý kiến với nhau để biết về NaCl. Giới thiệu về KNO
3
.
- Trước hết, cần cho HS biết các nguyên tố vi lượng có tác dụng như
thế nào đối với cây trồng. Từ đó thấy việc sử dụng một số muối làm phân
bón hóa học.
- Những phân bón hoá học đơn thường dùng là phân đạm (urê, amoni
nitrat, amoni sunfat); phân lân (photphat tự nhiên, supephotphat); phân kali;
phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K; phân
bón vi lượng chứa một lượng rất ít các hợp chất của bo, của kẽm, của
mangan…
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất và điều chế muối
+ Viết phương trình hóa học của các phản ứng biểu diễn mối quan
hệ giữa muối với axit, bazơ, oxit (dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ)
+ Phân biệt các muối bằng phương pháp hóa học
+ Bài toán tính khối lượng, nồng độ dung dịch, tính % khối lượng
hỗn hợp các muối và xác định công thức muối.

Bài 12: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
- Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối.
Kĩ năng
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp
chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.
B. Trọng tâm
7
− Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.
− Kĩ năng thực hiện các phương trình hóa học.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hướng dẫn HS tự lập sơ đồ tóm tắt về tính chất hoá học của các loại
hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. (có thể dùng sơ
đồ trống hoặc sơ đồ khuyết một phần)
- Học sinh nắm vững những biến đổi qua lại chủ yếu giữa các loại
hợp chất vô cơ, không yêu cầu sơ đồ hoá toàn bộ các biến đổi qua lại. Có
thể tham khảo sơ đồ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ trong bài
12 sách giáo khoa Hoá 8 (trang 40). Chú ý đánh số thứ tự các mũi tên chỉ
các biến đổi hoá học.
- Rèn luyện HS viết các phương trình hoá học minh hoạ cho các phản
ứng hoá học chỉ sự biến đổi trực tiếp giữa hai loại hợp chất vô cơ.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất và điều chế oxit, axit, bazơ, muối
+ Viết phương trình hóa học của các phản ứng biểu diễn mối quan
hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối (dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ)
+ Phân biệt các hợp chất vô cơ bằng phương pháp hóa học

+ Bài toán tính khối lượng, nồng độ dung dịch, tính % khối lượng
hỗn hợp các chất và xác định công thức hợp chất.
Bài 14: thực hành
tính chất hoá học của bazơ và muối
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và
với axit.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công 5 thí
nghiệm trên
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các
phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
− Phản ứng của bazơ với muối, với axit.
− Phản ứng của muối với kim loại, với axit, với muối.
C. Hướng dẫn thực hiện

Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như:
+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
8
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
+ Thả đinh sắt vào ống nghiệm
+ Lắc ống nghiệm
+ Thả một lượng nhỏ chất rắn vào đáy ống nghiệm.


Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Phản ứng của Natri hiđroxit với sắt (III) clorua
+ Có kết tủa màu vàng nâu xuất hiện
Thí nghiệm 2. Phản ứng của đồng (II) hiđroxit với axit HCl.
+ kết tủa Cu(OH)
2
tan thành dung dịch có màu xanh
Thí nghiệm 3. Đồng (II) sunfat tác dụng với sắt
+ Sau 4 -5 phút có một lớp màu đỏ bám trên đinh sắt
Thí nghiệm 4. Bari clorua tác dụng với muối Na
2
SO
4
.
+ Có kết tủa màu trắng xuất hiện
Thí nghiệm 5. Bari clorua tác dụng với axit H
2
SO
4
.
+ Có kết tủa màu trắng xuất hiện
Kết luận: − Bazơ có tính chất tác dụng với axit và muối
− Muối có tính chất tác dụng với kim loại, muối và axit
− Dung dịch BaCl
2
là thuốc thử để nhận biết H
2
SO
4
và muối

sunfat
- Các hoá chất NaOH, H
2
SO
4
là những hoá chất dễ ăn mòn da, giấy,
vải , khi làm thí nghiệm phải hết sức cẩn thận, không để hoá chất dây vào
người, quần áo, sách vở và bàn học.
Chương 2: kim loại
Bài 15, 16, 17: tính chất của kim loại.
dãy hoạt động hoá học của kim loại.
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Tính chất vật lí của kim loại.
- Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dung dịch
axit, dung dịch muối.
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Aℓ, Zn, Fe, Pb,
(H), Cu, Ag, Au. ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
Kĩ năng
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học
của kim loại và dãy hoạt động hoá học của kim loại.
- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự
đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với
dung dịch muối.
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm
về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
9
B. Trọng tâm
− Tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại

− Dãy hoạt động hóa học của kim loại.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Tiến hành một số thí nghiệm để HS rút ra nhận xét:
+ Kim loại có tính dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, ánh kim. Dựa vào
tính chất vật lí và một số tính chất khác, người ta sử dụng kim loại trong đời
sống và sản xuất.
+ Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối và oxit. Một số
kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCℓ, H
2
SO
4
loãng ) tạo thành muối
và giải phóng khí hiđro Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K,
Ca ) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo
thành kim loại mới và muối mới.
- Học sinh có thể tự tiến hành một số thí nghiệm đơn giản:
+ uốn dây kim loại
+ đốt nóng một đoạn dây đồng trên đèn cồn (để một mẩu nến ở giữa
đoạn dây đồng, HS sẽ quan sát thấy mẩu nến bị chảy ra)
+ đốt dây Fe (xoắn ruột gà) trong bình chứa O
2
.
+ Kim loại Zn tác dụng với dung dịch HCl
+ Đinh sắt tác dụng với dung dịch CuSO
4
.
HS quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
- HS biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để
rút ra kim loại hoạt động, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra ý
nghĩa của dãy hoạt động hoá học của một số kim loại từ các thí nghiệm và

các phản ứng đã biết.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất chung và điều chế kim loại
+ Bài toán tính khối lượng kim loại, tính % khối lượng hỗn hợp
các kim loại và xác định nguyên tố.
Bài 18, 19, 20: nhôm, sắt và hợp kim sắt
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Tính chất hoá học của nhôm, sắt: chúng có những tính chất hoá học
chung của kim loại; nhôm và sắt không phản ứng với H
2
SO
4
đặc, nguội;
nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm; sắt là kim loại có nhiều hoá trị.
- Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng
chảy.
- Thành phần chính của gang và thép.
- Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép.
Kĩ năng
10
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm và sắt.
Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản
xuất nhôm và luyện gang, thép.
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và
sắt. Tính khối lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được
theo hiệu suất phản ứng.

B. Trọng tâm
− Tính chất hóa học của nhôm
− Tính chất hóa học của sắt
− Khái niệm hợp kim sắt và cách sản xuất gang, thép.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Sử dụng hiện vật để thấy:
+ Nhôm, sắt có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt; nhưng sắt dẫn điện,
dẫn nhiệt kém nhôm.
+ Nhôm là kim loại nhẹ, sắt có tính nhiễm từ.
- Từ tính chất chung của kim loại, HS dự đoán tính chất hóa học của
nhôm và sắt.
- Tiến hành một số thí nghiệm để HS quan sát và rút ra nhận xét:
+ Nhôm có những tính chất hoá học chung của kim loại: tác dụng
với phi kim, dung dịch axit (trừ HNO
3
đặc nguội, H
2
SO
4
đặc nguội), tác
dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động.
+ Nhôm còn có phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng hiđro.
+ Sắt có những tính chất hoá học chung của kim loại: tác dụng với
phi kim, dung dịch axit (trừ HNO
3
đặc nguội, H
2
SO
4
đặc nguội), tác dụng

với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động.
+ Sắt thể hiện hóa trị II và III trong các hợp chất
- Nhôm, hợp kim nhôm và hợp kim sắt có nhiều ứng dụng trong công
nghiệp và đời sống.
- Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của
Aℓ
2
O
3
và Criolit.
- Gang là một loại hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng
cacbon chiếm từ 2 – 5%; ngoài ra trong gang còn có lượng rất nhỏ một số
nguyên tố khác như Si, Mn, S
Thép là hợp kim của sắt với cacbon va một số nguyên tố khác, trong
đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%. Thép được luyện trong lò luyện thép
bằng cách oxi hoá một số nguyên tố có trong gang như C, Mn, Si, S, P
- Chỉ biết:
+ Phản ứng CO khử Fe
2
O
3
thành Fe trong quá trình luyện gang.
+ Sơ đồ cấu tạo lò luyện gang và lò luyện thép (lò thổi oxi).
+ Sơ lược về qui trình kỹ thuật.
+ Không viết phương trình hoá học của Aℓ với dung dịch NaOH.
11
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất và điều chế Al, Fe
+ Bài toán tính khối lượng Al, Fe , tính % khối lượng hỗn hợp Al,
Fe với các kim loại khác và xác định nguyên tố Al, Fe.

Bài 21: sự ăn mòn kim loại
và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến
sự ăn mòn kim loại.
- Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
Kĩ năng
- Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh
hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
- Nhận biệt được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia
đình.
B. Trọng tâm
− Khái niệm ăn mòn kim loại và các yếu tố ảnh hưởng
− Biện pháp chống ăn mòn kim loại
C. Hướng dẫn thực hiện
- Thông qua các hiện tượng tự nhiên, gíup HS thấy:
+ Sự phá huỷ kim loại và hợp kim do tác dụng hoá học trong môi
trường tự nhiên được gọi là sự ăn mòn kim loại.
- Tiến hành thí nghiệm để HS thấy:
+ Kim loại bị ăn mòn là do kim loại tác dụng với các chất như nước,
oxi (trong không khí), đất và các chất khác trong môi trường.
+ Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ
thuộc vào các chất trong môi trường (thành phần môi trường), nhiệt độ của
môi trường (sơ lược).
- Thông qua các hiện tượng tự nhiên, gíup HS thấy:
+ Các biện pháp chống ăn mòn là: ngăn không cho kim loại tiếp xúc
với môi trường hoặc chế tạo những hợp kim ít bị ăn mòn.

- Luyện tập: + Xét các hiện tượng ăn mòn kim loại trong tự nhiên
hoặc trong các nhóm kim loại, phi kim, hợp chất.
+ Cách phòng, chống sự ăn mòn kim loại thông qua một số bài tập
cụ thể.
Bài 23: thực hành
tính chất hoá học của nhôm, sắt
12
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Nhôm tác dụng với oxi.
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí
nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các
phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
− Phản ứng của nhôm với oxi.
− Phản ứng của sắt với lưu huỳnh.
− Nhận biết nhôm và sắt
C. Hướng dẫn thực hiện

Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như:
+ Khum tờ bìa và xúc bột nhôm vào đó
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
+ Lấy bột kim loại vào ống nghiệm

+ Lắc ống nghiệm
+ Đun nóng ống nghiệm trên đèn cồn.

Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Phản ứng của nhôm với oxi
+ bột nhôm cháy sáng chói theo tia
+ chất tạo thành màu trắng
Thí nghiệm 2. Tác dụng của lưu huỳnh với bột sắt.
+ sắt màu xám đen, lưu huỳnh màu vàng
+ sản phẩm màu đen tuyền không bị nam châm hút
Thí nghiệm 3. Phân biệt Al với Fe
+ Kim loại không tan trong dung dịch NaOH là Fe
+ Kim loại tan trong dung dịch NaOH là Al
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, phương pháp nhận
biết các chất.
Chương 3: phi kim. Sơ lược bảnG tuần hoàn
Các nguyên tố hoá học
Bài 25: tính chất của phi kim
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
13
Biết được:
- Tính chất vật lí của phi kim.
- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và
với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi
kim.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính
chất hoá học của phi kim.

- Viết một số phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim.
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học.
B. Trọng tâm
− Tính chất hóa học chung của phi kim.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Sử dụng các vật thể và hiện tượng trong tự nhiên giúp HS nhận xét:
Phi kim tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí; phần lớn các phi kim không
dẫn điện, không dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp; một số phi kim
độc (như clo, brôm, iôt)
- Tiến hành một số thí nghiệm để xác nhận:
+ Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit (do oxi);
phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí (với oxi tạo thành hơi
nước, với clo tạo thành khí HCℓ, với C, S, Br
2
tạo thành hợp chất khí. F, O,
Cℓ là những phi kim hoạt động mạnh. S, P, C, Si là những phi kim hoạt
động
yếu hơn).
- Có nội dung đọc thêm về tính oxi hoá của phi kim theo quan điểm
nhận electron.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất chung và điều chế các phi kim
+ Bài toán tính khối lượng phi kim, tính % khối lượng hỗn hợp các
phi kim và xác định nguyên tố.
Bài 26: clo
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại,

với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt
động hoá học mạnh.
- ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp.
14
Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các
phương trình hoá học.
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung
dịch kiềm và tính tẩy mầu của clo ẩm.
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.
- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở
điều kiện tiêu chuẩn.
B. Trọng tâm
− Tính chất vật lí và hóa học của clo.
− Phương pháp điều chế clo trong phòng TN và trong CN
C. Hướng dẫn thực hiện
- Sử dụng mẫu khí clo điều chế trước để HS quan sát và nhận xét: Clo
là khí màu vàng lục, mùi hắc và độc.
- Tiến hành một số thí nghiệm để giúp HS quan sát và rút ra nhận xét:
Clo là một phi kim hoạt động mạnh, tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành
muối clorua, tác dụng mạnh với hiđro tạo thành chất khí. Clo còn tác dụng
được với nước và dung dịch kiềm (như NaOH).
- Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
- Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách dùng chất oxi
hoá mạnh tác dụng với dung dịch axit HCℓ đặc.
Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng cách điện phân dung dịch
NaCℓ bão hoà có màng ngăn xốp.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất và điều chế Cl

2
.
+ Bài toán tính nồng độ dung dịch và xác định công thức hợp chất
chứa clo.
Bài 27: cacbon
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô
định hình.
- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp
phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học
yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
- ứng dụng của cacbon.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính
chất của cacbon.
15
- Viết các phương trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim
loại
- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học.
B. Trọng tâm
− Tính chất hóa học của cacbon.
− ứng dụng của cacbon
C. Hướng dẫn thực hiện
- Giới thiệu khái niệm dạng thù hình, dựa vào các loại than trong tự
nhiên giúp HS nhận xét cacbon có những dạng thù hình nào.
- Trong các dạng thù hình chính của cacbon, chỉ mới nói đến kim
cương, than chì và cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng),
chưa nói đến fuleren.

- Than gỗ, than xương mới được điều chế (gọi là than hoạt tính) có
tính hấp phụ cao.
- Tiến hành một số thí nghiệm để HS quan sát và rút ra nhận xét:
Cacbon là phi kim hoạt động yếu, thể hiện trong phản ứng với oxi và một số
oxit kim loại. Tính chất hoá học quan trọng của cacbon là tính khử ở nhiệt
độ cao.
- Một số ứng dụng của cacbon là tương ứng với tính chất vật lí và
tính chất hoá học của mỗi dạng thù hình của cacbon.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ và
biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính
khử.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính khử của cacbon
+ Bài toán tính khối lượng than, khối lượng chất bị khử và lượng
nhiệt tỏa ra hoặc tiêu thụ trong phản ứng của cacbon
Bài 28, 29: hợp chất của cacbon
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở
nhiệt độ cao.
- CO
2
có những tính chất của oxit axit
- H
2
CO
3
là axit yếu, không bền
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit,

dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
Kĩ năng
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương
trình hoá học.
16
- Nhận biết khí CO
2
, một số muối cacbonat cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO
2
trong hỗn hợp.
B. Trọng tâm
− Tính chất hóa học của CO, CO
2
, H
2
CO
3
và muối cacbonat.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Từ hiện tượng thực tế trong tự nhiên, giúp HS nhận xét:
+ CO là khí không màu, không mùi, rất độc; là oxit trung tính, không
tạo muối, có tính khử mạnh: tác dụng với oxi và nhiều oxit kim loại; được
dùng làm chất khử, nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp (tiến hành
thí nghiệm khử CuO bằng CO).
+ CO
2
là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy
trì sự sống và sự cháy;

- Tiến hành một số thí nghiệm theo hình 3.12; 3.13 (trang 86) ; 3.14;
3.15 và 3.16 (trang89) SGK để giúp HS quan sát và rút ra nhận xét:
+ CO
2
là oxit axit, tác dụng với nước, kiềm và oxit bazơ; được dùng
trong sản xuất nước giải khát có ga, dập tắt đám cháy.
+ H
2
CO
3
là axit yếu, không bền, dễ bị phân huỷ thành CO
2
và H
2
O.
+ Muối cacbonat tác dụng được với dung dịch axit mạnh, với dung
dịch bazơ với dung dịch muối khác; dễ bị nhiệt phân huỷ giải phóng khí
CO
2
(trừ Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
…). Một số muối cacbonat được dùng làm nguyên
liệu sản xuất vôi, xi măng, thuốc chữa bệnh…
- Ren luyện HS viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO

2
có tính chất của một oxit axit.
- Về muối cacbonat, chỉ viết phương trình hoá học phân huỷ CaCO
3
và NaHCO
3
.
- Học sinh vận dụng được kiến thức đã học để phòng chống độc khí
CO, CO
2
và bảo vệ môi trường.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất các hợp chất của cacbon (dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ)
+ Bài toán tính nồng độ dung dịch, % thể tích khí và xác định công
thức hợp chất của cacbon.
Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản
ứng trực tiếp với hiđro), SiO
2
là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối
cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh,
đồ gốm, xi măng.
Kĩ năng
17
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO

2
, muối silicat, sản xuất thuỷ
tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si,
SiO
2
, muối silicat.
B. Trọng tâm
− Si, SiO
2
và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Si là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn cacbon, clo.
- Si được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được
dùng để chế tạo pin mặt trời…
- Dựa vào hiện tượng trong đời sống và trong tự nhiên, giúp HS biết
được:
+ Các hợp chất của Si như SiO
2
(cát trắng), muối silicat… là những
nguyên liệu để sản xuất đồ gốm (gồm gạch ngói, gạch chịu lửa và sành, sứ),
sản xuất xi măng (thành phần chính là canxi silicat và canxi aluminat) và
sản xuất thuỷ tinh (thành phần chính của thuỷ tinh thường gồm hỗn hợp của
natri silicat và canxi silicat).
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất của Silic và các hợp chất của Silic.
Bài 31: sơ lược về bảng tuần hoàn
Các nguyên tố hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức

Biết được:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng
dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ
minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy
ví dụ minh hoạ.
- ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo
nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ
bản của nguyên tố đó.
Kĩ năng
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2,
3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20
nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và
ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với
các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
18
B. Trọng tâm
− Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
C. Hướng dẫn thực hiện
− Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn là sắp
xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
− Cấu tạo bảng tuần hoàn:
+ Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử (số thứ tự của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn), kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của
nguyên tố đó. Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
và bằng số electron trong nguyên tử.
+ Chu kỳ: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số

lớp electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
+ Nhóm: gồm các nguyên tố – mà nguyên tử của chúng có số electron
lớp ngoài cùng bằng nhau, do đó có tính chất tương tự nhau - được xếp
thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
− Biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
+ Trong một chu kỳ, khi đi từ đầu đến cuối chu kỳ tính kim loại của
các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
+ Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới, số lớp electron của
nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời
tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
− ý nghĩa của bảng tuần hoàn:
+ Biết vị trí, suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
+ Biết cấu tạo nguyên tử, suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố.
− Luyện tập: + Biết cách sử dụng bảng tuần hoàn và vận dụng ý nghĩa
của nó
+ Bài toán xác định nguyên tố hoặc công thức hợp chất

Bài 33: thực hành tính chất hoá học của phi kim
và hợp chất của chúng
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
- Nhiệt phân muối NaHCO
3
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí
nghiệm trên

19
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các
phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
− Phản ứng khử CuO bởi C.
− Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
− Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
C. Hướng dẫn thực hiện

Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như:
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
+ Lấy bột chất rắn vào ống nghiệm
+ Lắc ống nghiệm
+ Đun nóng ống nghiệm trên đèn cồn.

Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
+ Lắp dụng cụ như hình 3.11 SGK và tiến hành thí nghiệm
+ bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ (Cu)
+ ở cốc chứa dung dịch nước vôi có bọt khí xuất hiện và thấy có vẩn
đục
Thí nghiệm 2. Nhiệt phân muối NaHCO
3
.
+ Lắp dụng cụ như hình 3.16 SGK và tiến hành thí nghiệm
+ Thành ống nghiệm phía trên có xuất hiện những giọt nước
+ ở cốc chứa dung dịch nước vôi có bọt khí xuất hiện và thấy có vẩn đục
Thí nghiệm 3. Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
+ Gợi ý HS theo hướng dẫn của SGK về tính tan và tác dụng với axit

+ Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ nhận biết
NaCl, Na
2
CO
3
, CaCO
3
H
2
O
+
kh«ng tan
tan
CaCO
3
NaCl, Na
2
CO
3
HCl
+
kh«ng cã hiÖn tîng g× cã bät khÝ CO
2
tho¸t ra
NaCl
Na
2
CO
3
- Suy ra có hai thuốc thử là nước và dung dịch axit HCl

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, phương pháp nhận
biết các chất.
20
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON- NHIÊN LIệU
BàI 34: KHáI NIệM Về HợP CHấT HƯU CƠ
Và HóA HọC HƯU CƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
+ Phân loại hợp chất hữu cơ
Kĩ năng
− Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu
cơ theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon.
− Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
− Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ
− Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần %
các nguyên tố
B. Trọng tâm
− Khái niệm hợp chất hữu cơ
− Phân loại hợp chất hữu cơ
C Hướng dẫn thực hiện
− Nên dùng hình ảnh một số loại lượng thực, thực phẩm,đồ dùng làm từ
vật liệu hữu cơ để giới thiệu về hợp chất hữu cơ.
− Tiến hành làm TN ( thí nghiệm sách GK),cho học sinh quan sát, kết
luận trong bông có chứa C. Nêu thêm kết quả đốt cháy một số chất khác
như
nến, gỗ ,củi ,xăng dầu để học sinh tự nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ
Lưu ý học sinh trừ những hợp chất của cacbon thuộc loại vô cơ. Bài tập
củng

cố: cho một số chất trong đó có chất hữu cơ (hiđrocacbon + dẫn xuất của
hiđrocacbon) và vô cơ ,yêu cầu các em nhận biết được chất nào là chất hữu

− Chuyển số chất hữu cơ các em nhận thành 2 nhóm, một nhóm là
hiđrocacbon ,một nhóm là dẫn xuất của hiđrocacbon. Cho học sinh nhận
xét thành phần nguyên tố của các chất trong 2 nhóm để hình thành sự phân
loại hợp chất hữu cơ
− GV giới thiệu phần khái niệm về hóa học hữu cơ
− Luyện tập, củng cố : + Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu
cơ (BT 4 sách GK) ,
+ So sánh hàm lượng C trong một số hợp chất hữu cơ (bài tập 3 SGK) ,
+ Lập CTPT hợp chất hữu cơ khi biết % các nguyên tố ( hướng dẫn học
sinh lập tương tự CTPT của hợp chất vô cơ )
21
Bài 35: CấU TạO PHÂN Tử HợP CHấT HữU CƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
− Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất
hữu cơ và ý nghĩa của nó.
Kĩ năng
− Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân
tử hợp chất hữu cơ
− Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng
của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.
B. Trọng tâm
− Đặc điểm câu tạo hợp chất hữu cơ
− Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
C Hướng dẫn thực hiện
− Dùng tranh vẽ sẵn công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ hoặc mô

hình ( bộ lắp ghép mô hình phân tử) cho học sinh quan sát hoạch cho học
sinh tự lắp ghép một số phân tử rồi hướng dẫn học sinh kết luận về hóa trị và
liên kết giữa các nguyên tử,mạch cacbon và trật tự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử và ý nghĩa công thức cấu tạo. Cho học sinh tính hóa trị của C
trong các công thức C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
2
(Chọn thời điểm hợp lý) theo cách tính
thông thường để lưu ý học sinh đối với hợp chất hữu cơ không thể dùng quy
tắc hóa trị thông thường để tính mà nhất thiết phải viết CTCT để thể hiện trật
tự liên kết giữa các nguyên tử và thấy rõ hóa trị của C luôn luôn là 4. Thực
hiện phần này cần ngắn gọn để dành thời gian cho học sinh làm bài tập củng
cố sẽ giúp học sinh hiểu bài hơn.
− Lưu ý ở đây chỉ mới giới thiệu cho học sinh khá niệm CTCT. Có thể
đưa ra khái niệm đồng phân khi xét hai CTCT của C
2
H
6
O nhưng không nên
đưa thêm các khái niệm đồng đẳng, cấu trúc phân tử làm nặng nề bài giảng.
− Luyện tập, củng cố :

+ Cho học sinh làm BT 1 , 4 trang 1 1 2 SGK trước
+ Bài tập viết CTCT một số chất hữu cơ có số C < 4 (để hướng dẫn học
sinh dễ viết CTCT nên hướng dẫn học sinh viết theo thứ tự hiđrocacbon rồi
đến dẫn xuất của hiđrocacbon. Đối với hiđrocacbon nêncho học sinh viết
CTCT C
2
H
6
, C
3
H
8
trước, Sau đó đến C
2
H
4
,C
2
H
2
để học sinh nhận xét khi bớt
đi 2 nguyên tử H thì cần thêm 1 liên kết giữa hai nguyên tử C hoặc tạo vòng.
Đối với hợp chất 4C nên chú ý hướng dẫn học sinh lập mạch C trước Hình
thành khái niệm liên kết đơn ,liên kết đôi
+ Thêm một bài tập lập CTPT, sau đó viết CTCT (bài 5 SGK). Nếu không
đủ thời gian nên hướng dẫn để học sinh làm ở nhà ,giờ sau cần kiểm tra
Bài 36: METAN
22
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức

Biết được:
− Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
− Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với
không khí.
− Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản
ứng cháy).
− Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản
xuất
Kĩ năng
− Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận
xét.
− Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
− Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn
hợp.
B. Trọng tâm
− Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH
4
chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế.
C. Hướng dẫn thực hiện
− GV giới thiệu trạng thái tự nhiên của CH
4
, phần tính chất vật lí cho học
sinh phát biểu, GV hỏi thêm về cách thu khí CH
4
trong phòng TN
− Học sinh viết CTCT của CH
4
và nêu đặc điểm cấu tạo của me tan
− Làm thí nghiệm hoặc chiếu thí nghiệm hoặc dùng hình vẽ minh họa thí
nghiệm để giới thiệu tính chất hóa học của me tan, cho học sinh nhận xét rút ra

kết luận về hiện tượng phản ứng và tự viết phương trình. Đối với phản ứng
cháy viết ở dạng CTPT, cho học sinh nêu tỉ lệ thể tích tạo hỗn hợp nổ mạnh và
liên hệ thực tế về các vụ tai nạn trong các hầm mỏ để lưu ý học sinh tai nạn
thông thường là do sự bất cẩn của con người.
− Để giúp học sinh viết đúng phương trình hóa học của phản ứng thế GV
phân tích ý : sự hình thành HCl chứng tỏ có sự thay thế H của CH
4
bằng Cl.
Để thấy rõ sự thay thế của H nên viết phương trình hóa học ở dạng CTCT .
Nếu có thời gian nên cho học sinh viết hết 4 phản ứng thế lần lượt 4H của CH
4
− Căn cứ hóa tính cho học sinh tự phát biểu về ứng dụng , GV bổ sung
− Củng cố ,luyện tập : + Mối liên hệ giữa cấu tạo và phản ứng đặc trưng.
+ Nhận biết me tan và H
2
ở hai lọ riêng rẽ và tính % về thể tích mỗi chất
trong hỗn hợp 2 chất trên qua phản ứng cháy. Hướng dẫn về nhà bài tập 3
SGK
Bài 37 : ETILEN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
23
Biết được:
− Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
− Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với
không khí.
− Tính chất hóa học: Phản ứng cộng thơm trong dung dịch, phản ứng
trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
− ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit
axetic.

Kĩ năng
− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo
và tính chất etilen.
− Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
− Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
− Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham
gia phản ứng ở đktc.
B. Trọng tâm
− Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử
etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng
đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản
ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử quen )
C. Hướng dẫn thực hiện
− GV giới thiệu khác với me tan, etilen không có sẵn trong tự nhiên. Phần
tính chất vật lí cho học sinh phát biểu, so sánh với me tan. GV hỏi thêm về
cách thu khí C
2
H
4
trong phòng TN
− Học sinh quan sát mô hình, tự viết CTCT của C
2
H
4
. GV hướng dẫn HS
phân tích đặc điểm cấu tạo của liên kết đôi.
− Đối với phản ứng cháy GV chỉ gợi ý C
2
H
4

chứa C, H như CH
4
nên dễ
cháy. Cho học sinh viết PTHH ở dạng CTPT.
− Làm thí nghiệm C
2
H
4
tác dụng với dung dịch Br
2
hoặc dùng hình vẽ
hoặc trình chiếu thí nghiệm ảo, cho học sinh phát biểu về hiện tượng, GV
hướng dẫn học sinh thấy trong phản ứng với Br
2
liên kết không bền trong liên
kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử Br
2
phản ứng
này được gọi là phản ứng cộng. Học sinh tự viết PTHH. Tương tự gợi ý trong
điều kiện thích hợp các phân tử etilen có khả năng cộng liên tiếp nhau tạo ra
một phân tử có khối lượng rất lớn gọi là poli etilen. Cho học sinh tự viết
PTHH. (nên hướng dẫn học sinh viết thêm CTCT thu gọn của PE).
− Cho HS viết thêm một số phản ứng C
2
H
4
+ H
2
O , C
2

H
4
+ Cl
2
. Sau đó
nêu ứng dụng và bổ sung thành sơ đồ phần ứng dụng
− Củng cố, luyện tập : + Học sinh nắm được mối quan hệ cấu tạo- tính chất
: nhờ có nối đôi C=C, etilen tham gia phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và
trùng hợp .
24
+ Phân biệt etilen với me tan , CO
2
hoặc SO
2
+ Làm bài tập tính % thể tích etileb liên quan đến phản ứng với dung
dịch Br
2
Bài 38: AXETILEN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
− Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
− Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với
không khí.
− Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
− ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
Kĩ năng
− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo
và tính chất axetilen.
− Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn

− Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
− Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham
gia phản ứng ở đktc.
− Cách điều chế axetilen từ CaC
2
và CH
4
B. Trọng tâm
− Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử
axetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản
ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
− Cách điều chế C
2
H
2
từ CaC
2
và CH
4
C. Hướng dẫn thực hiện
− Kiểm tra cấu tạo và hóa tính của etilen (hình thức trắc nghiệm, viết
phương trình, nhận biết . . . )
GV giới thiệu tương tự etilen, axetilen không có sẵn trong tự nhiên. Phần
tính chất vật lí cho học sinh phát biểu, so sánh với etilen.GV hỏi thêm về cách
thu khí C
2
H
2
trong phòng TN
− Học sinh quan sát mô hình, tự viết CTCT của C

2
H
2
. GV hướng dẫn HS
phân tích đặc điểm cấu tạo của liên kết ba, cho học sinh dự đoán phản ứng đặc
trưng của axetilen.
− Đối với phản ứng cháy cho học sinh viết PTHH ở dạng CTPT.
− Làm thí nghiệm C
2
H
2
tác dụng với dung dịch Br
2
hoặc dùng hình vẽ
hoặc trình chiếu thí nghiệm ảo, cho học sinh phát biểu về hiện tượng, GV
hướng dẫn học sinh thấy trong phản ứng với Br
2
hai liên kết không bền trong
liên kết đôi bị đứt ra theo thứ tự và mỗi phân tử axetilen kết hợp thêm một
phân tử Br
2
hoặc tối đa 2 phân tử brom. Học sinh tự viết PTHH .
− Dùng sơ đồ thể hiện ứng dụng của axetilen
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×