Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.59 KB, 29 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
***
Trong những năm qua Việt Nam đã đạt đợc những thành tựu quan trọng, đặc
biệt năm 2007, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thơng mại thế
giới (WTO). Nền kinh tế phát triển lên một cấp độ mới, nền kinh tế hội nhập. Các
chủ thể kinh doanh của nền kinh tế phải đối mặt với những thách thức mới. Đó là làm
thế nào để tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt. Trong bối cảnh
nh vậy hoạt động tín dụng ngân hàng nổi lên nh một mắt xích trọng yếu, tín dụng
ngân hàng có một vai trò cực kỳ quan trọng, với vị trí là trung gian tài chính của nền
kinh tế, thông qua các nguồn lực xã hội đợc phân bổ và sử dụng một cách hợp lý và
có hiệu quả. Nhằm nâng cao chất lợng hoạt động tín dụng và hạn chế d nợ quá hạn,
các Ngân hàng đang tiến hành phân tích những nguyên nhân để từ đó đa ra những
biện pháp khắc phục hiệu quả. Song việc nâng cao chất lợng tín dụng và an toàn
trong kinh doanh Ngân hàng không chỉ là vấn đề quan tâm của nhà nớc mà còn là
quan tâm chung của xã hội bởi chất lợng tín dụng Ngân hàng có lành mạnh sẽ có tác
dụng thúc đẩy sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế.
Nhận thức đợc vấn đề này, sau một thời gian thực tập tại Sở giao dịch Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, đợc tiếp cận với các hoạt
động của ngân hàng, em đã xây dựng luận văn tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp
nâng cao chất lợng tín dụng tại Sở giao dịch Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn tốt nghiệp gồm 3 chơng:
Chơng 1: Những vấn đề lý luận chung về tín dụng và chất lợng tín dụng
Ngân hàng Thơng mại
Chơng 2: Thực trạng chất lợng tín dụng tại Sở giao dịch Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Chơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lợng tín dụng tại Sở
giao dịch Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Nguyễn Anh Tuấn - Lớp 947 1 MSV: 04A02545N
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Chơng I
Những vấn đề lý luận chung về tín dụng và chất
lợng tín dụng Ngân hàng thơng mại
1.1 Tín dụng ngân hàng thơng mại
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Nh ta đã biết tín dụng là một phạm trù phản ánh mối quan hệ kinh tế, trong đó
cá nhân hay tổ chức nhợng quyền sử dụng một khối lợng giá trị hay hiện vật cho một
cá nhân, tổ chức khác với những rằng buộc nhất định nh thời gian hoàn trả, lãi xuất
cách thức vay mợn và thu hồi...
Tín dụng đợc hiểu là quan hệ vay mợn, gổm cả cho vay và đi vay tuy nhiên khi
gắn tín dụng với ngân hàng (hay trung gian tài chính khác) thì nó bao hàm cả tổ chức
trung gian tài chính cho vay. Chính việc xác định nh thế là rất cần thiết để định lợng
tín dụng trong các hoạt động kinh tế của nền kinh tế quốc dân.
Tín dụng ngân hàng (gọi tắt là tín dụng) là quan hệ chuyển nhợng quyền sử
dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản
chi phí nhất định. Cũng nh quan hệ tín dụng khác tín dụng ngân hàng chứa đựng 3
nội dung:
- Có sự chuyển nhợng quyền sử dụng vốn từ ngời sở hữu sang ngời sử dụng.
- Sự chuyển nhợng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn.
- Sự chuyển nhợng này có kèm theo chi phí.
1.1.2 Phân loại tín dụng
1.1.2.1 Phân loại tín dụng theo thời gian cho vay
Tín dụng ngắn hạn: là hình thức tín dụng có thời hạn cho vay đến 12 tháng, đ-
ợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân và thờng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong d nợ tín dụng
của các ngân hàng.
Tín dụng trung hạn: có thời hạn cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm (có ngân
hàng quy định dới 7 năm). Loại hình tín dụng này thờng đợc các doanh nghiệp sử
dụng để đầu t mua sắm tài sản cố định, cải tiến hay đổi mới thiết bị công nghệ, mở
Nguyễn Anh Tuấn - Lớp 947 2 MSV: 04A02545N

Website: Email : Tel : 0918.775.368
rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn
nhanh.
Tín dụng dài hạn: có thời hạn cho vay trên 5 năm. Loại tín dụng này để đáp
ứng nhu cầu dài hạn của các doanh nghiệp: nhu xây dựng nhà xởng, thiết bị phơng
tiện vận tải có quy mô lớn, các công trình xây dựng nhà, sân bay, cầu đờng...
1.1.2.2 Phân loại tín dụng theo phơng thức cho vay
Theo hình thức cho vay có thể chia thành chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và cho
thuê...
Cho vay: là việc ngân hàng đa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hoàn trả cả gốc và lãi trong thời gian xác định. Cho vay là tài sản lớn nhất trong
khoản mục tín dụng. Thời gian khoản vay là khoảng thời gian đợc tính từ khi khách
hàng nhận hồ sơ vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã đợc thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
Chiết khấu: là việc ngân hàng ứng trớc tiền cho khách hàng tơng ứng với giá
trị thơng phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một thơng phiếu cha
đến hạn (hoặc một giấy nợ)
Cho thuê: là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để khách hàng thuê với những
thoả thuận nhất định, sau thời gian nhất định khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi cho
ngân hàng.
Cho thuê của ngân hàng thờng là hình thức tín dụng trung và dài hạn. Thời hạn
thuê khách hàng có thể mua lại tài sản đó. Ngân hàng thơng mại đợc hoạt động cho
thuê tài chính nhng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ
chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính đợc thực hiện theo nghị định của
chính phủ về tổ chức và hoạt động của các công ty cho thuê tài chính.
Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ
khách hàng của mình. Mặc dù không phải xuất tiền ra song ngân hàng đã cho khách
hàng sử dụng uy tín của mình để thu lợi.
Ngân hàng thơng mại đợc bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy

tín và khả năng tài chính của mình đối với ngời nhận bảo lãnh. Theo quy định chung
Nguyễn Anh Tuấn - Lớp 947 3 MSV: 04A02545N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng th-
ơng mại không vợt quá tỷ lệ vốn tự có của ngân hàng thơng mại.
1.1.2.3 Phân loại tín dụng theo tiêu thức đảm bảo
Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo cho tiền vay
nh thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba.
Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn
để thực hiện việc cho vay.
1.1.2.4 Phân loại tín dụng theo xuất xứ tín dụng
Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp tín dụng trực tiếp cho ngời đi vay đồng thời
ngời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Tín dụng gián tiếp: Là khoản cho vay đợc thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ớc hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
1.1.2.5 Phân loại tín dụng khác
Theo mục đích tín dụng chia thành:
- Cho vay phục vụ sản xuất công thơng nghiệp
- Cho vay tiêu dùng
- Cho vay bất động sản
- Cho vay nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
Theo hình thức hoàn trả nợ:
- Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn
- Cho vay có nhiều kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp
- Cho vay trả nợ từng lần nhng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể, tuỳ vào khả
năng tài chính của ngời đi vay co thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.3.1 Vai trò của tín dụng đối với ngân hàng

Hoạt động tín dụng góp phần tạo điều kiện cho ngân hàng thơng mại mở rộng
đợc các hoạt động kinh doanh khác nhằm tăng thu nhập cho ngân hàng. Đây là hoạt
động sinh lời lớn nhất của ngân hàng với tỷ lệ 70% tổng tài sản. Nh vậy nếu hoạt
động tín dụng có vấn đề thì ngân hàng cũng khó khăn trong việc kinh doanh.
Nguyễn Anh Tuấn - Lớp 947 4 MSV: 04A02545N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tín dụng đợc xem nh là xơng sống của ngân hàng, nó quyết định sự tồn tại
phát triển của mọi ngân hàng thơng mại. Một ngân hàng thơng mại chỉ có thể tồn tại
và phát triển khi xác định đợc phạm vi, giới hạn và mức độ tín dụng phù hợp với thực
lực của bản thân ngân hàng. Đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trờng với nguyên tắc
hoàn trả đúng thời hạn và có lãi.
Mặt khác tín dụng ngân hàng có ảnh hởng rất lớn đến vị thế của ngân hàng.
Nó là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định vị thế của ngân hàng.
1.1.3.2 Vai trò của tín dụng với nền kinh tế
Thứ nhất, tín dụng góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy tăng trởng kinh tế
vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất đợc thực hiện liên tục
để mở rộng quy mô sản xuất. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng sử dụng tối
đa vốn nhàn rỗi trong dân, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất
kinh doanh. Tín dụng cung ứng vốn kịp thời cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng
của các chủ thể kinh tế trong xã hội.
Thứ hai, tín dụng là kênh chuyển tải tác động của nhà nớc đến các mục tiêu
kinh tế vĩ mô nh việc ổn định giá cả, tăng trởng kinh tế, tạo công ăn việc làm. Việc
bảo đảm đợc mục tiêu kinh tế vĩ mô hài hoà phụ thuộc một phần vào khối lợng và cơ
cấu tín dụng xét cả về mặt thời hạn cũng nh đối tợng tín dụng. Mà ở đây khối lợng và
cơ cấu tín dụng lại phụ thuộc vào điều kiện tín dụng nh lãi suất, điều kiện vay, yêu
cầu thế chấp, bảo lãnh và chủ trơng mở rộng tín dụng đợc quy định trong chính sách
tín dụng từng thời kỳ. Nh vậy, thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các điều kiện tín
dụng Nhà nớc có thể thay đổi quy mô tín dụng hoặc chuyển hớng vận động của nền
kinh tế cả về quy mô lẫn kết cấu. Sự thay đổi của tổng cầu dới tác động của chính
sách tín dụng sẽ tác động ngợc lại với tổng cung và các điều kiện sản xuất khác.

Điểm cân bằng cuối cùng giữa tổng cung và tổng cầu dới tác động của chính sách tín
dụng sẽ cho phép đạt đợc mục tiêu vĩ mô cần thiết.
Thứ ba, tín dụng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội, các chính sách
này về mặt bản chất đợc đáp ứng bằng nguồn vốn tài trợ không hoàn lại từ ngân sách
nhà nớc. Tuy nhiên phơng thức này thờng đợc hạn chế về quy mô và thiếu hiện quả
về các chủ thể đợc tài trợ sẽ không cân nhắc lựa chọn phơng án đầu t thích hợp hoặc
sử dụng vốn không đúng mục đích.
Nguyễn Anh Tuấn - Lớp 947 5 MSV: 04A02545N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thứ t, tín dụng ngân hàng là công cụ đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế và điều hành theo nền kinh tế thị trờng; là công cụ tài trợ có hiệu quả
cho nền kinh tế, điều tiết vĩ mô, ổn định và tăng trởng kinh tế.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cờng chế độ
kiểm toán, giúp các doanh nghiệp khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế trong hoạt
động kinh doanh vì các ngân hàng chỉ cho vay vốn khi các doanh nghiệp làm ăn có
lãi
Thứ sáu, tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trọng việc thúc đẩy quá
trình mở rộng mối quan hệ giao lu quốc tế. Ngày nay mối quan hệ kinh tế giữa các n-
ớc trên thế giới và khu vục đang phát triển đa dạng cả về nội dung lẫn hình thức, cả
về bề rộng lẫn chiều sâu. Qua hoạt động tín dụng, ngân hàng sẽ là trợ thủ đắc lực
cung cấp vốn cho các nhà đầu t kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá. Do vậy tín
dụng ngân hàng trở thành một trong những phơng tiện để nối liền nền kinh tế các n-
ớc, đặc biệt là các nớc đang phát triển trong việc mở rộng sản xuất hàng hoá.
1.2 Chất lợng tín dụng ngân hàng thơng mại.
1.2.1 Khái niệm chất lợng tín dụng
Chất lợng tín dụng là thuật ngữ phản ánh hiệu quả của hoạt động tín dụng của
ngân hàng thơng mại, bao gồm 2 yếu tố: Mức độ an toàn và khả năng sinh lời của
ngân hàng do hoạt động tín dụng mang lại. Chất lợng tín dụng là sự đảm bảo một
cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng trong quan hệ tín dụng , đảm bảo an toàn hay
hạn chế rủi ro về vốn, tăng lợi nhuận cho ngân hàng, phù hợp với mục tiêu phát triển

kinh tế xã hội. Là điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển của một ngân
hàng.
Về mặt nội dung, chất lơng tín dụng đợc thể hiện nh sau:
Đối với Ngân hàng thơng mại: Phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù
hợp với bản thân ngân hàng và đảm bảo đợc tính cạnh tranh trên thị trờng với nguyên
tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi, hạn chế nợ quá hạn khó đòi, ngăn ngừa rủi ro với
nguồn vốn của ngân hàng, tăng vòng quay vốn tín dụng, đảm bảo hoạt động kinh
doanh của ngân hàng có hiệu quả...
Đối với khách hàng: Tín dụng ngân hàng phải ra phù hợp với mục đích sử
dụng, đáp ứng đợc nhu cầu sản xuất kinh doanh, đầu t phát triển hoặc đời sống của
Nguyễn Anh Tuấn - Lớp 947 6 MSV: 04A02545N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
khách hàng với lãi suất, kỳ hạn hợp lý, hồ sơ thủ tục đơn giản, nhanh gọn, thu hút đ-
ợc khách hàng, vẫn đảm bảo đợc nguyên tắc tín dụng và theo đúng quy định của
pháp luật. Mặt khác khách hàng sử dụng vốn vay thực hiện thanh toán đầy đủ cả gốc
và đúng kỳ hạn đã thoả thuận với ngân hàng, việc sử dụng vốn vay đó không những
có hiệu quả mang lại lợi nhuận cho khách hàng mà còn có ý nghĩa kinh tế xã hội với
đất nớc.
Ta có thể rút ra rằng:
Chất lợng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi
của ngân hàng thơng mại với sự thay đổi của môi trờng bên ngoài, thể hiện sức mạnh
của ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
Chất lợng tín dụng kết quả của một quá trình kết hợp hoạt động giữa con ngời
trong tổ chức, giữa các tổ chức với nhau, giữa các tổ chức với nhau vì mục đích
chung, an toàn hiệu quả đối với các khoản tín dụng.
Chất lợng tín dụng đợc xác định trên nhiều yếu tố: thu hút đợc khách hàng tốt,
thủ tục đơn giản, thuận tiện; mức độ an toàn của vốn tín dụng, chi phí tổng thể về lãi
suất, chi phí nghiệp vụ...
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lợng tín dụng:
1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu định lợng:

Chỉ tiêu nợ quá hạn: Nợ quá hạn là những khoản cho vay đến hạn nhng
khách hàng không trả đợc và không đợc gia hạn. Đây là những khoản nợ chứa đựng
nhiều rủi ro. Để xem xét chất lợng tín dụng trên cơ sở nợ quá hạn ngời ta thờng
thông qua tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ đầu t rủi ro. Đây là một chỉ tiêu hết sức quan
trọng để đánh giá chất lợng tín dụng
Tỷ lệ nợ Tổng d nợ quá hạn
= ---------------------------------
quá hạn Tổng d nợ cho vay
Tỷ lệ nợ quá hạn thấp tức là độ an toàn tín dụng tại ngân hàng hiện tại cao và ngợc
lại. Phần lớn các khoản nợ quá hạn là các khoản nợ có vấn đề, có thể bị mất toàn bộ
vốn cho vay hoặc mất một phần. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn chỉ xem xét đến việc
hoàn trả khi đã quá hạn chứ không xem xét tổng d nợ có nguy cơ quá hạn.
Nguyễn Anh Tuấn - Lớp 947 7 MSV: 04A02545N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nh vậy nếu khoản cho vay tăng nhanh thì việc sử dụng nợ quá hạn có thể phản
ánh rủi ro không chính xác. Số d cho vay ra tăng cùng với số tiền cho vay đợc giải
ngân, trong khi số nợ đến hạn chỉ tăng khi các khoản nợ đến kỳ hạn phải trả. Ta có
thể hiểu khi tốc độ cho vay tăng nhanh có thể che giấu đi vấn đề nợ quá hạn, không
tính đến các chỉ số đánh giá an toàn tín dụng có đợc sử dụng hay không.
Chỉ tiêu nợ khó đòi:
Nợ quá hạn Nợ quá hạn khó đòi
= --------------------------------
Khó đòi Tổng d nợ
Khi đến hạn mà khách hàng không trả đợc nợ, ngân hàng thờng phải ra hạn nợ
cho khách hàng, tạo điều kiện để họ có thể trả đợc nợ cho ngân hàng. Nợ khó đòi là
khoản nợ quá hạn sau khi ngân hàng thơng mại đã ra hạn nợ. Ngoài tỷ lệ nợ quá hạn,
các ngân hàng còn sử dụng chỉ tiêu nợ khó đòi trên tổng d nợ quá hạn hoặc tỷ lệ nợ
quá hạn có khả năng thu hồi trên tổng d nợ quá hạn. Nhờ có các chỉ tiêu đó mà ngân
hàng thơng mại có thể biết đợc bao nhiêu phần trăm trên tổng d nợ quá hạn có khả
năng thu hồi, bao nhiêu phần trăm có khả năng thu hồi. Việc kết hợp các chỉ tiêu này

cho phép đánh giá chi tiết hơn về độ an toàn tín dụng.
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn Doanh số thu nợ
= -----------------------------------
tín dụng Tổng d nợ
Hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển vốn tín dụng (thờng là 1 năm). Hệ số
này cao phản ánh thời gian tồn tại trung bình của các món vay ngắn chứng tỏ ngân
hàng thu hồi đợc vốn, hoạt động tín dụng có hiệu quả
Chỉ tiêu sinh lời (Mức sinh lời vốn tín dụng)
Mức sinh lời Thu nhập sau thuế từ hoạt động tín dụng
= ------------------------------------------------------
Vốn tín dụng D nợ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng d nợ bình quân sẽ tạo ra bao nhiêu đồng thu
nhhập sau thuế cho ngân hàng. Mức độ sinh lời vốn tín dụng càng lớn thì khả năng
sinh lời từ hoạt động tín dụng càng cao, phản ánh chất lợng tín dụng càng cao và ng-
ợc lại.
Nguyễn Anh Tuấn - Lớp 947 8 MSV: 04A02545N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chỉ tiêu xử lý nợ
Tỷ lệ thanh toán nợ Số tiền thu đợc do bán tài sản của
khách hàng
= ------------------------------------------------
Do bán tài sản của khách hàng Tổng doanh số thu nợ quá hạn
Khi một cá nhân hay tổ chức vay vì một lý do nào đó không trả đợc nợ cho
ngân hàng. Khi đến hạn ngời vay phải bán tài sản của mình để trả nợ. Tỷ lệ này dù
lớn vẫn không thể đánh giá chất lợng tín dụng đó là cao đợc, kể cả trờng hợp số tiền
bán tài sản của ngời vay đủ để trả hết món nợ.
1.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu định tính
Đây là chỉ tiêu không thể đo lờng đợc tuy nhiên nó lại cực kỳ quan trọng trong
việc đánh giá hiệu quả hoạt động, nó đợc thể hiện qua các quy chế, chế độ, thể lệ tín

dụng, các nguyên tắc ấy tạo nên sự vững chắc cho tín dụng. Các chỉ tiêu định tính thể
hiện qua mốc tăng trởng của nền kinh tế quốc dân, các dự án vay vốn sản xuất kinh
doanh hiệu quả, qua tình trạng xoá đói giảm nghèo, sự lành mạnh của nền kinh tế, sự
an toàn của hệ thống ngân hàng.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hởng đến chất lợng tín dụng
1.2.3.1 Yếu tố thuộc về ngân hàng
Trình độ cán bộ ngân hàng
Trình độ cán bộ ngân hàng cao thì trong quá trình hoạt động kinh doanh, mọi
thao tác nghiệp vụ đều đợc thực hiện nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả, từ đó
ngân hàng có điều kiện mở rộng kinh doanh giảm thấp chi phí hoạt động và thu hút
đợc khách hàng.
Chiến lợc kinh doanh
Mỗi ngân hàng thơng mại cần đề ra cho mình những chiến lợc kinh doanh phù
hợp với tiềm lực và thế mạnh của mình để không rơi vào thế bị động trong hoạt đông
kinh doanh của mình. Dựa trên chiến lợc kinh doanh dài hạn đúng đắn, ngân hàng th-
ơng mại mới có thể có những kế hoạch đúng đắn cho từng thời kỳ để đảm bảo thực
hiện mục tiêu đề ra.
Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng của một ngân hàng thơng mại là một hệ thống những biện
pháp liên quan đến việc tăng cờng khả năng tín dụng hoặc hạn chế tín dụng để đạt đ-
Nguyễn Anh Tuấn - Lớp 947 9 MSV: 04A02545N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ợc mục tiêu đề ra của ngân hàng thơng mại. Chính sách tín dụng đảm bảo cho hoạt
động của ngân hàng đi đúng hớng, nó quyết định sự thành công hay thất bại của hoạt
động tín dụng nói riêng và toàn bộ hoạt động của ngân hàng thơng mại nói chung.
Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng bao gồm những bớc phải thực hiện trong quá trình cho vay
thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng; đợc bắt đầu từ khi chuẩn bị cho vay, phát
tiền vay, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đến khi thu hồi đợc nợ. Chất lợng tín dụng
có đợc đảm bảo hay không tuỳ thuộc vào việc thực hiện tốt các quy định ở từng bớc

và phối hợp nhịp nhàng giữa các bớc trong quy trình tín dụng.
Hệ thống thông tin tín dụng
Trên thực tế không phải khách hàng nào cũng sử dụng vốn tín dụng đúng mục
đích và có chất lợng vì vậy hoạt động tín dụng muốn tăng trởng, có hiệu quả đòi hỏi
phải có hệ thống thông tin hữu hiệu phục vụ nắm bắt kịp thời, chính xác các nguồn
thông tin về khách hàng, phân tích tìm ra những cơ hội tốt trong kinh doanh cũng nh
để phòng chống rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động của mỗi ngân hàng thơng mại.
Vấn đề kiểm tra, giám sát, thanh tra
Một trong những nghiệp vụ hoạt động nhằm giúp cho ngân hàng tránh đợc các
rủi ro trong hoạt động tín dụng là công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm soát. Công tác
này không chỉ thực hiện với khách hàng mà còn với bản thân ngân hàng.
1.2.3.2 Yếu tố khách hàng
Những nhân tố về khách hàng ảnh hởng đến chất lợng tín dụng của ngân hàng
thơng mại là:
- Năng lực sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý của khách hàng.
- Những kiến thức cơ bản của khách hàng trong việc vay vốn
- Tính trung thực và chính xác của những thông tin mà khách hàng cung cấp
cho ngân hàng.
- Sự chây ì của khách hàng.
- Tính đúng mục đích của việc sử dụng vốn.
- Việc chiếm dụng vốn hoặc bị lừa đảo
1.2.3.3 Chủ trơng chính sách của Ngân hàng nhà nớc
Nguyễn Anh Tuấn - Lớp 947 10 MSV: 04A02545N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Những chủ trơng chính sách của NHNN Cơ quan quản lý vĩ mô trực tiếp
của các ngân hàng thơng mai có tác động hết sức lớn tới hoạt động tín dụng của các
ngân hàng thơng mại. NHNN đa ra những định hớng lớn và đôi khi cả những hớng
dẫn chi tiết cho hoạt động của các ngân hàng thơng mại, đặc biệt là hoạt động tín
dụng nhằm thực hiện mục tiêu điều tiết vĩ mô và quản lý. Chât lợng tín dụng của
ngân hàng thơng mại cũng chịu ảnh hởng của những chủ trơng đó khi mà một ngân

hàng thơng mại không thể đi ngợc lại chúng.
Ngoài ra, cơ chế, chính sách của các cơ quan nhà nớc có thẩm quyền khác có
tác động đến mọi hoạt động của nền kinh tế nên cũng tác động trực tiếp đến khách
hàng vay vốn của ngân hàng
1.2.3.4 Môi trờng kinh tế
Một nền kinh tế có mức tăng trởng ổn định sẽ làm giá cả luôn giữ ở mức ổn
định, tình hình lạm phát ở mức thấp tạo điều kiện cho ngân hang thơng mại mở rộng
quy mô hoạt động của mình và tránh đợc những thiệt hại cho ngân hàng do sự mất
giá của đồng tiền...
Một quốc gia ổn định về chính trị, không có chiến tranh. Trong xã hội có
nhiều truyền thống tốt đẹp, ít tệ nạn xã hội nh lừa đảo làm ăn phi pháp cũng góp
phần nâng cao chất lợng tín dụng.
1.2.3.5 Nhân tố bất khả kháng
Khách hàng của ngân hàng có thể phải đối mặt với những nhân tố bất khả
kháng nh thiên tai, chiến tranh, hoả hoạn, dịch bệnh... Những thay đổi này có thể tạo
thuận lợi hay khó khăn cho họ. Nếu khó khăn, trong một số trờng hợp khách hàng bị
thiệt hại nhng vẫn hoàn trả nợ cho ngân hàng đúng hạn. Tuy vậy thờng thì tác động
của các nhân tố bất khả kháng nh trên rất nặng nề. Tổn thất lớn và khả năng trả nợ
ngân hàng bị suy giảm. Thậm chí không còn khả năng trả nợ. Các nhân tố này đợc
coi là bất khả kháng vì chúng thờng vợt qua tầm kiểm soát của các ngân hàng và
khách hàng.
1.3 ý nghĩa của việc nâng cao chất lợng tín dụng
Nguyễn Anh Tuấn - Lớp 947 11 MSV: 04A02545N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tín dụng đóng vai trò quan trọng
chủ yếu mang tính chất quyết định tới sự thành bại của mỗi ngân hàng thơng mại.
Bởi vì từ kết quả hoạt động tín dụng mang lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng thơng
mại, nhất là ngân hang thơng mại của Việt Nam thì thu nhập từ hoạt động tín dụng
chiếm đến 90%, và hơn thế tín dụng ngân hàng đóng vai trò không thể thiếu đối với
sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Nếu hoạt động tín dụng kém hiệu quả thì

không chỉ ảnh hởng xấu tới bản thân ngân hàng thơng mại mà còn tác động tiêu cực
đến sự phát triển của toàn bộ nên kinh tế. Chính vì vậy mà nâng cao chất lợng tín
dụng có ý nghĩa quan trọng với ngành, mọi lĩnh vực trong nền kinh tế.
1.3.1 Đối với ngân hàng
Nâng cao chất lợng tín dụng tạo điều kiện cho ngân hàng làm tốt chức năng
thanh toán, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng khả năng cung cấp các
dịch vụ của ngân hàng thơng mại, gia tăng khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng,
cơ sở để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển lâu dài, củng cố các mối quan hệ, tăng
nhanh vòng quay vốn tín dụng.
1.3.2 Đối với khách hàng
Xét về góc độ ngời vay vốn, khi chất lợng tín dụng đảm bảo họ sẽ nhận đợc
các khoản cấp tín dụng với số lợng đầy đủ và thời gian phù hợp, lãi xuất hợp lý. Khi
đó các doanh nghiệp có khả năng để sử dụng khoản tiền vay đúng mục đích và đối t-
ợng với hiệu quả kinh tế cao, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ với nhà nớc hoàn trả đúng thời hạn các khoản tiền vay ngân hàng, tăng tích luỹ
cho đơn vị và nâng cao đời sống ngời lao động.
1.3.3 Đối với nền kinh tế
Nâng cao chất lợng tín dụng là điều kiện thực hiện tăng trởng kinh tế góp phần
tạo ra một cơ cấu kinh tế tối u bởi các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả phát huy tối
đa mọi tiềp lực của đất nớc. Tín dụng ngân hàng đạt chất lợng cao có tác dụng ổn
định lu thông tiền tệ, điều tiết lạm phát. ảnh hởng của ngân hàng đến các tổ chức
kinh tế mạnh mẽ hơn và các biện pháp điều tiết quản lý sẽ đợc thực hiện một cách có
hiệu quả hơn.
Nguyễn Anh Tuấn - Lớp 947 12 MSV: 04A02545N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG II
Thực trạng chất lợng tín dụng tại Sở giao
dịch Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam.
2.1 Khái quát chung về Sở giao dịch Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam.
Nguyễn Anh Tuấn - Lớp 947 13 MSV: 04A02545N

×