Tải bản đầy đủ (.pdf) (273 trang)

Đề thi TOEIC có đáp án và giải thích chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.51 MB, 273 trang )

LỜI TỰA
Quyển sách mà các bạn đang xem là kết quả làm việc 10 ngày của các
thành viên nhiệt tình ở Group “Toeic Practice Club”. Mình xin cảm ơn tất
cả các bạn đã đóng góp kiến thức và thời gian làm nên quyển sách này. Hy
vọng quyển sách sẽ giúp các bạn tự học đạt được số điểm cao như mong muốn.
Quyển sách chỉ mới được xem lại có 2 lần thôi cộng thêm những lúc
không tỉnh táo và kiến thức còn hạn chế của mình nữa nên sai sót là điều không
thể tránh khỏi. Nếu bạn thấy câu hỏi nào giải đáp chưa thỏa đáng hoặc dịch
chưa chuẩn xác các bạn cứ post lên Group “Toeic Practice Club” để được giải
đáp kỹ hơn. Vì quyển sách được làm từ nhiều người, mỗi người đều có cách
giải thích khác nhau. Tuy mình là người chỉnh sửa nhưng chỉ chỉnh sửa nhiểu
ở định dạng và chỉnh rất ít liên quan đến nội dung vì mình tôn trọng cách giải
thích của mỗi người nên mình vẫn giữ các ý đó, chỉ bổ sung thêm vài chỗ cho
rõ ý thêm.
Đây là quyển sách phi lợi nhuận nên mong các bạn đừng mua bán quyển
sách này, vì như vậy sẽ làm mất đi giá trị của các bạn đã đóng góp cho quyển
sách.
Group có 2 quyển sách tương tự như sách này, các bạn tham khảo thêm nhé!
+ Cuốn giải đề economy 1, 2, 4 - 1560 câu giải thích

+ Cuốn giải đề Part 7 – LC 1,2,4

(Các bạn click vào các link để download)
+ Còn đây là link download quyển economy 3 RC (Đề của quyển lời giải
này)
/>RC_3_Full.pdf
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng


góp.
101. Some visitors to Dubrovik feel that it is too………………with tourists to be
enjoyable during the summer.
A. crowd: danh từ đếm được số ít hoặc động từ
B. crowds: danh từ đếm được số nhiều hoặc động từ
C. crowding: Ving
D. crowded (tính từ gốc): đông, đầy người hoặc vật
Giải thích:
Cách 1: Ta thấy trước chỗ trống là động từ to be “is” và trạng từ “too” nhớ ngay đến
cấu trúc:
S + be + Too + Adjective + (For Somebody) to do something.
Ý nghĩa: Điều gì quá để ai đó làm việc gì đó.
=> Chỗ trống cần 1 tính từ các bạn tra từ điển sẽ chỉ có crowded là tính từ
Cách 2: ta có cấu trúc be crowded with: đông đúc,đông nghịt
The narrow roads were crowded with holiday traffic.
Dịch: Một số du khách tới Dubrovik cảm thấy rằng nó là quá đông đúc với khách du
lịch để thư giãn trong mùa hè
Kiến thức bổ sung:
Cách sử dụng TOO
Too thường đứng trước tính từ (Adjective) và Trạng từ (adverb) để biểu thị tình trạng
vượt quá sự mong đợi.
1. S + be + Too + Adjective + For Somebody to do something.
Ý nghĩa: Điều gì quá để ai đó làm việc gì đó.
Để viết câu cho cấu trúc này chúng ta chỉ cần thay S bằng một danh từ (Noun) hoặc
một đại từ (Pronouns) sau đó chia động từ Be theo đúng thì và phù hợp với chủ ngữ
của nó. Tiếp theo là phần For Somebody to do something. Chúng ta thay chữ
somebody bằng một danh từ hoặc một đại từ nhân xưng ở dạng túc từ (Object
pronoun). Từ Do là động từ chỉ hành động nói chung, chúng ta cũng thay thế Do bằng
một động từ bất kỳ ở dạng nguyên mẫu có to. Cuối cùng là chữ something là tân ngữ
của độngt từ to Do, tùy theo động từ thay thế vào chữ do là dạng động từ không mang

theo tân ngữ (Intransitive verb) hay động từ mang theo tân ngữ (Transitive verb).
Ví dụ:
This shirt is too small for him to wear. (for him not for he)
This milk is too cold for her to drink. (for her not for she)
1.1. S + be + Too + Adjective + For something.
Ví dụ:
He is too tiny for a tea.
2. S + be + Too + Adjective + that Somebody can/could not do something.
He is too short that he can not reach the bar.
Cấu trúc này thường ở dạng phủ định và cách dùng giống với cấu trúc So + Adjective
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
+ that + Clause.
Khi too đứng trước trạng từ (adverb)
1. S + Verb (ordinary) + Too + Adverb + For Somebody to do something.
2. S + Verb (ordinary) + Too + Adverb + that Somebody can/could not do something.
Ở bên trên Too đứng trước tính từ thì động từ theo sau chủ ngữ phải là động từ Be.
Khi theo sau Too là một trạng từ thì động từ sau chủ ngữ phải là động từ thường
(Ordinary verbs).
Vậy quy luật chung là nếu động từ sau chủ ngữ là động từ thường thì ta sẽ dùng Too +
Adjective, Nếu theo sau là động từ thường thì ta dùng Too + Adverb
Ví dụ:
He runs too fast for me to catch up.
He runs too fast that I can not catch up.
102. The bicycles designed by Andre Lim are ………… easy to assemble and
attractive to many young people.
A. both

B. while (trong khi)
C. not only
D. nor
Giải thích:
Đối với dạng câu hỏi mà đáp án xuất hiện nhũng từ như “ Both and, not only but
also, either or, neither nor ” thì chúng ta chỉ cần quan sát dấu hiệu ở trong bài là
chọn được luôn đáp án đúng.
Trong câu này xuất hiện từ and nhớ ngay đến cấu trúc:
BOTH AND ( vừa vừa , cả lẫn )
Ví dụ:
Both Mary and Tom are students ( cả Mary lẫn Tom đều là sinh viên)
Dịch: Những chiếc xe đạp được thiết kế bởi Andre Lim vừa dễ lắp ráp và hấp dẫn đối
với giới trẻ.
Kiến thức bổ sung:
1) BOTH AND ( vừa vừa , cả lẫn )
Ví dụ:
Both Mary and Tom are students ( cả Mary lẫn Tom đều là sinh viên)
I like both aranges and apples. ( tôi thích cả cam và táo)
2) NOT ONLY BUT ALSO ( không những mà còn )
Công thức giống như both and
Ví dụ:
Not only Mary but also Tom likes dogs ( không những Mary mà Tom đều thích chó )
3) NEITHER NOR ( không cũng không , cả 2 đều không )
Ví dụ:
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
Neither Mary nor Tom likes dogs ( cả Mary lẫn Tom đều không thích chó )

4) EITHER OR ( hoặc là hoặc là )
Ví dụ:
Either Mary or Tom likes dogs ( hoặc là Mary hoặc là Tom thích chó )
Lưu ý:
Tất cả các cấu trúc trên chỉ dùng cho 2 đối tượng.
CÁCH NỐI CÂU VỚI CÁC CẤU TRÚC TRÊN:
Nguyên tắc cơ bản:
Tất cả các vị trí dấu 3 chấm ( ) trong các cấu trúc trên đều phải cùng loại từ
với nhau.
Ví dụ:
I like both dogs and cats ( danh từ - danh từ)
I am both tall and fat ( tính từ - tính từ )
I not only drank some wine but also ate a cake. ( động từ - động từ )
Not only did I drink some wine but also I ate a cake. ( mệnh đề - mệnh đề )
Trong câu trên khi not only đứng đầu câu thì phải đảo ngữ.
Riêng trường hợp not only but also có thể có vài biến thể không tuân thủ
nguyên tắc này, tuy nhiên khi các em học thì nên học cái chuẩn nhất và một khi đã
nắm vững cách dùng rồi thì mới học thêm biến thể, nếu không sẽ dễ dẫn đến hiểu sai.
Các biến thể có thể có của not only but also là :
Not only clause ( đảo ngữ) but clause as well ( as well để ở cuối )
Not only clause ( đảo ngữ) but clause ( chỉ dùng but mà thôi )
Not only clause ( đảo ngữ) but S also V ( chen chủ từ vào giữa )
Cách nối 2 câu:
Nhìn 2 câu từ ngoài vô, nếu gặp những yếu tố nào giống nhau thì nhập lại thành một,
khi gặp các chữ khác nhau thì tách ra làm hai cho vào hai vị trí của công thức.
Ví dụ:
I like dogs. I like cats. ( both and )
Nhìn 2 câu thấy có I like giống nhau nên ta gom lại thành một:
=> I like
Tiếp đến dogs và cats khác nhau nên ta chia ra vào 2 chỗ ( )

=> I like both dogs and cats.
Riêng cấu trúc neither nor phải bỏ not
Ví dụ:
I don't buy the book at that store. I don't buy the pen at this shop. ( dùng neither
nor )
Thấy I don't buy nên ta gom lại ( bỏ not) :
=> I buy
Hai đoạn sau khác nhau ta đặt vào 2 chỗ ( )
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
=> I buy neither the book at that store nor the pen at this shop.
Nếu ngay đầu câu mà đã có sự khác nhau thì ta cũng chia ra ngay và đem đặt vào chỗ
( ) đến đoạn nào giống nhau thì ta mới gom lại.
Ví dụ:
My father likes dogs. My mother likes dogs. ( both and )
Thấy từ đầu đã có sự khác nhau nên ta dùng ngay cấu trúc ở đầu câu:
Both my father and my mother
Đoạn sau giống nhau ta gom lại:
=> Both my father and my mother like dogs.
Lưu ý về chia động từ:
Khi gặp both and thì động từ luôn chia số nhiều.
Khi gặp either or , neither nor , not only but also , thì động từ chia theo
danh từ nào đứng gần động từ nhất
103. Before Mr.Kim joined our company as a sales analyst, he …………….in the
sales sector for several years already.
A. works(hiện tại đơn)
B. has worked(hiện tại hoàn thành)

C. will work(tương lai đơn)
D. had worked (quá khứ hoàn thành)
Giải thích:
Đối với dạng bài mà vế trước chỉ hành động có before đứng ở đầu thì nhớ đến cấu trúc
sau:
Before + simple past, + past perfect: Trước khi làm việc gì trong quá khứ thì làm
một việc khác trước ở quá khứ
Ví dụ:
Before I could think of a reply she walked away.
Trước khi tôi có thể nghĩ ra câu trả lời thì cô ấy đã bỏ đi rồi.
Áp dụng vào câu hỏi:
“Before Mr.Kim joined our company as a sales analyst” : Before + simple past
“he …………….in the sales sector for several years already” : past perfect
* Tất nhiên nhớ cấu trúc chỉ giúp bạn làm bài nhanh hơn mình khuyên các bạn vẫn
nên hiểu bản chất cách sử dụng của 12 thì
Dịch: Trước khi ông Kim gia nhập công ty của chúng tôi với tư cách là một nhà phân
tích bán hàng, ông ấy đã làm việc trong lĩnh vực bán hàng trong một vài năm qua.
Kiến thức bổ sung:
1. Thì hiện tại đơn:
Form:
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
(+) S + V/ V(s;es) + Object
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
-Diễn tả năng lực bản thân:

VD: He plays tennis very well.
-Thói quen ở hiện tại:
VD: I watch TV every night.
-Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận:
VD: The sun rises in the East and set in the West.
-Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các
động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom;
rarely; every

Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
-Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên
động từ
-khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động
từ
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các
động từ khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ
2. Hiện tại tiếp diễn:
Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm nói
VD: I’m doing my homework at this time.
-Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD: I’m going to the cinema tomorrow evening
-Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE

Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
3. Hiện tại hoàn thành:
Form:
(+) S + have/has + PII
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
Cách sử dụng:
- Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của
hành động)
VD: We have played soccer since we were children.
-Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá
khứ
VD: She has been in China for a long time.
Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for;
so far; until now; up to now; up to present
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Form:
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving
(?) Have/Has + S + been + Ving
Cách sử dụng:
-Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. (
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
VD:
Các trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….

5. Quá khứ đơn:
Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
-Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
-Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in +
mốc thời gian trong quá khứ.

Cách đọc ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại

6. Quá khứ tiếp diễn:
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
Cách sử dụng:
-Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

-Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng
QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
Các từ nối đi kèm: While; when.

7. Quá khứ hoàn thành:
Form:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
Cách sử dụng:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước
dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
-Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 3.
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already;
never; ever; until
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
Form:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
Cách sử dụng:
- Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong
quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever;
until…

9. Tương lai đơn:
Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các

(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương
lai…

Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
-Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương
lai…
10. Tương lai tiếp diễn:
Form:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
Cách sử dụng:

-Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng
hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
11. Tương lai hoàn thành:
Form:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
Cách sử dụng:
-Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
-Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
Form:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) Will + S + have been + Ving
Cách sử dụng:
-Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
-Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong
tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.


104. Our dedicated team has ……………… produced high quality, innovative
products since the company was established in 1995.
A. lightly
B. briefly
C. consistently
D. enormously
Giải thích:
A. lightly (Phó từ):
- Nhẹ nhàng
the witch lifts the rock lightly
mụ phù thủy nhấc tảng đá lên một cách nhẹ nhàng
-Khinh suất, nông nổi, hời hợt
to get off lightly
thoát khỏi mối đe doạ nặng nề
B. briefly (Phó từ):Ngắn gọn, vắn tắt, tóm tắt
for a short duration
He stopped over briefly in Chicago.
in a few words
Let me explain briefly.
in a brief manner; quickly or brusquely
She nodded briefly and began to speak.
C. consistently (Phó từ): Kiên định, trước sau như một, nhất quán
(approving) always the same
Her work has been of a consistently high standard.
in a way that does not change and continues for a period of time
We have argued consistently for a change in the law.European policymakers have
consistently failed to respond to economic shocks.
in a way that has different parts that all agree with each other
Studies have not consistently demonstrated any benefit.
Toeic Practice Club

Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
D. enormously (Phó từ): very; very much
enormously rich/powerful/grateful
The price of wine varies enormously depending on where it comes from.
She was looking forward to the meeting enormously.
Dịch: Nhóm nhân viên tận tâm của chúng tôi đã liên tục sản xuất những sản phẩm
sáng tạo,chất lượng cao từ khi công ty được thành lập vào năm 1995.
105. The continuing spread of office automation has increased
worker……………… ,resulting in job consolidation and lower demand for
accounting clerks.
A. produce : danh từ ko đếm được hoặc động từ
B. to produce : to V
C. productively : trạng từ
D. productivity : danh từ (năng suất)
Giải thích:
Trước chỗ trống ta thấy có danh từ worker.Điều đáng chú ý đây là danh từ đếm được
dạng số ít mà phía trước nó lại ko có a/an/the … hay tính tử sở hữu
VD: Không thể nói là computer mà phải là a computer thì mới đúng
=> Chỗ trống cần 1 danh từ nữa để tạo thành danh từ ghép thì câu mới đúng ngữ pháp.
Worker productivity: năng suất làm việc nhân viên
Dịch: Sự lây lan tiếp tục của tự động hóa văn phòng đã tăng năng suất lao động nhân
viên, dẫn đến công việc chắc chắn và giảm nhu cầu đối với nhân viên kế toán.
Kiến thức bổ sung:
Danh từ ghép là gì?
Danh từ kép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Danh từ kép có
thể được thành lập bằng cách kết hợp: Danh từ + Danh từ; Danh từ + Động từ; Danh
từ + Giới từ; Tính từ + Danh từ ( ). Nhận dạng được danh từ ghép là rất quan trọng.

Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn vị độc lập và có thể bị biến đổi bởi tính từ
và các danh từ khác. Có 3 dạng danh từ ghép
 Mở hay sử dụng khoảng trống – Có khoảng trống giữa các từ (tennis shoe)
 Sử dụng dấu gạch ngang – có dấu gạch ngang giữa các từ (six-pack)
 Đóng – Không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ (bedroom)
Danh từ kép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ
kép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh
từ khác. Ví dụ:
 Bản thân 2 từ tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng
khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh
răng).
 Hay như từ black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng
nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
Trong cả 2 ví dụ trên, từ đầu tiên đóng vai trò bổ nghĩa hay mô tả kĩ hơn từ thứ hai,
ngụ ý nói cho người đọc biết loại/nhóm của đồ vật/con người mà từ thứ hai mô tả, hay
cho ta biết về mục đích sử dụng của đồ vật đó.
Danh từ kép có thể được thành lập bằng các cách kết hợp từ sau:
 Danh từ + Danh từ: toothpaste (kem đánh răng), bedroom (phòng ngủ),
motorcycle (xe mô tô), policeman (cảnh sát), boyfriend (bạn trai), fruit juice
(nước trái cây)
 Danh từ + Động từ: haircut (hành động cắt tóc/kiểu tóc được cắt), rainfall
(lượng mưa), car park (bãi đậu xe hơi)
 Danh từ + Giới từ: hanger-on (kẻ a-dua), passer-by(khách qua đường), full
moon (trăng rằm)
 Tính từ + Danh từ: bluebird (chim sơn ca), greenhouse(nhà kính), software

(phần mềm), redhead (người tóc hoe đỏ)
 Động từ + Danh từ: swimming pool (hồ bơi), washing machine (máy giặt),
driving license (bằng lái xe), dining room (phòng ăn)
Một số ví dụ về danh từ ghép:
Danh từ
+
Danh từ
bus stop
Is this the bus stop for the
number 12 bus?
fire-fly
In the tropics you can see fire-
flies at night.
football
Shall we play football today?
Tính từ
+
Danh từ
full moon
I always feel crazy at full moon.
blackboard
Clean the blackboard please.
software
I can’t install this software on my
PC.
Động từ (-
ing)
+
Danh từ
breakfast

We always eat breakfast at 8am.
washing
machine
Put the clothes in the red washing
machine.
swimming
pool
What a beautiful swimming pool!
Danh từ
+
Động từ
(-ing)
sunrise
I like to get up at sunrise.
haircut
You need a haircut.
train-
spotting
His hobby is train-spotting.
Động từ
+
Giới từ
check-out
Please remember that check-
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
out is at 12 noon.

Danh từ
+
Cụm
giới từ
mother-in-
law
My mother-in-law lives with us.
Giới từ
+
Danh từ
underworld
Do you think the police accept
money from the underworld?
Danh từ
+
Tính từ
truckful
We need 10 truckfuls of bricks.

106. Teachers must be …………………. in the use of the new technology so that their
students can benefit.
A. revealed
B. trained
C. understood
D. taken
Giải thích:
A. revealed: Bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ
reveal something (to somebody) to reveal a secret
Details of the murder were revealed by the local paper.
The doctors did not reveal the truth to him.

Salted peanuts were recently revealed as the nation’s favourite snack.
B. trained : đào tạo
train somebody/something badly trained staff
train somebody/something to do something They train dogs to sniff out drugs.
train (somebody) (as/in/for something) He trained as a teacher before becoming an
actor.All members of the team have trained in first aid.
train to do/be something Sue is training to be a doctor.
C. understood : hiểu
understand (something)
Can you understand French?
Do you understand the instructions?
She didn't understand the form she was signing.
D. taken
- to carry or move something from one place to another
take something (with you) I forgot to take my bag with me when I got off the bus.
take something to somebody/something Take this to the bank for me, would you?
-to go with somebody from one place to another, especially to guide or lead them
take somebody It's too far to walk—I'll take you by car.
take somebody to something A boy took us to our room.
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
take somebody doing something I'm taking the kids swimming later.
take somebody to do something The boys were taken to see their grandparents most
weekends.
Dịch: Giáo viên phải được đào tạo trong việc sử dụng các công nghệ mới để sinh viên
của họ có thể được nhận được lợi ích.
107. Award-winning Maida Stewart is one of the Australian artists ……………

paintings are currently on display in the Dots exhibition at Pace Gallery.
A. who
B. whom
C. whoever
D. whose
Giải thích:
Sau chỗ trống ta thấy có danh từ paintings nên chỉ có thể chọn đại từ sở hữu whose
đứng trước bổ nghĩa.
Dịch:
Người từng đoạt giải thưởng Maida Stewart là một trong những nghệ sĩ Úc có bức
tranh hiện đang được trưng bày trong triển lãm Dots ở Pace Gallery.
Kiến thức bổ sung:
WHO : dùng thế cho chủ từ - ngừoi
WHOM : dùng thế cho túc từ - ngừoi
WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật
WHEN : dùng thế cho thời gian
WHERE : dùng thế cho nơi chốn
THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật
OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật
WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause )
108. As an administrative assistant, you are responsible for ordering office
…………… such as pens, papers, ink cartridges, and staplers.
A. facilities
B. attributes
C. supplies
D. members
Giải thích: office supplies: thiết bị văn phòng
A. facilities
Danh từ

( số nhiều) điều kiện dễ dàng, điều kiện thuận lợi; phương tiện dễ dàng
to give facilities for (of) doing something
tạo điều kiện dễ dàng để làm việc gì
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
transportation facilities
những phương tiện dễ dàng cho việc vận chuyển
Sự dễ dàng, sự trôi chảy
Sự hoạt bát
Tài khéo léo
Tính dễ dãi
B. attributes
Danh từ
Thuộc tính
Vật tượng trưng
(ngôn ngữ học) thuộc ngữ
Ngoại động từ
cho là do, quy cho
to attribute one's success to hard work
cho thành công là do sự cần cù
to attribute a crime to somebody
quy tội cho ai
C. supplies
Sự cung cấp; sự được cung cấp
supply and demand
cung và cầu
Sự tiếp tế

ammunition supply
sự tiếp tế đạn dược
Nguồn cung cấp, kho dự trữ; hàng cung cấp
an inexhaustible supply of coal
nguồn dự trữ than vô tận
D. members
Danh từ
Thành viên, hội viên
a member of the Vietnam Workers' Party
đảng viên đảng Lao động Việt-nam
Dịch: Là một trợ lý hành chính, bạn có trách nhiệm đặt hàng thiết bị văn phòng như
bút, giấy, mực in, và bấm ghim.
109. You will report ………… to the project manager and you will be responsible for
overseeing the work of engineers and designers.
A. direction
B. directing
C. directly
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
D. directs
Giải thích:
- Xét thấy vị trí sau động từ report trong câu này có thể là danh từ làm tân ngữ
Chỉ có đáp án A là danh từ nhưng direction là danh từ đếm được nên nó sẽ không đc
đứng trơ trọi một mình mà cần có mạo từ hay từ xác định đứng trước nó.
-Trường hợp còn lại sau vị trí chèn giữa giới từ và động từ trong t

Dịch: Bạn sẽ báo cáo trực tiếp với người quản lý dự án và bạn sẽ chịu trách nhiệm

giám sát công việc của các kỹ sư và nhà thiết kế.
Kiến thức bổ sung:
Cấu trúc: report to somebody
phrasal verb
to be responsible to someone at work and be managed by them:
He will report to Greg Carr, Boston Technology's chief executive.
110. The event was well……………and covered by numerous media including
television stations and newspapers across the country.
A. publicizing
B. publicized
C. publicity
D. publicize
Giải thích:
Ta có cấu trúc song song với từ “and”,phía trước and là từ loại gì thì sau and là từ loại
đấy.
=> publicized and covered
Chọn B
Dịch: Sự kiện này cũng đã được công bố và nhắc đến bởi nhiều phương tiện truyền
thông bao gồm các đài truyền hình và báo chí trên khắp đất nước
111. All visitor to the main office are to present their identification cards to
the security guard when entering the building.
(A) prompted
(B) required
(C) insisted
(D) appealed
Giải thích:
(A) prompted
Ngoại động từ
Xúi giục; thúc giục; thúc đẩy
to prompt someone to do something

xúi giục ai làm việc gì
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
Nhắc, gợi ý; nhắc vở (một diễn viên )
to prompt an actor
nhắc một diễn viên
Gợi, gây (cảm hứng, ý nghĩ )
(B) required
Ngoại động từ
Đòi hỏi, yêu cầu; quy định
what do you require of me?
anh muốn gì tôi?
Cần đến, cần phải có, phụ thuộc vào
the matter requires careful consideration
vấn đề cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng
Mong muốn có
Is that all that you require, sir?
đã đủ những thứ ngài cần chưa ạ?
(C) insisted
Động từ ( + .on)
Cứ nhất định; khăng khăng đòi, cố nài, đeo bám, đeo đuổi
Nhấn đi nhấn lại, nhấn mạnh (một điểm trong lập luận )
(D) appealed
Động từ
Kêu gọi
to appeal to the workers for a two-day strike
kêu gọi công nhân bãi công hai ngày

Hấp dẫn, lôi cuốn
pornographic films never appeal to this young man
phim ảnh khiêu dâm chẳng bao giờ lôi cuốn được chàng trai này
Chống án, kháng cáo
litigious parties have the right to appeal to the higher court
các bên tranh tụng có quyền kháng cáo lên toà cấp trên
Dịch: Tất cả khách đến văn phòng chính được yêu cầu phải xuất trình chứng minh thư
của họ cho nhân viên an ninh khi bước vào trong tòa nhà.
112. In 2009, Italian fashion designer Valentino Garavani announced his retirement
45 years in the fashion business.
(A) within
(B) on
(C) after
(D) along
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
Giải thích: Sau chỗ trống ta thấy 45 years nên cần chọn giới từ chỉ thời gian phù hợp.
- Loại D: không dùng chỉ thời gian
Chúng ta có thể sử dụng along để chỉ sự chuyển động theo một hướng hoặc để miêu tả
vị trí của một vật đang ở đâu đó theo hướng ấy
VD: I like walking along country lanes.
There's a cafe along the street.
-Loại B vì ON dùng cho thứ, ngày
 Do you work on Mondays?
 Her birthday is on 20 November.
 Where will you be on New Year’s Day?
-Loại A vì ta chỉ dùng within nếu hành động ngắn, diễn ra tại bất kì thời điểm nào

trong khoảng thời gian đó.
Ex: Phone me again within a week.
-> Gọi lại cho tôi trong vòng một tuần.
=> KEY CCCCCCCCCCCCCCCCCC

Dịch: Trong năm 2009, nhà thiết kế thời trang người Ý ông Valentino Garavani đã
thông báo nghỉ hưu sau 45 năm ở trong lĩnh vực kinh doanh thời trang.
Kiến thức bổ sung:
Một số giới từ chỉ thời gian trong tiếng anh & cách sử dụng thông thường nhất
Giới Từ
Cách dùng
Ví dụ
in
tháng
in July; in September
năm
in 1985; in 1999
mùa
in summer; in the summer of 69
buổi trong ngày
in the morning; in the afternoon; in the
evening
khoảng thời gian
in a minute; in two weeks
at
buổi trong ngày
at night
thời gian trong ngày
at 6 o’clock; at midnight
dịp lễ

at Christmas; at Easter
cụm từ cố định
at the same time
on
ngày trong tuần
on Sunday; on Friday
ngày
on the 25th of December*
dịp lễ đặc biệt
on Good Friday; on Easter Sunday; on
my birthday
buổi của 1 ngày đặc biệt
on the morning of September the 11th*
after
muộn hơn cái gì đó
after school
ago
điều gì đã xảy ra lâu rồi
6 years ago
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
before
sớm hơn cái gì đó
before Christmas
between
thời gian chia làm 2 điểm
between Monday and Friday

by
không muộn hơn một mốc thời
gian nào đó.
by Thursday
during
trong khoảng thời gian nào đó
during the holidays
for
khoảng thời gian
for three weeks
from … to
from…
till/until
từ 2 điểm của 1 quá trình
from Monday to Wednesday
from Monday till Wednesday
from Monday until Wednesday
past
thời gian trong ngày
23 minutes past 6 (6:23)
since
mốc thời gian
since Monday
till/until
không muộn hơn một mốc cố
định nào đó.
till tomorrow
until tomorrow
to
thời gian trong ngày

23 minutes to 6 (5:37)
up to
không nhiều hơn một khoảng
thời gian nào đó
up to 6 hours a day
within
trong khoảng thời gian nào đó
within a day


113. Our monthly production capability is expected to grow significantly, owing to
the of our own factories in China.
(A) expand:động từ
(B) expands:động từ
(C) expansion:danh từ
(D) expansive:tính từ
Giải thích:
Câu cho điểm,nhận thấy phía trước chỗ trống có “the” nên chỗ trống cần một danh
từ.Chỉ có đáp án C là danh từ
Mẹo:nhìn vào đuôi để biết đó là từ loại gì
Dịch:
Sản lượng hàng tháng của chúng tôi dự kiến sẽ tăng lên đáng kể, do sự mở rộng các
nhà máy của chúng tôi ở Trung Quốc.
Kiến thức bổ sung:
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬP
ĐIỀN TỪ

I. Danh từ (nouns): danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -
ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness


Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching,
studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness,
happiness
II. Tính từ (adjective): Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive,
-ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing

Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national,
international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious,
dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy,
sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring
III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi
“ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly
114. Coles Online Delivery is a new service enabling customers to order
groceries on the Internet.
(A) they:đại từ nhân xưng làm chủ ngữ
(B) them:đại từ nhân xưng làm tân ngữ
(C) themselves:đại từ phản thân
(D) their:tính từ sở hữu

Giải thích:
Sau chỗ trống chung ta thấy danh từ groceries nên chỉ có thể chọn được đáp án D:tính
từ sở hữu theo sau là danh từ
Dịch:
Dịch vụ giao hàng qua mạng Coles là một dịch vụ mới cho phép khách hàng đặt mua

hàng tạp hóa của họ trên Internet
Kiến thức bổ sung:
Trong tiếng Anh có 05 đại từ được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau: Đại
từ nhân xưng chủ ngữ - Subject Pro, đại từ nhân xưng tân ngữ - Complement
Pro, Đại từ sở hữu - Prossesive Pro, tính từ sở hữu - Possesive Adjectives và đại
từ Phản thân - Reflexive Pro.
Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau trong tiếng Anh,
bao gồm:
1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)

I
You
He
We
You They
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
She
It

Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ
trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that
I am going to the store.
We have lived here for twenty years.
The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.
It was she who called you.
George and I would like to leave now.

We students are going to have a party.
 Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều
để làm rõ we, you là chỉ cái gì.
We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi )
2 Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)

me
you
him
her
it
us
you

them

Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở
đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ
ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác
động của hành động.
They invited us to the party last night.
The teacher gave him a bad grade.
I told her a story.
The policeman was looking for him.
Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân
xưng chủ ngữ.
The teacher has made a lot of questions for us students.
3 Possessive pronoun (Đại từ sở hữu)

mine

yours
ours
yours
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
his
hers
its

theirs

Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề
cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; Do đó
chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù
cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng
bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.
This is my book; that is yours. (yours = your book)
Your teacher is the same as his. (his = his teacher)
Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress)
Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books)
3.1 Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)

my
your
his
her
its

our
your

their

Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ
chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu
của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối
với các bộ phận trên cơ thể.
John is eating his dinner.
This is not my book.
The cat has injured its foot.
The boy broke his arm yesterday.
She forgot her homework this morning.
My food is cold.
4 Reflexive pronoun (Đại từ phản thân)

myself
yourself
himself
herself
ourselves
yourselves

themselves
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.

itself

 Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân
nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới
từfor, to ở cuối câu.
Jill bought himself a new car.
Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another person.
I washed myself
He sent the letter to himself.
She served herself in the cafeteria.
We hurt ourselves playing football
John and Mary hurt themselves in a car accident.
You can see the difference for yourselves.
 Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó
đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by.
I myself believe that there is no God.
She prepared the nine-course meal by herself.
John washed the dishes by himself.
The students themselves decorated the room.
Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves.
115. For your reference, we have enclosed a of the renewal notification
which will be sent to subscribers.
(A) fund
(B) payment
(C) copy
(D) collection
Giải thích:
(A) fund
Danh từ
Quỹ

relief fund
quỹ cứu tế
- Sinking Fund: quỹ dự phòng rủi ro (trong lĩnh vực địa ốc)
(số nhiều) tiền của
in funds
có tiền, nhiều tiền
(B) payment
Danh từ
Toeic Practice Club
Tiến Chung – Test 1
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.
Sự trả tiền, số tiền trả; sự bồi thường, tiền bồi thường
payment received
đã nhận đủ số tiền
(nghĩa bóng) việc trả công, việc thưởng phạt
(C) copy
Danh từ
Bản sao, bản chép lại
certified copy
bản sao chính thức
certified true copy
bản sao đúng nguyên văn
(D) collection
Danh từ
Sự tập họp, sự tụ họp
Sự thu, sự lượm, sự góp nhặt, sự sưu tầm; tập sưu tầm
collection of taxes
sự thu thuế

a collection of stamps
tập tem sưu tầm
Sự quyên góp
to make a collection; to take up a collection
mở cuộc quyên góp
Dịch: Để bạn tham khảo, chúng tôi có kèm theo một bản sao thông báo gia hạn cái
mà sẽ được gửi tới các thuê bao.
116. The board of directors on December 20 the annual budget which won't
be official until signed by President John Wei.
(A) approved : động từ
(B) approvable : tính từ
(C) approval(danh từ): sự tán thành,phê chuẩn
(D) approvingly(trạng từ): ra vẻ hài lòng,đồng tình
Giải thích:
Ta thấy câu đã có “The board of directors”:Chủ ngữ
“the annual budget”:tân ngữ
=> Câu còn thiếu động từ chính chỉ có đáp án A là động từ
* Việc phân tích thành phần ngữ pháp trong câu sẽ giúp bạn tiến bộ hơn rất nhiều.
Dịch:
Ban giám đốc vào ngày 12/12 đã thông qua ngân sách hàng năm cái mà sẽ không có
giá trị cho tới khi nó được ký bởi chủ tịch John Wei
Toeic Practice Club

×