CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1 khái niệm
Doanh thu là tỏng giá trị linh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát phát
sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữa.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ kinh tế phat sinh doanh thu như bán sản phẩm, cung
cấp dịch vụ chi khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511:
Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc số thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
thức trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
2.1.2 Sơ đồ hạch toán
911 511 112,131 521,531,532
Kết chuyển Doanh thu Doanh thu hàng bán
doanh thu thuần bán hàng bị trả lại, giảm giá,
chiết khấu thương mại
33311 33311
Thuế GTGT
đầu ra Thuế GTGT
Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá
chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
2.1. Kế toán doanh thu hoat động tài chính
2.2.1 Khái niệm
Bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bán bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
và doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp.
2.1.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515:
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Bên có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” không có số dư cuối kỳ.
2.1.2. Sơ đồ hạch toán
TK 911 TK 515 TK 111
Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu,
trái phiếu, lãi tiền cho vay
Thanh toán CK đến hạn, bán trái phiếu, tín phiếu
Cuối kỳ k/c TK 121, 228
Doanh thu Dùng lãi CP, TP mua Gía gốc
Hoạt động tài bổ sung CP, TP
chính TK 331
Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng
TK 1112,1122 TK 1111,1112
Tỷ giá Bán ngoại tệ
Ghi sổ
Lãi bán ngoại tệ
TK 128, 228, 221
Bán các khoản đầu tư
Lãi bán các khoản đầu tư TK152, 156
TK 1112,1122 211, 627, 642
Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ
2.3 Thành phẩm
2.3.1 Khái niệm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ
phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã
được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
2.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 155- thành phẩm
Bên Nợ:
- Trị giá của thành phẩm nhập kho;
- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (Trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
2.3.3 Sơ đồ hạch toán
TK 154 TK 155 TK 154
Nhập kho thành phẩm Xuất thành phẩm
trao đổi
TK 621,627,
TK 632,512 641,642
TK 3381 Xuất TP
sử dụng Giá thành phẩm
Thành phẩm phát nội bộ sử dụng nội bộ
hiện thừa
TK 632 TK 222
Thành phẩm bán góp vốn vào công ty liên
bị trả lại doanh bằng thành phẩm
2.4 Các khoản giảm trừ doanh thu
2.4.1 Hàng bị trả lại
2.4.1.1 Khái niệm
Là những sản phẩm hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không
đúng chủng loại, quy cách.
2.4.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân:Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại.
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng hóa đã bán bị trả lại (tính
theo đúng giá bán ghi trên Hóa đơn).Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc
hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào TK 641 “Chi phí
bán hàng”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531:
Bên nợ:
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán.
Bên có:
- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 “ Doanh
thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo
cáo.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
2.4.1.3 Sơ đồ hạch toán
111,112,131 531 511
Thanh toán cho người mua Kết chuyển doanh thu hàng bán
số tiền của hàng bán bị trả lại bị trả lại phát sinh trong kỳ
3331
Thuế GTGT
(Nếu có)
Sơ đồ 2.4.1 Sơ đồ hạch toán thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại
632 156, 157 632
Khi nhận lại hàng hoá Giá trị hàng hóa đưa đi
tiêu thụ
(PP kê khai thường xuyên)
611
Khi nhận lại hàng hoá Giá trị hàng hóa được xác định
là tiêu thụ trong kỳ
(PP kiểm kê định kỳ)
Sơ đồ 2.4.2: Sơ đồ hạch toán nhận lại hàng đã bán bị trả lại
2.4.2 Giảm giá hàng bán
2.4.2.1 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trù cho khách ngoài hoá đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất ,
không đúng quy cách , giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp
đồng …
Chỉ phản ánh vào Tài khoản này các khoản giảm giá hàng bán do việc chấp thuận
giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành Hóa đơn (giảm giá ngoài Hóa đơn) do
hàng bán kém, mất phẩm chất…
2.4.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532:
Bên nợ:
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên có:
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh thu
bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ”.
TK 532 không có số dư cuối kỳ.
2.4.2.3 Sơ đồ hạch toán
111,112,131 532 511,512
Giảm giá hàng bán Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
3331
Thuế GTGT của
hàng giảm giá
2.4.3 Chiết khấu thương mại
2.4.3.1 Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lượng lớn.
2.4.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại
Bên nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên có:
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chiết khấu thương mại sang tài khoản
511 “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh htu
thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
2.4.3.3 Sơ đồ hạch toán
111,112,131 521 511
Khi phát sinh các khoản Kết chuyển chiết khấu thương
chiết khấu thương mại mại phát sinh trong kỳ
3331
Thuế GTGT
(Nếu có)
2.5 kế toán chi phí
2.5.1 Chi phí nguyên vật liệu
2.5.1.1 Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu là những chi phí sử dụng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp,
nông ,lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, kinh doanh
khách sạn, du lịch, dịch vụ khác.
2.5.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Bên nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên có:
Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế đẻ sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh trong kỳ vào tài khoản 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”,
hoặc tái khoản 631 “ giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng đẻ tính
giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào
tài khoản 632.
Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ
2.5.1.3 Sơ đồ hạch toán
TK 152 TK 621 TK 154
Xuất kho NVL dùng cuối kỳ kết chuyển sang
Cho sx sp, thực hiện dv TK 154 để tính giá thành
sản phẩm, dịch vụ.
TK 111, 112, 331 TK 152
NVL thừa dùng không
Mua NVL dùng ngay vào hết nhập lại kho
sxsp, thực hiện dv
TK 133 TK 632
Thuế GTGT phần CP NVLTT vượt
Được khấu trừ trên mức bình thường
2.5.2 Chi phí nhân công trực tiếp
2.5.2.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp, xây lắp, nông ,lâm,
ngư nghiệp, dịch vụ.
2.5.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Bên nợ:
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên lương,
tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ tài khoản 154 “ chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang” hoặc vào bên nợ tài khoản 631 “ giá thành sản
xuất”
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào tài
khoản 632
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
2.5.2.3 Sơ đồ hạch toán
TK 334 TK 622 TK 154
Xkho NVL dùng cho sx Cuối kỳ kết chuyển
sản phẩm, thực hiện dv sang TK 154 để tính
TK 335 giá thành sp, dv
Tiền lương trích trước
nghỉ phép phải tiền lương
trả cho CNV nghỉ phép của
CNSX
TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Cho CNSX, thực hiện dịch vụ
2.5.3 chi phí sản xuất chung
2.5.3.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất kinh doanh là những chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh
chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường, … phục vụ sản xuất
sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ
phận, đội; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được
tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên phân xưởng, bộ
phận, đội, sản xuất.
2.5.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 627- chi phí sản xuất chung
Bên nợ:
Các chi phí sản xuất chung trong kỳ
Bên có:
Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn
hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường;
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên nự của tài khoản 154 “ chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang” hoặc vào bên nợ tài khoản 631 “ giá thành sản
xuất”.
Tài khỏn 627 không có số dư cuối kỳ
2.5.3.3 Sơ đồ hạch toán
TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152
CP nhân viên Các khoản thu hồi
Phân xưởng ghi giảm CP SXC
TK 152,153
CP vật liệu, dụng cụ TK 154
TK 242, 335 Phân bổ hoặc k/c CPSXC
Cho các đối tượng tính giá
CP theo dự toán
TK 214
CP khấu hao TSCĐ
TK 331,111,112
CPSX khác mua ngoài
TK 1331
Thuế GTGT
Nếu có
2.5.4 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2.5.4.1 Khái niệm
Là tài khoản dùng để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho
việc tính giá thành sản phẩm công nghiệp, xây lắp, nuôi trồng, chế biến sản
phẩm nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ ở doanh nghiệp.
2.5.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Bên Nợ:
- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên
quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ;
- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên
quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá
khoán nội bộ;
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc
chuyển đi bán;
- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần,
hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây
lắp (Cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ
tiêu thụ;
- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho
khách hàng;
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho;
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào
trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với
đơn vị sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc đơn vị có chu kỳ sản xuất sản phẩm
dài mà hàng kỳ kế toán đã kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào TK
154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được chi phí sản xuất chung cố
định không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải hạch toán vào giá vốn
hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632);
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (Trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
2.5.4.3 Sơ đồ hạch toán
TK 621 TK 154 TK 152,111
CP NVLTT các khoản ghi giảm CP
TK 622 TK 155
CP NCTT
Nhập kho
TK 627 TK 157
CP SXC Gửi bán
Giá thành
TK 632
Tiêu thụ
2.5.5 Gía vốn hàng bán
2.5.5.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là những chi tiêu cho hàng đã bán được trong suốt kỳ kế toán.
2.5.5.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632- giá vốn hàng bán
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập
năm trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
2.5.5.3 Sơ đồ hạch toán
156,157 632 911
Trị giá vốn của sản phẩm , dịch vụ, Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
hàng hóa xuất bán vốn hàng bán và các chi
xác định kết quả kinh doanh
138,156…
Phần hao hụt mất mát hàng tồn kho 156
được tinh vào giá vốn hàng bán Hàng bán bị trả lại
2412,154 nhập kho 621,622,627
159
Chi phí vượt quá mức bình thường của
tài sản cố định tự chế và chi phí không Hoàn nhập dự phòng giảm
hợp lý tính váo giá vốn hàng bán
giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
2.5.6 Chi phí bán hàng
2.5.6.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động
sống trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ. Chi phí bán
hàng cò thể phát sinh trước, trong, sau khi bán hàng.
Chi phí bán hàng bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân
viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói vận chuyển, bảo quản ….chi phí vật liệu, bao bì,
dụng cụ, đồ dùng, khấu hao tài sản cố định chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi
phí bằng tiền khác như chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quảng cáo…
2.5.6.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng TK 641
Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
2.5.6.3 Sơ đồ hạch toán
111,112,153… 641 111,112
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi
133
Thuế GTGT
334,338
Chi phí tiền lương và các khoản
trích trên lương 911
214
Chi phí khấu hao tài sản cố định Kết chuyển chi phí
bán hàng
352
Dự phòng phải trả về chi phí 352
Bảo hành hàng hóa, sản phẩm
Hoàn nhập dự phòng
142,242,335 phải trả về bảo hành
sản phẩm, hàng hóa
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
111,112,331…
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
Chi phí bằng tiền khác
133
Thuế GTGT
2.5.7 Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.5.7.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên, bộ phận quản lý doanh nghiệp và các
khoản trích theo lýõng, chi phí vật liệu vãn phòng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua
ngoài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, chi phí bằng tiền khác.
2.5.7.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642- chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
2.5.7.3 Sơ đồ hạch toán
111,112 642 111,112
chi phí vật liệu, công cụ
133 Các khoản thu
Thuế GTGT giảm chi
334,338
911
Chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương Kết chuyển chi phí
214
Chi phí khấu hao tài sản cố định quản lý doanh nghiệp
142,242,335
Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trước
139
352
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu doanh nghiệp Hoàn nhập dự phòng
351 phải thu khó đòi
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
139
Dự phòng phải thu khó đòi
2.5.8 Chi phí hoạt động tài chính
2.5.8.1 Khái niệm
Bao gồm các khoản chi phí lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn
hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,…khoản lập và dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
2.5.8.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635- chi phí hoạt động tài chính
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá
hối đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi
phí tài chính;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết);
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
2.5.8.3 Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,131 TK635 TK 911
CP lien quan đến vay vốn cuối kỳ k/c hoạt động
Mua bán ntệ, CKTT, HĐKD tài chính
TK 111,112,335 TK 129,229
Lãi tiền vay phải trả Hoàn nhập số chênh lệch
Dự phòng giảm giá đầu
tư tài chính
2.5.9 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.5.9.1 Khái niệm
- Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí
thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lãi hoặc lỗ trong kỳ.
- Chi phí thuế thu nhập hiện hành là số thuế TNDN phải nộp được tính
trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
- Chi phí thuế hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai được
tính trên khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN của năm hiện hành.
2.5.9.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 8211- chi phí thuế TNDN hiện hành
Bên Nợ:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm
nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phảinộp được ghi giảm do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
không có số dư cuối kỳ
2.5.9.3 Sơ đồ hạch toán
3334 8211 911
Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí
trong kỳ do DN tự xác định thuế TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm nộp
lớn hơn số phải nộp
2.6 kế toán thu nhập khác và chi phí khác
2.6.1 Thu nhập khác
2.6.1.1 Khái niệm
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
họat động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
2.6.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711- Thu nhập khác
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
2.6.1.3 Sơ đồ hạch toán
TK 911 TK 711 TK 111,112
Thu phạt KH vi phạm HĐKT
k/c thu nhập khác vào Tiền các tổ chức bồi thường
tài khoản 911 TK 338,334
Tiền phạt tính trừ vào các khoản
TK 333 Nhận ký cược, ký quý
Các khoảnthuế TK152,156,221
trừ vào thu Nhận tài trợ biếu tặng vật tư
nhập khác Hàng hóa, TSCĐ
TK 111,112
Thu được các khoản phải
thu khó đòi đã xóa bỏ
TK 331,338
Tính vào thu nhập khác các
khoản nợ phải trả không xác
định được chủ nợ
TK 3387
Định kỳ phân bổ doanh thu
Chưa được thực hiện nếu tính
vào thu nhập khác
2.6.2 Chi phí khác
2.6.2.1 Khái niệm
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
2.6.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811- chi phí khác