Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án lớp 5 tuần 31 CKT KNS (NHUNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.83 KB, 19 trang )

Lịch báo giảng tuần 31
Từ ngày 19 / 4 / 2010 đến ngày 23 / 4 / 2010

Thứ Môn Tên bài giảng Ghi chú
Hai
19/4/201
0
CC
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Công việc đầu tiên
Phép trừ
Ôn tập:Thực vật và động vật
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Ba
20/4/201
0
TLV
Thể dục
Toán
Chính tả
Địa lí
Ôn tập về tả cảnh
Môn TTTC.TC:Nhảy ô tiếp sức
Luyện tập
Nghe - viết:Tà áo dài Việt Nam
Địa lí địa phương:Núi Thành quê em
D.Chuyên


21/4/201
0
A.văn
Tập đọc
LT&C
Toán
Kĩ thuật
Bầm ơi
MRVT:Nam và nữ
Phép nhân
Lắp rô bốt- tiết2
D.Chuyên
Năm
22/4/201
0
LT&C
Toán
Âm nhạc
Lịch sử
Mĩ thuật
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
Luyện tập
Ôn tập bài hát:Dàn đồng ca mùa hạ
Lịch sử địa phương:chiến thắng Núi Thành
Vẽ tranh:Đề tài Ước mơ của em
D.Chuyên
Sáu
23/4/201
0
Sinh hoạt

Toán
Tin
TLV
Khoa học
Thể dục
K chuyện
Sinh hoạt lớp
Phép chia
Ôn tập về tả cảnh
Môi trường
Môn TTTC.TC:Chuyển đồ vật
Kể chuyện được chứng kiến hoặc…
D.Chuyên
B.Chiều
B.Chiều
?
Lịch báo giảng tuần 31
Từ ngày 19 / 4 / 2010 đến ngày 23 / 4 / 2010

Thứ Môn Tên bài giảng Ghi chú
Hai
19/4/2010
CC
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Công việc đầu tiên
Phép trừ
Ôn tập:Thực vật và động vật

Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Ba
20/4/2010
Thể dục
TLV
Toán
Chính tả
Địa lí
Môn TTTC.TC:Nhảy ô tiếp sức
Ôn tập về tả cảnh
Luyện tập
Nghe - viết:Tà áo dài Việt Nam
Địa lí địa phương;Núi Thành quê em
D .chuyên

21/4/2010
Tập đọc
Anh văn
LT&C
Toán
Kĩ thuật
Bầm ơi
MRVT:Nam và nữ
Phép nhân
Lắp rô bốt- tiết 2
D .chuyên
Năm
22/4/2010
LT&C
Âm nhạc

Toán
Lịch sử
Mĩ thuật
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
Ôn tập bài hát:Dàn đồng ca mùa hạ
Luyện tập
Lịch sử địa phương:chiến thắng Núi Thành
Vẽ tranh:Đề tài Ước mơ của em
D .chuyên
Sáu
23/4/2010
Sinh hoạt
Toán
TLV
Khoa học
Kể chuyện
Thể dục
Sinh hoạt lớp
Phép chia
Ôn tập về tả cảnh
Môi trường
Kể chuyện được chứng kiến hoặc…
Môn TTTC.TC:Chuyển đồ vật B.Chiều
?
Tuần 31 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tập đọc $61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I/ Mục tiêu:
1-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật .
2- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn
làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa

II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài :
2- Dạy bài mới:Giới thiệu bài
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời HS đọc bài theo nhóm
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út
là gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất
hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên
này?
+Chị Út đã nghĩ ra cách gì để giải
truyền đơn?
+)Rút ý 2:
+Vì sao chị Út muốn được thoát li?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy
từ mái nhà…đến không biết giấy gì
trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.

-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.
-Đoạn 3: Phần còn lại
-Cho HS đọc đoạn 1:
+ Rải truyền đơn
+) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út.
+Ut bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa
đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi lần. Tay
bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng…
+) Chị Út đã hoàn thành công việc đầu tiên.
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được
thật nhiều việc cho Cách mạng.
+) Lòng yêu nước của chị Ut.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán:$151: PHÉP TRỪ
I/ Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần
chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
BT cần làm bài 1,2,3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4/159 tiết trước.
2-Bài mới:Giới thiệu bài
*Kiến thức:

-GV nêu biểu thức: a - b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành
phần trong biểu thức trên?
+GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ?
*Bài tập 1 (159): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cùng HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Nhóm 2
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS thảo luận
-Cho HS làm bài vào phiếu BT, sau
đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (160): Nhóm 4
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.a-blà hiệu của a
và b
+Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a * VD về lời giải:
a) 8923 Thử lại: 4766
– 4157 + 4157
4766 8923
27069 Thử lại: 17532

-

9537
+
9537
17532 27069
Bài 1b,1c làm theo mẫu
KQ b) 2/5 5/12 4/7
c) 1,688 0,565
*Bài giải:
a) x + 5,84 = 9,16
x = 9,16 – 5,84
x = 3,32
b) x – 0,35 = 2,25
x = 2,25 + 0,35
x = 2,6
*Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Khoa học$61: ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu: Ôn tập về :
-Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
-Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
-Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện .
II/ Đồ dùng dạy học:Hình trang 124, 125, 126 - SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học: 1Bài cũ:
-Kể những điều em biết về nuôi ,dạy con của hổ .

-Kể những điều em biết về nuôi ,dạy con của hươu.
2-Bài mới: Giới thiệu bài:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7.
+GV chia lớp thành 4 nhóm.
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
*Đáp án:
Bài 1: 1 – c ; 2 – a ; 3 – b ; 4 – d
Bài 2: 1 – Nhuỵ ; 2 – Nhị.
quan sát các hình và làm các bài tập
trong SGK, ghi nhanh kết quả vào
bảng nhóm.
+Nhóm nào xong trước thì mang bảng
lên dán trên bảng lớp.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc
Bài 3:
+Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn
trùng.
+Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn
nhờ côn trùng
+Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1 – e ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b ; 5 – c.
+Những động vật đẻ con : Sư tử, hươu cao cổ.
+Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá
vàng.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.

-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức$31: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu: -Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
-Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
-Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
-Biết giữ gìn ,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng .
-Đồng tình ủng hộ những hành vi việc làm để giữ gìn ,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14.
2-Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK).
-Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên
nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh,
ảnh minh hoạ).
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận : (SGV trang 61)
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu
của bài tập.
-Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp
nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận:
Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo câu
hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên.
-GV mời đại diện một số nhóm trình bày
kết quả thảo luận
GV kết luận:- Có nhiều cách bảo vệ tài

nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện
-HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV.
-Nhận xét.
Kết quả:
+ a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
+b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
+Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên
thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho
cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
phù hợp với khả năng của mình.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày19 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn:T61 ÔN TẬP VỀ TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu:
-Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong
các bài văn đó.
-Biết phân tích trình tự miêu tả (Theo thời gian ) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự
quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc,
LTVC từ tuần 1 đến tuần 11.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:

-Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài
tập:
+Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học
trong học kì I.
+Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài
văn đó.
+)Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo
nhóm 7. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lời giải đúng bằng cách dán
tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng.
+)Yêu cầu 2:
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 2:
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của
bài.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày bài làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
+)Yêu cầu 1 : Gồm 13 bài văn tả cảnh đã học trong
học kì I.
+)Yêu cầu 2: VD về một dàn ý:
Bài Hoàng hôn trên sông Hương
-Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng
hôn.

-Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương
và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng
hôn. Thân bài có hai đoạn:
+Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt
đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông,
trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố
lên đèn.
- Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoang hôn.
*Lời giải:
+Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí
Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng
đến lúc sáng rõ.
+Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật
rất tinh tế, VD : Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng
tầng lơpa lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp
không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao
tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga
đậm nét….
+Hai câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp
quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào,
ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của
thành phố.
3 -Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS đọc trước nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã
nêu để lập được dàn ý cho bài văn.
` Toán$152: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.

-Bài tập cần làm : bài1,2 /160
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 3/160` tiết trước.
2-Bài mới:Giới thiệu bài
*Bài tập 1 (160): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Nhóm 4
Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào bảng nhóm,
sau đó trình bày ở bảng .
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (161): Dành cho HS
khá ,giỏi :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 19 8 3
15 21 17
b) 860,47 671,63
*VD về lời giải:
a) 2
b)10/33
c) 69,78 + 35,97 +30,22

= (69,78 + 30,22) + 35,97
= 100 + 35,97
= 135,97
d) 83,45 – 30,98 – 42,47
= 83,45 – ( 30,98 + 42,47)
= 83,45 – 73,45
= 10
*Bài giải:
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng
tháng là:
3 1 17
+ = (số tiền lương)
5 4 20
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
20/ 20 – 17/ 20 = 3/ 20 (số tiền lương)
3/ 20 = 15/ 100 = 15%
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng)
Đáp số: a) 15% số tiền lương
b) 600 000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Chính tả (nghe – viết)$31: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:-Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng,huân chương , kỉ niệm chương(BT2,BT3a
hoặc b)
II/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chương…trong BT3 tiết
trước.
2.Bài mới: Giới thiệu bài

*Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ
đến chiếc áo dài tân thời).
+Chiếc áo dài tân thời có gì khác so
với chiếc áo dài cổ truyền?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai
cho HS viết bảng con: ghép liền,
khuy, tân thời,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- HS nhắc HS : các em cần xếp tên
các danh hiệu, giải thưởng vào dòng
thích hợp, viết lại các tên ấy cho
đúng.
- HS làm bài cá nhân. GV phát
phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên
bảng lớp, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến
đúng.
-HS theo dõi SGK.
-Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo

năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải…Chiếc
áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải
tiến…
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
a) - Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba : Huy chương Đồng
b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng,
Quả bóng Vàng
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả
bóng Bạc
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Lịch sử ( tiết 31 ) : Lịch sử địa phương Lịch sử huyện Cư Kuin
I.Mục tiêu : - Học xong bài học sinh biết : -
- Nguyên nhân thành lập huyện Cư Kuin, ngày thành lập .
- Cư Kuin vùng đất thuộc huyện K rông Ana cũ : trước 1975, sau 1975 và ngày nay .
- Giáo dục học sinh yêu quê hương, đoàn kết các dân tộc , ý thức học tập để mai sau góp sức
xây dựng quê hương giàu đẹp .
II. Đồ dùng dạy học : - Tài liệu lịch sử huyện phát cho 4 nhóm thảo luận .
III. Hoạt động dạy học ( 37 phút ) .
1. Cư Kuin trước 1975 ( thuộc K Rông
A na ) .
*KL: Trước kia các buôn đồng bào dân

tộc Ê Đê sống du canh du cư, thú rừng
phong phú, các thảo nguyên cỏ tranh,cỏ
gấu, có dãy núi lớn trong đó có đỉnh Cư
Kuin thực vật nguyên sinh nhiều.
H.Vì sao Đăk Lăk ngày nay có nhiều
dân tộc chung sông ?
H. Tình hình kinh tế bấy giờ thế nào ?
*GV KL: - Trong những năm chống
thực dân Pháp, đế Quốc Mĩ Cùng với
nhân dân cả nước Dân tộc Ê Đê cũng
tham gia sôi nổi đi đến thắng lợi to lớn
10 - 3- 1975, chỉ có một số nghe bọn
phản động xúi dục nên theo phôn rô
chống phá cách mạng, nhưng từng bước
đã được cách mạng ta thuần hóa , cải tà
quy chính .
2. Cư Kuin vùng đất đỏ sau 1975 :
H. Sau 1975 tình hình vùng đất huyện ta
ra sao về dân cư và xã hội ?
H. Đời sống nhân dân có gì thay đổi?
3.Thành lập huyện Cư Kuin .
H. Huyện Cư Kuin thành lập lúc nào ?
-Học sinh xem tài liệu thao luận và phát biểu,
các nhóm khác góp ý GV Tông hợp ý giảng
thêm .
- Khoảng 1954 – 1956 một số dân miền Bắc
di dân vào .
- Hình thành các đồn điền cao su, cà phê của
người kinh , dân tộc Ê Đê vẫn chủ yếu săn
bắn làn lúa rẫy, đời sống nhìn chung còn

khổ .
- Nghe tiếng gọi của Đảng Dân các vùng
Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thái Bình,
Huế, vào làm kinh tế mới thành lập các
nông trường do Đức hợp tác quốc doanh làm
việc tập trung theo chế độ bao cấp. Đến năm
1981 huyện
K Rông A na thành lập.
- Mới vào còn khổ vì khai hoang hình như
mới hoàn toàn , một số làm công nhân nhận
gạo hàng tháng 18 – 20 kg/người của Đức.
Một số người sống bằng nghề săn bắn và xẻ
gỗ , vv
- Thành lập theo nghị định số 137/2007/N Đ
– CP ngày 27 tháng 8 năm 2007 của chính
phủ Việt Nam .
H. Vì sao thành lập ?
H. Cư Kuin ngày nay thế nào ?
4. Củng cố : - GV tổng kết nội dung,
GD & liên hệ thực tế .
5. Nhận xét tiết học – dặn tiết sau .
- Do địa hình phức tạp đi lại khó khăn cách
trở , quản lí hành chính khó khăn .
- Nhờ sự quan tâm của Đảng , truyền thống
cần cù của người dân, đất đai phì nhiêu , địa
hình tương đối bằng phẳng nên cuộc sống
nhân dân ngày được cải thiện,từng bước đi
lên làm giàu bằng chính mình .
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Tập đọc $62: BẦM ƠI

I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát .
-Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người
mẹ Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi SGK)
-Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
2- Dạy bài mới:Giới thiệu bài
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới
mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
+Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện
tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 3, 4:
+Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế
nào để làm yên lòng mẹ?
+Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em
nghĩ gì về người mẹ của anh?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em
nghĩ gì về anh?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?

-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc… Anh nhớ
h/ả mẹ lội ruộng cấy, mẹ run…
+T/C của mẹ đối với con: Mạ…lòng bầm
T/C của con đối với mẹ: Mưa…sáu mươi
+) Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+Anh đã dùng cách nói so sánh: Con đi… sáu
mươi cách nói ấy có tác dụng làm …
+Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ
Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu…
+Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương
mẹ…
+) Cách nói của anh CS để làm yên lòng mẹ.
-HS nêu.
-HS đọc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 4 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ
thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,
2 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó
thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.

3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu$61: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I/ Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. -Hiểu ý nghĩa 3
câu tục ngữ (BT2 và đặt được một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở BT2 (BT3) .
-HS khá giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc
thầm lại nội dung bài.
-GV phát phiếu học tập, cho HS
thảo luận nhóm 4
-Mời một số nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2 (120):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2,
-Cả lớp đọc thầm lại các câu thành
ngữ, tục ngữ.
-GV cho HS thảo luận nhóm 7.
-Mời một số nhóm trình bày kết

quả thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (120):
*Lời giải:
a) + anh hùng  có tài năng khí phách, làm nên
những việc phi thường.
+bất khuất  không chịu khuất phục trước kẻ thù.
+ trung hậu  chân thành và tốt bụng với mọi
người
+ đảm đang  biết gánh vác, lo toan mọi việc
b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng,
dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người,…
*Lời giải:
a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của
người mẹ
b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn
hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
*VD về lời giải:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Nói đến nữ anh hùng Ut Tịch, mọi người nhớ ngay
đến câu tục ngữ : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.

3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.

-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán:$153: PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu:
-Biết thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm,
giải bài toán.
BT cần làm bài 1(cột 1),bài 2 ,bài 3 ,bài 4 .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1/160 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
-GV nêu biểu thức: a x b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành
phần trong biểu thức trên?
+Nêu các tính chất của phép nhân?
Viết biểu thức và cho VD?*Bài tập
1 (162):
Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (162): Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
mời một số HS trình bày miệng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (162): Nhóm 4:
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.

-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (162):
+ a, b là thừa số ; c là tích.
+T/C giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng với
một số, phép nhân có thừa số bằng 1, phép nhân có
thừa số bằng 0…*Kết quả:
a) 1555848
b) 8 / 17
c) 240,72
*Kết quả:
a) 32,5 0,325
b) 41756 4,1756
c) 2850 0,285
*VD về lời giải:
a) 2,5 x 7,8 x 4 = (2,5 x 4) x 7,8
= 10 x 7,8
= 78
b) 0,5 x 9,6 x 2 = (0,5 x 2) x 9,6
= 1 x 9,6
= 9,6
*Bài giải:
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Thời gian ô tô và xe máy gặp nhau là 1 giờ 30 phút
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

-Cả lớp và GV nhận xét.
hay 1,5 giờ.
Độ dài quãng đường AB là:
82 x 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123km.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
KĨ THUẬT : T31 LẮP RÔ- BỐT (TIẾT 2 )
I. Mục tiêu dạy học:Giúp học sinh:
-Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô-bốt.
-Biết cách lắp và lắp được rô-bốt đúng theo mẫu .Rô bốt lắp tương đối chắc chắn .
-Với HS khéo tay :Lắp được rô bốt theo mẫu .Rô bốt lắp chắc chắn .Tay rô bốt có thể nâng lên
hạ xuống được .
II. Thiết bị dạy và học:
-Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy và học:
*HOẠT ĐỘNG 1: Thực hành lắp ráp rô-bố
a)Chọn chi tiết
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp
từng loại vào nắp hộp
-GV kiểm tra
b)Lắp từng bộ phận
-GV gọi HS đọc phần ghi nhớ để cả lớp nắm vững
quy trình lắp .
-Ycầu HS quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng
bước lắp trong SGK
-GV nhắc HS lưu ý 1 số điểm:
+Lắp chân rô-bốt……
+Lắp tay rô-bốt………

+Lắp đầu rô-bốt…….
c)Lắp ráp rô-bốt (H1 SGK)
-HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK
*HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành
-Cho HS thực hành lắp ráp theo nhóm 4
*HOẠT ĐỘNG 3:Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
-Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục
III (SGK)
-Cho 1 số nhóm đánh giá
-GV nhận xét đánh giá của HS
*Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của
HS
-HS tự chọn
-Trưng bày để GV kiểm tra
-Cả lớp đọc phần ghi nhớ
-HS quan sát
-Cả lớp lắng nghe
-HS thực hành theo nhóm 4
-Nhóm trưởng phân công và thực hiện
-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
-Lắng nghe
-Tự đánh giá
-Chuẩn bị bài hôm sau:Lắp ghép mô hình tự chọn
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu$62: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I/ Mục tiêu:- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy
dùng sai (BT 2,3).
II/ Đồ dùng dạy học:-Phiếu học tập

III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:Giới thiệu bài
*Bài tập 1 (133):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
-GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học
sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng
câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy,
suy nghĩ làm việc cá nhân.
-Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả
vào phiếu.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2 (133):
-Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo
dõi.
-GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ
bảng ND ; mời 3 HS lên bảng thi làm
đúng, nhanh
-Ba HS nối tiếp trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (134):
-Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài.
-GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu
phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát
hiện và sửa lại cho đúng.

-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
*Lời giải :
Các câu văn TD của dấu phẩy
+Từ những
năm 30…tân
thời.
Ngăn cách TN với CN và VN
+Chiếc áo tân
thời …đại, trẻ
trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng
chức vụ trong câu.
Trong tà áo dài
… thanh thoát
hơn.
Ngăn cách TN với CN và VN.
Ngăn cách các … chức vụ trong
câu.
+Những đợt
sóng …vòi
rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu
ghép.
+Con tàu chìm
… các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu
ghép.
*Lời giải:
Lời phê của xã Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm


Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn cần
được viết như thế
nào…
Bò cày, không được thịt.
*Lời giải:
-Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ
nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
-Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại
một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-
gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
-Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ
sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí
một dấu phẩy).
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết
quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
3-Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán:$154: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành ,tính
giá trị của biểu thức và giải toán .
BT cần làm 1 ,2 ,3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu các tính chất của phép nhân.
2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (162): Chuyển thành
phép nhân rồi tính.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (162): Nhóm 2
Tính
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó mời 2 HS lên bảng thực hiện.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (162): Nhóm 4:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (162): Dành cho
HSkhá ,giỏi:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*VD về lời giải:
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
= 6,75 kg x 3
= 20,25 kg
c) 9,26 dm
3

x 9 + 9,26 dm
3

= 9,26 dm
3
x (9 +1)
= 9,26 dm
3
x 10 = 92,6 dm
3
*Bài giải:
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
= 7,275
b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
= 10,4
*Bài giải:
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
Đáp số: 78 522 695 người.
*Bài giải:
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay
1,25 giờ.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31 km.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện t
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Toán$155: PHÉP CHIA
I/ Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính
nhẩm.
BT cần làm bài 1, 2,3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1/162 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a) Trong phép chia hết:
-GV nêu biểu thức: a : b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần
trong biểu thức trên?
+Nêu một số chú ý trong phép chia?
b) Trong phép chia có dư:
-GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r)*Bài tập
1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu).
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận
xét trong phép chia hết và trong phép chia
có dư.
-Cho HS làm vào bảng con. Mời 2 HS lên
bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (164): Tính
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164):Thảo luận nhóm 4
Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
+ a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương.
+Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ;
a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0)
+ r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia)
*Lời giải:
a) 8192 : 32 = 256
Thử lại: 243 x 24 = 8192
15335 : 42 = 365 (dư 5)
Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7
Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95
97,65 : 21,7 = 4,5
Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65
*Kết quả:
a) 3/4 ; b) 44/21
*VD về lời giải:
a) 250 4800 950
250 4800 7200



nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (164):(HSgiỏi)
Tính bằng hai cách
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* VD về lời giải:
b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75
= 6,24 : 0,75+ 1,26 : 0,75
= 8,32 + 1,68 = 10
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tập làm văn:$62: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu:-Lập được dàn ý một bài văn miêu tả .
-Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng .
II/ Đồ dùng dạy học:-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài
*Bài tập 1:
-Mời 4 HS nối tiếp đọc đề bài. Cả lớp đọc
thầm.
-Mời một HS đọc phần gợi ý.
-GV nhắc HS :
+Các em cần chọn miêu tả một trong bốn
cảnh đã nêu.
+Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý

trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em,
thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có
thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng.
-HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng
nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm.
-Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm
mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình
bày.
-Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý.
-Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
*Bài tập 2:
-Mời HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm lên thi trình
bày dàn ý trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người
trình bày hay nhất.
*VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu):
-Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước
giờ học buổi sáng.
-Thân bài:
+Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những
học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng
kê dọn bàn ghế…
+Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học,
nhìn bao quát cảnh trường…
+Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào
trường…
+Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học.
- Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những

giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi
ngày đến trường em có thêm niềm vui.
2 -Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả
cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
Khoa học:$62: MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Khái niệm về môi trường.
-Nêu một số thành phần của môi trường địa phương .
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 128, 129 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4
-Bước 2: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
việc theo hướng dẫn của GV.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV hỏi: Theo cách hiểu của em, môi
trường là gì?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 196.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
+Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+Hãy nêu một số thành phần của môi
trường nơi bạn sống?

+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương những
nhóm thảo luận tốt.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các
thông tin, quan sát các hình và làm bài tập theo
yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK
*Đáp án:
Hình 1 – c ; Hình 2 –d
Hình 3 – a ; Hình 4 –b
+Môi trường là tất cả những gì có xung quanh
chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những
gì tác động lên trái đất này.
Kể chuyện$31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu: -HS tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của
bạn.
-Biết nêu cảm nghĩ của mình về nhân vật .
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh
hùng hoặc một phụ nữ có tài.
2-Bài mới: Giới thiệu bài:
a.Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của
đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.

-Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý
trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV Gợi ý, hướng dẫn HS
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung
cho tiết kể chuyện.
-Mời một số em nói nhân vật và việc
làm tốt của nhân vật trong câu chuyện
của mình.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng
dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi
HS kể xong, GV và các HS khác đặt
câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội
dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi
HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
Đề bài:
Kể về một việc làm tốt của bạn em.

-HS giới thiệu nhân vật và việc làm tốt
của nhân vật trong câu chuyện định kể.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn
của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau

×