Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

bai hoc them

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 89 trang )

Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
Tuần 1 .
tiết:1, 2, 3
Ngày sọan: 19/ 09 /2010
Ngày dạy: 21/09/2010
ôn tập về Văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Qua chủ đề 1 lần nữa khắc sâu cho HS KT về văn bản thuyết minh. Đặc
điểm vai trò phơng pháp những điều cần lu ý ở thể loại này. Phân biệt văn TM với loại
văn khác.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày giới thiệu TM về 1 danh lam thắng cảnh, đồ
vật, 1 câu truyện
3. Thái độ: Tích cực nghiên cứu tìm hiểu tích luỹ KT về tự nhiên XH
B. Phơng tiện dạy học:
1. GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. HS: Vở ghi, SGK.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức: GV kiểm tra vở của môn học và nêu y/c môn học.
* Kiểm tra bài cũ:
* Tổ chức dạy học bài mới:
A/ Phần lý thuyết:
I. Đặc điểm vai trò phơng pháp, Cách làm của VB thuyết minh.
? Văn bản TM là loại VB nh thế nào?
Nó đc viết ra nhằm mục đích gì?
HS trình bày
HS trình bày
- GV nhận xét.
1. K/n : Đó là kiểu VB thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp chi
thức về đặc điểm tính chất nguyên nhân


của sự vật hiện tợng đc giới thiệu. Tri thức
đó đòi hỏi phải khách quan xác thực hữu
ích cho con ngời. Đc trình bày rõ ràng chặt
chẽ hấp dẫn.
2. Đặc điểm vai trò:
+ Cung cấp tri thức khách quan
+ Tính thực dụng
+ Cách diễn đạt
? Có các phơng pháp TM nào?
Mỗi 1 PP GV cho HS lấy 1 VD minh
hoạ.
- HS trình bày
- GV nhận xét.
3. Các ph ơng pháp TM:
+ PP nêu định nghĩa, giải thích
+ PP liệt kê
+PP nêu ví dụ
+ PP dùng số liệu
+ PP phân loại phân tích
+ PP so sánh.
? Muốn làm bài văn TM em cần đảm
bảo những y/cầu gì?
- HS trình bày
- GV nhận xét.
4. Cách làm bài văn TM.
- Muốn làm 1 bài văn TM trớc hết cần biết
rõ y/cầu của bài làm là cung cấp chi tiết
khách quan khoa học về đối tợng TM.
- Phải quan sát tìm hiểu kĩ lỡng chính xác
đối tợng cần TM, tìm cách trình bày theo

ttrình tự thích hợp sao cho ngời đọc rể
hiểu.
- Phải sử dụng ngôn ngữ chính xác rõ ràng
? Chỉ ra bố cục của bài văn TM?
- HS trình bày
5. Bố cục của bài văn TM.
a. MB: GT đối tợng bài viết
b. TB: trình bày GT đặc điểm cấu tạo lợi
ích của đối tợng.
c. KB: bày tỏ thái độ đối với đối tợng.
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
- GV nhận xét.
II. Luyện sử dụng 1 số BPNT trong văn bản thuyết minh
? Để cho Vb TM đc sinh động hấp
dẫn ngời ta thờng sử dụng các biện
pháp nghệ thuật nào?
- HS trình bày
- GV nhận xét
- Cần sử dụng thêm một số biện pháp NT
sau:
+ Kể chuyện
+ Tự thuật
+ Đối thoại theo lối ẩn dụ
+ Nhân hoá
+ Vè tiếng ca.
Làm nổi bật đặc điểm của đối tợng gây
hứng thú cho ngời đọc ngời nghe
* Những điểm cần lu ý
- Khi sử dụng hình thức kể chuyện, tự thuật hay đối thoại thì cũng phải tuân thủ mục đích
của VB TM là cung cấp tri thức khác qua n về đối tợng sự vật( đặc điểm tính chất cấu

tạo) nghĩa là ko nên quá lạm dụng khi dùng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM
để tránh tình trạng dẫn tới sự nhầm dẫn về PT biểu đạt.
- Các h/ả ẩn dụ hay nhân hoá đc dùng trong VB TM đều phải xuất phát từ đặc trng cơ bản
của đối tợng đều là sản phẩm của trí tởng tợng hình thành trên cơ sở nhận thức về dối t-
ợng. Có nh vậy mới tránh đc tình trạng thiếu khách quan, thiếu chính xác trong bài TM.
- Việc dùng lời thoại trong VB TM chỉ để chuyển tải những thông tin về đối tợng đang đ-
ợc TM.
- Chỉ nên sử dụng một số biện pháp so sanh, nhân hoá, ẩn dụ ở 1 số kiểu VB TM nhất là
TM về danh lam thắng cảnh, về danh nhân. Không sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh,
nhân hoá, ẩn dụ với TM về 1 PP, 1 cách thức.
III. Luyện sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
1. Phần lý thuyết:
? Sử dụng yếu tố MT trong bài văn TM
cần đảm bảo những yêu cầu gì?
- HS làm việc
- GV cung cấp VD mẫu để HS nắm
bắt
- Để cho đối tợng thuyết minh đc hiện ra
cụ thể sinh động, khi viết văn TM có thể
kết hợp yếu tố MT. Nhờ vậy bài TM sẽ
hấp dẫn ngời đọc hơn.
- Nếu đối tợng thuyết minh là sự vật có
thể sử dụng yếu tố miêu tả khi GT đặc
điểm từng bộ phận. Nếu đối tợng là 1
cảnh quan ( danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử) có thể sử dụng những câu,
đoạn MT về sắc thái độc đáo của đối t-
ợng.
- Các yếu tố MT ko đc ảnh hởng đến tính
liên tục của bố cục VB, đến nhiệm vụ

chủ yếu của VTM là cung cấp những
hiểu biết chính xác, những giá trị, những
công dụng thiết thựccủa đối tợng.
B/. Luyện tập:
* Bài tập 1: Lập ý và dàn ý cho đề bài : Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam
a) Mở bài : Nêu một định nghĩa về chiếc nón lá Việt Nam
b) Thân bài :
- Hình dáng của nón nh thế nào? Nón đc làm bằng nguyện liệu gì? Cách làm nón ra sao?
Nón thờng đc sản xuất ở đâu? Vùng nào nổi tiếng về nghề làm nón? ( Ví dụ: nón Huế,
nón Quảng Bình, nón Hà Tây(làng Chuông))
- Nón có tác dụng nh thế nào trong cuộc sống của ngời Việt Nam?
- Có thể dùng nón làm quà tặng nhau đc ko?
- Em có biết một điệu múa tên là múa nón ko?
- Em có nghĩ rằng nón đã trở thành một biểu tợng của ngời phụ nữ Việt Nam ko?
c) Kết bài :Cảm nghĩ của chiếc nón lá Việt Nam.
* HS Viết thành bài văn hoàn chỉnh ở nhà.
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
* Bài 2: Lấy VD về các văn bản hoặc phần văn TM có sử dụng biện pháp NT theo yêu
cầu sau:
- 1 VD về VBTM có dùng hình thức tự thuật đối thoại
- 1 VD về VBTM có sử dụng hình ảnh ẩn dụ nhân hoá.
(HS tự chọn những đoạn văn ngắn trong sách báo)
*Bài tập 3: GV hớng dẫn HS làm một số đề kiểm tra
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Khi nào cần thuyết minh sự vật một cách hình tợng, bóng bẩy?
A. Khi tuyết minh các đặc điểm cụ thể, dễ thấy của đối tợng.
B. Khi tuyết minh các đặc điểm trừu tợng, không dễ thấy của đối tợng
C. Khi muốn cho văn bản thuyết minh đợc sinh động, hấp dẫn.
D. Khi muốn trình bày rõ diễn biến của sự việc, sự kiện.
Câu 2: Điều cần tránh khi thuyết minh kết hợp với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật

là gì?
A. Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ
B. Kết hợp với các phơng pháp thuyết minh
C. Làm lu mờ đối tợng đợc thuyết minh
D. Làm đối tợng thuyết minh đợc nổi bật, gây ấn tợng.
Câu 3: Đoạn văn sau đây sử dụng biện pháp nghệ thụât nào để thuyết minh?
. Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của ta trên mặt nớc quanh chúng hoặc độ
xa gần và hớng ta tiến đến chúng hay rời xa chúng; còn tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi vào
chúng, hoặc đột nhiên khiến cho mái đầu một nhân vật. Đá trẻ trung ta chừng đã quen
lắm bổng bạc xoá lên, và rõ ràng trớc mắt ta là một bậc tiên ông không còn có tuổi. ánh
sáng hắt lên từ mặt nớc lung linh chảy khiến những con ngời bằng đá vây quanh ta trên
mặt vịnh càng lung linh xao động, nh đang đi lại, đang tụ lại cùng nhau, hay đang toả ra.
A. So sánh B. Nhân hoá
C. Hoán dụ D. Nói quá
II. Tự luận
Viết bài thuyết minh về Phong cách Hồ Chí Minh.
Đáp án:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1 2 3
Nội
dung
Chọn C Chọn C Chọn B
II/ Tự luận:
Đảm bảo những yêu cầu sau:
* MB: - Nếu có dịp đến Hà Nội vào lăng Viếng Bác bạn hãy đừng quên vếng thăm ngôi
nhà sàn đơn sơ nhỏ bé, nơi vị lãnh tụ kính yêu của chúng ta, Chủ tịch Hồ Chí minh đã
từng sống và làm việc nhiều năm ở đó.
- Đến đây bạn sẽ thêm hiểu tự hào và kính yêu một con ngời vĩ đại và vô cùng bình dị đã
đi vào lịch sử dân tộc Việt Nam Nh 1 huyền thoại.
* TB:

- Địa điểm không gian:
+ Trớc nhà Bác
+Xung quanh nhà Bác
- Hình dáng ngôi nhà
- Diện tích sử dụng
- Đồ đạc trong nhà mộc mạc đơn sơ.
+ Phòng họp phòng tiếp khách
+ Phòng làm việc phòng ngủ
- T trang ít ỏi: một chiếc vali, đôi dép cao su, vài vạt kỷ niệm.
* KB: Nơi ở của Bác thật giản dị đơn sơ. Bác nh một vị thần Bác là danh nhân văn hoá
của dân tộc Việt Nam
* BT4: Giả sử giải viết bài văn TM về cây tre VN, em dự định sẽ sử dụng yếu tố MT nào?
Hãy thể hiện rõ trong dàn ý bài viết của em.
Gợi ý:
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
MB: Cây tre rất gần gủi với ngời dân VN ( MT 1 vài câu)
- Nó cũng có nhiều công dụng thiết thực ( sử dụng từ MT)
TB:
- Tre hầu nh xuất hiện cùng với bản làng trên khắp đát Việt ( sử dụng kể 1chi tiết về
quê để GT)
- Tre ko kén chọn đất đai thời tiết ( giải thích, liệt kê) thờng sống thành hàng
luỹ( Kết hợp MT)
- Đặc điểm và công dụng của cây trởng thành: Thân, rễ, cành, lá
( PT liệt kê kết hợp MT màu sắc, hình dáng, liên tởng, so sánh hoặc nhân hóa)
- Đặc điểm và công dụng của cây non: từ mầm thành măng ( PT liệt kết hợp MT
màu sắc, hình dáng, liên tởng, so sánh hoặc nhân hóa)
KB:
- Sự gắn bó của tre thân thiết đến mức trong nhiều tác phẩm văn thơ, nó là biểu tợng
của dân tộc VN( liên tởng, nhân hóa)
- Đời sống dân ta ngày càng hiện đại chúng ta vẫn ko thể xa rời tre.

BT5:
GV cho HS viết thành từng đoạn văn
Bài tập về nhà: Viết bài thuyết minh về thực trạng của trẻ em trên thế giới hiện nay ( dựa
vào VB tuyên bố thế giới )
* MB:
- Trẻ em là tơng lai của mỗi dân tộc và toàn nhân loại. Trẻ em có quyền đợc sống,
quyền bảo vệ và quyền đợc phát triển
- Nhng thực tế cuộc sống của trẻ em hoàn toàn ko nh vậy.
* TB:
- Trẻ em có quyền đợc sống, đợc nuôi dỡng, đợc chăm sóc nhng trong thực tế theo
tuyên bố thì:
+ Hàng năm có hàng triệu trẻ em chịu đựng thảm hoạ đói nghèo
+ Hơn năm trăm triệu trẻ em nghèo khổ nhất thế giới thiếu thực phẩm thiếu thuốc
chữa bệnh.
+ Mỗi ngày có tới 40 nghìn trẻ em chết do suy dinh dỡng
+ Trẻ em ở nông thôn VN nhất là miền núicòn khó khăn suy dinh dỡng
- Trẻ em có quyền đc bảo vệ nhng trong thực tế theo tuyên bố:
+ Vô số trẻ em trên thế giới bị phó mặc
+ Trẻ em trở thnàh nạn nhân của chiến tranh, của bạo lực
+ Trẻ em đc phân biệt chủng tộc
+ ở VN có nhữngtrẻ em bị đánh đập. Lôi kéo vào con đờng nghiện hút.
- Trẻ em có quyền đc phát triển nhng trong thực tế hiện nay có hàng trăm triệu trẻ
em không đc đến trờng.
* KB:
- Thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới
- Trẻ em cần đc tôn trọng
- Chúng ta cần phải phát huy tinh thần tơng thân tơng ái.
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:





=============
==**===============
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
Ngày sọan: 26/ 09 /2010
Ngày dạy: 28/09/2010
Tuần:2
Tiết 3,4,5
Ôn tập về biện pháp tu từ và tác dụng cuả một số biện pháp tu
từ Tiếng Việt
( Thời lợng 3 tiết )
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:Giúp HS:
Nắm đợc một số kiến thức và kĩ năng cơ bản sau đây:
- Hệ thống hoá các biện pháp tu từ TViệt đã dợc học, hiểu biết thêm về các biện pháp tu
từ Tiếng Việt thông dụng khác cha có trong chơng trình.
2. Kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng phân tích vai trò và tác dụng của một số biện pháp tu từ TV thờng gặp
trong tác phẩm văn học.
3. Thái độ:
Say mê khám phá sự phong phú của TV.
B. Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học:
1. GV: SGK,tài liệu tham khảo (Kiểm tra đánh giá thờng xuyên )
2. HS: vở ghi, nắm vững các tác phẩm văn học đã học trong chơng trình.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định lớp: GV sử dụng các TT thông thờng.
* Kiểm tra bài cũ:
? Biện pháp tu từ là gì?
HS trình bày.

* Tổ chức dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
? Em đã học các biện pháp tu từ nào,
Hãy kể tên và trình bày khái niệm?
? GV treo bảng phụ- hs quan sát.
Gọi HS đọc.
? Chỉ ra biện pháp tu từ đợc sử dụng
trong bài ca dao sau và phân tích tác
dụng của biện pháp tu từ đó?
Bài tập 2. y/c nh bài tập 1.
Bác Dơng thôi đã thôi rồi
Nớc mây man mác ngậm ngùi lòng ta
Bài tập 3:
Đôi ta là bạn thong dong
Nh đôi đũa ngọc nằm trong mâm vàng
Bởi chng thầy mẹ nói ngang
Cho nên đũa ngọc mâm vàng xa nhau
Bài tập 4.
Ngời cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Bài tập 5.
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
I. ôn tập các biện pháp tu từ:
- ẩn dụ ,hoán dụ, điệp ngữ, nhân hoá, nói
giảm nói tránh, nói quá, chơi chữ, liệt kê
HS trình bày các khái niệm
II. Bài tập:
Bài tập 1:
Bà già đi chợ cầu Đông
không còn

_ Bài ca dao sử dụng phép tu từ chơi chữ
đồng âm.
Tác dụng: Tạo tính hài hớc dí dỏm
Bài tập 2.
- BP tu từ là nói giảm nói tránh.
- bày tỏ sự tôn kính với ngòi đã chết đồng
thời thể hiện niềm đau đớn chân thành của
Nguyễn Khuyến.
Bài tập 3:
- Đũa ngọc mâm vàng ở câu trên là so sánh,
ở câu sau là ẩn dụ. Cùng là một từ nhng đũa
ngọc mâm vàng ở câu sau gợi liên tởng sâu
sắc hơn, gợi cảm hơn về sự oan trái, trớ trêu
lẽ ra không nên có.
Bài tập 4:
-Hình ảnh ẩn dụ nói về Bác. Thể hiện lòng
biết ơn kính yêu của nhà thơ đối với Bác,
gợi tả tìhn cảm của Bác đối với các chiến sĩ.
Bài tập 5 :
-Mặt trời ở câu thơ thứ 2 là hình ảnh ẩn dụ
biểu thị sự cao đẹp, vĩnh hằng, sự toả sáng
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Bài tập 6.
áo chàm đa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
Bài tập 7.
Tôi chỉ có một ham muốn , ham muốn
tột bậc, là làm sao cho nớc ta đợc hoàn
toàn độc lập, dân ta đợc hoàn toàn tự do,

đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc,
ai cũng đợc học hành.( Hồ Chí Minh)
Bài tập 8.
Lỗ mũi 18 gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
Đêm nằm ngủ ngáy o o đầu.
Bài tập 9.
Tìm biện pháp tu từ và phân tích giá trị
biẻu đạt, biểu cảm của các biện pháp tu
từ đó trong hai câu thơ sau:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu, tre gần nhau thêm.
Bài tập 11. Y/C giống nh BT1.
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
Bài tập 12. Yêu cầu giống BT1.
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
từ con ngời Bác.
Bài tập 6:
- áo chàm đợc dùng theo lối hoán dụ, lấy tên
gọi môt loại áo thông dụng của ngời Việt
Bắc để chỉ ngời VB. Sự chuyển đổi nghĩa
của từ áo chàm đã mở ra trớc mắt ngời đọc
những hình ảnh con ngời VB chân phơng,
mộc mạc nhng cũng rất gần gũi thân thơng.
Bài tập 7:
- Điệp ngữ làm cho câu văn tăng thêm tính
cân đối, nhịp nhàng, nhấn mạnh một sắc
thái ý nghĩa tình cảm của Bác Hồ dành cho

dân tộc lời nói của Bác trở nên sâu sắc có
sức thuyết phục mạnh.
Bài tập 8 :
- Nói quá ,tạo cách nói dí dỏm,hài hớc, nhấn
mạnh tình yeu của ngời chồng dành cho vợ
dù ngời vợ có những đức tính xấu
Bài tập 9:
-Các biện pháp tu từ :
Bão bùng: tợng trng cho sự gian khổ, khó
khăn.
Thân bọc lấy thân, Tay ôm, tay níu
hình ảnh tre đợc nhân hoá.
Điệp từ: Thân và Tay đợc điệp 2 lần.
* Tác dụng: Đây là 2 câu thơ đặc sắc nhất
trong bài thơ. Tre không chỉ là vẻ đẹp thân
mật của làng quê mà còn là biểu tợng cho
những phẩm chất cao quý của ngời nông
dân VN cũng nh tre gắn bó với nhau trong
gian khổ biết yêu thơng đoàn kết che trở bảo
vệ nhau Điệp từ làm cho ý thơ đợc nhấn
mạnh, giọng thơ êm ái nhịp nhàng gợi cảm.
BT 11
Biện pháp tu từ ẩn dụ:
ngời con trai là thuyền; ngời con gái là biển
ngoài ra tác giả dân gian còn sử dụng biên
pháp nhân hoá( htuyền nhớ bến,bến đợi
thuyền)
Nhờ 2 BP ấy tạo nên hình ảnh đẹp,nói về
tình thơng nhớ đợi chờ của lứa đôi. Với từ
cảm ơi và sự cộng hởng của các vần thơ

chăng, khăng âm điệu ca dao vang lên thiết
tha, ngọt ngào. Thể hiện ty của đôi lứa
chung thuỷ, thắm thiết.
BT12: Tác giả dùng 2 từ mặt trời, mặt trời ở
câu thơ thứ nhát đợc dùng với nghĩa gốc chỉ
mặt trời của thyiên nhiên, vũ trụ. Mặt trời ở
câu thơ thứ 2 là ẩn dụ chỉ sự cao đẹp, vĩnh
hằng, sự toả sáng của con ngời Bác> Bác
đang yên nghỉ trong lăng nhng Bác vẫn mãi
mãi là ánh sáng kì diệu luôn toả sáng chói
lọi và rực rõ.
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
* Giao bài tập về nhà:
Ôn lại các khái niệm về biện pháp tu từ.
Tìm các câu thơ, đoạn văn có sử dụng BPTT để phân tích.
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:




=============
==**===============
Tuần 3 Ngày sọan: 03/ 10 /2010
Tiết 6,7,8 Ngày dạy: 05/10/2010
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
ôn lại kiến thức đã học ở bài 1: thể loại truyện ngắn trữ tình cốt truyện đơn giản. Hiểu
cấp độ khái quát của từ ngữ, chủ đề của văn bản.

2. Kĩ năng: đọc diễn cảmvăn bản hồi ức biểu cảm, phân tích nhân vật; Sử dụng từ trong
mqh so sánh về phạm vi nghĩa rộng nghĩa hẹp; viết văn bản theo chủ đề.
2. Thái độ: trân trọng những kỉ niệm tuổi học trò, tìm hiểu từ tiếng Việt.
B. Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học:
* GV: SGK, SGV, STK
* HS: Vở ghi, vở bài tập.
B. Tổ chức các HĐ dạy học
* ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.
* Tổ chức dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
HĐ1: Cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ.
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng ,
vừa có nghĩa hẹp đợc không? Tại sao?
? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và
có nghĩa hẹp?
Bài tập:
I: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa
có nghĩa hẹp vì tính chất rộng hẹp của
nghĩa từ ngữ chỉ là tơng đối.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của
một số từ ngữ khác. Một từ ngữ có nghĩa
hẹp khi phạm vi nghĩa của nó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Bàn: chỉ một sự vật nói chung để phân
biệt với ghế ( nghĩa rộng ).
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9

Bài 1.Giải thích sự khác nhau về phạm vi
nghĩa của các cặp từ ngữ sau: Bàn- bàn
gỗ; thuyền thuyền nan; đánh- cắn;
chết băng hà; tốt- đảm đang;
Bài tập 2: Tìm những từ có nghĩa rộng
bao hàm theo các nhóm từ sau đây?
Gia súc, gia cầm, trâu, bò ,mèo, chó,
mèo mớp, mèo tam thể, mèo nhị thể
Bài tập 3: Điền các từ sau đây vào sơ đồ
biểu thị phạm vi nghĩa của chúng:
Xe, xe đạp, ô tô, xích lô, xe đạp mi ni,
xe đạp phợng hoàng, xe đạp thống nhất,
xích lô máy, xe tải, xe khách, xe máy
HĐ 2 Tính thống nhất của VB và chủ
đề của VB
? Nhắc lại khái niệm về chủ đề của văn
bản?
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của văn bản?
? Tính thống nhất này đợc thể hiện ở các
phơng diện nào?
Bài tập:
1.Nêu chủ đề của văn bản Tôi đi học ?
2. Em có suy nghĩ gì về nhan đề của
VB?
Bài tập: Đối với một văn bản viết (nói),
yêu cầu nào trong các yêu cầu sau đây là
quan trọng nhất?
a. Diễn đạt trôi chảy, truyền cảm và giàu
hình ảnh.

b. ý phong phú.
c. Có chủ đề và đảm bảo tính thống nhát
về chủ đề.
- bàn gỗ: chỉ một sự vật cụ thể đợc làm
bằng gỗ để phân biệt với các sự vật cùng
loại đợc làm bằng đấ, bằng sắt ( nghĩa
hẹp)
- đánh: hành động nói chung,tác động đến
một đối tợng nào đó, có thể dùng tay hoặc
bằng các phơng tiện nh roi, gậy ( nghĩa
rộng )
-Cắn: Hành động cụ thể bằng răng( nghĩa
hẹp)
- Tốt: chỉ phẩm chất của sựvật nói chung
nh: phấn tốt, xe tốt ( nghĩa rộng )
- đảm đang: chỉ phẩm chất tốt của ngời
phụ nữ( nghĩa hẹp)
- Vật nuôi
Gia súc gia cầm
trâu, bò, mèo, chó Gà , Vịt
mèo tam thể,mèo mớp, mèo nhị thể
HS tự làm
II: Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản.
- Là đối tợng, vấn đề chính ( chủ yếu ) đợc
tác giả nêu lên đặt ra trong văn bản.
- Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc
của tác giả đợc thể hiện trong văn bản.
- Hình thức: nhan đề của văn bản.
+ Nội dung: mạch lạc ( quan hệ giữa các

phần của VB), từ ngữ, chi tiết tập trung
làm rõ ý đồ, ý kiến, cxúc
+ Đối tợng: xoay quanh nhân vật Tôi.
-1. những cảm xúc mơn man qua dòng hồi
tởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học.
- Nhan đề có ý nghĩa tờng minh, giúp
chúng ta hiểu ngay nội dung của VBlà nói
về chuyện đi học.
Đáp án đúng là ý C.
Giao BT về nhà:
Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản Tôi đi học.
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:



Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9

=============
==**===============
Tuần 4 Ngày sọan: 10/ 10 /2010
Tiết 9, 10, 11 Ngày dạy: 12/10/2010
Trờng từ vựng
Bố cục của văn bản.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:Giúp HS:
Ôn lại nội dung các bài đã học trong bài 2 ,thực hành các bài tập nâng cao.
2. Kĩ năng:
- Phân tích nhân vật.
- làm bài tâp nâng cao về trờng từ vựng.
- viết bài văn theo bố cục.

3. Thái độ:
Tự giác làm các BT nâng cao.
B. Chuẩn bị các PT dạy học:
1. GV: SGK, SGV, bài tập nâng cao.
2. Học sinh: Vở ghi, vở BT.
C. Tổ chức các HĐ dạy học:
* ổn định lớp:
* KT bài cũ: Chỉ ra tính thống nhất về chủ đề của VB Tôi đi học?
HS lên bảng trình bày.
* Tổ chức dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
HĐ1. Trờng từ vựng.
? So sánh sự khác nhau giữa trờng từ
vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ?
* Bài tập: Tìm các trờng từ vựng nhỏ về
ngời:
a. Bộ phận của ngời: đầu cổ,thân
b. Giới tính: nam, nữ, đàn ông,
c. Tuổi tác của ngời:già,trẻ,trung niên
d. Quan hệ họ hàng của ngời: nội,
ngoại, chú,dì
e. Chức vụ: tổng thống, gián đốc
g. Hình dáng: cao , thấp,gầy
Bài tập 2: Tìm những từ thuộc cùng một
trờng từ vựng chỉ các hoạt động đánh cá
trên biển của đoàn thuyền đánh cá trong
khổ thơ sau:
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lớt giữa mây cao với biển bằng

Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lới vây giăng
( Huy Cận)
Bài tập: Nối các từ in đậm trong đoạn
văn sau với trờng từ vựng tơng ứng:
I. Tr ờng từ vựng
- Là tập hợp những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa, trong đó các từ có thể
khác nhau về từ loại.
VD: Trờng từ vựng về cây:
Bộ phận của cây: thân, lá, rễ
Hình dáng của cây: cao, thấp,to
Các từ lá và thấp khác nhau về từ loại
2. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là 1
tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm
vi nghĩa rộng hay hẹp, trong đó các từ phải
có cùng từ loại.
VD: Tốt ( nghĩa rộng ) - đảm đang ( nghĩa
hẹp)
- đánh ( nghĩa rộng)- cắn ( nghĩa hẹp)
- Lái, lớt, đậu,dò,vây, giăng
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi
chỉ có ý reo rắc vào đầu óc tôi những
hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng
rẫy mẹ tôi, một ngời đàn bà đã bị cái tội
goá chồng, nợ nần cùng túng quá phải
bỏ con cái đi tha hơng cầu thực. Nhng
đời nào tình thơng yêu và lòng kính
mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh

bẩn xâm phạm đến.
HĐ2: Bố cục của văn bản.
? Văn bản thờng có mấy phần?
Bài tập
?Phân tích nhân vật bé Hồng để thấy đ-
ợc tình yêu thơng mãnh liệt đối với ngời
mẹ bất hạnh của chú.
Y/c HS nhận diện đề
- Đề yêu cầu dùng pp phân tích.
- chú ý sâu vào tình yêu thơng mãnh liệt
của bé Hồng vớingời mẹ bất hạnh
GV hớng dẫn HS viết phần mở bài.TB,
KB.
- HS viết bài tại lớp.
Gọi HS đọc.
GV chốt:
Các từ in đậm Trờng từ vựng
a. Hoài nghi
b Khinh miệt
c.Tình thơng yêu
d.Lòng kính mến
A. Trạng thái tình
cảm
B.Trạng thái tâmlí
Nối B. với a,b.
Nối A với c,d.
II. Bố cục của văn bản.
- Văn bản thờng có 3 phần: Mở bài, thân
bài, kết bài. Mỗi phần đều có chức năng
riêng, nhiệm vụ riêng nhng phải phù hợp

với nhau.
- HS lập dàn bài:
1. Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Giới thiệu nhân vât bé Hồng.
-nêu luận đề.
2. Thân bài: Tình yêu thơng mãnh liệt của
bé Hồng với mẹ:
2.1 - Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé
khi trả lời ngời cô:
+ Khi nghe cô hỏi- kí ức mẹ hiện về.
Cúi đầu không đáp, cời và đáp lại nhận ra
ý nghĩa cay độc
+ Sau lời hỏi lần 2 của cô, lòng chú bé
thắt lại, khoé mắt cay, nớc mắt chan hoà
+ Tâm trạng đau đớn uất ức của chú bé
dâng đến cực điểm
2.2: Cảm giác sung sớng cực điểm khi đ-
ợc ở trong lòng mẹ:
+ Hành động chạy đuổi theo chiếc xe với
cử chỉ bối rối
+ Cảm giác sung sớng đến cực điểm của
đứa con khi ở trong lòng mẹ.
Nhân vật bé Hồng đại diện cho những đứa
trẻ mồ côi bất hạnh sông trong gđ thiếu
tình yêu thơng ,khao khát tình của mẹ.
3. Kết bài:suy nghĩ của em về nhân vật bé
Hồng.
* Giao bài tập về nhà:
Hãy kể lại kỉ niệm với thầy ( cô) giáo.
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:



========
=======**===============
Tuần 5
Tiết : 12, 13, 14
Ngày sọan:18/10 /2010
Ngày dạy:21/ 10 /2010
ôn tập văn bản nhật dụng

A. Mục tiêu:
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững hơn về kiểu văn bản nhật dụng tính cập nhật, tính
chính xác và nhu cầu cấp thiết của đời sống xã hội cần đc giải quyết.
2. Kỹ năng: HS hệ thống các văn bản nhật dụng đã học từ đầu năm
3. Thái độ: Biết cách kết hợp các phơng pháp TM, MT, nghị luận trong VB.
B. Ph ơng tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
* Tổ chức dạy học bài mới:
I. Tính cập nhật, tính chính xác
và nhu cầu cấp thiết của đời sống xã hội cần đc giải quyết.
Bài 1: Phong cách Hồ Chí Minh.
? Cơ sở nào để tác giả đa ra nhận định:
Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am
hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân
thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc nh Chủ
tịch Hồ Chí Minh?
- HS trình bày

- GV bổ sung
- Có 3 cơ sở
+ CT Hồ Chí Minh là ngời đã từng đặt
chân đến nhiều vùng đất khác nhauQuá
trình hoạt động CM đã giúp ngời nhìn
thế giới bằng chính đôi mắt của mình.
Hơn nữ ngời đã tng làm nhiều nghề khác
nhau để sống. Đây là vốn thực tiễn hết
sức quan trọng mà Ngời đã tích luỹ đc.
+ Ngời thông thuộc nhiều loại ngoại
ngữ nhờ thế Bác có khả năng giao tiếp
với nhiều ngời, nhiều nền văn hoá khác.
+ Đến đâu ngời cũng học hỏi tìm hiểu
văn hoá nghệ thuật đến mức uyên thâm.
Đây là chi tiết về mức độ chiều sâu tiếp
thu văn hoá nhân loại của Ngời
Ngời tiếp thu VH nhân loại nhng ko
hề làm mất bản sắc VH DT. Ngời kết hợp
nhào nhặn văn hoá phơng đông phơng
tây tạo ra 1 phong cách sống độc đáo đó
là phong cách rất VN rất hiện đại.
? Tác giả đã sử dụng những dẫn chứng
nào để chứng minh cho lối sống giản dị
rất VN của Bác Hồ?
- HS trình bày
- GV bổ sung
- Ngôi nhà sàn nhỏ với ao cá, vài căn
phòng vừa là nơi tiếp khách vừa hội họp
vừa sinh hoạt
- Trang phục giản dị áo bà ba nâu, áo

chấn thủ, đôi dép lốp.
- ăn uống đạm bạc nhng mang dậm h-
ơng vị quê hơng
? Việc tác giả Bác Hồ với NTrãi, NBỉnh
Khiêm có hợp lí ko?
- HS trình bày
- GV bổ sung
- Cách sống: Bác Hồ, Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Nguyễn Trãi rất hợp lí. Đây là 3
nhân cách lớn 3 nhà văn hoá có lói sống
vừa thanh cao vừa giản dị. Đó là cách
sống sinh dỡng tinh thần tâm hồn trong
sáng thanh bạch ko vớng chút công danh
vật chất.
Bài 2: Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình.
? Ngoài việc cảnh báo nguy cơ chiến
tranh hạt nhân, thái độ của TG đối với
các thế lực đang chạy đua vũ trang còn
đc thể hiện nh thế nào?
- HS trình bày
- GV nhận xét
- Lên án tính chất tàn bạo của vũ khí hạt
nhân.
- Ko đồng tình với việc chạy đua vũ
trang.
- Lên án chạy đua vũ trang gây hậu quả
là ko giảm đc đói nghèo và lạc hậu.
? Là 1 HS em hãy viết 1 bức th kêu gọi
các quốc gia có vũ khí hạt nhân hãy cam
kết ko chạy đua vũ trang và huỷ bỏ vũ

Cần nêu đc các ý sau:
+ Vũ khí hạt nhân có sức huỷ diệt cả trái
đất nếu nó nằm trong tay các thế lực
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
khí hạt nhân?
- HS viết bài
- GV hỡng dẫn gợi ý
phản động thì hậu quả sẽ khôn lờng.
+ Sản xuất vũ khí hạt nhân là thiệt hại ko
nhỏ đến nền kinh tế thế giới.
+ Ngày nay sự đối đầu đang đc thay thế
dần sang đối thoại, loài ngời đang sống
ngày 1 văn minh hơn, có văn hoá hơn, ko
còn cơ sở cho sự tồn tại của vũ khí hạt
nhân.
+ Con đờng duy nhất để thế giới hoà
bình là từ bỏ chạy đua vũ trang, phá huỷ
vũ khí giết ngời hàng loạt, tập trung các
thành tựu khoa học phục vụ cho cuộc
sống con ngời
Bài 3: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đc bảo về và
phát triển của trẻ em.
? Em có nhận xét gì bố cục 3 phần của
văn bản?
- HS trình bày
- GV nhận xét
- Bản tuyên bố có bố cục 3 phần: là hợp
lí. Mỗi phần có mối liên hệ chặt chẽ
+ Phần sự thách thức nói đến những thiệt
thòi bất hạnh mà trẻ em phải chịu đựng.

+ Phần cơ hội: đề cập đến những thuận
lợi trong việc chăm sóc trẻ em
+ Phần nhiệm vụ nêu lên trách nhiệm
nghĩa vụ biện pháp chăm sóc, bảo về trẻ
em
? Nêu ý nghĩa của mục 1 và 2 trong
phần đầu bản tuyên bố?
- HS làm việc
- GV bổ sung
- Mục 1 và 2 nêu lí do ra đời của bản
tuyên bố. Tính cấp thiết của vấn đề nằm
ở chỗ:
+ T/cả trẻ em trên thế giới đều trong
trắng, dễ bị tổn thơng và còn phụ thuộc.
+Trẻ em là tơng lai của nhân loại. Vì thế
nhân loại phải quan tâm đến trẻ em, bảo
đảm cho tất cả trẻ em có đc 1 tơng lai tốt
đẹp. Việc bảo về và chăm sóc trẻ em ko
chỉ là của từng quốc gia riêng rẽ mà nó
cần đến sự phối hợp của nhiều quốc gia,
nhiều tổ chức XH, nhiều tầng lớp nhân
dân.
? Phát biểu suy nghĩ của em về sự quan
tam chăm sóc của nhà nớc và chính
quyền địa phơng?
- HS thảo luận
II. luyện tập
Đề số 1:
I/ Trắc nghiệm
1. Khái niệm văn bản nhật dụng chủ yếu đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của

nội dung văn bản chứ không phải là một khái niệm thể loại.
Hãy chọn Đúng hoạc Sai cho nhận định trên.
A. Đúng B. Sai
2. Nối tên văn bản với phơng thức biểu đạt ở 2 cột để có đc kết luận chính xác nhất về
hình thức của mỗi một văn bản nhật dụng.
a. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình e. Tự sự và miêu tả
b. Ôn dịch, thuốc lá g. Thuyết minh, nghị luận và biểu cảm
c. Ca Huế trên sông Hơng h. Thuyết minh và miêu tả
d. Cuộc chia tay của những con búp bê i. Nghị luận và biểu cảm
4. Trong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh, cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh là gì?
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
A. Vẻ đẹp của sự hiểu biết sâu rộng.
B. Vẻ đẹp của lối sống giản dị, thanh đạm
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
C. Vẻ đẹp văn hoá với sự kết hợp hài hoà giữa tinh hoa văn hoá dân tộc và tinh hoa
văn hoá nhân loại.
D. Vẻ đẹp của một lối sống hiện đại.
II/ Tự luận: Em có suy nghĩ gì về ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc của thế hệ trẻ
Việt Nam?
H ớng dẫn giải đề
I/ Trắc nghiệm
Câu 1 2 3
Nội
dung
Chọn A a với i ; b với g; c với h; d với e Chọn C
II/ Tự luận: GV hớng dẫn học sinh làm bài
Đề số 2:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Yêu cầu nài là yêu cầu cao nhất của văn bản nhật dụng? Khoanh tròn vào đáp án
đúng.

A. Tính văn chơng. C. Tính mới lạ.
B. Tính thẩm mĩ. D. Tính cập nhật.
Câu 2.Trong các văn bản sau, văn bản nào không phải là văn bản nhật dụng? Khoanh
triòn vào đáp án đúng.
A. Mẹ tôi. C. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
B. Bức th của thủ lĩnh da đỏ. D. Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
Câu 3: ChọnĐúng hoặc Sai cho nhận định sau: Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi
thể loại, mọi kiểu văn bản.
A. Đúng. B. Sai.
4.Những nội dung cụ thể sau ứng với những phần nào trong bố cục của văn bản Tuyên
bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc baỏ vệ và phát triển của trẻ em. Hãy điền tên từng
phần vào trớc dấu hai chấm và sắp xếp lại các phần theo trật tự đúng nh trong văn bản.
A. : Nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay: khổ
cực về nhiều mặt, tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ.
B : Những điều cần phải làm của từng quốc gia và cộng đồng trên thế
giới, vì sự sống còn, phátt triển của trẻ em.
C : Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
có thể đẩy mạnh việc chăm sóc , bảo vệ trẻ em.
II. Tự luận:
Khủng bố đang diễn ra hàng ngày tại một số nớc và có nguy cơ bùng nổ trên toàn thế
giới. Những suy nghĩ của em về vấn đề này?
H ớng dẫn giải đề:
I. Trắc nghiệm
Câu 1: ý D. Câu 2. ý C Câu 3. ý A.
Câu 4: A. Sự thách thức.
B.Nhiệm vụ
C. Cơ hội
Sắp xếp theo trình tự: A-> C-> B.
II. Tự luận:
MB: Khát vọng lớn nhất cuả nhân loại từ thuở xa xa đến giờ vẫn là khát khao về một thế

giới hoà bình thực sự và vĩnh cửu. Thế nhng trong lịch sử nhân loại cũng đã bao lần phải
chứng kiến cảnh bầu trời xanh của trái đất bị vẩn đục bởi khói lửa chiến tranh. Hiện nay,
nạn khủng bố ở rất nhiều nớc trên thế giới, một biến dạng khốc liệt của chiến tranh đang
phá vỡ bầu không khí hoà bình của tất cả mọi ngời.( GV có thể đọc tham khảo bài văn ở
tập đề trang 5)
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:


========
=======**===============
Tuần 6
Ngày sọan:25 / 10/ 2010
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
Tiết: 15, 16, 17.
Ngày dạy:29/ 10/ 2010
ôn luyện Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các phơng châm hội thoại
2. Kỹ năng: Vận dụng các phơng châm hội thoại trong các tình huống giao tiếp.
3. Thái độ: Linh hoạt nhạy bén trong giao tiếp.
B. Ph ơng tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số.
* Tổ chức dạy học bài mới:
I. Lập sơ đồ các ph ơng châm hội thoại.
II/ Phân biệt các phơng châm hội thoại.
Phơng châm
về lợng
Phơng châm
về chất

Phơng châm
quan hệ
Phơng châm
cách thức
Phơng châm
lịch sự
Khi g/tiếp cần
nói có nội
dung; nd của
ngời nói phải
đúng yêu cầu
của g/tiếp, ko
thừa ko thiếu.
Khi giao tiếp
đừng nói
những điều
mình ko tin là
đúng hay ko
có bằng chứng
xác thực
Khi giao tiếp
cần nói đúng
vào đề tài giao
tiếp tránh nói
lạc đề.
Khi giao tiếp
cần chú ý nói
ngắn gọn rành
mạch tránh
cách nói mơ

hồ.
Khi giao tiếp
cần chú đến sự
tế nhị khiêm tốn
và tôn trọng ng-
ời khác.
(Mỗi 1 phơng châm cho một ví dụ minh hoạ)
III/ Quan hệ giữa các ph ơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
* Để tuân thủ phơng châm hội thoại ngời nói cần phải nắm đc những đặc điểm gì trong
giao tiếp?
- Ngời nói phải căn cứ vào đối tợng giao tiếp, thời gian giao tiếp địa điểm giao tiếp, mục
đích giao tiếp để có phơng án hội thoại tối iu ( Mọi PC hội thoại đều phải phù hợp với
tình huống giao tiếp)
VD: Khi đế`n chơi một nhà nào đó nếu có ngời đang ngủ thì ko thể gọi ngời ta dậy để
chào đc.
* Những trờng hợp ko tuân thủ phơng châm hội thoại?
- Ngời nói vô ý vụng về thiếu văn hoá giao tiếp.
VD: Những trờng hợp ko tuân thủ PC lịch sự.
- Ngời nói phải iu tiên cho một PC hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn.
VD: + Cháu có biết nhà cô giáo Loan ở đâu ko?
+ Cháu nghe nói ở xóm 5, bác đến đó rồi hỏi tiếp.
- Ngời nói muốn gây một sự chú ý hớng ngời nghe hiểu câu nói theo một nghĩa hàm ẩn
nào đó.
Phơng châm chi phối
quan hệ giữa các cá nhân.
Các ph ơng châm hội thoại
Ph ơng châm chi phối nội dung hội
thoại
Ph ơng
châm về

l ợng
Ph ơng
châm về
chất
Ph ơng
châm
quan hệ
Ph ơng
châm cách
thức
Ph ơng
châm
lịch sự
Phơng châm chi phối
quan hệ giữa các cá nhân.
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
VD: Tiền bạc chỉ là tiền bạc: Hiểu theo 2 cách
+ Nghĩa tờng minh thì câu này ko tuân thủ PC về lợng vì ko thông báo thêm một thông
tin nào
+ Nghĩa hàm ẩn: thì tiền bạc chỉ là phơng tiện chứ ko phải là mục đích sống của con ngời
ko chạy theo tiền bạc vậy nó lại đảm bảo phơng châm về lợng.
IV/ X ng hô trong hội thoại.
* Sử dụng từ ngữ xng hô nh thế nào trong hội thoại cho đúng?
- Trong cuộc sống do có nhiều tình huống giao tiếp, mỗi quan hệ khác nhau nên phải lựa
chọn từ ngữ xng hô cho thích hợp đạt hiệu quả giao tiếp.
VD1: Chú ruột của em đồng thời cũng là thầy giáo của em khi ở trên lớp em có thể nói:
Th a thầy bài toán này em ch a giải đc nhng khi ở nhà em có thể nói th a chú bài toán này
cháu ch a giải đ ợc.
VD2: Trong tác phẩm Tắt đèn: Chị Dậu đã từng xng hô với bọn cai lệ và ngời nhà lý tr-
ởng: ông cháu; ông - tôi; mày bà.

V/ Giải các bài tập:
Câu 1: Các thành ngữ:
Nói có sách mách có chứng; ăn ngay có thật; nói phải củ cải cũng nghe; lắm mồm lắm
miệng; câm miệng hến liên quan đến phơng châm hội thoại nào?
PC về chất
- Nói có sách mách có chứng;
- ăn ngay có thật;
- nói phải củ cải cũng nghe.
PC về lợng
- lắm mồm lắm miệng;
- câm miệng hến
PC về Quan hệ
- Ông nói gà, bà nói vịt
- Trống đánh xuôi kèn thổi ngợc
PC về Cách thức
- Dây cà ra dây muống
PC lịch sự
- Gọi dạ bảo vâng
- Lời chào cao hơn mâm cỗ
Câu 2: So sánh tính lịch sự trong cách nói sau:
a. Tôi ra lệnh cho cậu đóng cửa lại
b. Này cậu, đóng cửa lại.
c. Này, cậu có thể đóng cửa lại đc ko.
d. Bức tranh cậu vẽ xấu quá
g. Bức tranh cậu vẽ cha đẹp lắm.
Tính lịch sự trong các cách nói tăng dần. Thể hiện sự tế nhị.
Câu 3: Hãy đặt một tình huống có sử dụng câu: Trẻ em là trẻ em.
Giải thích ý nghĩa của câu đó.
Có một ngời thấy trẻ em nghịch ngợm bèn cấm ko cho chơi đùa và mắng các em. Khi đó
có thể khuyên ngời đó bằng câu: Trẻ em là trẻ em

Câu này có nghĩa là trẻ em phải đợc đùa nghịch ( chỉ có ko nên nghịch quá thôi)
Câu 4: Các cặp từ xng hô nh thế nào thì phù hợp?
+ Ông cháu ; bà - cháu
+ Bố con; mẹ con quan hệ thân tộc
+ Anh em; chị - em
+ Thầy giáo cô giáo
+ Thủ trởng - xếp Nghề nghiệp chức vụ
+ S trởng - đại đội trởng
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:


========
=======**===============
Tuần 7
Ngày sọan:31/ 10 /2010
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
Tiết 18; 19; 20
Ngày dạy:02/11 / 2010
ôn tập văn nghị luận
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS nắm vững thể loại văn nghị luận ( vấn đề nghị luận, luận điểm, luận
cứ)
2. Kỹ năng: Làm bài văn nghị luận.
B. Ph ơng tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
HĐ1: Thế nào là văn nghị luận
* Em hiểu thế nào là nghị luận?

Nêu một số đề văn nghị luận ?
- HS trình bày
- Gv nhận xét
I/ Tìm hiểu về văn nghị luận
1. Khái niệm:
- Nghị luận nghĩa là bàn bạc, bàn luận trình bày
quan điểm.
- Văn nghị luận là loại văn dùng lí và lẽ dẫn
chứng để bàn bạc bàn luận về một vấn đề thể hiện
một nhân thức một quan điểm của mình trên cơ
sở chân lí.
VD: Chứng minh: ta nhấn định thắng, địch nhất
định thua
- Ta có sức mạnh đoàn kết, có lòng yêu nớc, anh
hùng, khát khao độc lập tự do, có đảng, có Bác
Hồ, có nhân dân ủng hộ. Do đó ta nhất định
thắng.
- Cha ông ta có truyền thống yêu nc đánh thắng
giặc ngoại xâm
- Quân xâm lợc là kẻ thù ko đội trời chung tham
lam tàn bạo áp ức đồng dào, do đó nhất định thất
bại thảm hại.
* Nêu bản chất của bài văn nghị
luận?
- HS trình bày
- GV nhận xét.
2. Bản chất
- Luận đề: ( vấn đề) bàn bạc chủ đề
- Luận điểm: là điểm quan trọng là ý chính nêu ra
để bàn bạc. Mỗi luận điểm đều có một ý phụ, lí lẽ

xoay quanh.
-Luận cứ: là căn cứ để lập luận để chứng minh
hay bác bỏ. Luận cứ đc hình thành bằng các lí lẽ
hoặc các dẫn chứng.
-Lập luận: là cách lựa chọn sắp xếp trình bày các
lí lẽ các dẫn chứng làm cơ sở vững chắc cho luận
điểm
* Nêu các trình bày luận điểm?
VD?
HS trình bày
GV nhận xét.
3. Cách trình bày luận điểm
-Trình bày luận điểm theo phơng pháp diễn dịch.
Luận điểm chính là câu chủ đề đứng ở đầu đoạn
văn.
-Trình bày luận điểm theo pp quy nạp. Luận điểm
là câu chủ đề đặt ở cuối đoạn văn.
- Trình bày luận điểm theo phơng pháp song
hành. Là đoạn văn đc sắp xếp các ý ngang nhau
bổ sung cho nhau phối hợp với nhau
- Trình bày luận điểm theo phơng pháp móc xích.
Là đoạn văn có cách sắp xếp ý nọ tiếp theo ý kia
theo lối ý sau móc nối vào ý trớc. Để bổ sung giải
thích cho ý trớc.
* Các vấn đề nghị luận trong bài
văn nghị luận ?
4. Các vấn đề nghị luận:
- Nghị luận chính trị xã hội:
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
- HS trình bày

- GV nhận xét. ( nêu VD khắc
sâu kiến thức cho từng phần)
+ Nghị luận về 1 sự việc hiện tợng trong đời sống
+ Nghị luận về 1 vấn đề t tởng đạo lí.
- Nghị luận văn chơng:
+ Nghị luận về TP truyện hoặc đoạn trích
+ Nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ.
* Có mấy kiểu bài văn nghị luận?
GV nhận xét.
5. Các kiểu nghị luận:
- Nghị luận chứnh minh:
- Nghị luận giải thích:
- Nghị luận bình luận: - Nghị luận hỗn hợp:
HĐ2: H ớng dẫn luyện tập:
II. Luyện tập:
BT1 : So sánh sự khác nhau giữa các kiểu bài văn nghị luận
1. Nghị luận CM sử dụng hàng loạt các dẫn chứng để khẳng định để làm sáng tỏ vấn đề:
đúng hoặc sai nhằm thuyết phục ngời đọc ngời nghe. Phải lựa chọn và PT dẫn chứng đây
là vấn đề quan trọng của bài văn chứng minh. Phải trình bày dẫn chứng theo một trình tự
hợp lí.
- Dạng đề :
+ Đề ẩn ( là loại đề mà HS phải suy luận mới tìm ra yêu cầu giải quyết bằng pp
nào)
+ Đề hiện ( là loại đề đã có sẵn yêu cầu phạm vi học sinh chỉ cần thực hiện theo )
- Dàn ý:
+ MB: dẫn dắt giới thiệu vấn đề phải CM. Trích dẫn câu trong luận đề.
+ TB: giải thích các h/ả khó hiểu ( nếu có). Lần lợt CM từng luận điểm. Nêu và phân tích
dẫn chứng ( có thể lồng cảm xúc đánh giá liên hệ )
+ KB: khẳng định lại vấn đề đã CM. Liên hệ rút ra bài học.
2. Nghị luận giải thích: Là pp lập luận chủ yếu bằng lí lẽ để giải giảng giúp ngời đọc

ngời nghe hiểu đúng hiểu rõ vấn đề. Lí lẽ là vấn đề quan trọng của bài văn giải thích.
- Tìm lí lẽ bằng cách đặt câu hỏi:
+ Nghĩa là gì? Thế nào?
+ Tại sao? Vì sao?
- Dàn ý:
+ MB: Dẫn dắt vào đề
Nêu vấn đề cần giải quyết
+ TB: giải nghĩa k/n các từ ngữ khó ( trả lời các câu hỏi thế nào? tại sao)
lần lợt giải thích từng khía cạnh của vấn đề
+ KB: khẳng định ý nghĩa tầm quan trọng tác dụng của vấn đề
Nêu suy nghĩ liên hệ thực tế rút ra bài học.
3. Nghị luận bình luận: Trình bày ý kiến thái độ trớc một vấn đề nào đó. Dùng lí lẽ dẫn
chứng để bàn bạc vấn đề. Giải thích vấn đề đc đem ra bình luận là V/đề ko thể thiếu trg
bài BL bởi vì có g/thích đúng sâu sắc thuyết phục thì mới rút ra đc vấn đề BL và mới có
cơ sở đa ra ý kiến đánh giá nhận định ở phần tiếng theo Đánh giá nội dung của vấn đề
đúng hay sai đúng chỗ nào có lợi hay có hại ý nghĩa lớn nhỏ nh thế nào.
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
-Bày tỏ ý kiến thái độ của mình đối với v/đề cần BL
- Dàn ý:
+ MB: Nêu khát quát v/đề cần đc BL
Xuất xứ v/đề
+ TB: Giải thích v/đề cần BL ( nghĩa đen nghĩa bóng)
Đánh giá nội dung v/đề BL ( đúng sai, lợi hại)
Bày tỏ ý kiến thái độ của mình ( tán thành biểu dơng, phản đối )
Đề gnhị khuyến khích
+ KB: Đánh giá tổng quát v/đề BL
Nêu ý kiến của mình về v/đề đó.
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:



========
=======**===============
Tuần 8
Ngày sọan:.24/11/ 2010
Ngày dạy: 26/11/ 2010
ôn tập văn nghị luận ( Tiếp theo)
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS nắm vững thể loại văn nghị luận các dạng đề, vấn đề trong cuộc sống
và trong văn nghị luận
2. Kỹ năng: Làm bài văn nghị luận.
B. Ph ơng tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Tổ chức dạy học:
I/ Nghị luận về một sự việc- hiện tợng trong đời sống
Dạng đề bài : Hiện nay hiện tơng vứt rác bừa bãi ở cả nông thôn và thành thị trở thành
hiện tợng đáng báo động. Em có suy nghĩ gì về vấn đề này.
( Hiện tợng tham nhũng, mê tín dị đoan, bệnh thành tích, tai nạn giao thông, chất độc
màu da cam, H5N1, những tấm gơng trong học tập , xem thêm đề trong SGK)
Đề bài1: Hiện nay ngành giáo dục đang phát động phong trào Nói không với tiêu
cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục . Em có suy nghĩ gì về vấn đề này
Dạng đề bài Lý thuyết Thực hành
1. Mở bài : Giới
thiệu sự việc, hiện
tợng có vấn đề
NQ TƯ 2 khẳng định: GD ĐT là quốc
sách hàng đầu. Năm 2006 ngành GD
phát động phong trào Nói không với
tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục

2. Thân bài :
Hiện nay ngành
giáo dục đang phát
động phong trào
Nói không với tiêu
a. Nêu rõ bản chất
sự việc hiện tợng
có vấn đề
*NX: Tiêu cực trong thi cử và bệnh thành
tích trong giáo dục , trở thành căn bệnh
khá trầm trọng và phổ biến hiện nay. Nó
thể hiện qua một số biểu hiện chính sau:
- Tiêu cực:
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
cực trong thi cử và
bệnh thành tích
trong giáo dục .
Em có suy nghĩ gì
về vấn đề này?
Hiện nay hiện tơng
vứt rác bừa bãi ở cả
nông thôn và thành
thị trở thành hiện t-
ợng đáng báo động.
Em có suy nghĩ gì
về vấn đề này.
+ Xin điểm, chạy điểm
+ Mua bằng cấp
+ Xin, chạy cho con vào trờng chuyên,
lớp chọn

+ Đờng dây chạy điểm vào THPT, Đại
học.
+ Thi hộ, thi thuê.
+ Chạy chức chạy quyền
- Bệnh thành tích trong giáo dục :
+Báo cáo không đúng thực tế
+ Bao che khuyết điểm để lấy thành
tích
+ Coi trọng số lợng chứ không coi
trọng chất lợng
+HS: Học để lấy bằng cấp, phát biểu
chỉ để cộng điểm
+ Số GSTS, các nhà khoa học nhiều
nhng ít có những cải tiến sáng tạo
bệnh thành tích b. Phân tích :
Đúng, sai, lợi, hại
- Lợi: trớc mắt cho cá nhân không
cần bỏ công sức nhiều nhng vẫn đạt kết
quả cao
- Hại là rất nghiêm trọng để lại hậu
quả lâu dài:
+Các thế hệ HS đợc đào tạo ra không có
đủ trình độ để tiếp cận với công việc hiện
đại, đất nớc ít nhân tài
+ Tạo thói quen cho HS ngại học, ngại
thi, ngại sáng tạo
+ Tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội
tai nạn giao thông c. Chỉ ra nguyên
nhân
- Do gia đình : Không muốn con vất

vả mà vẫn đạt kết quả cao
- Do nhà trờng: Muốn HS có thành
tích cao để báo cáo
- Do XH: Hệ thống luật cha nghiêm,
cụ thể; cha thực sự coi trọng nhân tài;
nhận thức của nhiều ngời còn hạn chế
chất độc màu da
cam
d. Đánh giá nhận
định, đề xuất, biện
pháp xử lý
- Phải giáo dục nhận thức cho HS ,
và toàn XH để họ hiểu rằng chỉ có kiến
thức thực sự họ mới có chỗ đứng trong
XH hiện đại
- XH phải thực sự coi trọng những
ngời có kiến thức, có thực tài và lấy đó là
tiêu chuẩn chính để sử dụng họ
- Phải có một hệ thống pháp luật,
luật giáo dục chặt chẽ, nghiêm ngặt, xử lý
nghiêm nhữnh sai phạm. Cách ra đề thi
coi chấm thi phải đổi mới để sao cho HS
không thể hoặc không dám tiêu cực
Hiện tợng tham
nhũng
3. Kết bài : Khẳng
định, phủ định,
hoặc đa ra lời
khuyên
- Ngành GD phát động phong trào là phù

hợp với thực tế đất nớc. Có tác dụng thúc
đẩy nền GD phát triển
- Mọi ngời hãy tích cực hởng ứng
mê tín dị đoan
II ôn tập nghị luận về một t tởng đạo lí
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
Dạng đề
1.Suy nghĩ của em về câu tục
ngữ Trăm hay không
bằngtay quen
Lý thuyết
1. Mở bài
-Dẫn dắt vấn đề:
- Nêu vấn đề:
Thực hành
1. Mở bài :
- Dựa vào nội dung: Bàn về
MQH giữa lí thuyết và thực
hành
- Trăm hay không bằng tay
quen
Dạng đề bài t ơng tự : 2. Thân bài :
a. Giải thích:
2. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
3. Cái nết đánh chết đẹp
4.Nhiễu điều thơng nhau
cùng
- Nghĩa đen: - Trăm hay: Học lí thuyết
nhiều qua sách, báo , ở nhà tr-
ờng

- Tay quen : Làm nhiều, thực
hành nhiều thành quen tay.
5. Bầu ơi một giàn - Nghĩa bóng:
6. Là lành đùm lá rách
7. Công cha đạo con
- Nghĩa cả câu: - Học lí thuyết nhiều không
bằng thực hành nhiều.
8. Uống nớc nhớ nguồn"
9. Đi một ngày đàng học một
sàng khôn
b. KĐ: đúng, sai
- Khẳng định:
- Câu tục ngữ trên đúng. Vì
sao?
+ Chê học lý thuyết nhiều mà
thực hành ít (dẫn chứng)
+ Khen thực hành nhiều ( dẫn
chứng)
10. Gần mực thì đen
Gần đèn thì rạng
- Quan niệm
sai trái:
- Nhiều ngời chỉ chú trọng
học lí thuyết nhiều mà không
thực hành (Và ngợc lại).
11.Học thầy không tày học
bạn
Không thầy đố mày làm nên
12. Có tài mà không có đức là
ngời vô dụng. Có đức mà

không có tài thì làm việc gì
cũng khó
- Mở rộng : - Có ý cha đúng: Đối với
những công việc phức tạp đòi
hỏi kỹ thuật cao.
- Học phải đi đôi với hành
vì :
+ Lí thuyết giúp thực hành
nhanh hơn, chính xác hơn
hiệu quả cao hơn.
+ Thực hành giúp lí thuyết
hoàn thiện, thực tế hơn
13. Thời gian là vàng
14. Tri thức là sức mạnh
15. Xới cơm thì xới lòng ta
So đũa thì phải so ra lòng ngời
3. Kết bài:
- Giá trị đạo lí đối
với đời sống mỗi
con ngời.
- Bài học hành
động cho mọi ng-
Nhận thức cho mỗi ngời trong
đời sống phải chú trọng nhiều
đến thực hành.
- Gợi nhắc chúng ta hoàn
thiện hơn
- Trong cuộc sống hiện đại :
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
ời, bản thân Học phải đi đôi với thực hành

III. Luyện Tập
* Đề bài: Một hiện tợng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đờng hoặc những nơi công
cộng. Ngồi bên hồ, dù là hồ đẹp nổi tiếng ngời ta cũng tiện tay vứt rác xuống Em hãy
đặt một nhan đề để gọi ra hiện tọng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình.
* H ớng dẫn xây dựng đáp án
VD: Tiếng kêu cứu của môi trờng.
- Hãy vì một môi trờng trong sạch .
A. Mở bài: (1,5 đ)
- Nêu đợc vấn đề môi trờng đang là sự bức xúc của toàn nhân loại.
- Nêu đợc hiện tợng xấu là vứt rác bừa bãi ra đờng hoặc nhiều nơi công cộng.
B. Thân bài: ( 6 đ)
- Vấn đề cần nghị luận: Bảo vệ môi trờng ( 1 đ)
- Nêu lên thực tế: Nhiều ngời cha có ý thức bảo vệ môi trờng ( 1 đ)
- Tác hại của hành vi thiếu ý thức bảo vệ môi trờng ( 1 đ)
+ Ô nhiễm môi trờng làm hại đến sự sống.
+ Ô nhiễm môi trờng làm cảnh quan bị ảnh hởng.
- đánh giá ( 1 đ)
+ Những việc làm đó là thiếu ý thức với vấn đề bảo vệ môi trờng.
+ Cha có trách nhiệm với cộng đồng.
+ Phải lên án, phê phán.
- Hớng giải quyết: ( 1 đ)
+ Rèn cho mình ý thức bảo vệ môi trờng.
+ Tuyên truyền cho mọi ngời cùng làm theo.
+ Đây là vấn đề cấp bách cho toàn XH.
C. Kết bài: ( 1,5 đ)
_ Nêu nhận thức mới, tỏ ý khuyên bảo, tỏ ý hành động.
- Suy nghĩ và hành động của bản thân.
- Yêu cầu về hình thức: ( 1 đ)
+ Bài đủ 3 phần, mạch lạc, liên kết.
+ Phải có luận điểm, luận cứ rõ ràng.

+ Phải có lập luận xác đáng.
* Giao bài tập về nhà:
Làm lại đề bài vào vở bài tập.
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:


========
=======**===============
Tuần 9
Tiết 24, 25, 26
Ngày sọan:.28/11/ 2010
Ngày dạy: 03/12/ 2010
Nghị luận về tác phẩm truyện .
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
Hiểu rõ thế nào là văn nghị luận về tp truyện hoặc đoạn trích. Nhận diện chính xác một
bài văn nghị luận về TP truyện hoặc đoạn trích.
- Nắm các y/c về bài văn nghị luận về tp truyện hoặc đoạn trích để có cơ sở tiếp thu rèn
luyện viết bài về kiểu bài nghị luận này.
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng làm văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, thực
hiện các bớc khi làm bài .
3. Thái độ:
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, t liệu tham khảo.
2. HS: SGK, vở ghi, vở BT.
C. Tổ chức các HĐ dạy học .
* ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bìa cũ:
Kiểm tra: Nhắc lại yêu cầu các bớc làm bài văn Nghị luận về vấn đề t tởng, đạo lí.

GV chuyển tiếp vào bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghị
luận về tác phẩm hoặc đoạn trích
GV cho HS đọc đoạn văn viết về
truyện ngắn "Lặng lẽ SaPa" và các
câu hỏi yêu cầu tìm hiểu.
? Vấn đề nghị luận của bài văn này là
gì?
I.Tìm hiểu bài nghị luận về một tác
phẩm truyện hoặc đoạn trích:
1. đọc bài văn:
a. Vấn đề nghị luận của văn bản là vẻ đẹp
của cuộc sống mới, con ngời lao động mới
trên miền Bắc những năm đầu xây dựng
CNXH. Tiêu biểu là atn.
Câu a: Cá nhân làm việc độc lập.
Câu b: Chia nhóm.
Câu C: Chia nhóm.
HS trình bày từng câu. Lớp nhận xét.
GV bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Luận điểm 2: atn đáng yêu ở chỗ
thèm ngời, lòng hiếu khách đến nồng
nhiệt, sự quan tâm
- Luận điểm 3: công việc vất
vả khiêm tốn.
? Đoạn cuối của bài viết có tác dụng
gì?
? Nhận xét về cách viết?
Nhan đề có thể:
- H/a atn trong tp LL Sa Pa.

- Một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ
b. Câu nêu luận điểm.
Câu 1: (Đầu đoạn 2: Trớc tiên, nhân vật
anh thanh niên này ) Luận điểm1: Nhân
vật atn đẹp ở lòng yêu đời, yêu nghề của
mình
Câu 2: (Đầu đoạn 3: Nhng anh thanh niên
này )
- Đoạn kết bài có ý nghĩa cô đúc vấn đề
nghị luận.
c. Về cách lập luận: Vừa phân tích, giải
thích, vừa chứng minh vẻ đẹp của anh
thanh niên.
Luận cứ rõ ràng, phù hợp, lấy trong tác
phẩm của Nguyễn Thành Long.
+ Bố cục của VB:
- MB: Nêu vấn đề nghị luận.
- TB: Phân tích, dẫn giải từng luận điểm
- KB: Khẳng định, nâng cao vấn đề.
GV tổng kết các nội dung bài tập,
định hớng để HS rút ra yêu cầu, đặc
điểm bài nghị luận về nhân vật trong
tác phẩm văn họctheo nội dụng câu
hỏi.
2. Ghi nhớ: ( SGK )
Nhận xét đánh giá nhân vật, dựa vào đặc
điểm tính cách nhân vật, ý nghĩa nhân vật,
phải có luận cứ luận chứng lời văn chuẩn
xác, gợi cảm.
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9

Hoạt động 2: H ớng dẫn luyện tập
GV cho HS đọc đoạn văn viết về
nhân vật Lão Hạc.
- HS làm việc độc lập. Đứng tại chỗ
trả lời. Lớp nhận xét.
- GV có thể dùng bảng phụ để trình
bày đoạn văn này.
II. Luyện tập.
Bài 1.a. Vấn đề nghị luận của đoạn văn là
phận con ngời lao động nghèo khổ trong xã
hội cũ.
Có thể đặt tên cho đoạn văn này là Cái chết
của Lão Hạc.
b. Những ý chính của đoạn văn:
- Việc giải quyết cái sống và cái chết đối với
lão Hạc.
- Chọn cái chết trong hơn sống đục, bảo toàn
nhân cách

Hiểu thêm vẻ đẹp bên trong, vẻ
đẹp tâm hồn của lão Hạc.
? Nêu các bớc làm văn nghị luận?
- GV nêu yêu cầu cách viết bài nghị
luận về nhân vật văn học.
- GV cho HS đọc nội dung và yêu
cầu luyện tập (viết về lão Hạc).
- HS đọc phần Mở bài.
Bài 2. Cảm nghĩ về nhân vật Lão Hạc với các
định hớng:
- Nỗi khốn khổ của ngời nông dân trớc cách

mạng.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc.
- Giải quyết cái sống và cái chết
Hoạt động 3: cũng cố và giao bài tập về nhà
III. Hớng dẫn HS làm bài tập về nhà
- Nắm yêu cầu bài nghị luận về nhân vật văn học.
- Làm bài tập "Nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn "Làng" của Kim Lân"
Tìm ý:
- Yêu làng và yêu nớc.
- Cá nhân và cộng đồng trong kháng chiến
Lập dàn ý.
Mở bài: Giới thiệu truyện ngắn "Làng", nhân vật ông Hai và khẳng định lòng yêu quê h-
ơng - yêu nớc của ông.
Thân bài: Triển khai ý chính.
- Tình yêu làng: Nổi bật, thử thách tình huống , nghe tin làng Dầu theo Tây
- Tình yêu nớc: nhớ quê khi tản c, theo dõi tin kháng chiến, niềm vui khi biết quê hơng
anh dũng chiến đấu
Kết bài: Sức hấp dẫn của nhân vật và thành công về nghệ thuật xây dựng nhân vật?
- Chuẩn bị bài: ôn tập về truyện việt nam sau 1945
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:


========
=======**===============
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
Tuần: 10
Ngày sọan: 04 /12/ 2010
Ngày dạy: 07/12/ 2010
ôn tập về truyện việt nam sau 1945
A. Mục tiêu cần đạt :

1. Kiến thức: HS cảm nhận đc chủ đề lớn xuyên suốt truyện VN đó là lòng yêu nớc, căm
thù giặc, dám hi sinh xả thân vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nc.
2. Kỹ năng: Tóm tắt, PT truyện, PT nhân vật.
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống yêu nc của cha ông ta trong k/c.
B. Chuẩn bị: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Tổ chức dạy học bài mới:
Bài 1: Văn bản làng
? Trình bày những nét hiểu biết
cơ bản của em về cuộc đời và sự
nghiệp sáng tác của KL?
- HS trình bày
- GV nhận xét nhấm mạnh 1
số ý.
* Tác giả, tác phẩm:
- Kim Lâm tên thật là Ng Văn Tài sinh 1920 quê
ở Bắc Ninh. Bắt đầu viết truyện ngắn từ năm
1941.
- Là nhà văn có sở trờng về truyện ngắn.
- Ông am hiểu và gắn bó với nông thôn và ngời
nông dân.
- Truyện ngắn Làng đợc viết thời kỳ đầu của
cuộc kc chống P và đăng lần đầu trên tạp chí văn
nghệ năm 1948.
? Tóm tắt văn bản làng?
- HS trình bày
- GV nhận xét.
- Trong k/c Ông Hai là 1 nông dân ở làng Chợ
Dầu thuộc huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh, buộc

phải rời làng đi tản c ở vùng trung du. ở nơi tản
c mới vào một buổi tra sau khi ở phòng thông tin
nghe đọc báo ông đi thẳng ra lối huyện cũ gặp
những ngời tản c ở dới xuôi lên. Tại đây ông nghe
thấy 1 tin dữ cả làng ông theo giặc ông rất khổ
tâm và xấu hổ. Điều đó cứ ám ảnh nặng nề mãi
trong ông. Mãi cho tới khi ông nghe đc từ ông
chủ tịch làng Chợ Dầu từ quê lên cải chính làng
ông ko theo giặc ông mới trở lại vui vẻ phấn khởi,
ông đi khắp nơi để khoe cái tin ấy. Ai ai cũng
mừng cho ông.
? Có ý kiến cho rằng: Đặc sắc
của truyện ngắn Làng trớc hết
thể hiện ở cách xây dựng tình
huống độc đáo. Theo em, ý kiến
trên đây có chính xác ko?
- HS trình bày
- Đây là nhận dịnh chính xác. Tác giả đặt ông Hai
trớc một tình huống gay cấn mà chính ông ko thể
lờng đc: cái làng Chợ Dầu ông hết mực yêu quý
kia đã theo giặc. Thông qua tình huống này, Kim
Lân đã miêu tả sâu sắc hơn tình yêu làng và nhận
thức mới về tình yêu quê hơng, đất nc của ông
Hai.
? Phân tích tâm trạng ông Hai
khi nghe tin làng Chợ Dầu theo
- Khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc, ông rơi
vào trạng thái bẽ bàng, đau đớn: Cổ ông lão
Đào Huy Hoàng - thực hiện Kế hoạch ôn HS khối 9
giặc?

- HS trình bày
- GV nhận xét
nghẹn ắng lại, da mặt te rân rân , ông lặng đi,
tởng nh đến ko thở đc.
- Ông xấu hổ vì mới đây đi đâu ông cũng khoe
làng. Ông thấy tủi thân, ko những ông mà đám
con cái ông cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ?
Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúm hắt hủi đấy ?
- Sự xấu hổ, đau đớn luôn đeo dẳng, ám ảnh ông
Hai khiến ông lúc nào cũng lo lắng ( chột dạn
nơm nớp, lủi ra góc nhà, nít thít,). Từ chỗ yêu
làng, ông thù làng: Về làm gì cái làng ấy nữa.
Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ k/c,
bỏ Cụ HồNh vậy, tình yêu làng của ông Hai
gắn liền với tình yêu nớc, yêu k/c
- Ngời duy nhất ông có thể san sẽ, chuyện trò là
cậu con út. Ông trò chuyện để vợi bớt nổi khổ
đau, trút gắng nặng mặc cảm và thổ lộ tình yêu
làng, yêu cách mạng.
Bài tập:
BT1: Phân tích nhân vật ông Hai trong truyện Làng của Kim Lân
Dàn ý:
A. Mở bài:
KLân là nhà văn có sở trờgn viết truyện ngắn, am hiểu về đời sống nông dân, nông
thôn.
Truyện ngắn Làng đc in lần đầu tiên trên tạp chí Văn nghệ năm 1948. Nhân vật chính
là ông Hai, 1 nông dân phải rời làng đi di c nhng có tình yêu làng, yêu nc sâu sắc, tinh
thần kháng chiến cao, trung kiên cách mạng.
B. Thân bài:
* Ông hai có tình yêu làng sâu sắc đặc biệt với làng Chợ Dầu, nơi chôn nhau cắt

rốn của ông.
-Trc CM với tâm lí nông dân, mang tính địa phơng, ông thờng tự hào làng mình
giàu đẹp to lớn, thờng khoe cái sinh phần của viên Tổng đốc ngời làng
- K/c chống pháp nổ ra:
+ Ông Hai muốn ở lại làng để chống giặc nhng vì hoàn cảnh gia đình phải tản c, ôn
gluôn day dứt nhớ làng.
+ Ông thấy căm thù cái sinh phần của viên Tổng đốc vì nó là tàn tích của phong
kiến, vì phục dịch xây nó mà ông và ngời làng phải khổ.
+ Tự hào về làng, ông tự hào về phong trào CM, tinh thần k/c sôi nổi của làng.
* Tình yêu làng của ông Hai hoà nhập thống nhất với lòng yêu nớc, yêu k/c, CM.
- Nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc Pháp lập tề ông đau đớn nhục nhã, làng thì
yêu thật nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.
- Nghe tin cải chính làng ko theo giặc, ông Hai vui sớng tự hào nêndù nhà ông bị
giặc đốt ông ko buồn, ko tiếc, xem đó là bằng chứng về lòng trung thành của ông đối với
CM.
* KLân thành công trg cách xây dựng cốt truyện tâm lí, đặt nhân vật trong tình
huống gay gắt, đấu tranh nội tâm căng thẳng để bộc lộ tâm trạng tính cách nhân vật.
- Miêu tả nổi bật tâm trạng tính cách nhân vật qua đối thoại, độc thoại, đấu tranh
nội tâm, ngôn ngữ, thái độ, cử chỉ, suy nghĩ hành động.
C. Kết bài:
Ông Hai tiêu biểu cho tàng lớp nông dân thời chống Pháp yêu nc yêu làng sâu sắc,
sẵn sàng hi sinh tính mạng và tài sản vì CM và k/c.
Bài 2: Lặng lẽ Sa Pa
Trình bày một số nét chính về
cuộc đời và sự nghiệp sáng
tác của Ng Thành Long?
- HS trình bày
*Tác giả , tác phẩm :
- Nguyễn Thành Long (1925-1991) Quê ở Duy
Xuyên Quảng Ninh.Viết văn từ thời kỳ k/c chống

Pháp. Ông là cây bút chuyên về chuyện ngắn và ký
rất cần mẫn, nghiêm túc trong Nthuật.
+ Kí: Bát cơm cụ Hồ (1952) gió bấc, gió nồm.
+ Truyện: Ta và chúng nó (1950)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×