Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

sơ đồ phân tích nghề bảng phân tích công việc nghề đan lát thủ công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.69 KB, 80 trang )

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ

SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH NGHỀ
BẢNG PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
NGHỀ ĐAN LÁT THỦ CÔNG
Hà Nội - Năm 20…
SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH NGHỀ
Tên nghề: Đan lát thủ công.
Mã nghề:
Mô tả nghề:
Đan lát thủ công là nghề dùng các loại nguyên liệu từ thân cây giang, nứa, tre, mây, song (mây nước) được pha chế,
ngâm tẩm, làm sạch, phơi sấy, nhuộm mầu để làm các sản phẩm gia dụng như: rổ, rá, giỏ hoa và nhiều sản phẩm mỹ nghề
khác.
Phạm vi của nghề đan lát thủ công: Nghề được phát triển ở nhiều địa phương trong cả nước, đặc biệt phát triển mạnh
ở vùng nông thôn, những địa phương có điều kiện thuận lợi về nguồn nguyên liệu mây tre tự nhiên.
Nghề đan lát thủ công có các nhiệm vụ chính sau: Chuẩn bị dụng cụ, pha chế nguyên liệu; Đan các kiểu đan đơn
giản; Tết các hoa văn đơn giản; Đan giỏ hoa; Hoàn thiện sản phẩm.
Người thợ đan lát thủ công có thể làm công nhân trong các công ty, các cơ sở, hợp tác xã sản xuất hàng mây tre
giang đan, hoặc tự mở cơ sở sản xuất nhỏ theo quy mô hộ gia đình.
Cơ sở vật chất và dụng cụ phục vụ cho nghề đan thủ công gồm có:
+ Cơ sở vật chất: Nhà xưởng, kho chứa dụng cụ, nguyên liệu, sản phẩm….
+ Dụng cụ chủ yếu: Dao, kéo, bàn tuốt sợi tròn, bàn kéo nan mỏng, dùi lỗ, kim đan, kìm bấm, kéo tỉa…
+ Các nguyên liệu chính gồm: Giang, nứa, mây, tre, song…
+ Các loại nguyên liệu phụ gồm có lưu huỳnh, chất nhuộm màu, sơn tổng hợp, dầu bóng.
2
CÁC NHIỆM
VỤ
CÁC CÔNG VIỆC
A- Chuẩn bị
dụng cụ,


pha chế
nguyên liệu.
A1- Chuẩn bị dụng cụ
A2- Pha chế
nguyên liệu giang, nứa.
A3-Pha chế
nguyên liệu mây.
A4- Pha chế
nguyên liệu tre.
A5- Xử lý, bảo quản nguyên liệu.
B- Đan các
kiểu đan đơn
giản
B1- Đan long mốt đơn. B2- Đan long mốt kiểu carô
B3-Đan long mốt kiểu
chữ thập.
B4- Đan long mốt
chập hai nan.
B5- Đan long mốt chập ba nan.
B6- Đan long mốt xen kẽ nan
khác nhau
B7- Đan long mốt
thay đổi khoảng
cách nan.
B8- Đan long mốt xen
kẽ nan to nan nhỏ,
khoảng cách rộng.
B9- Đan long đôi.
B10- Đan long đôi kết hợp nan
khác màu.

B11- Đan long đôi
hình chữ L.
B12- Đan long đôi
hình chữ V.
B13- Đan long đôi hình chữ X. B14- Đan long ba.
B15- Đan long ba kết
hợp nan khác màu.
B16- Đan long ba hình
chữ L.
B17- Đan long ba hình chữ V B18- Đan long ba hình chữ X.
C- Tết hoa văn
đơn giản
C1- Tết hoa rế.
C2- Tết hoa văn hình đuôi sam
kín.
C3- Tết hoa văn hình
răng cưa
C4- Tết hoa văn hình
con bướm.
D- Đan giỏ hoa
D1- Xác định khuôn hình. D2- Tạo tâm kết đáy giỏ.
D3- Đan hình bao
khối tạo thân giỏ.
D4- Tạo miệng giỏ.
D5- Quấn cạp. D6- Làm quai giỏ.
E- Hoàn thiện
sản phẩm
E1- Bấm tỉa các đầu mối nan
còn dư.
E2- Chỉnh sửa lỗi khuyết tật

sản phẩm
E3- Chà chải làm sạch
sản phẩm.
E4- Đốt lông làm mịn
sản phẩm.
3
PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Ngày: 16/12/2010
Nhiệm vụ A: Chuẩn bị công cụ, nguyên liệu. Người biên soạn: Hoàng Thị Lâm
Công việc A1: Chuẩn bị dụng cụ. Người thẩm định: Nguyễn Văn Quỳnh
Mô tả công việc: Chọn dao; chọn bàn tuốt sợi tròn, bàn kéo nan mỏng; chọn dùi,
kim đan; chọn kìm bấm, kéo tỉa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Các bước thực
hiện công việc
Tiêu chuẩn thực hiện
Dụng cụ và trang
thiết bị, vật liệu
Kiến thức
cần có
Kỹ năng
cần có
Thái độ
cần có
Các quyết định,
tín hiệu lỗi thường
gặp
1- Chọn dao pha
chế nguyên liệu.
- Lưỡi dao phải sắc và
bám nguyên liệu cần pha.

- Mũi dao sắc nhọn.
- Dao pha
- Mẫu dao
- Nguyên liệu tre,
mây.
- Công dụng của
dao pha chế
nguyên liệu.
- Phương pháp
chọn dao.
- Quan sát
- Chọn dao
pha chế
nguyên liệu
mây tre.
- Cẩn thận
- Chính xác
Chọn dao không
đúng tiêu chuẩn, lưỡi
dao không sắc, không
bám nguyên liệu.
2- Chọn bàn tuốt
sợi tròn.
- Bàn tuốt có các lỗ dùi
kích cỡ khác nhau,
vừa đủ làm tròn sợi
mây theo yêu cầu.
- Lưỡi bàn tuốt không bị
mẻ hoặc quăn khi tuốt
sợi.

Bàn tuốt sợi tròn. - Công dụng của
của bàn tuốt sợi
tròn.
- Phương pháp
chọn bàn tuốt
sợi tròn.
- Quan sát
- Chọn bàn
tuốt sợi
tròn
- Chú ý
- Chính xác
Chọn bàn tuốt không
đúng kỹ thuật, sợi
không đúng cơ .
3- Chọn bàn kéo
nan mỏng.
- Lưỡi bàn kèo bám sợi
nan, vừa đủ độ mỏng
khác nhau của sợi
nan theo yêu cầu.
- Lưỡi bàn kéo không
Bàn kéo nan mỏng - Công dụng của
bàn kéo nan
mỏng.
- Phương pháp
chọn bàn kéo
- Quan sát
- Chọn bàn
kéo nan

mỏng
- Cẩn thận
- Chính xác
Chọn bàn kéo nan
không đủ tiêu chuẩn
kỹ thuật, nan kéo
không mỏng theo
yêu cầu.
4
bị mẻ hoặc quăn khi
kéo nan mỏng.
nan mỏng.
4- Chọn dùi
- Mũi dùi có độ cứng
cao, nhọn, sắc và
không rỉ,;
- Kích cỡ dùi phải phù
hợp yêu cầu cỡ của lỗ
dùi trên sản phẩm.
Dùi các loại - Công dụng của
các loại dùi.
- Phương pháp
chọn dùi.
- Quan sát
- Chọn dùi
- Cẩn thận
- Chính xác
Chọn dùi không đúng
tiêu chuẩn, mũi bị
quăn khi dùi.

5- Chọn kim đan.
- Kim phải luồn được
sợi nan và giữ chặt
sợi nan khi rút nan;
- Mũi kim nhọn, sắc,
thẳng.
Kim đan các loại. - Công dụng của
các loại kim.
- Phương pháp
chọn kim đan.
- Quan sát
Chọn kim
Chính xác Chọn kim không
đúng tiêu chuẩn,
kim bị cong khi đan.
6- Chọn kéo tỉa,
kìm bấm.
- Kéo không rỉ;
- Lưỡi phải sắc, hai
mặt lưỡi khít nhau,
chắc chắn;
- Mũi kéo nhọn;
- Kìm bấm khônng rỉ,
lưỡi phải sắc.
Kéo tỉa, kéo cắt. - Công dụng của
kéo, kìm bấm.
- Phương pháp
chọn kéo, kìm
bấm.
- Quan sát

- Chọn kéo,
kìm bấm.
Chính xác

Chọn kéo, kìm
không đảm bảo kỹ
thuật sẽ không cắt
đứt được sợi nan.
5
PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Ngày: 16/12/2010
Nhiệm vụ A: Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu. Người biên soạn: Hoàng Thị Lâm
Công việc A2 : Pha chế nguyên liệu giang, nứa. Người thẩm định: Nguyễn Văn Quỳnh
Mô tả công việc:
Nguyên liệu giang hoặc nứa đươc chọn kỹ theo đúng tiêu chuẩn sau đó
thực hiện việc pha nan, chẻ nan, vót nan theo yêu cầu đan lát thủ công.
Các bước thực
hiện công việc
Tiêu chuẩn thực hiện
Dụng cụ và
trang thiết bị,
vật liệu
Kiến thức cần có
Kỹ năng
cần có
Thái độ
cần có
Các quyết định,
tín hiệu lỗi
thường gặp.

1- Lựa chọn
nguyên
giang/nứa.
- Dóng giang dài từ
75-120cm.
- Đường kính dóng từ
5-7cm.
- Độ tuổi cây giang từ
1-3 năm.
- Nguyên liệu
giang, nứa
- Dao dựa
- Cân đĩa
- Thước dây
- Phương pháp chuẩn
bị dụng cụ, nguyên
liệu.
- Tính chất, công
dụng của nguyên liệu
giang, nứa.
- Phương pháp chọn
nguyên liệu.
- Quan sát
- Chọn
nguyên
liệu
giang/nứa.
- Cẩn thận
- Chính xác
Chọn nguyên

liệu không đảm
bảo tiêu chuẩn,
nguyên liệu
giang, nứa chưa
đủ năm tuổi.
2- Pha nan
- Các thanh nan pha
chế có kích cỡ theo yêu
cầu;
- Nan phải sạch tinh và
ruột.
- Nguyên liệu
giang, nứa
- Dao phay, pha
- Cân đĩa
- Thước dây
- Kệ gỗ
- Phương pháp chuẩn
bị dụng cụ, nguyên
liệu.
- Tính chất, công
dụng của nguyên liệu
giang, nứa.
- Phương pháp pha
nan giang, nứa.
- Pha nan
đều nhau
- Tỷ mỉ
- Chính xác
Pha nan không

đúng kỹ thuật, các
thanh giang pha
không đều nhau.
6
3- Chẻ nan
- Nan nghiêng (nan
mảnh): yêu cầu mỗi nan
có cả phần cật và phần
bụng.
- Nan mỏng: phải lột từ
cật đến bụng, nan cật
riêng, nan lõi riêng.
- Nan tiến (nan tròn)
được pha nghiêng có độ
dày đủ để tạo nan tròn.
- Mỗi loại được xác
định kích cỡ trước khi
pha theo yêu cầu.
- Tiết kiệm nguyên liệu.
- Nguyên liệu
giang, nứa
- Dao phay, pha
- Cân đĩa
- Thước dây
- Kệ gỗ
- Phương pháp
chuẩn bị dụng cụ,
nguyên liệu.
- Tính chất, công
dụng của nguyên

liệu giang, nứa.
- Phương pháp chẻ
nan giang, nứa.
- Quan sát
- Chẻ nan
- Tỷ mỉ
- Chính xác
Pha nan không
đúng kỹ thuật,
các nan giang chẻ
không đều nhau,
lẹm và đứt.
4-Vót nan
- Nan phải cạo mỏng,
đồng sợi, nhẵn bóng,
miết tay thấy trơn.
- Nan tiến được chà
Sát tròn đều, nhẵn bóng.
- Nguyên liệu
giang, nứa
- Dao phay/pha
- Cân đĩa
- Thước dây
- Phương pháp
chuẩn bị dụng cụ,
nguyên liệu.
- Tính chất, công
dụng của nguyên
liệu giang, nứa.
- Phương pháp vót

nan giang, nứa.
- Quan sát
- Vót nan
mỏng
- Cẩn thận
- Chính xác
Vót nan không
đúng kỹ thuật,
nan mỏng bị gãy
nhiều, nan tiến
không tròn đều.
5- Kiểm tra phân
loại nan.
Nan phải phân loại theo
độ đồng đều về độ dài
và độ dày.
- Nguyên liệu
tre
- Cân đĩa
- Thước dây
- Tính chất, công
dụng của nguyên
liệu tre.
- Phương pháp phân
loại.
- Quan sát
- Kiểm tra
phân loại
nan
- Cẩn thận

- Chính xác
Kiểm tra phân
loại nan không
đúng yêu cầu về
độ đồng đều.
7
PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Ngày: 16/12/2010
Nhiệm vụ A: Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu. Người biên soạn: Hoàng Thị Lâm
Công việc A3: Pha chế nguyên liệu mây. Người thẩm định: Nguyễn Văn Quỳnh
Mô tả công việc:
Nguyên liệu mây, song phải chọn đúng loại phù hợp với vật dụng cần
đan, sau đó thực hiện việc pha nan, chẻ nan, vót nan.
Các bước thực
hiện công việc
Tiêu chuẩn
thực hiện
Dụng cụ và
trang thiết bị,
vật liệu
Kiến thức cần có
Kỹ năng
cần có
Thái độ
cần có
Các quyết định,
tín hiệu lỗi
thường gặp.
1- Lựa chọn
nguyên liệu

mây
- Sợi mây dẻo, dài,
sạch bẹ.
- Đường kính đạt từ
1,5cm-6cm;
- Độ tuổi cây mây
đạt từ trên 3 năm.
- Nguyên liệu
mây
- Dao phay
- Cân đĩa
- Thước dây
- Kệ gỗ
- Phương pháp pha
chế nguyên liệu mây.
- Tính chất, công dụng
của nguyên liệu mây
- Phương pháp lựa
chọn nguyên liệu mây.
- Quan sát
- Chọn
nguyên liệu
mây
- Quan sát
- Cẩn thận
- Chọn nguyên
liệu mây không
đúng tiêu chuẩn,
mây non.
2- Lấy mấu

(dóc mấu, bỏ
mấu).
- Sợi mây phải làm
sạch mấu, được uốn
thẳng và cắt thành
từng đoạn tối đa là
3m.
- Nguyên liệu
mây
- Dao
phay/pha
- Cân đĩa
- Thước dây
- Kệ gỗ
- Phương pháp pha
chế nguyên liệu mây.
- Tính chất, công dụng
của nguyên liệu mây
- Phương pháp lấy
mấu mây.
- Lấy mấu
mây
- Cẩn thận Lấy mấu mây
không đúng kỹ
thuật, không sạch
mấu.
3- Pha nan, rút
lõi mây.
- Sợi mây phải pha
tách mây chỉ (cật

mây) riêng, mây
ruột riêng;
- Mây chỉ sạch bẹ
ngoài, đều sợi, kích
- Nguyên liệu
mây
- Dao
phay/pha
- Cân đĩa
- Thước dây
- Phương pháp pha
chế nguyên liệu mây.
- Tính chất, công dụng
của nguyên liệu mây
- Phương pháp pha
nan, rút lõi mây
Quan sát;
Chẻ nan, rút
lõi mây
- Cẩn thận
-Chính xác
Rút lõi không
đúng kỹ thuật,
pha lẹm vào phần
lõi, hỏng phần lõi
mây.
8
cỡ đúng yêu cầu.
- Ruột mây tròn
đều, đủ độ dài theo

yêu cầu.
- Kệ gỗ
4-Kéo sợi mây
mỏng.
- Mây chỉ phải đều
sợi, độ mỏng, kích
cỡ đúng yêu cầu,
nhẵn bóng, miết tay
thấy mịn trơn.
- Nguyên liệu
mây
- Dao
phay/pha
- Bàn kéo sợi
mây mỏng
- Cân đĩa
- Thước dây
- Kệ gỗ.
- Phương pháp pha
chế nguyên liệu mây.
- Tính chất, công dụng
của nguyên liệu mây
- Phương pháp kéo sợi
mây mỏng
- Quan sát
- Kéo sợi
mây đều
nhau
- Cẩn thận
- Chính xác

Kéo sợi mây
không đúng kỹ
thuật, nan mây
không đều nhau,
độ mỏng không
đạt yêu cầu.
5-Vót nan
- Sợi mây phải tuốt
tròn đều, đúng kích
cỡ theo yêu cầu,
cứng, nhẵn bóng.
- Nguyên liệu
mây
- Dao
phay/pha
- Bàn tuốt sợi
mây tròn
- Cân đĩa
- Thước dây
- Kệ gỗ.
- Phương pháp pha
chế nguyên liệu mây.
- Tính chất, công dụng
của nguyên liệu mây
- Phương pháp kéo sợi
mây mỏng
- Tuốt sợi
mây tròn đều
- Quan sát
- Cẩn thận

- Chính xác
Kéo sợi mây
không đúng kỹ
thuật, sợi mây
không tròn đều.
9
PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Ngày: 16/12/2010
Nhiệm vụ A : Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu. Người biên soạn: Hoàng Thị Lâm
Công việc A4 : Pha chế nguyên liệu tre. Người thẩm định: Nguyễn Văn Quỳnh
Mô tả công việc:
Nguyên liệu tre đươc chọn kỹ theo đúng tiêu chuẩn khi mua trên
thị trường sau đó thực hiện việc pha nan, chẻ nan, vót nan theo
yêu cầu đan lát thủ công.
Các bước thực
hiện công việc
Tiêu chuẩn thực hiện
Dụng cụ và trang
thiết bị, vật liệu
Kiến thức cần có
Kỹ năng
cần có
Thái độ
cần có
Các quyết định,
tín hiệu lỗi
thường gặp.
1- Lựa chọn
nguyên liệu
tre.

- Dóng tre dài từ 55-
75 cm.
- Đường kính, độ dày
đặc ống tùy theo yêu
cầu.
- Độ tuổi tre phải đạt
từ 2-3 năm.
- Nguyên liệu tre
- Dao dựa
- Cân đĩa
- Thước dây
- Phương pháp chuẩn bị
dụng cụ, nguyên liệu.
- Tính chất, công dụng
của nguyên liệu tre.
- Phương pháp chọn
nguyên liệu tre.
- Quan sát
- Chọn
nguyên
liệu tre.
- Cẩn thận Chọn nguyên
liệu không
đúng tiêu chuẩn
chất lượng, tre
non, dóng tre
ngắn.
2- Pha nan
Giang được pha làm
nhiều thanh có kích

cỡ theo ý muốn, được
cạo sạch tinh (vỏ) và
dóc bỏ ruột.
- Nguyên liệu tre
- Dao phay/pha
- Cân đĩa
- Thước dây
- Kệ gỗ
- Phương pháp chuẩn bị
dụng cụ, nguyên liệu.
- Tính chất, công dụng
của nguyên liệu tre.
- Phương pháp pha nan
tre.
- Quan sát
- Pha nan
- Cẩn thận
- Chính
xác
Pha nan không
đúng kỹ thuật,
các thanh tre
pha không đều
nhau.
10
3- Chẻ nan
- Nan nghiêng (nan
mảnh): Yêu cầu mỗi
nan có cả phần cật và
phần bụng

- Nan mỏng: được lột
từ cật đến bụng, nan cật
riêng, nan lõi riêng.
- Mỗi loại được xác
định kích cỡ theo yêu
cầu trước khi pha.
- Nguyên liệu tre
- Dao phay/pha
- Cân đĩa
- Thước dây
- Kệ gỗ
- Phương pháp
chuẩn bị dụng cụ,
nguyên liệu.
- Tính chất, công
dụng của nguyên
liệu tre.
- Phương pháp chẻ
nan tre.
- Quan sát
- Chẻ nan
- Cẩn thận
- Chính xác
- Pha nan không
đúng kỹ thuật,
nan tre thường bị
lẹm không đều
sợi.
4-Vót nan
- Nan tre phải đồng

đều, dẻo và mịn.
- Nguyên liệu
tre
- Dao phay/pha
- Cân đĩa
- Thước dây
- Phương pháp
chuẩn bị dụng cụ,
nguyên liệu.
- Tính chất, công
dụng của nguyên
liệu tre.
- Phương pháp vót
nan tre.
- Quan sát
- Vót nan
- Cẩn thận
- Chính xác
Vót nan không
đúng kỹ thuật,
nan bị dóc theo
thớ làm hỏng
nan.
5- Kiểm tra phân
loại nan.
- Nan phải phân loại
theo độ đồng đều về độ
dài và độ dày.
- Nguyên liệu
tre

- Cân đĩa
- Thước dây
- Tính chất, công
dụng của nguyên
liệu tre.
- Phương pháp phân
loại.
- Quan sát
- Kiểm tra
phân loại
nan
- Cẩn thận
- Chính xác
Kiểm tra phân
loại nan không
đúng yêu cầu về
độ đồng đều.
11
PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Ngày: 16/12/2010
Nhiệm vụ A: Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu. Người biên soạn: Hoàng Thị Lâm
Công việc A5: Xử lý và bảo quản nguyên liệu. Người thẩm định: Nguyễn Văn Quỳnh
Mô tả công việc:
Nguyên liệu sau khi pha chế phải xông lưu huỳnh, sau đó thực hiện việc
phơi sấy và bảo quản nguyên liệu đảm bảo sợi nan trắng sạch, không bị
mốc, không mối mọt.
Các bước thực
hiện công việc
Tiêu chuẩn thực
hiện

Dụng cụ và
trang thiết bị,
vật liệu
Kiến thức cần có
Kỹ năng
cần có
Thái độ
cần có
Các quyết định, tín
hiệu lỗi thường
gặp.
1-Xông lưu
huỳnh (hun diêm
sinh)
- Lượng lưu huỳnh:
0,5kg cho 100kg nan.
- Thời gian xông: 6-
7 giờ cho một mẻ.
- Nan có màu trắng,
bóng sau khi xông.
- Nguyên liệu
giang, mây, tre
- Lưu huỳnh
- Cân đĩa
- Thước dây
- Khẩu trang
- Kính mắt
- Găng tay
- Phương pháp xử
lý và bảo quản

nguyên liệu.
- Phương pháp
xông lưu huỳnh.
- An toàn lao
động.
Xông lưu
huỳnh
Quan sát cẩn
thận nắm được
cách xử lý
nguyên liệu
Xông nguyên liệu
không đúng kỹ
thuật, nan không
bóng.
2- Phơi/sấy
nguyên liệu
- Sợi nan se đều các
bề mặt, không quăn,
vặn nan;
- Không phơi liên
tục quá 4 giờ khi
trời nắng ở nhiệt độ
>30
o
C.
- Nguyên liệu
giang, mây, tre
- Cân đĩa
- Thước dây

- Khẩu trang
- Kính mắt
- Găng tay
- Phương pháp xử
lý và bảo quản,
nguyên liệu.
- Phương pháp
phơi/sấy nguyên
liệu.
- Quan sát
- Phơi sấy
- Cẩn thận
- Chính xác
Phơi sấy nguyên
liệu không đúng
kỹ thuật, nan bị
quăn.
3- Bảo quản - Nan được để - Nguyên liệu - Phương pháp xử - Quan sát - Cẩn thận Bảo quản nan
12
nguyên liệu
nguội, xếp thẳng,
đều, riêng từng loại,
được buộc thành
từng bó.
- Nan được giữ
sạch, không bị dập,
vỡ, gãy khi bó.
- Nguyên liệu
không bị mốc,
không mối mọt.

giang, mây, tre
- Dây buộc
- Cân đĩa
- Thước dây
- Khẩu trang
- Kính mắt
- Găng tay
lý, phơi sấy, bảo
quản nguyên liệu.
- Phương pháp bảo
quản nguyên liệu.
- Bảo quản
nguyên liệu
- Chính xác không đúng yêu cầu
kỹ thuật, làm gãy
nan khi buộc.
13
PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Ngày: 20/12/2010
Nhiệm vụ B : Đan các kiểu đan đơn giản
Người biên soạn: Nguyễn Thị Hương
Công việc B1: Đan long mốt đơn. Người thẩm định: Nguyễn Can
Mô tả công việc:
Là công việc phải thực hiện các bước công việc theo quy trình như:
Dải nan công, kẹp các đầu nan, luồn nan đan, dồn nan tạo tấm đan,
đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Các bước thực
hiện công việc
Tiêu chuẩn thực hiện
Dụng cụ và

trang thiết bị,
vật liệu
Kiến thức cần có
Kỹ năng
cần có
Thái độ
cần có
Các quyết định,
tín hiệu lỗi
thường gặp.
1- Dải nan công
- Các nan công thẳng,
đều, khít nhau,
- Các nan nối phải đều
nhau cả về kích cỡ và
màu sắc.
- Nan công
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to.
- Khẩu trang
- Phương pháp
đan long mốt
đơn.
- Phương pháp dải
nan công.
- Quan sát
- Dải nan.
- Cẩn thận.
- Chính xác.

Dải nan không
thẳng hàng, sô
lệch không khít
nhau.
2- Kẹp các đầu
nan công
Các nan được giữ cố định,
chắc chắn và khít nhau.
- Nan công
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to.
- Phương pháp
đan long mốt
đơn.
- Phương pháp
kẹp đầu nan
công.
- Quan sát
- Kẹp các
đầu nan
- Cẩn thận. Kẹp nan không
chắc, nan công bị
sô lệch.
3- Luồn nan
đan (nan
ngang)
- Mắt đan đúng kiểu long
mốt đơn, một nan trên
(nan cất), một nan dưới

(nan đè) theo thứ tự, nan
cất ở lượt trước thì phải
đè ở lượt sau và ngược
- Nan công
- Nan đan
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to
- Phương pháp
đan long mốt
đơn.
- Phương pháp
luồn nan đan.
- Quan sát;
- Luồn nan.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
- Chính xác.
Luồn nan không
đúng kỹ thuật,
làm gẫy nan.
14
lại (xen kẽ nhau).
- Các nan nối phải đều nhau
cả về kích cỡ và màu sắc.
4- Dồn nan tạo
tấm đan
- Nan đan phải được dồn
khít và vuông góc với
nan công.

- Mắt đan kín.
- Tấm đan chắc chắn.
- Mối nối phải được dấu dưới
ít nhất 2 lóng nan khác.
- Nan công
- Nan đan
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to
- Phương pháp
đan long mốt
đơn.
- Phương pháp
dồn nan.
- Quan sát;
- Dồn nan.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
Dồn nan không
khít nhau, mắt
đan hở.
5- Kiểm tra tấm
đan
- Tấm đan khít, chắc
chắn.
- Tấm đan - Phương pháp
đan long mốt.
- Phương pháp
kiểm tra tấm
đan.

- Quan sát;
- Kiểm tra.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
Tấm đan không
chắc.

15
PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Ngày: 20/12/2010
Nhiệm vụ B : Đan các kiểu đan đơn giản Người biên soạn: Nguyễn Thị Hương
Công việc B2: Đan long mốt đơn kiểu raro. Người thẩm định: Nguyễn Can
Mô tả công
việc:
Là công việc phải thực hiện các bước công việc theo quy trình như:
Dải nan công, kẹp các đầu nan, luồn nan đan, dồn nan tạo tấm đan,
đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Các bước thực
hiện công việc
Tiêu chuẩn thực hiện
Dụng cụ và
trang thiết bị,
vật liệu
Kiến thức
cần có
Kỹ năng
cần có
Thái độ cần

Các quyết định,

tín hiệu lỗi
thường gặp.
1- Dải nan công
- Nan công thẳng, đều, khít nhau.
- Các nan nối phải đều nhau cả về
kích cỡ và màu sắc.
- Nan công
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ
to.
- Khẩu trang
- Phương
pháp đan
long mốt
đơn hình
caro.
- Phương
pháp dải
nan công.
- Quan sát
- Dải nan.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
- Chính xác.
Dải nan không
thẳng hàng, sô
lệch không khít
nhau.
2- Kẹp các đầu

nan công
- Các đầu nan công được cố định,
chắc chắn và khít nhau.
- Nan công
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ
to.
- Phương
pháp đan
long mốt.
- Phương
pháp kẹp
đầu nan
công.
- Quan sát
- Kẹp các
đầu nan
Cẩn thận.
.
Kẹp nan không
chắc, nan công
bị sô lệch.
16
3- Luồn nan đan
(nan ngang)
- Màu nan đan khác với màu nan
công;
- Mắt đan đúng kiểu lóng mốt,
một nan cất, một nan đè theo

thứ tự, nan cất ở lượt trước thì
phải đè ở lượt sau và ngược lại.
- Các nan nối phải đều nhau cả về
kích cỡ và màu sắc.
- Nan công
- Nan đan
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to
- Phương
pháp đan
long mốt
đơn hình
caro.
- Phương
pháp luồn
nan đan.
- Quan
sát;
- Luồn
nan.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
- Chính xác.
Luồn nan không
đúng kỹ thuật,
làm gẫy nan.
4- Dồn nan tạo
tấm đan
- Lóng nan khít và vuông góc.

- Mắt đan kín.
- Mối nối phải được dấu dưới ít
nhất 2 lóng nan khác.
- Tấm đan chắc chắn.
- Nan công
- Nan đan
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to
- Phương
pháp đan
long mốt
đơn hình
caro.
- Phương
pháp dồn
nan.
- Quan
sát;
- Dồn nan.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
- Chính xác.
- Dồn nan không
khít nhau, mắt
đan hở;
- Tấm đan không
chắc.
17
PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC

Ngày: 20/12/2010
Nhiệm vụ B : Đan các kiểu đan đơn giản Người biên soạn: Nguyễn Thị Hương
Công việc B3: Đan long mốt đơn kiểu chữ thập. Người thẩm định: Nguyễn Can
Mô tả công việc:
Là công việc phải thực hiện các bước công việc theo quy trình
như: Dải nan công, kẹp các đầu nan, luồn nan đan, dồn nan tạo tấm
đan, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Các bước thực
hiện công việc
Tiêu chuẩn thực hiện
Dụng cụ và
trang thiết bị,
vật liệu
Kiến thức cần có
Kỹ năng
cần có
Thái độ
cần có
Các quyết định,
tín hiệu lỗi
thường gặp.
1- Dải nan công
- Thẳng hàng, khít
nhau và được xen kẽ
hai màu nan khác
nhau.
- Các nan nối phải
đều nhau cả về kích
cỡ và màu sắc.
- Nan công

- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to.
- Khẩu trang
- Phương pháp đan
long mốt đơn kiểu
chữ thập.
- Phương pháp dải
nan công.
- Quan sát
- Dải nan.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
- Chính xác.
Dải nan không
thẳng hàng, sô
lệch không khít
nhau.
2- Kẹp các đầu
nan công
- Các đầu nan công
được giữ cố định,
chắc chắn và khít
nhau.
- Nan công
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to.
- Phương pháp đan
long mốt đơn kiểu

chữ thập.
- Phương pháp kẹp
đầu nan công.
- Quan sát
- Kẹp các
đầu nan
Cẩn thận.
.
Kẹp nan không
chắc, nan công
bị sô lệch.
3- Luồn nan đan
(nan ngang)
- Luồn nan đan đúng
kiểu đan lóng mốt
đơn hình chữ thập,
một nan cất, một
- Nan công
- Nan đan
- Kéo
- Kìm bấm
- Phương pháp đan
long mốt đơn kiểu
chữ thập.
- Phương pháp luồn
- Quan
sát;
- Luồn
nan.
- Tỷ mỉ.

- Cẩn thận.
- Chính xác.
Luồn nan không
đúng kỹ thuật,
hình chữ thập
không đều.
18
nan đè, xen kẽ hai
màu nan giống màu
nan công.
- Các nan nối phải
đều nhau cả về kích
cỡ và màu sắc.
- Thước kẻ to nan đan.
4- Dồn nan tạo
tấm đan
- Mắt đan kín, vuông
góc.
- Tấm đan chắc chắn.
- Mối nối phải được
dấu dưới ít nhất 2
long nan khác.
- Nan công
- Nan đan
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to
- Phương pháp đan
long mốt đơn kiểu
chữ thập.

- Phương pháp dồn
nan.
- Quan
sát;
- Dồn nan.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
- Chính xác.
- Dồn nan không
khít nhau, mắt
đan hở;
- Tấm đan không
chắc.
19
PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Ngày : 20/12/2010
Nhiệm vụ B: Đan các kiểu đan đơn giản.
Người biên soạn: Nguyễn Thị Hương
Công việc B4: Đan long mốt chập hai nan Người thẩm định : Nguyễn Can
Mô tả công việc:
Là công việc phải thực hiện các bước công việc theo quy trình như:
Dải nan công, kẹp các đầu nan, luồn nan đan, dồn nan tạo tấm đan,
đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Các bước thực
hiện công việc
Tiêu chuẩn thực hiện
Dụng cụ và
trang thiết bị,
vật liệu
Kiến thức

cần có
Kỹ năng
cần có
Thái độ
cần có
Các quyết
định, tín hiệu
lỗi thường gặp.
1- Dải nan công
- Các nan được xếp thẳng hàng
và khít nhau, từ 10-14 nan.
- Nan công
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ
to.
- Khẩu trang
- Nguyên tắc
đan long mốt
chập hai nan.
- Phương pháp
dải nan công.
- Quan sát
- Dải nan.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
Dải nan không
thẳng hàng.
2- Kẹp các đầu
nan công

- Các đầu nan công được giữ
cố định, chắc chắn.
- Nan công
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ
to.
- Nguyên tắc
đan long mốt
chập hai nan.
- Phương pháp
kẹp đầu nan
công.
- Quan sát
- Kẹp các
đầu nan
Cẩn thận.
Kẹp nan
không chắc,
nan công bị sô
lệch.
3- Luồn nan
đan (nan
ngang)
- Luồn nan đan đúng kiểu
đan long mốt chập hai nan,
hai nan cất, hai nan đè.
- Hai nan cất ở lượt trước thì
- Nan công
- Nan đan

- Kéo
- Kìm bấm
- Nguyên tắc
đan long mốt
chập hai nan.
- Phương pháp
- Quan sát;
- Luồn nan.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
Luồn nan
không đúng
kỹ thuật, làm
gẫy nan.
20
phải đè ở lượt sau và ngược
lại (các nan xen kẽ nhau).
- Các nan nối phải đều nhau
cả về kích cỡ và màu sắc.
- Thước kẻ to luồn nan
đan.
4- Dồn nan tạo
tấm đan
- Mắt đan kín, vuông góc.
- Tấm đan chắc chắn.
- Mối nối phải được dấu dưới
ít nhất 2 lóng nan khác.
- Nan công
- Nan đan
- Kéo

- Kìm bấm
- Thước kẻ to
- Nguyên tắc
đan long mốt
chập hai nan.
- Phương pháp
dồn nan.
- Quan sát
- Dồn nan.
- Cẩn thận.
- Chính xác.
- Dồn nan không
khít nhau, mắt
đan hở;
- Tấm đan
không chắc.
21
PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Ngày: 20/12/2010
Nhiệm vụ B : Đan các kiểu đan đơn giản
Người biên soạn: Nguyễn Thị Hương
Công việc B5: Đan long mốt chập ba nan Người thẩm định: Nguyễn Can
Mô tả công việc:
Là công việc phải thực hiện các bước công việc theo quy trình như:
Dải nan công, kẹp các đầu nan, luồn nan đan, dồn nan tạo tấm đan,
đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật
Các bước thực
hiện công việc
Tiêu chuẩn
thực hiện

Dụng cụ và
trang thiết bị,
vật liệu
Kiến thức cần có
Kỹ năng
cần có
Thái độ
cần có
Các quyết
định, tín hiệu
lỗi thường gặp.
1- Dải nan công
- Các nan xếp thẳng
hàng, khít nhau, từ
12-15 nan.
- Nan công
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to.
- Khẩu trang
- Phương pháp đan
long mốt chập ba
nan.
- Phương pháp dải
nan công.
- Quan sát
- Dải nan.
- Cẩn thận.
- Chính xác.
Dải nan không

thẳng hàng, sô
lệch không
khít nhau.
2- Kẹp các đầu
nan công
- Các đầu nan
công được giữ cố
định, chắc chắn.
- Nan công
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to.
- Phương pháp đan long
mốt chập ba nan.
- Phương pháp kẹp
đầu nan công.
- Quan sát
- Kẹp các
đầu nan
Cẩn thận.
.
Kẹp nan
không chắc,
nan công bị sô
lệch.
3- Luồn nan
đan (nan
ngang)
- Luồn nan đan
đúng kiểu đan

long mốt chập ba
nan, ba nan cất, ba
nan đè , lần lượt.
- Ba nan cất ở lượt
trước thì phải đè
ở lượt sau và
- Nan công
- Nan đan
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to
- Phương pháp đan
long mốt chập ba
nan
- Phương pháp luồn
nan đan kiểu long
mốt chập ba nan.
- Quan
sát;
- Luồn
nan.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
- Chính xác.
Luồn nan
không đúng
kỹ thuật, làm
gẫy nan.
22
ngược lại.

- Các nan nối phải
đều nhau cả về
kích cỡ và màu
sắc.
4- Dồn nan tạo
tấm đan
- Mắt đan kín,
vuông góc.
- Tấm đan chắc
chắn.
- Mối nối phải được
dấu dưới ít nhất 2
lóng nan khác.
- Nan công
- Nan đan
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to
- Phương pháp đan
long mốt chập ba
nan.
- Phương pháp dồn nan.
- Quan
sát;
- Dồn nan.
- Cẩn thận.
- Chính xác.
- Dồn nan
không khít
nhau, mắt đan

hở, nan đan
chồng lên
nhau.
- Tấm đan
không chắc.
23
PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Ngày: 20/12/2010
Nhiệm vụ B : Đan các kiểu đan đơn giản
Người biên soạn: Nguyễn Thị Hương
Công việc B6: Đan long mốt xen kẽ nan to và nan nhỏ Người thẩm định: Nguyễn Can
Mô tả công việc:
Là công việc phải thực hiện các bước công việc theo quy trình như:
Dải nan công, kẹp các đầu nan, luồn nan đan, dồn nan tạo tấm đan,
đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Các bước thực
hiện công việc
Tiêu chuẩn thực hiện
Dụng cụ và
trang thiết bị,
vật liệu
Kiến thức cần có
Kỹ năng
cần có
Thái độ
cần có
Các quyết
định, tín hiệu
lỗi thường gặp.
1- Dải nan công

- Thẳng hàng, khít nhau,
xen kẽ hai nan nhỏ đến
một nan to.
- Số lượng nan theo yêu
cầu.
- Nan công
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ to.
- Khẩu trang
- Phương pháp
đan long mốt
xen kẽ nan to và
nan nhỏ.
- Phương pháp
dải nan công.
- Quan sát
- Dải nan.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
- Chính xác.
Dải nan không
thẳng hàng, sô
lệch không
khít nhau.
2- Kẹp các đầu
nan công
- Các đầu nan công được
giữ cố định, chắc chắn,
khín nhau.

- Nan công
- Kéo
- Kìm bấm
- Thước kẻ
to.
- Phương pháp
đan long mốt
xen kẽ nan to và
nan nhỏ.
- Phương pháp
kẹp đầu nan
công.
Kẹp các
đầu nan
- Quan sát
- Cẩn thận.
Kẹp nan không
chắc, nan công
bị sô lệch.
3- Luồn nan
- Nan đan được luồn đúng
kiểu đan long mốt xen
kẽ nan to và nan nhỏ.
- Nan công
- Nan đan
- Kéo
- Phương pháp
đan long mốt
xen kẽ nan to và
- Quan sát;

- Luồn nan.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
- Chính xác.
Luồn nan
không đúng kỹ
thuật, làm gẫy
24
đan (nan
ngang)
- Nan cất ở lượt trước thì
phải đè ở lượt sau và
ngược lại.
- Mối nối phải được dấu dưới
ít nhất 2 lóng nan khác.
- Kìm bấm
- Thước kẻ to
nan nhỏ.
- Phương pháp
luồn nan đan.
nan.
4- Dồn nan tạo
tấm đan
- Mắt đan kín, vuông góc.
- Các ô vuông đều nhau.
- Tấm đan chắc chắn.
- Nan công
- Nan đan
- Kéo
- Kìm bấm

- Thước kẻ to
- Phương pháp
đan long mốt
xen kẽ nan to và
nan nhỏ.
- Phương pháp
dồn nan.
- Quan sát;
- Dồn nan.
- Tỷ mỉ.
- Cẩn thận.
- Chính xác.
- Dồn nan không
khít nhau, mắt
đan hở.
- Tấm đan
không chắc.
25

×