Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

giao an lop 5 co khuyet tat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.62 KB, 58 trang )

Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
Tuần 6
Thứ hai, ngày 27 tháng 09 năm 2010
Tập đọc: ( Tiết 11)
Sự sụp đổ của chế độ a pác thai
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Biết đọc đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ, nhấn giọng ở
những số liệu, thông tin về chính sách đối xử bất công với ngời da đen, thể hiện sự bất
bình với chế độ a- pác- thai.
- Hiểu các từ ngữ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa
sắc tộc.
- Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh
của ngời da đen ở Nam Phi.
*) GD hoà nhập: HS nhận biết đợc âm o, a, e b.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
3.Thái độ:
- Đồng tình, đấu tranh chống lại nạn phân biệt chủng tộc.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học Hs khuyết tật
A.Kiểm tra bài cũ :
- GVgọi HS đọc thuộc lòng một
đoạn thơ trong bài Ê- mi li, con
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.


B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh
hoạ, kết hợp giới thiệu bài.
2.Hớng dẫn HS luyện đọc:
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
- 2 HS.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá, giỏi đọc bài.
Lớp theo dõi SGK
- Lắng nghe bạn
đọc bài,tìm
trong bài các
âm : o,a,e,b
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
212
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
- GV chia 3 đoạn, gọi HS đọc nối
tiếp.
- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : chế
độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc
lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
- Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá
- Y/c Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 Hs đọc cả bài
- GVđọc mẫu.
3. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài:

+ Hỏi: Dới chế độ a- pác- thai ngời
da đen bị đối xử nh thế nào?
Giảng: Dới chế độ a- pác- thai, ng-
ời da đen bị đối xử tàn nhẫn. Họ
không có quyền tự do dân chủ nào
+ Hỏi: Ngời dân Nam Phi đã làm gì
để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng
tộc?
+ Hỏi: Theo em, vì sao cuộc đấu
tranh chống chế độ a- pác- thai đợc
đông đảo mọi ngời trên thế giới ủng
hộ?
* Giảng: Chế độ a- pác- thai đã đa
ra một luật vô cùng hà khắc và bất
công đối với ngời da đen. Họ bị mất
hết quyền sống, quyền tự do, dân
chủ
- Giới thiệu: Ông nen- xơn Man-
+ Đoạn 1: Nam Phi tên
gọi a- pác- thai
+ Đoạn 2 : ở nớc này dân
chủ nào.
+ Đoạn 3 :Bất bình với
chế độ bớc vào thế kỉ
XXI.
- HS luyện đọc theo cặp
đôi.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe.
+ Họ phải làm những

công việc nặng nhọc, bẩn
thỉu, bị trả lơng thấp, phải
sống, chữa bệnh làm việc ở
những khu riêng, không đ-
ợc hởng một chút tự do, dân
chủ nào.
+Họ đã đứng lên đòi quyền
bình đẳng. Cuộc đấu tranh
dũng cảm và bền bỉ của họ
đợc nhiều ngời ủng hộ và
cuối cùng họ đã giành đợc
chiến thắng.
+ Tiếp nối nhau phát
biểu :
- Lắng nghe.
- Đọc âm o, a,
e, b
- Lắng nghe
- Quan sát tranh
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
213
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
dê- la luật s da đen. Ông đợc nhận
giải Nô- ben về hoà bình năm 1993.
( Cho HS quan sát tranh)
+ Hỏi: Nội dung bài nói lên điều
gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên

bảng.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS nối tiếp đọc lại bài.
- GV treo bảng phụ hớng dẫn HS
luyện đọc đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Hỏi: Hãy nêu cảm nghĩ của em
qua bài tập đọc này?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe + quan sát
tranh.
* Phản đối chế độ phân
biệt chủng tộc, ca ngợi
cuộc đấu tranh của ngời
da đen ở Nam Phi.
- 1-2 HS đọc lại.
- HS nối tiếp đọc lại bài.
- HS luyện đọc.
- 2-3 HS thi đọc.
- 2- 3 HS trả lời.
- Đọc lại các
âm vừa học.
Toán( Tiết 26):
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài

toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt đông dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài: 4 sgk
- Nhận xét cho điểm.
? Hai đơn vị đo diện tích liền kề hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- 1 học sinh chữa bài.
- 1 học sinh nêu
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
214
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1.
- GV ghi bảng mẫu:
6m
2
35dm
2
= m
2
và yêu cầu học sinh
tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh,
sau đó yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh lên bảng.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Học sinh trao đổi và nêu cách làm.
- Hs làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 2.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
? Đáp án nào là đáp án đúng?
- GV yêu cầu học sinh giải thích vì
sao đáp án B là đúng
- Học sinh thực hiện phép tính
- Học sinh trả lời: Đáp án B là đúng
Bài 3.
- gọi học sinh nhận xét.
- GV chốt kết quả đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- HS nhận xét.
Bài 4.
- Yêu cầu học sinh làm bài, nhận xét
chữa bài.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
? Tìm nh thế nào?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
Bài giải:
Diện tích một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 ( cm
2
)

Diện tích của căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 ( cm
2
)
240 000 cm
2
= 24 m
2
Đáp số: 24 m
2
3.Củng cố, dặn dò:
? Nêu mối quan hệ 2 đơn vị đo diện
tích liền kề? Mỗi đơn vị diện tích ứng
với mấy chữ số?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ
số.
- Học và chuẩn bị bài sau
******************************************
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
215
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
Thứ ba, ngày 28 tháng 09 năm 2010
Tập đọc: ( Tiết 12)
Tác phẩm của Si le và tên phát xít
I. Mục tiêu.
1. Đọc thành tiếng:
- Biết đọc đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ biểu thị thái độ.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ : Si le, sĩ quan, Hít le.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cụ già ngời Pháp thông minh, biết phân biệt ngời
Đức với phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ
nhàng mà sâu cay.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ :
- GVgọi 2HS tiếp nối nhau đọc bài Sự
sụp đổ của chế độ a- pác- thai và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ,
kết hợp giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc:
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
- GV chia 3 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp.
- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
-2 HS đọc bài , trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài.
+ Đoạn 1: Trong thời gian chào ngài.

Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
216
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : Si
le, sĩ quan, Hít le.
- Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá
- Y/c Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 Hs đọc cả bài
- GVđọc mẫu.
3. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Hỏi: Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao
giờ ?
+ Hỏi: Tên phát xít nói gì khi gặp
những ngời trên tàu ?
Giảng: Hít le là quốc trởng Đức từ
năm 1934 đến năm 1945. Hắn là kẻ
gây ra cuộc Chiến tranh thế giới lần
thứ hai.
+ Hỏi: Tên sĩ quan Đức có thái độ nh
thế nào đối với ông cụ ngời Pháp ?
+ Hỏi: Vì sao hắn lại bực tức với cụ ?
+ Hỏi: Nhà văn Đức Si- le đợc ông cụ
đánh giá nh thế nào?
+ Hỏi: Lời đáp của ông cụ ở cuối
truyện ngụ ý gì?
* Giảng: Cụ già ngời Pháp rất thông
thạo tiếng Đức, biết nhiều tác phẩm
của nhà văn Đức- Si le

+ Hỏi:Qua câu chuyện bạn thấy cụ già
là ngời nhế nào?
+ Hỏi:Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
+ Đoạn 2 : Tên sĩ quan điềm đạm trả
lời.
+ Đoạn 3 :Nhận thấy vẻ ngạc nhiên
Những tên cứơp!
- HS luyện đọc theo cặp đôi.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe.
+ Câu chuyện xảy ra trên một chuyến
tàu ở Pa ri, thủ đô nớc Pháp, trong thời
gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng.
+Hắn bớc vào toa tàu, giơ thẳng tay , hô
to: Hít le muôn năm.
- Lắng nghe.
+ Hắn rất bực tức.
+ Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng.
Vì cụ bíêt tiếng Đức, đọc đợc truyện của
nhà văn Đức mà lại chào hắn bằng tiếng
Pháp.
+ Cụ đánh giá Si le là nhà văn quốc tế
chứ không phải là nhà văn Đức.
+ HS trả lời theo ý hiểu.
+ Cụ rất thông minh, hóm hỉnh.
*Ca ngợi cụ già ngời Pháp thông
minh, biết phân biệt ngời Đức với phát xít
Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -

2011
217
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
c. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài tập
đọc để tìm giọng đọc cho phù hợp.
- GV treo bảng phụ hớng dẫn HS
luyện đọc đoạn
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Hỏi: Hãy phát biểu cảm nghĩ của em
về cụ già trong truyện?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay
- Toàn bài đọc với giọng to, rõ ràng
- HS luyện đọc dới sự hớng dẫn của GV
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- 2- 3 HS trả lời.
*****************************************
Toán( Tiết 27):
héc - ta
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc ta. Mối quan hệ giữa
héc-ta và mét vuông.

- Biết chuyên đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc ta, vận dụng để giải các
bài toán có liên quan.
*) GD hoà nhập : HS đọc và viết các số từ 1-5.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS
Khuyết tật
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 2,3 sgk
- Nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích
héc - ta
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, và bổ sung.
- GV giới thiệu: để đo diện tích
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
218
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
thửa ruộng, quả đồi, vùng đất
rộng, ngời ta dùng đơn vị đo diện
tích héc ta.
- 1 héc ta = 1 hm
2
và kí hiệu là: ha.
? 1 hm

2
= m
2
? 1 héc ta= m
2
-
Yêu cầu học sinh nhắc lại.

3. Thực hành:
Bài 1
- Yêu cầu học sinh tự làm bài,
nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu học sinh giải thích cách
làm của một số phép chuyển đổi đơn
vị đo.
- 1ha = 1 hm
2
1hm
2
= 10000 m
2
1ha = 10000 m
2
- HS làm bài, nêu kết quả -Đọc các số
từ 1- 5
Bài 2.
- Gọi học sinh nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu, tự làm
bài.

- 22 200ha = 222km
2
Vậy DT rừng Cúc Phơng là:
222km
2
Bài 3.
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, chữa.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
a, 85 km
2
< 859 ha
b, 51 ha > 60 000 m
2
c, 4dm
2
7cm
2
= 4
10
7
dm
2
- HS lên
bảng viết số
Bài 4.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu, tự
làm bài.
- Chốt kết quả đúng.

? Bài toán liên quan đến đơn vị đo
diện tích nào?
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài giải:
20ha = 120 000m
2
Toà nhà chính của trờng có diện
tích là:
- Viết số từ
1-5 vào vở.
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
219
S
Đ
S
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
120 000 x
40
1
= 3000 ( m
2
)
Đáp số: 3000 m
2
4. Củng cố, dặn dò:
1ha = m

2
?
- Nhận xét tiết học
- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Học và chuẩn bị bài sau.
********************************************
Đạo đức:(Tiết 6)
Có chí thì nên (Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nêu lên đợc:
- Trong cuộc sống, mỗi ngời đều có những khó khăn khác nhau và luôn phải đối mặt
với những thử thách.
- Cần phải khắc phục, vợt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của chính bản
thân mình, biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những ngời tin cậy.
2. Thái độ
HS bày tỏ đợc:
- Cảm phục những tấm gơng có ý chí vợt qua những khó khăn của số phận để trở
thành những ngời có ích cho xã hội.
- Có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng nh
trong cuộc sống và giúp đỡ ngời khác khắc phục khó khăn.
3. Hành vi
HS thực hiện đợc:
- Xác định đợc những khó khăn, những thuận lợi của mình.
- Lập ra đợc kế hoạch vợt khó cho bản thân.
- Biết giúp đỡ những ngời có khó khăn hơn mình.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- Bảng phụ.
- Phiếu tự điều tra bản thân.

- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Gơng sáng noi theo
- GV tổ chức hoạt động cả lớp.
+ Yêu cầu HS kể một số tấm gơng vợt khó
- HS tiến hành hoạt động cả lớp.
+ HS kể cho các bạn trong lớp cùng
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
220
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
trong cuộc sống và học tập ở xung quanh hoặc
HS biết qua báo chí, truyền hình .
+ Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó
đã làm gì?
+ Thế nào là vợt khó trong cuộc sống và học
tập?
+ Vợt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp
ta điều gì?

+ GV kể cho HS nghe một câu chuyện về một
tấm gơng vợt khó.
- GV kết luận:
nghe.
+ Các bạn đã khắc phục những khó
khăn của mình, không ngừng học tập
vơn lên
+ Là biết khắc phục khó khăn, tiếp
thu phấn đấu và học tập, không chịu

lùi bớc để đạt đợc kết quả tốt.
+ Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống,
học tập và đợc mọi ngời yêu mến,
cảm phục.
+ HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 2: Lá lành đùm lá rách.
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm.
+ Yêu cầu HS mỗi nhóm đa ra những thuận
lợi và khó khăn của mình.
+ Cả nhóm thảo luận, liệt kê các việc có thể
giúp đợc bạn ( trong nhóm ) có nhiều khó
khăn nhất về vật chất và tinh thần.
- GV tổ chức hoạt động cả lớp.
+ GV yêu cầu đại diện nhóm lên báo cáo kết
quả thảo luận.
+ GV yêu cầu cả lớp trao đổi bổ sung thêm
những việc có thể giúp đỡ đợc bạn gặp hoàn
cảnh khó khăn.
- GV nhận xét.
- GV kết luận:
- HS thực hiện.
+ HS thảo luận nội dung GV đa ra.
- Hs thực hiện.
+ HS báo cáo trớc lớp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 3: Trò chơi Đúng sai
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cả lớp.
+ Phát cho HS cả lớp mỗi em 2 miếng giấy

xanh - đỏ
+ GV hớng dẫn cách chơi:
GV lần lợt đa ra các câu tình huống.
Sau đó, HS giơ cao miếng giấy màu để
- HS nhận các miếng giấy màu xanh,
đỏ và chuẩn bị chơi.
+ HS thực hiện chơi.
- HS thực hiện.
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
221
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
đánh giá xem tình huống đó là đúng hay sai.
Nếu đúng: HS giơ giấy mầu đỏ, sai giơ giấy
màu xanh.
- GV yêu cầu HS giải thích các trờng hợp sai.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS giải thích trớc lớp.
- HS lắng nghe.
Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp khó khăn. Khi gặp khó khăn
cần giữ vững niềm tin và vợt qua khó khăn.
- GV nhận xét giờ học
***************************************
Chính tả ( Tiết 6)
(nhớ viết): Ê - mi li, con
I. Mục tiêu:
1. Nhớ, viết đúng, trình bày đẹp đoạn thơ Ê - mi li, con ôi! sự thật trong bài thơ Ê
- mi li, con

2. Làm đúng bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi: a/ơ.
3. GD hoà nhập: HS viết đợc các âm e, a, b, o và các vần ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1.
- BT 2 viết sẵn trên bảng lớp(2 bản)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học HS khuyết tật
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng
viết, HS cả lớp viết vào vở các tiếng
có nguyên âm đôi a/ơ.
+Hỏi: Em có nhận xét gì về cách
đánh dấu thanh trong từng tiếng trên?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng
2.2 Hớng dẫn viết chính tả.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
Hỏi: Chú Mo ri xơn nói với
con điều gì trớc khi từ biệt?
b) Hớng dẫn HS viết từ khó:
- Đọc, viết các từ: suối,
ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa,
cuộn,
+ Hs trả lời.
- HS lắng nghe.
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng
đoạn thơ.

+Chú muốn nói với Ê - mi
li về nói với mẹ rằng :
cha đi vui, xin mẹ đừng
buồn.
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
222
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm đợc.
c) Viết chính tả
- GV đọc bài viết.
d) Soát lỗi, chấm bài.
- GV đọc.
2.3. Luyện tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
(Gợi ý HS gạch chân dới các tiếng có
chứa a/ơ.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.
+Hỏi: Em có nhận xét gì về cách ghi
dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm
đợc?
-Kết luận: Các tiếng có nguyên âm
đôi a không có âm cuối, dấu thanh đ-

ợc đặt ở chữ cái đầu của âm chính
(nếu có). Các tiếng có nguyên âm đôi
ơ có âm cuối, dấu thanh đợc đặt ở chữ
cái thứ hai của âm chính (nếu có)
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp theo
hớng dẫn sau:
+ Đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Tìm tiếng còn thiếu.
Tìm hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ ,
thành ngữ.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ, thành ngữ trên.
- Gọi HS đọc thuộc lòng trớc lớp.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
- 2 HS lên bảng viết, HS dới
lớp viết vào bảng con.
- HS tìm và nêu các từ ngữ:
Ê - mi li, sáng bùng,
ngọn lửa, nói giùm, Oa
sinh tơn, hoàng hôn,
sáng loà,
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi và sửa ra lề vở .
- 1 HS đọc.

- 2 HS làm trên bảng lớp, các
HS khác làm vào vở bài tập.
+ các từ chứa a/ la, tha, ma,
giữa.
+ Các từ chứa ơ/tởng, nớc, t-
ơi, ngợc.
- 2 HS nêu ý kiến :
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc
lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn cùng
trao đổi, làm bài.
- Mỗi HS chỉ nói về một
câu.
- HS tự thuộc lòng.
- 2 HS đọc thuộc lòng các
câu thành ngữ, tục ngữ cho
cả lớp nghe.
- HS viết âm e,
b, a, o
- HS viết vần
ao, em
Thứ t, ngày 29 tháng 09 năm 2010
Toán( Tiết 28):
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
223
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp

5B
Giúp học sinh củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học.
- So sánh các đơn vị đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.
*)Giỏo dc ho nhp: HS c, vit c cỏc s t 6 n 10
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học HS khuyết
tật
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 2,3 sgk
- Nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập.
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
Bài 1.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa.
* Nêu các đổi từ đơn vị nhỏ sang
đơn vị lớn và ngợc lại?
- Học sinh nêu yêu cầu, tự làm
bài.
- 3 học sinh lên bảng làm.
a, 50ha = 50 000m
2
b,
400dm
2

4 m
2
2km
2
= 2 000 000m
2
8500dm
2
= 15m
2
70
000cm
2
= 7m
2
c, 26m
2
17dm
2
=
26
100
17
m
2
90m
2
5dm
2
= 90

100
5
m
2
35dm
2
=
100
35
m
2
- c cỏc s
t 6 n 10
Bài 2.
- 2 học sinh lên bảng.
- Gọi học sinh chữa, nêu cách làm.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
2m
2
9dm
2
> 29dm
2

790 ha < 79 km
2
8dm
2
5cm

2
< 810cm
2
4cm
2
5cm
2
= 4
100
5
cm
2
- Vit cỏc
s t 6 n
10 vo v
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
224
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
Bài 3.
? Muốn biết số tiền mua gỗ để lát
nền phòng là bao nhiêu em làm thế
nào?
- Học sinh làm, chữa.
- Học sinh đọc đề, tóm tắt.
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Diện tích của căn phòng là:

6 x4 = 24 ( m
2
)
Tiền mua gỗ để lát hết nền
phòng là:
280 000 x 24 = 6 720 000
( đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng.
Bài 4.
-Gọi học sinh đọc đề tóm tắt bài
toán.
? Muốn tính diện tích khu đất em
làm thế nào?
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- Lấy chiều dài nhân với chiều
rộng.
- Học sinh tự làm, 1 HS lên bảng.
Bài gải:
Chiều rộng của khu đất là:
200 x
4
3
= 150 (m
2
)
Diện tích của khu đất là:
200 x 150 = 30 000 ( m
2
)
30 000 m

2
= 3 ha.
Đáp số: 3 ha.
- Lờn bng
vit cỏc s
t 6 n 10
3. Củng cố dặn dò:
- ? Nêu cách đổi đơn vị đo diện
tích từ lớn sang nhỏ và ngợc lại?
- Tóm nội dung, nhận xét tiết học -
dặn dò về nhà.
- 2 học sinh nêu.
- Học và làm bài ở nhà, chuẩn
bị bài sau.
**********************************************************
Luyện từ và câu: ( Tiết 11)
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị hợp tác
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
225
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị hợp tác.
- Hiểu ý nghĩa các thành ngữ nói vè tình hữu nghị hợp tác.
- Sử dụng các từ , các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác để đặt câu.
II. đồ dùng dạy học
- Từ điển học sinh.
- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng nêu một số ví dụ về từ
đồng âm, đặt câu với những từ đồng âm đó.
- Gọi HS dới lớp trả lời câu hỏi : Thế nào
là từ đồng âm ?
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài
học, ghi bảng
- HS lắng nghe.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nội dung của
bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài trong nhóm theo
hớng dẫn sau:
+ Đọc từng từ.
+ Tìm hiểu nghĩa của các tiếng hữu trong
các từ.
+ Viết lại các từ theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dơng đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các từ.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu

nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu
hảo, bằng hữu, bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là có: hữu ích,
hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- HS chơi trò chơi tiếp sức: xếp từ
theo nghĩa nh GV hớng dẫn.
- HS nối tiếp nhau giải thích,
mỗi HS giải thích một từ.
+ Hữu nghị : tình cảm thân thiện
giữa các nớc.
+ Thân hữu : bạn bè thân thiết.

Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
226
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
Bài 2 :
(Gv tổ chức cho HS làm bài 2 tơng tự nh
cách làm bài tập 1. Lu ý chọn các HS khác
tham gia thi).
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu, *) GV
lu ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS.
- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở
Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm theo
hớng dẫn:

+ Đọc từng câu thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.
+ Đặt câu với thành ngữ đó.
- Gọi từng nhóm phát biểu. GV chú ý nếu
HS giải thích cha đúng thì GV giải thích. Sửa
lỗi diễn đạt câu cho từng HS.
Giải nghĩa
+ bốn biển một nhà: ngời ở khắp nơi đoàn
kết nh ngời trong một gia đình, thống nhất
một khối.
- Yêu cầu HS viết câu của mình vào vở.
- 1 HS đọc, Lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc câu trớc lớp.
Ví dụ:
+ Chúng ta luôn xây đắp tình hữu
nghị với các nớc.
+ Bố em và bác ấy là chiến hữu.

- 1 HS đọc.
- HS hoạt động theo nhóm 4
- Mỗi nhóm giải thích, đặt câu với
một thành ngữ câu.
Câu ví dụ
+ Anh em bốn biển một nhà cùng
nhau chống bọn phát xít.
- HS viết vở.
3. Củng cố, dặn dò:
? Hữu nghị và hợp tác sẽ đem lại cho con
ngời những điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà.

- 1-2HS trả lời.
-Lắng nghe
**************************************
Tập làm văn: ( Tiết 11)
Luyện tập làm đơn
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
227
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
A. Mục tiêu
Giúp học sinh
- Nhớ lại cách thức trình bày một lá đơn.
- Biết cách viết lá đơn có nội dung theo đúng yêu cầu.
- Trình bày đúng hình thức một lá đơn, đúng nội dung, câu văn ngắn gọn rõ ý, thể
hiện đợc nguyện vọng chính đáng của bản thân.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn quy định trình bày đơn.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- Thu và chấm lại 3 vở học sinh đã viết lại
bài văn tả cảnh.
Nhận xét.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Hãy kể những mẫu đơn đã học?.
2. Hớng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1.
- gọi học sinh nêu yêu cầu + đọc bài văn.

- Hãy nêu ý chính của từng đoạn?.
- Chất độc màu da ca gây ra những hậu
quả nào?.
- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi
đau cho những nạn nhân chất độc màu da
cam?.
- ở địa phơng em có những ngời bị nhiễm
chất độc màu da cam không? cuộc sống của
họ ra sao?.
- Đơn xin phép nghỉ học, đơn xin
cấp thẻ đọc sách, đơn xin gia nhập đội
TNTPHCM.
- 2- 3 em đọc.
- Đoạn 1: Những chất độc mỹ đã rải
xuống Miền Nam.
- Đoạn 2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ
đã tàn phá môi trờng.
- Đoạn 3: Hậu quả mà chất độc màu
da cam đã gây ra cho con ngời.
+ phá huỷ hơn 2triệu héc ta rừng,
làm xói mò và khô cằn đất, diệt
muông thú, gây ra những bệnh nguy
hiểm cho con ngời.
+ động viên giúp đỡ họ cả về mặt
tinh thần lẫn vật chất.
- Học sinh trả lời.
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
228
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp

5B
- Em đã từng biết hoặc tham gia phong
trào nào để giúp đỡ hay ủng họ nạn nhân
chất độc màu da cam?.
Bài tập 2.
- Em hãy đọc lên đơn em sẽ viết?.
- Mục nơi nhận đơn em viết những gì?.
- Phần lí do viết đơn em viết những gì?.
- GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn.
- Yêu cầu học sinh viết đơn.
- Lu ý: phần lí do viết đơn là trọng tâm
em cần chú ý nêu bật đợc phần này.
- Gọi 5 học sinh đọc đơn đã hoàn thành.
Nhận xét cho điểm.
D. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhận xét giờ, dặn dò chuẩn bị bài sau.
- Học sinh kể.
- Học sinh nối tiếp nhau trả lời.
- Học sinh nêu VD: Kính gửi ban
chấp hành hội chữ thập đỏ trờng
- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát.
- Học sinh tập viết đơn theo mẫu.
- 5 em đọc học sinh khác nhận xét.
***********************************************
Thứ năm, ngày 30 tháng 09 năm 2010
Toán (Tiết 29)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu :

Giúp HS củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học .
- Tính diện tích và giải toán có liên quan đến diện tích các hình.
*)Giỏo dc ho nhp: HS ụn li cỏc s t 1 n 10
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học HS
khuyết tật
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập 1,2 VBT.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét, bổ sung.
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
229
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1.
- Gọi hs đọc đề toán
? BT cho biết gì? hỏi gì?
? Muốn tính đợc số viên gạch
cần để lát nền căn phòng là bao
nhiêu,trớc hết em phải tính đợc
gì?
- Y/c hs làm bài
- Gọi 1 hs lên bảng làm

- NX, chữa bài
Bài 2
- Gọi hs đọc đề bài- tóm tắt
a,Muốn tính DT thửa ruộng em
làm ntn?
b, Khi biết diện tích , muốn
tính số tạ thóc thu hoạch em
làm thế nào?
- Y/c hs làm bài
- Lắng nghe
- 1 hs đọc, lớp theo dõi

+ Tính DT của căn phòng
- Hs làm bài.
- 1 hs lên bảng.
Giải
Diện tích của một viên gạch là:
30 x 30 = 900 ( cm
2
)
Diện tích của căn phòng là:
6 x 9 = 54 ( m
2
)
5 m
2
= 540000cm
2
Số viên gạch cần để lát kín nền
căn phòng là:

540000:900 = 600 ( viên gạch )
Đáp số: 600 viên gạch
- 1 hs đọc
+ Tính chiều rộng thửa ruộng
+ Tính xem 3200 gấp 10 mấy lần
-1 hs lên bảng làm, lớp làm vở
- Vit cỏc s
t 1 n 10
vo v
- Lờn bng
vit cỏc s
t 1 n 10
- NX, chốt lời giải đúng.
Giải
a, Chiều rộng của thửa ruộng là:
80: 2 = 40 ( m )
Diện tích của thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200 ( m
2
)
b, 3200 m
2
gấp 100 m
2
số lần là:
3200: 100 = 32 ( lần )
Số thóc thu đợc từ thửa ruộng đó
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
230

Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
là:
50 x 32 = 1600 (kg ) =
16( tạ)
Đáp số: a,3200 m
2
b, 16
tạ
Bài 3:
- Gọi hs đọc đề toán
? Em hiểu tỉ lệ bản đồ là
1:1000 nghĩa là ntn?
? Để tính đợc DT của mảnh đất
trong thực tế, trớc hết ta phải tính
đợc gì?
- Y/c hs làm bài
- GV chốt lời giải đúng.
-1 hs đọc
+ Số đo trong thực tế gấp 1000
lần số đo trên bản đồ
+ Số đo các cạnh của mảnh đất
trong thực tế
- 1 hs làm bảng phụ, nx, bổ sung
Giải
Chiều dài thực của mảnh đất đó
là:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50
m
Chiều rộng thực của mảnh đất đó

là:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30
m
DT mảnh đất là:
50 x 30 =1500( m
2
)
Đáp số: 1500m
2
Bài 4:
-Y/c hs đọc đề bài
- Cho hs tự làm bài, thi làm bài
nhanh
- Vì sao khoanh vào c?
- 2 hs lên bảng thi khoanh nhanh,
nx, bổ sung . Khoanh vào đáp án
+ 2 hs giải thích
3. Củng cố, dặn dò:
- Tóm nội dung: giải toán
- Nhận xét tiết học, dặn dò về
nhà
- 1,2 hs nhắc lại
- Học bài, chuẩn bị bài sau
*************************************
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
231
C
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B

Luyện từ và câu:( Tiết 12)
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- Hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra những câu nói có
nhiều ý nghĩa, gây những bất ngờ, thú vị cho ngời đọc ngời nghe.
- Bớc đầu biết sử dụng từ đồng âm trong lời nói, câu văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài tập 1 viết trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt
câu với một thành ngữ ở bài 4 tiết LTVC .
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi
tên bài lên bảng.
- HS lắng nghe.
b) Tìm hiểu ví dụ:
- Yêu cầu HS đọc phần nhận xét.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp, trả
lời câu hỏi trong SGK.
Gợi ý HS :
+ Tìm từ đồng âm trong câu.
+ Xác định các nghĩa của từ đồng âm đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến về từng câu
hỏi

- Viết bảng :
+ Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào
là dùng từ đồng âm để chơi chữ ?
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, trả lời 2 câu hỏi trong SGK
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
1. Câu trên có thể hiểu theo hai cách:
+ Con rắn hổ mang đang bò lên
núi.
+Con hổ đang mang con bò lên
núi.
- Theo dõi.
- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có
câu trả lời đúng :
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
232
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B

c. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
d. Luyện tập
Bài 1
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập .
- Tổ chức HS hoạt động trong nhóm theo
hớng dẫn.

+ Đọc kĩ các câu.
+ Tìm từ đồng âm trong từng câu.
+ Xác định nghĩa của các từ đồng âm
trong câu đó để tìm các cách hiểu khác
nhau.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm
* Kết luận:
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa
vào hiện tợng đồng âm để tạo ra những
câu nói có nhiều nghĩa.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- 4 HS hoạt động trong nhóm dới sự h-
ớng dẫn của GV.
- Mỗi nhóm chỉ trình bày một vế câu,
các nhóm khác bổ sung ý kiến, cả lớp
thống nhất ý kiến.
- Theo dõi và ghi lại vào vở.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên
bảng.
- Gọi HS đọc câu của mình đặt.
3. Củng cố, dặn dò
+ Hỏi: Dùng từ đồng âm để chơi chữ có
tác dụng gì ?
- Nhận xét tiết hoc, dặn dò HS về nhà.
- 1 HS đọc.
- 3 HS lên bảng đặt câu. HS dới lớp

làm vào vở bài tập.
- Nêu ý kiến: đúng/sai.
-
3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu của
mình trớc lớp.
- HS trả lời.
*************************************
Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010
Toán ( Tiết 30 )
Luyện tập chung
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
233
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
I. Mục tiêu:
Giúp hs củng cố về:
- So sánh và sắp xếp thứ tự các phân số.
- Tính giá trị của biểu thức có phân số.
- Giải bài toán liên quan đến diện tích hình.
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
*)Giáo dục hoà nhập: HS biết thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 10
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học HS
khuyết tật
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs chữa bài 1,2 BT về nhà
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 hs làm
- Nhận xét, bổ sung

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1.
- Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài
- Hớng dẫn HS KT thực hiện phép
cộng:
4 + 2 = ;3 + 5 =;2 +1 =
- Nhận xét, chữa bài
? Nêu cách so sánh các phân số
cùng mẫu, khác mẫu?
- 1 hs đọc
- HS làm bài, 2 hs lên bảng
làm, nx, bổ sung
- Hs trả lời
HS làm bài
vào vở
Bài 2.
- Gọi hs nêu y/c và tự làm bài
- Gọi 4 hs lên bảng làm
- NX, chữa bài
? Cách cộng trừ các phân số khác
- 1 hs đọc y/c, lớp làm bài
- 4 hs lên bảng làm, nx, chữa
bài
a,
6
11
12

5
12
8
12
9
12
5
3
2
4
3
+++=++
b,
32
3
32
11
32
14
32
28
32
11
16
7
8
7
==
c,
7

1
3275
523
6
5
7
2
5
3
=
ììì
ìì
=ìì
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
234
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
mẫu số? Nhân chia các phân số?
=>kết quả đa về phân số tối giản
d,
8
15
4382
3853
4
3
3
8
16

15
4
3
8
3
:
16
15
=
ììì
ììì
=ìì=ì
Bài 3.
- Gọi hs đọc đề toán, y/c hs tự làm
bài
- Nx , chốt lời giải đúng.
- 1 hs đọc, lớp làm bài, 1hs
lên bảng làm
- Nx, bổ sung.
Giải
5 ha= 50000m
2
Diện tích của hồ nớc là:
50000:10 x 3 = 15000 (m
2
)
Đáp số: 150000 m
2
Bài 4.
- Gọi hs đọc đề toán, tóm tắt

- Y/c hs tự làm bài, chữa
-1 HS đọc và tóm tắt.
- Hs làm bài, nx
Giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần
bằng nhau là:
4 1 = 3 ( phần )
Tuổi con là: 30 : 3 = 10 ( tuổi )
Tuổi của bố là; 10 + 30 = 40
( tuổi )
Đáp số: con 10 tuổi
bố 40 tuổi
- Lên bảng
thực hiện
phép tính:
4 + 2 =;
3 + 1 =
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tóm tắt nội dung luyện tập
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà - Học bài, chuẩn bị bài sau.
***************************************
Kể chuyện: ( Tiết 6)
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS tìm đợc một câu chuyện kể về việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta
với nhân dân các nớc, hoặc nói về một nớc mà em biết qua phim ảnh, truyền hình.
- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -

2011
235
Trờng tiểu học Đại Bình Huyện Đầm Hà Lớp
5B
- Biết kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn đề bài;
- HS chuẩn bị các tranh (ảnh) về câu chuyện mà mình định kể.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yc HS kể lại một câu chuyện đã đợc
nghe hoặc đợc đọc ca ngợi hoà bình, chống
chiến tranh.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS lên bảng kể chuyện và trả lời
câu hỏi của GV
2. Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi
bảng
- HS lắng nghe.
2.2 Hớng dẫn kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài:
- GV gọi HS đọc đề bài trong SGK.
+ Hỏi: Đề bài yêu cầu gì?
- GV dùng phấn màu gạch chân dới các
từ ngữ : đã chứng kiến, đã làm, tình hữu
nghị, một n ớc, truyền hình, phim ảnh.
- GV nêu câu hỏi giúp HS phân tích đề:

+ Yêu cầu của đề bài là việc nh thế nào?
+ Theo em, thế nào là một việc làm thể
hiện tình hữu nghị?
+ Nhân vật chính trong chuyện em định
kể là ai?
- Gọi 2 HS đọc gợi ý trong SGK.
+ Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện
mình định kể.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu yêu cầu của đề bài.
+ Việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa
nhân dân ta với nhân dân các nớc

+Việc làm thể hiện tình hữu nghị: Cử
chuyên gia sang giúp nớc bạn, viện trợ
lơng thực, quyên góp ủng hộ chiến
tranh,
+ Nhân vật chính là những ngời sống
quanh em, em nghe đài, xem ti vi, đọc
sách báo, hoặc có thể là chính em.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
Giáo viên: Trần Thị Thu Hà Năm học: 2010 -
2011
236

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×