Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giáo án lớp 5 -tuần 17 có KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.35 KB, 17 trang )

Tuần 17
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
ngu công xã Trịnh Tờng
I/ Mục tiêu:
1- Biết đọc diễn cảm bài văn
2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã
thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống
của cả thốn
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: (5) HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
2- Dạy bài mới: (34)
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Ông Lìn làm thế nào để đa nớc về
thôn?
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Nhờ có mơng nớc, tập quán canh tác
và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay
đổi nh thế nào?
-Cho HS đọc đoạn 3:


+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ
rừng, bảo vệ nguồn nớc?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-HS đọc nối tiếp đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm.
-HS đọc lớt đoạn 1
-HS đọc thầm đoạn 2
-HS đọc lớt đoạn 3
-HS nêu
-GV ghi bảng
-HS đọc
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1
trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thi đọc
3-Củng cố, dặn dò:(1) GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
Toán
luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ: (3)
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
2-Bài mới: (36)
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét- củng cố về tính
giá trị biểu thức.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số
phần trăm của hai số và cách tìm một số
% của một số.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS tìm và nêu miệng KQ.
*Kết quả:
a) 5,16
b) 0,08

c) 2,6
*Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số
ngời tăng thêm là:
15875 15625 = 250 (ngời)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số
ngời tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (ngời)
Cuối năm 2002 số dân của phờng đó là:
15875 + 254 = 16129 (ngời)
Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129
ngời
*Kết quả: Đáp án C
3-Củng cố, dặn dò: (1)
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
2
Đạo đức
Hợp tác với những ngời xung quanh
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Cách thức hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
-Hợp tác với những ngời xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Có thái độ mong muốn ,sẵn sàng hợp tác với bạn bè ,thầy giáo ,cô giáo và mọi ngời
trong công việc của lớp ,của trờng ,của gia đình, của cộng đồng.
-Đồng tình với những ngời biết hợp tác với những ngời xung quanh và không đồng
tình với những ngời không biết hợp tác với những ngời xung quanh.

II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:(3 )HS nêu phần ghi nhớ của bài .
2-Bài mới: (36)
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
-GV cho HS trao đổi nhóm 2
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 41.
2.3-Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài
tập 4 SGK
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình
bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 41
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5-
SGK.
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên
cạnh.
-Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ
hợp tác với những ngời xung quanh
trong một số việc.
-Các HS khác nhận xét, góp ý cho
bạn.
-GV kết luận:
-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.

-Nhận xét.
-HS thảo luận nhóm 4
-Đại diện các nhóm HS trình bày
-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày.
3
3-Củng cố, dặn dò: (1)
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 22háng 12năm 2009
Toán
luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính với số thập phân và giải toán liên quan đến tỉ
số %
-Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (4)
-Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân?
-Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm?
2-Bài mới: (38)
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau
thành số thập phân
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét củng cố cách đổi hỗn

số thành số TP.
*Bài tập 2 (80): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét-củng cố về tìm
thừa số và số chia cha biết
*Bài tập 3 (80):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV cho HS
nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần
*Kết quả:
4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48
*VD về lời giải:
b) 0,16 : x = 2 0,4
0,16 : x = 1,6
x = 0,16 : 1,6
x = 0,1
(Kết quả phần a: x = 0,09)
-L đọc thầm
- HS làm vào vở.
-2 HS lên bảng chữa bài.
4
trăm.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt
trớc câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK.

-Mời 1 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
Khoanh vào D.
3-Củng cố, dặn dò: (1)
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Tập đọc
ca dao về lao động sản xuất
I/ Mục tiêu:
1-Biết đọc các bài ca dao (thể lục bát) lu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng , ngắt
nghỉ hợp lí theo thể thơ lục bát.
2-Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những ngời
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi ngời
3- Học thuộc lòng 2-3 bài ca dao trên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh, ảnh về cảnh cấy cầy.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: (5)
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Ngu Công xã Trịnh Tờng.
2- Dạy bài mới: (34)
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 3 HS giỏi đọc nối tiếp.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho 3 HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao:
+Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả,
lo lắng của ngời nông dân trong sản
xuất?
-HS đọc nối tiếp đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm.
-HS đọc thầm
-HS nêu
5
-Cho HS đọc đoạn bài ca dao thứ hai:
+Những câu nào thể hiện tinh thần lạc
quan của ngời nông dân?
-Cho HS đọc 3 bài ca dao:
+Tìm những câu ứng với nội dung (a, b,
c)?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi bài
ca dao.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm trong
nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng.
-Thi đọc thuộc lòng.

-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi bài ca dao.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
-HS thi đọc thuộc lòng.
3-Củng cố, dặn dò: (1) GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài
sau.
Luyện từ và câu
ôn tập về từ và cấu tạo từ
I/ Mục tiêu:
Tìm và phân loại đợc từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ
nhiều nghĩa, từ đồng âm.
II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:(5) HS làm bài tập 3 trong tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới: (34)
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập .
*Bài tập 1 (166):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu
tạo từ nh thế nào?
-GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ,
mời một HS đọc.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-L đọc thầm

-HS đọc
-HS làm bài theo nhóm 7.
6

×