Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề Tiếng Việt 2 GKII-09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.11 KB, 3 trang )

Họ và tên: …………………….
…………………………………
Lớp:……………………………
TRƯỜNG TH NGUYÊN CÔNG SÁU
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
Năm học: 2009-2010
GT 1 ký
SỐ MẬT MÃ
GT 2 ký STT
…………………………………………………………………………………………………
Điểm bài tập
Đọc :
Hiểu:
Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 SỐ MẬT MÃ
STT
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 70 phút (không kể thời gian phát đề)
A/Kiểm tra đọc (10đ).Đọc thầm và làm bài tập (4đ)-30 phút
Bài: Lá thư nhầm địa chỉ (Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 7-8)
Bài tập: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Vì sao lá thư không đến tay người nhận?
a. vì không có tên người gởi.
b. vì ghi nhầm địa chỉ người nhận.
c. vì không ghi rõ tên người nhận.
2. Nhận được thư Mai ngạc nhiên điều gì?
a. Trong nhà không có ai tên Tường.
b. Lá thư không ghi đầy đủ địa chỉ người nhận.
c. Mai mang thư đến nhà bên cạnh để giao cho ông Tường.
3. Bộ phận được gạch dưới trong trong câu: “Buổi sáng, Mai đang giúp mẹ treo
tranh Tết” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Vì sao? b. Như thế nào? c. Khi nào?


4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in nghiêng đậm.
Không được đi đoạn đường này vì đường xấu và nguy hiểm.
B/Kiểm tra viết (10đ)-15 phút
I.Chính tả nghe-viết:

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
…………………………………………………………………………………………………
II. Tập làm văn (5đ) – 25 phút.
Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu để nói về loài chim mà em thích theo gợi
ý dưới đây:
a. Em thích nhất loài chim gì?
b. Hình dáng con chim có đặc điểm gì nổi bật?
c. Hoạt động của con chim có gì đáng yêu?
Bài làm
Hướng dẫn đề kiểm tra và đáp án
môn Tiếng Việt 2 Giữa kỳ 2 năm học 2009-2010
I.Kiểm tra đọc: (10đ)
Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn được chọn 1 trong 5 bài tập đọc ở SGK
a.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (6đ)
(HS đọc đoạn văn khoảng 1 phút). Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp
đọc 1 đoạn giống nhau.
-Đọc đúng tiếng từ: 3đ. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ ; Đọc sai từ 3 tiếng đến 5
tiếng: 2đ ; Đọc sai từ 6 tiếng đến 10 tiếng: 1,5đ ; Đọc sai từ 11 tiếng đến 15 tiếng: 1đ;
Đọc sai từ 16 tiếng đến 20 tiếng: 0,5đ ; Đọc sai trên 20 tiếng: 0đ).
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2
dấu câu): 1đ ; (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5đ; không ngắt nghỉ
hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0đ).
-Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1đ. Đọc quá 1 phút đến 2 phút 0,5đ, Quá 2 phút phải
dừng lại đánh vần, nhẩm 0đ

-Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi
nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai
ý: 0 đ).
b. Đọc thầm và làm bài tập: (4đ)
Bài: Lá thư nhầm địa chỉ (Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 7-8)
-Học sinh đọc thầm và làm bài tập (4đ) - 30 phút GV chép trên bảng (hoặc
photocopy bài đọc phát cho HS) hoặc HS mở SGK và hướng dẫn HS làm bài. (Thời
gian làm bài khoảng 30 phút)
II.Kiểm tra viết: (10đ)
Bài kiểm tra viết gồm 2 phần : Chính tả - Tập làm văn
a.Chính tả nghe-đọc (5đ)-15 phút Bài: Mùa nước nổi
(Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 19)
Viết từ: “Đồng ruộng … đến ….vào tận đồng sâu”
Hướng dẫn chấm
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. (Sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không
viết hoa đúng quy định)
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn… trừ 1 điểm toàn bài.
b.Tập làm văn (5điểm) Thời gian 25 phút
Tuỳ theo bài làm cho theo mức điểm từ 0,5điểm, 1,5điểm đến 5 điểm). Bài
làm đạt yêu cầu cao viết đủ số lượng câu, đúng câu, đầy đủ ý, không mắc lỗi chính tả,
không mắc lỗi diễn đạt.
Cách tính điểm môn Tiếng Việt
Điểm từng phần của bài kiểm tra (Đọc thành tiếng, Đọc thầm và làm bài tập,
chính tả, tập làm văn ) có thể cho đến 0,25 điểm; Điểm chung của bài kiểm tra đọc
hay viết có thể cho đến 0,5điểm. HS chỉ được làm tròn 1 lần duy nhất khi cộng trung
bình điểm của 2 bài kiểm tra Đọc-Viết để thành điểm KTĐK môn Tiếng VIệt (nếu
lẻ 0,5 thì được làm tròn thành 1 để thành điểm số nguyên, không cho điểm 0 và điểm
thập phân ở các lần kiểm tra.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×