Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Thảo luận môn quản trị học: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.06 KB, 4 trang )

Thảo luận môn quản trị học
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh
Phân tích chỉ số: số lượng khách hàng.
I. Tổng quan về số lượng khách hàng.
1. khái niệm: số lượng khách hàng là lượng người mua hoặc có sự quan tâm,
theo dõi một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó mà sự quan tâm này có thể
dẫn đến hàng động mua.
2. phân loại:
- số lượng khách hàng hiện tại
- số lượng khách hàng tiềm năng
3. Cách tính:….
4. Vai trò: là yếu tố quyết định quy mô, lợi nhuận, sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp
II. Thực trạng số lượng khách hàng của hàng Áo dài.
+ Số lượng khách hàng có xu hướng tăng trong tháng 8, 9 và giảm trong tháng 10
do đặc thù ngành.
+ Số lượng khách mua và may áo không có sự biến động lớn.
+ Số lượng khách thuê áo biến động lớn, trong tháng 9 tăng 1.5 lần tháng 8.
III. Giải pháp để gia tăng số lượng khách hàng.
1. Giải pháp để giữ chân khách hàng hiện có:
+ Quản tốt chất lượng sản phẩm, dịch vụ, quan tâm thị hiếu.
+ Xây dựng chiến lược quản lý, chăm sóc khách hàng.
+Xác định chiến lược giá hợp lý.
2. Giải pháp để thu hút khách hàng mới.
+ Giới thiệu, quảng bá sản phẩm của mình.
+ Xây dựng thiện cảm ở khách hàng.
+ Tạo nhiều cơ hội lựa chọn cho khách hàng.
MÔ HÌNH 5 LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH
Yếu tố Chỉ số
Quyền năng
khách hàng


- số lượng người mua
- thong tin mà người mua có được(số lượng)
- mức độ tập trung của khách hàng trong ngành
- hệ số co dãn của khách hàng đối với giá hàng
Nhà cạnh tranh
trực tiếp
- tỷ lệ tập trung của ngành (CR)
- tốc độ tăng trưởng ngành
- Chi phí cố định, giá trị gia tăng
- tỷ lệ sàng lọc trong ngành
Đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn
- lợi thế chi phí tuyệt đối
- số lượng uốn yêu cầu
- chi phí chuyển đổi ngành kinh doanh
- số lượng thông tin về chu kỳ dao động thị trường
Quyền năng nhà
cung cấp
- Số lượng nhà cung cấp
- tỷ lệ chi phí cung ứng so với tổng lợi tức ngành
Đe dọa từ đối
thủ tiềm năng
Quyền năng
khách hàng
Cạnh tranh giữa
các công ty hiện

Đe đọa từ sản
phẩm thay thế
Quyền năng

nhà cung cấp
- phần trăm áp lực tăng giá, mặc cả chất lượng hàng hóa
-tỷ lệ tăng cường sự hợp nhất của các nhà cung cấp
Ngay cơ thay
thế
- tỷ lệ khách hàng có xu hướng sử dụng hàng thay thế
- hệ số tương quan giữa giá cả và chất lượng hàng thay thế
- chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm
Phân tích môi trường ngành áo dài.
( 42A BẠCH MAI, HÀ NỘI )
• Quyết định: nên tiếp tục ngành này hay chuyển ngành?
Yếu tố Chỉ số Sự thực hiện dự báo
T8-2012 T9-2012 T10-2012
Khách hàng - số lượng mua
áo
- số lượng đặt
may
- số lượng thuê
áo
52 người
26 người
237 người
73 người
29 người
358 người
70-80 người
25-35 người
<358 người
Nhà cạnh
tranh trực tiếp

- tốc độ tăng
trưởng ngành
- tỷ lệ tập trung
2,5%
10 cửa
hàng/1km
8,3%
Như T8
<8,3%
11 cửa
hàng/1km
Nhà cạnh
tranh tiềm ẩn
- số lượng vốn
cần
- lợi thế chi phí
tuyệt đối
500 ( triệu đồng)
320 ( triệu đồng)
Nhà cung cấp - số lượng nhà
cung cấp
- áp lực tăng giá
8(nhà)
0,52%
8(nhà)
0,6%
10(nhà)
0,62%
Sản phẩm thay
thế

- tỷ lệ khách
hàng có xu
hướng sử dụng
hàng thay thế
2,3% 2,1% 3,7%
* Cơ hội
- Tiềm năng thị trường lớn.
- Tạo ưu thế từ cạnh tranh.
- Có nền tảng vững chắc.
- Gia tăng khách hàng.
- Tốc độ tăng trưởng cao.
* Thách thức.
- Vị thế mặc cả của khách hàng ngáy càng tăng.
- Có những tháng lượng khách giảm do đặc thù ngành.
- Nguy cơ giảm lợi nhuận chung của ngành.
- Áp lực từ sản phẩm thay thế.
- Áp lực tăng giá nhà cung cấp, giảm chất lượng nguyên liệu.

×