Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế tạo máy biến thế Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.32 KB, 50 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Mục lục
Mục lục ---------------------------------------------------------------------------------- 1
............................................................................................................................1
Mục lục................................................................................................................1
Lời nói đầu..........................................................................................................4
Nội dung..............................................................................................................6
Phần I:Những vấn đề lý luận chung về kế toán tập hơp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế tạo máy biến thế hà nội...6
1. Một số nội dung cơ bản về chi phí và giá thành sản phẩm .........................6
1.1 Chi phí sản xuất ...........................................................................................7
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất .......................................................................7
Phân loại chi phí................................................................................................8
. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí...............................................................9
Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm..............9
Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí.....................................................9
Phân loại theo quan hệ của chi phí với khối lợng công việc, sản phẩm hoàn
thành.................................................................................................................10
1.2 Giá thành sản phẩm...................................................................................10
1.2.1Khái niêm và bản chất của giá thành .....................................................10
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm:...............................................................11
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............12
trang 9...............................................................................................................12
1.4 Đối tợng tập hợp chi phí và đối tợng tính giá thành sản phẩm................12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.4.1 Đối tơng tập hợp chi phí sản xuất .........................................................12
1.4.2 Xác định đối tợng tính giá thành sản phẩm............................................12
Phần II..............................................................................................................16
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công


ty Cổ phần chế tạo máy biến thế Hà Nội........................................................16
1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh
của công ty cổ phần chế tạo máy biến thế Hà Nội .........................................16
THINH COPY ở SửA 2 SANG HOA COPY SANG Nó TOàN Bị LệCH ....16
1.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................16
2 Đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở công ty chế tạo may biến thế Hà Nội .........................16
trang 74 đến 75.................................................................................................16
2.1 Những u điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ..........................................................................................................16
2.2. Một số điểm tồn tại cân khắc phục ..........................................................16
3. Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ................................................................................................16
4. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất ở công ty cổ phần chế tạo máy biến
thế Hà Nội .......................................................................................................16
2.Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........17
2.1. Đặc điểm, nội dung hạch toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp..........17
2.2. Nội dung hạch toán chi tiết chi phí sản xuất...........................................18
4. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất ở công ty cổ phần chế tạo máy biến
thế Hà Nội .......................................................................................................18
4.1 Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................18
4.2 Đối tợng tập hợp chi phí ...........................................................................18
4.3 Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất ...................................................18
từ trang 41 đến 42.............................................................................................18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4.4 Hạch toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................19
4.3.3 Hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.......................................25
4.3.3 Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung..............................................28
4.4.2Ttổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................30

5. Tính giá thành đơn vị sản phẩm..................................................................35
Trên đây là thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần chế tạo máy biến thế Hà Nội. Nhìn chung, doanh
nghiệp mới chỉ thực hiện tốt việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Còn doanh nghiệp cha tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung một cách phù hợp, chính xác. Do đó, giá thành đơn vị
sản phẩm mặc dù đã đợc theo dõi nhng vẫn cha phản ánh đợc giá thành
thực tế, qua đó, ................................................................................................39
Phần IiI: Phơng hớng hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế tạo máy biến thế hà nội.................40
1.Những nhận xét chung về thực tế kế toán tại doanh nghiệp.......................40
1.1.Những thành tựu và tồn tại của doanh nghiệp trong việc vận dụng chế độ
kế toán hiện hành.............................................................................................40
1.1.1. Việc vận dụng chế độ chứng từ kế toán.................................................41
1.1.2. Việc vận dụng chế độ tài khoản kế toán................................................41
1.1.3. Việc vận dụng hệ thống sổ sách kế toán trong doanh nghiệp..............42
1.1.4. Việc vận dụng chế độ báo cáo kế toán..................................................43
1.2. Nhận xét về tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty..............................................................................................44
2. Những kiến nghị về công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty.......................................................................46
Kết luận.............................................................................................................49
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Danh mục tài liệu tham khảo...........................................................................50
Lời nói đầu
n kinh t th trng ang t ra cho cỏc doanh nghip sn xut kinh doanh
nhiu sc ộp. tn ti v phỏt trin ũi hi cỏc doanh nghip phi khụng
ngng i mi thớch ng vi iu kin kinh doanh hin nay. Ngoi cỏc hot
ng v qun lý, hot ng k toỏn cng gi mt vai trũ vụ cựng quan trng

trong mi doanh nghip. K toỏn khụng nhng l b phn h tr, cung cp
thụng tin cho cỏc nh qun tr v tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca doanh
nghip m cũn cung cp cỏc thụng tin ti chớnh v tỡnh hỡnh sn xut kinh
doanh ca doanh nghip cho cỏc i tng cú quan tõm. Mt doanh nghip cú
b phn k toỏn phỏt trin cng ng ngha vi mt doanh nghip cú nhiu
thnh cụng trong sn xut kinh doanh. Chớnh vỡ vy, mi doanh nghip dự ln
hay nh, dự hot ng theo bt k phng thc no thỡ cng khụng th thiu
c b phn k toỏn.
Công ty cổ phần chế tạo máy biến thế Hà Nội là một doanh nghiệp mới đ-
ợc thành lập với ngành nghề kinh doanh là: Sản xuất máy móc thiết bị điện và sản
Website: Email : Tel : 0918.775.368
N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
phẩm chính là máy biến thế. Đây là một doanh nghiệp sản xuất, tạo ra sản phẩm.
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là phần hành kế toán
quan trọng nhất trong tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty, em nhận thấy rằng việc hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty có nhiều điểm cần phải quan
tâm và rất quan trọng. Chính vì vậy, em chọn đề tài: Hoàn thiện hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế tạo máy biến
thế Hà Nội cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Nội dung của luận văn gồm 03 phần chính:
- Phần I: Cơ sở lý luận của đề tài: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần chế tạo máy biến thế Hà Nội.
- Phần II: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Cổ phần chế tạo máy biến thế Hà Nội.
- Phần III: Phơng hớng hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế tạo máy biến thế Hà Nội.
Trớc khi đi vào nội dung bài viết, em xin chõn thnh cm n Quý cụng ty
ó giỳp em trong quỏ trỡnh thc tp em cú c nhng thụng tin thc t

v doanh nghip. Em cng xin chõn thnh cm n thy giỏo Phạm Thành Long
l ngi trc tip hng dn em hon thnh tt bi vit ny.
Sinh viờn

Ngô Thị Thu Thịnh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nội dung
Phần I:Những vấn đề lý luận chung về kế toán tập hơp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần chế tạo máy biến thế hà nội
Để đánh giá về thực trạng công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp một cách chính xác, khách quan và đầy đủ em sẽ tìm hiểu về
cơ sở lý luận của đề tài này. Qua đó em có cơ sở để đối chiếu, so sánh thực tế công
tác kế toán tại công ty với chế độ kế toán hiện hành.
1. Một số nội dung cơ bản về chi phí và giá thành sản phẩm
Hiện nay, trong nền kinh tế có hai chế độ kế toán đang đợc áp dụng. Đó là
chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp lớn và chế độ kế toán áp dụng cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chế độ kế toán doanh nghiệp lớn là chế độ kế toán ban
hành theo Quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính.
Còn chế độ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ là chế độ kế toán ban
hành theo Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 và Quyết định số
144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001. Đối chiếu với luật doanh nghiệp và chế độ kế
toán hiện hành mà các doanh nghiệp xác định ra chế độ kế toán để áp dụng trong
doanh nghiệp cho phù hợp và cho đúng với chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp lớn và chế độ kế toán áp dụng cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ về phơng pháp tổ chức hạch toán kế toán là giống nhau. Tuy
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nhiên cũng có một số điểm khác nhau về nội dung hạch toán và cách thức tổ chức

hạch toán. Trong phần hành kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, tại doanh nghiệp lớn (doanh nghiệp Nhà nớc) và doanh nghiệp vừa và nhỏ
cũng có điểm khác biệt. Sự khác biệt nhất đó là việc sử dụng tài khoản để tập hợp
chi phí sản xuất. Tại doanh nghiệp lớn, chi phí sản xuất đợc tập hợp trên các tài
khoản: TK621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622 Chi phí nhân công trực
tiếp, TK623 Chi phí sử dụng máy thi công (sử dụng trong doanh nghiệp xây lắp),
và tài khoản 627 Chi phí sản xuất chung. Còn tại doanh nghiệp vừa và nhỏ, chi phí
sản xuất đợc tập hợp trên tài khoản 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Để
thuận tiện cho việc hạch toán trong mỗi doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp phải
thiết lập hệ thống tài khoản cấp 2, 3, mở chi tiết tài khoản 154 cho phù hợp.
Nội dung luận văn của em nghiên cứu tại doanh nghiệp vừa và nhỏ, do vậy
em sẽ trình bày về chế độ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
doanh nghiệp vừa và nhỏ theo chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 1177
TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 và Quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày
21/12/2001.
Với một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, sản phẩm hoàn thành phải trải qua
thời gian dài, nhiều phân xởng, và sản phẩm sản xuất đơn chiếc. Do đó, việc tổ chức
theo dõi chi phí để hạch toán và tính giá thành cần thực hiện qua thời gian dài. Và
tính giá thành đơn vị sản phẩm một cách trực tiếp chứ không cần phải tính tổng giá
thành sản phẩm hoàn thành rồi chia ra cho đơn vị sản phẩm.
1.1 Chi phí sản xuất
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Xã hội loài ngời đã trải qua nhiều phơng thức sản xuất khác nhau. Nền sản
xuất xã hội của bất kỳ phơng thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận động và
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Quá trình sản xuất là quá trình
kết hợp của ba yếu tố: T liệu lao động, đối tợng lao động và sức lao động. Đồng thời
quá trình sản xuất hàng hoá cũng chính là quá trình tiêu hao của chính bản thân các
yếu tố trên. Nh vậy, để tiến hành sản xuất hàng hoá, ngời sản xuất phải bỏ chi phí về

thù lao lao động, về t liệu lao động và đối tợng lao động. Vì thế, sự hình thành nên
các chi phí sản xuất để tạo ra các giá trị của sản phẩm sản xuất là tất yếu khách
quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con ngời. Vậy, chi phí sản xuất kinh
doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động
vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định (tháng, qúy, năm). Hay nói cách khác, chi phí sản xuất
kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu
dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Thực chất của chi phí là sự dịch chuyển vốn chuyển dịch giá trị của các
yếu tố sản xuất vào các đối tợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ). Trong một kỳ
hạch toán, doanh nghiệp có rất nhiều khoản chi tiêu. Nhng chỉ đợc tính là chi phí
của kỳ hạch toán những hao phí về tài sản và lao động có liên quan đến khối lợng
sản phẩm sản xuất ra trong kỳ chứ không phải mọi khoản chi ra trong kỳ hạch toán.
Phân loại chi phí.
Chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại. Căn cứ vào yêu cầu của công
tác quản lý và hạch toán chi phí để phân loại chi phí cho phù hợp nhằm tạo thuận lợi
cho công tác quản lý và hạch toán chi phí. Phân loại chi phí là việc sắp xếp các loại
chi phí khác nhau vào từng nhóm theo những đặc trng nhất định. Trên thực tế có rất
nhiều cách phân loại khác nhau. Tuy nhiên, lựa chọn phơng pháp phân loại nào là
phải dựa vào mục đích và yêu cầu của công tác quản lý và hạch toán tại từng doanh
nghiệp cụ thể. Về mặt hạch toán, chi phí thờng đợc phân theo bốn tiêu thức sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí
Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí đợc phân theo
yếu tố. Cách xây dựng này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lu
động cũng nh việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. Theo qui định hiện
hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí đợc chia thành 07 yếu tố sau: Yếu tố nguyên
liệu, vật liệu; yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh

trong kỳ; Yếu tố tiền lơng và các khoản phụ cấp lơng; Yếu tố bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ qui định trên tổng số tiền lơng và phụ
cấp lơng phải trả cho ngời lao động; Yếu tố khấu hao TSCĐ; Yếu tố chi phí dịch vụ
mua ngoài; Yếu tố chi phí khác bằng tiền.
Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm .
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho
việc tính giá thành toàn bộ, chi phí đợc phân loại theo khoản mục chi phí. Cách phân
loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tợng.
Theo qui định hiện hành giá thành sản phẩm bao gồm 05 khoản mục chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí sản xuất
chung; Chi phí quản lý kinh doanh.
Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí.
Theo cách thức kết chuyển chi phí, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh đợc
chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. Chi phí sản phẩm là những chi phí
gắn liền với các sản phẩm đợc sản xuất ra hoặc đợc mua. Chi phí thời kỳ là những
chi phí làm giảm lợi tức trong một thời kỳ nào đó, nó không phải là một phần giá trị
sản phẩm đợc sản xuất ra hoặc đợc mua nên đựơc xem là các phí tổn cần đợc khấu
trừ ra từ lợi nhuận của thời kỳ mà chúng phát sinh.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phân loại theo quan hệ của chi phí với khối l ợng công việc, sản phẩm
hoàn thành.
Để thuận lợi cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, đồng thời làm căn cứ
để đề ra các quyết định kinh doanh, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ lại
đợc phân loại theo quan hệ với khối lợng công việc hoàn thành. Theo cách này, chi
phí đợc phân thành biến phí và định phí. Biến phí là những chi phí thay đổi về tổng
số, về tỷ lệ so với khối lợng công việc hoàn thành, ví dụ nh chi phí về nguyên liệu,
nhân công trực tiếp... Chi phí biến đổi nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì lại
không đổi. Định phí là những chi phí không đổi về tổng số so với khối lợng công
việc hoàn thành, chẳng hạn các chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí thuê mặt bằng,

phơng tiện kinh doanh, chi phí quảng cáo, tiếp thị theo thời kỳ... Các chi phí này nếu
tính cho một đơn vị sản phẩm thì lại thay đổi nếu số lợng sản phẩm thay đổi.
1.2 Giá thành sản phẩm.
1.2.1Khái niêm và bản chất của giá thành
Để tạo ra một khối lợng công tác, sản phẩm lao vụ đều phải tiêu hao một lợng
chi phí nhất định. Tất cả các chi phí để tạo ra khối lợng công việc, sản phẩm, lao vụ
đó tạo nên gía thành sản phẩm. Vậy, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lợng
công tác, sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
Giá trị sản phẩm phản ánh lợng giá trị của những hao phí lao động sống và
lao động vật hoá đã thực sự chi ra cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trong giá
thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá
trình sản xuất, tiêu thụ phải đợc bồi hoàn để tái sản xuất ở doanh nghiệp mà không
bao gồm những chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Những chi
phí đa vào giá thành sản phẩm phải phản ánh đợc giá trị thực của các t liệu sản xuất
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tiêu dùng cho sản xuất, tiêu thụ và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù
đắp giản đơn chi phí lao động sống. Mọi cách tính toán chủ quan, không phản ánh
đúng các yếu tố giá trị trong giá thành đều có thể dẫn đến việc phá vỡ các quan hệ
hàng hoá - tiền tệ, không xác định đợc hiệu quả kinh doanh và không thực hiện đợc
tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm:
Do yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng nh yêu
cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành đựoc xem xét dới nhiều góc độ, nhiều
phậm vị tính toán khác nhau. Do đó, có nhiều cách phân laọi giá thành khác nhau.
Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm đợc chia thành 03 loại: Giá
thành kế hoạch; Giá thành định mức; Giá thành thực tế. Cách phân loại này tạo điều
kiện thuận lợi trong việc giám sát và quản lý chi phí. Qua cách phân loại này, chúng

ta so sánh đợc giá thành giữa kế hoạch, định mức với thực tế, và xác định các
nguyên nhân, vợt (hụt) định mức. Từ đó, điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho
phù hợp.
Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí:
Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm đợc chia thành 02 loại:
giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ. Cách phân loại này có tác dụng giúp cho
nhà quản lý biết đợc kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch
vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định khi lựa
chọn tiêu thức phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho từng mặt hàng, từng loại dịch
vụ nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trang 9
1.4 Đối tợng tập hợp chi phí và đối tợng tính giá thành sản phẩm
1.4.1 Đối tơng tập hợp chi phí sản xuất
Để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm chính xác, nhanh chóng cần
tiến hành hạch toán chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối tợng tính giá. Việc tổ chức
hạch toán chi tiết chi phí sản xuất bao gồm:
- Mở sổ, thẻ hạch toán chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối tợng tập hợp chi phí,
mở sổ riêng cho từng tài khoản. Căn cứ để ghi sổ là các sổ, thẻ kế toán chi tiết của
kỳ kế toán trớc, các chứng từ gốc, các bảng phân bổ, bảng kê chi phí
- Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ và phân bổ cho từng đối tợng hạch toán.
- Tổng hợp các chi phí phát sinh theo từng nội dung cho từng đối tợng hạch toán chi
phí vào cuối kỳ kế toán làm cơ sở cho việc tính giá thành. Lập thẻ tính giá thành,
dịch vụ theo từng loại. Căn cứ để lập thẻ tính giá thành là thẻ tính giá thành của kỳ
trớc, sổ hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh kỳ này và biên bản kiểm kê.
1.4.2 Xác định đối t ợng tính giá thành sản phẩm
Do có sự khác nhau cơ bản về giới hạn tập hợp chi phí sản xuất và sản phẩm
hoàn thành cần phải tính giá thành một đơn vị, việc hạch toán quá trình sản xuất có

thể phân thành 02 giai đoạn là giai đoạn xác định đối tợng tập hợp chi phí và giai
đoạn xác định đối tợng tính giá thành sản phẩm.Về thực chất, xác định đối tợng tính
giá thành chính là việc xác định sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao vụ nhất
định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị. Đối tợng đó có thể là sản phẩm cuối
cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền sản xuất tuỳ theo yêu cầu của
hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Để phân biệt đợc đối tợng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ngay
cả khi chúng đồng nhất là một, cần dựa vào quy trình công nghệ sản xuất (giản đơn
hay phức tạp), vào loại hình sản xuất (đơn chiếc, hàng loạt), vào yêu cầu, trình độ
quản lý (cao, thấp)...
Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành phẩm khác
nhau nên phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất và xác định phơng pháp tính giá
thành phẩm cũng khác nhau. Về cơ bản, có các phơng pháp tính giá thành phẩm
sau: Phơng pháp trực tiếp (còn gọi là phơng pháp giản đơn); Phơng pháp tổng cộng
chi phí (Giá thành sản phẩm = Z1 + Z2 + Z3 + ....+ Zn ); Phơng pháp hệ số; Phơng
pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ; Phơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng; Ph-
ơng pháp tính giá thành theo phơng pháp phân bớc.
Phơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng áp dụng trong những doanh
nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng. Trong đó đơn đặt hàng là yêu
cầu của khách hàng về một loại sản phẩm cụ thể và sau khi sản xuất và giao xong
cho khách hàng thì sản phẩm đó không đợc tiếp tục sản xuất nữa. Đối tợng hạch
toán chi phí là từng đơn đặt hàng, còn đối tợng tính giá thành là sản phẩm hoàn
thành trong đơn đặt hàng. Đối với những chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến
đơn đặt hàng nào thì hạch toán luôn cho đơn đặt hàng đó. Đối với những chi phí
chung liên quan đến nhiều đơn đặt hàng thì phải hạch toán riêng sau đó phân bổ cho
từng đơn đặt hàng theo tiêu thức phù hợp. Cuối kỳ kế toán, nếu đơn đặt hàng cha
hoàn thành thì cha tính giá thành, toàn bộ chi phí sản xuất trở thành giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ. Khi đơn đặt hàng hoàn thành thì mới tiến hành tính giá thành cho

đơn đặt hàng.
Để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm chính xác, nhanh chóng cần
tiến hành hạch toán chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối tợng tính giá. Việc tổ chức
hạch toán chi tiết chi phí sản xuất bao gồm:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Mở sổ, thẻ hạch toán chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối tợng tập hợp chi phí,
mở sổ riêng cho từng tài khoản. Căn cứ để ghi sổ là các sổ, thẻ kế toán chi tiết của
kỳ kế toán trớc, các chứng từ gốc, các bảng phân bổ, bảng kê chi phí
- Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ và phân bổ cho từng đối tợng hạch toán.
- Tổng hợp các chi phí phát sinh theo từng nội dung cho từng đối tợng hạch toán chi
phí vào cuối kỳ kế toán làm cơ sở cho việc tính giá thành. Lập thẻ tính giá thành,
dịch vụ theo từng loại. Căn cứ để lập thẻ tính giá thành là thẻ tính giá thành của kỳ
trớc, sổ hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh kỳ này và biên bản kiểm kê.
1.4.3 Mối quan hệ giữa đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá
thành sản phẩm
1.5 Sự cân thiết phải hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.6 Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phía sản xuất và tính gia thành sản phẩm
cả 3 câu này từ 11 đên 12
2.Phơng pháp hạch toán kế toán
2.1 Phơng pháp kế toán chi phí sản xuất
2.1.1 Kế toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kê khai thơng xuyên
2.1.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.1.3Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
2.1.2 Kế toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
2.1.2.1 Kế toan chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.3 Kế toan chi phí sản xuất chung

2.1.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2 C¸c ph¬ng ph¸p tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm s¶n xuÊt
2.2.1 Kú tÝnh gi¸ thµnh
2.2.2 Ph¬ng ph¸p tÝnh gi¸ thµnh
tõ trang 12 ®Õn trang 25
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần II
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty Cổ phần chế tạo máy biến thế Hà
Nội.
1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần chế tạo máy biến thế Hà Nội
THINH COPY ở SửA 2 SANG HOA COPY SANG Nó TOàN Bị LệCH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
2 Đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở công ty chế tạo may biến thế Hà Nội
trang 74 đến 75
2.1 Những u điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
2.2. Một số điểm tồn tại cân khắc phục
3. Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
4. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất ở công ty cổ phần chế tạo máy biến thế
Hà Nội
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Là một doanh nghiệp đợc tổ chức theo mô hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên hệ
thống kế toán mà doanh nghiệp áp dụng là hệ thống kế toán ban hành theo Quyết
định số 1177/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 và Quyết định số 144/QĐ/TC/BTC
ngày 31/12/2002 quy định về chế độ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Vì vậy, trong tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng
đơn giản hơn so với những doanh nghiệp Nhà nớc.
2.1. Đặc điểm, nội dung hạch toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất sản phẩm đợc chia thành 3 loại:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Do sản phẩm tại Công ty là loại sản phẩm có giá trị lớn, thời gian sản xuất
kéo dài và sản phẩm đợc sản xuất qua nhiều giai đoạn tại các tổ sản xuất khác
nhau, không sản xuất sản phẩm hàng loạt nên đối tợng hạch toán chi phí sản xuất
là chi tiết từng bộ phận theo từng phân xởng sản xuất. Phơng pháp hạch toán chi
phí tại doanh nghiệp là phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất theo từng chi tiết
bộ phận của sản phẩm.
Đối tợng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành và phơng pháp tính giá
thành là phơng pháp tổng cộng chi phí.
Tuy nhiên giá thành của từng chi tiết của sản phẩm thì không đợc tập hợp
đủ các loại chi phí mà chỉ bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Giá thành của nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm là chi phí thực tế mua
vào, không bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ. Khi xuất kho nguyên vật liệu sử
dụng cho sản xuất, kế toán áp dụng phơng pháp giá thực tế đích danh của từng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
loại nguyên vật liệu. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu đầu vào đợc
hạch toán ngay vào chi quản lý kinh doanh <TK642>
Để tính giá thành đơn vị sản phẩm, kế toán xác định chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp sử dụng cho từng tổ sản xuất để sản xuất ra từng đơn vị sản phẩm. Còn chi

phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đợc phân bổ cho từng đơn vị sẩn
phẩm chứ không phân bổ cho từng tổ sản xuất.
2.2. Nội dung hạch toán chi tiết chi phí sản xuất.
Tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chi phí sản xuất sản phẩm cũng đợc chia
thành 03 loại là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung. Nhng các loại chi phí sản xuất này không đợc tập hợp trên các
tài khoản khác nhau là 621, 622, 627 nh ở các doanh nghiệp lớn mà chúng đều đợc
tập hợp trên tài khoản 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - theo đúng quy
định dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Để phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, Kế toán
Công ty sử dụng tài khoản 154 chi tiết theo từng tổ sản xuất. Tuy nhiên, chi phí đợc
theo dõi đến từng tổ sản xuất chỉ là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung chỉ đợc theo dõi tổng quát tại bộ phận
sản xuất.
4. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất ở công ty cổ phần chế tạo máy
biến thế Hà Nội
4.1 Phân loại chi phí sản xuất
4.2 Đối tợng tập hợp chi phí
4.3 Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất
từ trang 41 đến 42
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4.4 Hạch toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Do đặc điểm ngành nghề sản xuất và sản phẩm của doanh nghiệp nên chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí
sản xuất sản phẩm.
Nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều
loại nh: Lá tôn, dây đồng, thanh đồng, dầu, sứ cao thế, sứ hạ thế, tôn đen. Tất cả
nguyên vật liệu đầu vào khi mua về sẽ đợc nhập kho theo giá thực tế mua vào,
không bao gồm chi phí vận chuyển bốc dỡ. Nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản

xuất sẽ đợc tính theo giá thực tế đích danh. Nguyên vật liệu mà doanh nghiệp mua
vào thờng theo một giá cố định, ít có sự thay đổi nên việc theo dõi đơn giá của từng
loại nguyên vậiệu cũng đợc thực hiện một cách dễ dàng.
Sau đây là quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Khi có nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất, thủ kho lập
phiếu xuất kho:
Biểu số 2.1
Phiếu xuất kho
Ngày 25/04/2004
Số: 87
Nợ: ............
Có: .............
Họ tên ngời nhận hàng: Anh Cơng Đơn vị:<Bộ phận> lắp ráp
Lý do xuất: Xuất để sử dụng cho máy 250kVA-35/04 (Order 2301005)
Số
TT
Tên, nhãn hiệu vật t Mã số
Đơn vị
tính
Số lợng
Đơn giá
Thành
tiền
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Điều chỉnh 7A1335 cdi 1

2 Dây êmay điều chỉnh kg 2
3 Đồng lá 0,6 ly kg 1
4 Ty cao thế M12 kg 1,5
5 Ty hạ thế M20 kg 8
6 Sứ cao thế Quả 3
7 Sứ hạ thế Bộ 4
8 Joăng hạ thế Bộ 4
9 Joăng các loại Cái 8
10
ốp chân sứ
Cái 3
11 Cục nhôm Cái 12
12 Đồng hồ báo dầu Cái 1
13 Mặt kính báo dầu Cái 1
14 Ty cheo M14 Bộ 4
15 Gỗ kê đầu và giữa Bộ 1
16 Dầu biến thế Lít 25
17 QB 12x30x18 Quả 3
18 Nẹp mặt máy m 2,5
19 Hạt chống ẩm kg 0,5
Cộng x
Phiếu xuất kho đợc thủ kho lập cho từng lần xuất kho. Sau khi phiếu xuất kho
đợc lập 3 đến 5 ngày, thủ kho tập hợp phiếu xuất kho gửi cho kế toán để kế toán ghi
sổ kế toán nghiệp vụ xuất vật t sử dụng cho sản xuất. Kế toán nhận phiếu xuất kho,
bên cạnh việc ghi sổ kế toán tổng hợp, kế toán cũng theo dõi chi phí sản xuất sản
phẩm trên sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho TK 154.
Sau đây là sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh mở cho TK 154 theo dõi tại
phân xởng lắp ráp:
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×