Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.81 KB, 73 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, lợi nhuận vừa là mục tiêu, vừa là động lực
của các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp
muốn đảm bảo có lợi ích và phát triển lời nhuận từ đó nâng cao lợi ích của
ngời lao động thì các doanh nghiệp cần phải tìm mọi cách tiết kiệm chi phí
trong quá trình kinh doanh. Chi phí tiền lơng trên một đơn vị sản phẩm
đóng vai trò the chốt trong vấn đề thúc đẩy tăng năng xuất lao động, tăng
lợi ích cho doanh nghiệp.
Xác định đợc tầm quan trọng và vai trò của tiền lơng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, Bộ lao động và Thờng binh Xã hội ban hành nhiều
quết định liên quan đến việc trả lơng và chế độ khác khi tính lơng cho ngời
lao động. Đồng thời Bộ Tài Chính cũng ban hành nhiều văn bản quy định
cách thức hạch toán lơng và các khoản trích theo lơng tại các doanh nghiệp.
Thức tế cho thấy mỗi doanh nghiệp có đặc thù sản xuất và lao động riêng
khác nhau, mà có sự khac nhau tại các doanh nghiệp khác. Vấn đề đặt ra là
doanh nghiệp cần phải vận dụng linh hoạt các quyết định, nghị định các văn
bản quy định về tiền lơng của các cấp, các ban hành liên quan (Bộ lao động
và Thờng bình Xã hội, Bộ tài chính...) vào hạch toán tiền lơng tại doanh
nghiệp sao cho phù hợp với cơ cấu, chức năng quy mô hoạt động của doanh
nghiệp.
Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thờng Mại Thành Anh đã và đang vận
dụng nh thế nào trong hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng để
đạt đợc nh mục tiêu và lợi nhuận mong muốn.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thờng mại
Thành Anh, với sự giúp đỡi nhiệt tình của các anh , các chị công tác tại
Công ty cùng sự hớng dẫn chỉ bảo cặn kẽ của thầy hớng dẫn, với mong
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
muốn tìm hiểu về công tác kế toán từ đó đa ra ý kiến đề xuất có thế góp
phần hoàn thiện công tác tiền lơng tại doanh nghiệp, em chọn đề tại:


Hoàn thiện hạch toán (lao động), tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại Công ty Cổ Phần Xây dựng và Thờng Mại Thành Anh .
Ngoài phần mở đầu nội dung chuyên đề gồm 3 phần.
Phần I: Các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích theo lơng
trong doanh nghiệp.
Phần II: Tình hình thực tế về kế hạch tiền lơngvà các khoản trích
theo lơng tại Công ty Cổ Phần Xây dựng và thờng mại Thành Anh
Phần III: Hoàn thiện hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng tại Công ty cổ phần xây dựng và thờng mại Thành Anh.
Mục đích viết bài của em: Xem xét toàn bộ nội dụng hạch toán tiền l-
ơng và các khoản phụ phí theo lơng tại công ty cổ phần Xăy dựng và Thờng
mại Thành Anh. Nhằm tìm ra những tồn tại, tứ đó đa ra các giải pháp để
giải quyết tồn tại. Thông qua thực tế kết hợp những kiến thức đã đợc học tại
trờng, sẽ góp phần củng cố kiến thức góp sức minh cho xã hội mai sau:
Do hạn ché về thời gian, kinh nghiệm thực tiễn nên bản chuyên đề của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Kinh mong sự đóng góp ý kiến của
thầy hớng dẫn, các thầy cô trong bộ môn và các bạn.
Em chân thành cảm ơn!
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần I:
các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích
theo lơng trong doanh nghiệp sản xuất
I. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và lao
động.
1. Khái niệm về tiền lơng vai trò ,phân loại,các hình thức trả lơng
1.1. Khái niệm về tiền lơng và lao động.
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời cũng là quá trình tiêu
hao các yếu tố cơ bản (lao động, đối tợng lao động và t liệu lao động).
Trong đó lao động với t cách là hoạt động chân tay và trí óc của ngời sr

dụng các t liệu lao lao động nhằm tác động, biến đổi các đối tơng lao động
thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của mình.
Vậy lao động là sự hao phí có mục đích thế lực của ngời nhằm tác
động và các vật t nhiên để tạo thành vật phẩm đáp ứng nhu cầu của con
ngời hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Để quá trình tái sản xuất xã hội mở chung và sản xuất kinh doanh ở
các đơn vị mở riêng đợc riêng ra thờng xuyên, liên tục thì một vấn đề thiết
yếu là tài sản xuất sức lao động. Ngời lao động, vì vậy khi họ tham gia lao
động sản xuất ở các doanh nghiệp thì đòi hỏi ngời lao động phải trả thù lao
lao động cho họ. Trong nền kinh tế hàng hoá, thù lao lao động đợc biểu
hiện bằng thớc đo giá trị và gọi là tiền lơng.
Nh vậy, tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống
cần thiết mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động theo thời gian, khối l-
ơng lao động mà ngời lao động công hiến cho doanh nghiệp.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Các doanh
nghiệp sử dụng tiền lơng làm đòn bẩy, kinh tế đêt khuyến kích tinh thần
tích cực lao động là nhân tố thúc đẩy để tăng năng xuất lao động đối với
doanh nghiệp tiền lơng phải trả cho ngời lao động là một yếu tố cấu thành
nên giá trị sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra. Do vậy các doanh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiêt kiệm chi phí lao động
trong đơn vị sản phẩm, công việc dịch vụ và hàng hoá lu chuyển.
Quản trị lao động và tiền lơng là một nội dụng qua trọng trong công
tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là nhân tố giúp cho
doanh nghiệp hoàn thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất kinh
doanh của mình. Tổ chức hạch toán lao động tiền lơng là giúp cho công tác
quản lý lao động của doanh nghiệp vào nề nếp, thúc đẩy ngời lao động chấp
hành tốt kỷ luận lao động. Tăng năng xuất lao động và hiệu xuất công tác.
Đồng thời cũng tạo cơ sở cho việc tính lơng theo đúng nguyên tắc phân phối

theo lao động. Tổ chức tốt hạch toán lao động tiền lơng giúp cho doanh
nghiệp quản lý tốt quỹ lơng, đảm bảo việc trả lơng và trợ cấp bảo hiểm xã
hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ kích thích ngời lao động hoàn thành
nhiệm vụ đợc giao, đồng thời cũng tạo đợc cơ sở cho việc phân bộ chi phí
nhân công và giá thành chính xác.
1.2/ Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Vai trò của lao động là luôn luôn tạo ra giá trị của chính nó. Tham
gia trực tiếp vào quá trinh sản xuất tạo lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đông thời cũng là qua trình
tiêu hao các yếu tố cơ bản ( lao động, đối tợng lao động và t liệu lao động)
trong đó lao động là hoạt động chân tay và trí óc của ngời sử dụng các t liệu
lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho cầu sinh hoạt của mình.
- Lao động là hao phí mục đích thể lực và trí lực của ngời nhằm tác
động vào các vật tự nhiên để tạo thành vật phẩm đáp ứng nhu cầu con ngời
hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.3/ Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất:
Trong các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực kinh doanh khác nhau htì
việc phân loại lao động không giống nhau tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý lao
động điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.
Nhìn chung các doanh nghiệp chia thành các loại sau:
a. Phần loại lao động theo thời gian lao động toàn bộ lao động trong doanh
nghiệp đợc chia thành các loại sạu:
Lao động tạm thời mang tính thời vụ: là lực lợng lao động làm việc
tại các doanh nghiệp do các ngành khác chi trả lơng nh cán bộ chuyển tách
đoàn thể, học sinh, sinh viên, thực tập.
b. Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất
Gồm: + Lao động trực tiếp sản xuất.
+ Lao động gián tiếp sản xuất.

* Lao động trực tiếp sản xuất là những ngời trực tiếp tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các
công việc nhiệm vụ nhất định trong lao động trực tiếp đợc phân loại sau:
- Theo nội dung công việc mà ngời lao động thực hiện thi lao động
trực tiếp đợc chia thành lao động SXKD chính, lao động SXKD phụ trợ, lao
động phụ cấp khác.
- Theo năng lực và trình độ chuyên môn lao động trực tiếp đợc chia
thành các loại sau.
+ Lao động có tay nghề cao: Bao gồm những ngời đã qua đào tạo
chuyên môn và nhiều kinh nghiệm trong công tác thực tế có khả năng, đảm
nhận các công việc phức tập đòi hỏi trình độ cao.
+ Lao động tay nghề trung bình:gồm những ngời đã qua đào tạo
chuyên môn nhng có thời gian làm việc thực tế tơng đối dài, đợc trởng
thành do học hỏi từ kinh nghiệm thực tế
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+Lao động phổ thông: Lao động không phải qua đạo tạo vẫn làm việc.
* Lao động gián tiếp sản xuất: Là bộ phận lao động tham gia một
cách gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
*Lao động gián tiếp gồm: những ngời chỉ đọc, phụ vụ và quản lý kinh
doanh trong doanh nghiệp lao động gián tiếp đợc phân loại nh sau.
-Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn lao động này đ-
ợc chia thành: Nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên
quản lý hành chính .
- Theo năng lực và trình độ chuyên môn lao động gián tiếp đợc chia
thành nh sau:
+) Chuyên viên chính: Là những ngời có trình độ đại học trở lên, có
trình độ chuyên môn cao, có khả năng giải quyết các công việc mang tính
tổng hợp, phức tạp
+) Chuyên viên: Là nh ngời lao động đã tốt nghiệp đại học, trên đại

học có thời gian công tác dài, trình độ chuyên môn cao.
+)Cán sự: Là những ngời lao động mới tốt nghiệp đại học, có thời gian
công tác cha nhiều.
+) Nhân viên: Là ngời lao động gián tiếp với trình độ chuyên môn thấp
có thể đã qua đào tạo các trờng lớp chuyên môn, nghiệm vụ hoặc chứa qua
đào tạo.
(*) Phân loại lao động trong doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn trong việc
năm bắt thông tin về số lợng thành phẩm lao động, về trình độ nghề nghiệp
của ngời lao động trong doanh nghiệp, về sự bố trí lao động trong doanh
nghiệp từ đó thực hiện quy định hoạch lao động trong doanh nghiệp.
Mặt khác, thông qua phân loại lao động trong doanh nghiệp và từng
bộ phận giúp cho viêc lập dự toán chi phí nhân công trong chi phí sản xuất
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
kinh doanh, lập kế hoạch quỹ lơng và thuận lợi cho công tác kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch và dự toán này.
C. Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
- Lao động thực hiện chức năng sản xuất chế biến bao gồm những lao
động tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế biến sản
phẩm hay thực hiện có lao vụ, dịch vụ nh CNTT sản xuất, nhân viên phân x-
ởng...
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng là những lao động tham gia
hoạt động quản trị kinh doanh và quản trị hành chính nh các nhân viên quản
lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính.
Các phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chí phí lao động
đợc kịp thời, chính xác nhận định chi phí thời kỳ.
(*)Đợc chia thành 2 loại tiền lơng:
-Tiền lơng chính: là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời
gian họ thực hiện nhiệm vụ chính gồm tiền lơng cấp bậc và khoản phụ cấp.

- Tiền lơng phụ: là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời
gian họ thực hiên nhiệm vụ khac ngoại nhiệm vụ chính của họ nh: thời gian
lao động, nghỉ phép,nghỉ lễ, nghỉ tết, hội họp.... đợc hởng lơng theo chế độ.
1.4/Các hình thức trả lơng.
Việc tính trả lơng cho ngời lao động trong doanh nghiệp đợc thực
hiên theo hình thức trả lơng sau:
(*) Hình thức tiền lơng theo thời gian.
a) Khái niệm: là hình thức tiền lơng tính thời gian làm việc, cấp bậc kỹ
thuật hoặc chức danh và bậc lơng theo quy định.
b) Nội dụng: Tuỳ theo yêu cầu quản lý thời gian lao động của doanh
nghiệp. Trả lơng theo thời gian có thể thực hiện hai cách sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tiền lơng thời gian giản đơn : là tiền lơng đợc tính theo gian làm việc
và đơn giá lơng thời gian.
Tiền lơng thời gian gian đơn gồm:
Lơng thời gian = Thời gian làm việc x Đơn giá tiền lơng thời gian
thực tế hay mức lơng thời gian
+)Tiền lơng tháng: là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động hoặc trả cho ngời lao động theo bậc lơng quy định gồm tiền
lơng phụ cấp nh phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp trách nhiệm nếu có
Mi = Mn x Hi + Pc
Trong đó: - Hi : Hệ số cấp bậc lơng bậc i
- Mn: Mức lơng tối thiểu
- Phụ cấp lơng (Pc) là khoản phải trả cho ngời lao động cha đợc tính
vào lơng chính.
+) Tiền lơng phụ cấp gồm 2 loại
Loại1: Tiền lơng phụ cấp = Mn x hệ số phụ cấp
Loại 2: Tiền lơng phụ cấp = Mn x Hi x hệ số phụ cấp
+) Tiền lơng tuần: là lơng đã trả cho 1 tuần làm việc

Tiền lơng tuần
Phải trả =
Tiền lơng tháng x 12 tháng
52 tuần
+) Tiền lơng ngày: là trả cho 1 ngày làm việc và căn cứ trợ cấp bảo
hiểm xã hội phải trả cho cán bộ công nhân viên, trả lơng cho cán bộ công
nhân viên những ngày họp hội, học tập và lơng hợp đồng
Tiền lơng tháng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tiền lơng Ngày = Số ngày làm việc theo chế độ
quy định trong tháng(22)
Tiền lơng giờ =
Tiền lơng ngày
Số giờ làm việc theo trong ngày theo
chế độ (8h)
- Hình thức trả lơng theo thời gian có thởng: kết cấu về tiền lơng giản
đơn với chế độ tiền lơng trong sản xuất.
Lơng thời
gian có th-
ởng
=
Tiền lơng
thời gian
giản đơn
+
Tiền thởng có tính
chất lơng
(*). Tiền lơng theo sản phẩm: Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao
động tình theo số lơng sản phẩm công việ, chất lơng sản phẩm hoàn thành

nhiệm thu đảm bảo chất lợng quy định và đơn giá lơng sản phẩm.
Gồm có : Tiền lơng sản phẩm trực tiếp là hình thức trả lơng cho ngời
lao động đợc tính theo số lơng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm
chất và đơn giá tiền lơng sản phẩm.
Tiền lơng sp = Khối lơng sp hoàn thành x Đơn giá tiền lơng sp.
+tiền lơng sản phẩm trực tiếp áp dụng với công nhân chính trực tiếp
sản xuất. Trong đó đơn giá lơng sản phẩm không thay đổi theo tỷ lệ hoàn
thành định mức lao động nên còn gọi là hình thức tiền lơng này là hình thức
tiền lơng sản phẩm trực tiếp không hạn chế.
+ Tiền lơng sản phẩm gián tiếp đợc áp dụng đối với công nhân phục vụ
cho công nhân chính nh công nhân bảo dỡng máy móc thiết bị, vận chuyển
NVL, thành phẩm....
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tiền lơng sp trực tiếp = Đơn giá tiền lơng gián tiếp x Số lơng sp hoàn
thành của công nhân sản xuất chính
Trả lơng số lơng và chất lơng công việc đã hoàn thành. Đảm bảo thực
hiện đây đủ nguyên tắc phân phối theo lao động gắn chật số lơng với chất l-
ơng lao động động viên khuyến kích ngời, lao động hăng say lao động, sáng
tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội tiền theo sản phẩm phụ thuộc vào đơn giá
tiền lơng theo phẩm. Công đoạn chế bản sản phẩm và số lơng sản phẩm
công việc mà ngời lao động hoàn thành đủ tiêu chuẩn quy định . Điều kiện
để thực hiện tính lơng theo sản phẩm.
- xây dựng đợc đơn giá tiền lơng
- Hạch toán ban đầu thật chính xác kết quả của từng ngời hoặc từng
nhóm lao động( cáng chi tiết càng tốt).
Doanh nghiệp phải bố trí đây đủ việc làm cho ngời lao động và phải có
hệ thống kiểm trả chất lợng chất chẽ.
+)Trả lơng theo sản phẩm có thởng có phạt giống trả lơng, theo sản
phẩm gián tiếp và trả lơng theo sản phẩm trực tiếp nhng có sử dụng thêm,

chế độ thởng phạt cho ngời lao động. Có thể thởng do chất lơng sản phẩm
tốt tăng NSLĐ. Tiết kiệm vật t, phạt với những trờng hợp ngời lao động làm
ra nhng sản phẩm hỏng hao phí vật t không đảm bảo đủ ngày công quy
định không hoàn thành kế hoạch đợc giao.
Tiền lơng = Tiền lơng theo sản phẩm + Tiền thởng - Tiền phạt
trực tiếp (gián tiếp)
(*) Tiền lơng khoản: Trả lơng cho ngời lao động theo khối lơng và vật
chất công việc mà họ hoàn thành hình thức này đợc áp dụng với công việc
nếu giao từng chi tiết, từng bộ phận sẽ không có lợi mà phải giao bộ khối l-
ơng công việc cho cả nhóm hoàn thành trong thời gian nhất định.
- Trả lơng khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng: Tiền lơng đợc tính
theo đơn giá tập hợp cho sản phẩm hoàn thành đến công việc cuối cùng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hình thức này đợc áp dụng khi quá trình sản xuất trả qua nhiêu gia đoạn
công nghệ nhằm khuyến kích ngời lao động quan tâm đến chất lơng sản
phẩm.
- Trả lơng khoản thu nhập: lệ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh.
Hình thành quỹ lơng phân chia cho ngời lao động chia lơng dựa trên cơ sở.
- Tiền lơng trả theo sản phẩm tập thể. đợc áp dụng đối với các doanh
nghiệp mà kết quả là sản phẩm của cả tập thể công nhân.
+ Cấp bậc kỹ thuật và cấp bậc công việc( cấp bậc công việc đợc giao
phù hợp với cấp bậc kỹ thuật)
+ Cấp bậc kỹ thuật, cấp bậc công việc kết hợp bình công điểm ( công
việc giao không phù hợp cấp bậc kỹ thuật).
+ Số điểm để tính lơng từng điểm (công việc hoàn thành không phụ
thuộc và sức khẻo và thái độ lao động của từng ngời ).
2). Một số chế độ khác khi tính lơng.
2.1/ Chế độ thởng:
Là khoản tiền lơng bổ xung nhắm quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc

phân phối theo lao động trong cơ cấu thu nhập của ngời lao động tiền lơng
có tính ổn định, thờng xuyền còn tiền lơng thởng chỉ là phần thêm phụ
thuộc vào chỉ tiêu thờng thuộc vào kêt quả sản xuất kinh doanh. Nguyên tắc
thực hiện chế độ tiền lơng.
*). Đối với xét thờng: lao động có làm việc tại doanh nghiệp từ một
năm trở lên có đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp.
Mức thởng: thởng 1 năm không thấp hơn một tháng lơng đợc căn c vào
hiệu quả đóng góp của ngời lao động qua năng xuất chất lơng công việc,
thời gian làm việc tại doanh nghiệp nhiều hơn thì thởng nhiều hơn.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
*) Các loại tiền lơng: Bao gồm tiền lơng thi đua( từ quỹ khen thởng)
tiền lơng trong sản xuất kinh doanh( nâng cao chất lơng sản phẩm tiết kiệm
vật t phát minh sáng kiến)
2.2/ Chế độ phụ cấp.
Theo điều 4 thông t liên bộ số 20/LB TT ngày 2/6/1993 của liên bộ
lao động và thờng binh xã hội
- Tài chính có 6 loại phụ: phụ cấp làm thêm, phụ cấp lu động, phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp độc hại.
2.3/ Chế độ trả lơng khi ngừng việc.
Theo thông t số 11LĐ - TT ngày 14/4/1962 của bộ lao động, chế độ
này đợc áp dụng cho ngời lao động làm việc do nguyên nhân khách
quan( bão lụt, ma, mất điện, máy hỏng, thiếu nguyên liệu, do bố trí kế
hoạch....) ro ngời khác gây ra hoặc khi chế thử sản xuất thử sản phẩm mới.
70% lơng khi không làm việc ít nhất 85% lơng nêu phải làm việc khác
có mức lơng thấp hơn.
100% lơng khi làm việc do chế thử, sản xuất thử.
2.4/ Chế độ trả lơng làm thêm giờ.
Theo quy định 26/cp ngày 23/2/1993 những làm việc trong thời gian
ngoài giờ làm việc theo quy định trong hợp đồng lao động đợc hởng tiền l-

ơng làm thêm giờ.
Tiền lơng làm thêm giờ = Tiền lơng cấp bậc chức vụ x 150% ( ) 200%
x Số giờ làm thêm
Làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ ngày tết thì đợc hởng
200%
3). Yêu cầu nhiệm vụ và nguyên tắc hoặch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Quản lý tiền lơng là một nội dung quan trọng công tác quản lý kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó là nhân tố giúp doanh nghiệp hoàn thành và
hoàn thành vợt mức kế hoặch sản xuất của mình tổ chức công tác hạch toán
lao động và tiền lơng giúp doanh nghiệp quản lý tôt quỹ lơng đảm bảo việc
trả lơng bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ kích thích , ngời lao
động hoàn thành nhiệm vụ đợc giao động thời tạo cở sở cho việc phân bổ
chi phí nhân công và giá thành sản phẩm đợc chính xác.
Nhiệm vụ hạch toán lao động tiền lơng.
+) Ghi chép phản ánh số liệu và số lơng thời gian và kết quả lao động,
tính lơng và các khoản theo lơng phân bổ chi phí nhân công đúng đối tợng
sự dụng lao động.
+) Hớng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất
kinh doanh, các phòng ban sử dụng đúng. Đầy đủ các chứng từ ghi chép ban
đầu về hạch toán tiền lơng, mở số cần thiết hạch toán tiền lơng theo đúng
chế độ phơng pháp.
+) Lập báo cáo về lao động tiền lơng
+) Phân tích tình hình quản lý sử dụng thời gian lao động, chi phí nhân
công, năng xuất lao động, đề ra các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng chệt
để có hiệu quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp.
(*) Bảo hiểm xã hội:
Là một chính sách kinh tế xã hội quan trọng của nhà nớc nó không chỉ

xac định khía cạnh kính tế mà nó còn phả ánh chế độ xã hội. Bảo hiểm xã
hội(BHXH) là sự đảm bả ở mức độ nhất định về mặt kinh tế. ổn định cuộc
sống cho ngời lao động, thất nghiệp, chết...... bảo hiểm xã hội là một hình
thức xã hội, nhằm đáp ứng nhu cầu an toàn về đời sống kinh tế của ngời lao
động và gia định.
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy
định trên tổng số tiền lơng( gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
khác nh phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp đất đỏ, phụ cấp thâm niêm.... của
công viên thực tế phát sinh trong tháng phải trả cho cán bộ công nhân viên
trong kỳ. Theo chế độ hiện hành , hành tháng doanh nghiệp phải trích lập
quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số lơng cơ bản phải trả cho CNV trong
tháng. Trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất, 5% trừ vào thu nhập của ng-
ời lao động
Bảo hiệm xã hội tại việt Nam gồm :
- trợ cấp cho công nhân viên nghỉ ốm đau, sinh đẻ mất sức lao động...
- Trợ cấp cho công nhân viên bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ mất sức.
- Trợ cấp tử tuất
- Chi công tác quản lý quỹ bảo hiểm xã hội
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích bảo hiểm xã hội nộp lên cơ
quan bảo hiểm xã hội quản lý.
Hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả bảo hiểm xã hội cho công
nhân viên đang làm việc bị nghỉ ốm, thai sản trên cơ sở chứng từ nghỉ hởng
lơng bảo hiểm xã hội.
*) Bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế là sự bảo trợ về ý tế cho ngời tham gia bảo hiểm, giúp họ
phần nào đó trang trải tiền khám cha bệnh tiền viện phí thuốc thang.
Mục đích của bảo hiểm y tế (BHYT) là tập hợp một mạng lới bỏ vệ sức

khẻo cho toàn cộng đồng, bất kể địa vị xã hội , mức thu nhập cao hay thấp.
Quỹ BHYT đợc hinh thành trích 3% trên số thu nhập trả cho ngời lao động,
trong đó ngời sử dụng lao động phải chịu 2% tính vào chi phí kinh doanh.
Ngời lao động nộp 1% trừ vào thu nhập của ngời lao động.
*) kinh phí công đoàn:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Để có nguồn kinh phí cho hoạt động công đoàn. Doanh nghiệp phải
trich theo tỷ lệ quy định so với tổng số tiền lơng thực tế phát sinh.Đây chính
là nguồn kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vào cũng đợc tính vào chi
phí sản xuất. Tỷ lệ trích kinh phí công đoàn, theo chế độ hiện nay là 2% .
Kinh phí công đoàn do doanh nghiệp trích lập cũng đợc phân cấp quản lý và
chỉ tiêu theo chế độ Nhà nớc quy định một phần kinh phí công đoàn nộp
cho công tác cấp trên, một vấn đề chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại
doanh nghiệp.
Quản lý tốt việc trích lập các quỹ BHXH ,BHYT,KPCĐ có một ý nghĩa
rất quan trọng trong việc đảm bảo quản lý cho ngời lao động, mặt khác còn
làm cho việc tính phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh vào giá thành sản
phẩm đợc chính xác.
II. Hạch toán lao động tiền lơng trong doanh
nghiệp
1) Hạch toán lao động tiền lơng trong doanh nghiệp.
1.1/ Hạch toán số lơng lao động.
Chỉ tiêu sản lơng lao động của doanh nghiệp đợc phản ánh trên sổ
danh sách lao động của doanh nghiệp do phòng( bộ phận) lao động tiền l-
ơng lập dựa trên sổ lao động dài hạn lao động tạm thời, lao động trực tiếp,
lao động gián tiếp và lao động thuộc các lĩnh vực khác lĩnh vực khác ngoài
sản xuất sổ danh sách lao động không chỉ lập chung cho toàn doanh
nghiệp mà còn đợc lập riêng cho từng bộ phận sản xuất trong doanh nghiệp
nhằm thờng xuyên nắm chắc sản lơng lao động hiện có của từng bộ phận và

toàn doanh nghiệp.
Cở sở để ghi số danh sách lao động là chứng từ ban đầu về tuyển dụng,
thờng xuyên công tác nâng bậc, thôi việc. Mọi dự biến động về số lơng lao
động đều phải ghi chép, lập thời vào sổ danh sách lao động để trên cơ sở
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
đó làm căn cứ cho việc tính lơng phải trả và các chế độ khác cho ngời lao
động đợc lịp thời .
1.2/ Hạch toán thời gian và kết quả lao động.
*) Hạch toán thời gian lao động.
Hạch toán sử dụng thời gian lao động phải đảm bảo ghi chép, phản ánh
lập thời, chính xác về số ngày công giờ công làm việc thực tế hoặc ngừng
việc, công việc của từng lao động từng đơn vị sản xuất từng phong bán
trong doanh nghiệp.
Hạch toán sử dụng thời gian lao đông có ý nghĩa rất lớn trong việc
quản lý lao động. Kiểm tra việc chấp hành kỷ luật lao động, làm căn cứ tính
lơng. Tính thởng chính xác cho từng lao động.
Chứng từ ban đầu là quan trọng nhất để hạch toán thời gian lao động
trong các dong nghiệp là Bảng châm công ( mẫu số 01 - ĐTTL chế độ
chứng từ kế tóan) Bảng châm công sử dụng để ghi chép thời gian lao
động thực tế làm việc, vắng mặt của ngời lao động theo từng ngày. Bảng
châm công phải lập riêng cho từng bộ phận( tổ sản xuất, phong, ban....) và
dùng cho một tháng (tơng ứng với kỳ tính lơng). Tổ chức tổ sản xuất hoặc
trởng các phòng ban là ngời trực tiếp ghi bảng châm công căn cứ vào số
lao động có mắ vắng mặt đầu ngày làm việc của đơn vị mình. Bảng châm
công phải để tại một địa điểm công khai để ngời lao động giám sát thời gian
lao động của ngời lao động Bảng châm công là căn cứ để tính lơng, tính
thởng của từng ngời lao động và tổng hợp thời gian lao động trong doanh
nghiệp.
Đối với các trờng hợp ngừng việc xảy ra trong ngày do bất cứ ngời nhân

gì. Đều phải lập Biên bản ngừng việc trong đó ghi số thời gian xảy ra
ngừng việc và ngời trách nhiệm biên bản ngừng việc là cơ sở để tính lơng và
thiệt hại xảy ra.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đối với các trờng hợp do ốm đau, tại nạn lao động thai sản..... đều phải
có chứng từ ghi việc do các cơ quan có thẩm quyền cấp ( nh cơ quan y tế,
hội đồng y khoa) và đợc ghi vào bảng châm công theo những ký hiệu quy
định.
*) Hạch toán kết quả lao động.
Đi đôi với hạch toán số lơng và thời gian lao động việc hạch toán kết
quả lao động là một nội dung quan trọng toàn bộ công tác quản ký và hạch
toán lao động tiền lơng ở các doanh nghiệp.
Hạch toán kết quả lao đông phải đảm bảo phản ánh chính xác số lơng
và chất lơng sản phẩm hoặc khối lơng công việc hoàn thành của từng ngời
từng bộ phận làm căn cứ tính lơng, tính thởng và kiểm tra sự phù hợp giữa
tiền lơng phải trả với kết quả lao động thực tế. tính toán xác định năng xuất
lao động, kiểm tra tình hình thực hiện định mức lao động của từng ngời,
từng bộ phận và cả doanh nghiệp.
Để hạch toán kết quả lao động trong các doanh nghiệp, kế toán sử
dụng chứng từ ban đầu khác nhau tuy thuộc vào loại hình và đặc điểm sản
xuất của từng doanh nghiệp. Chứng từ ban đầu đợc sử dụng phổ biến để
hạch toán kết quả lao động là Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành (mẫu số 06 LĐTT chế độ chứng từ kế toán. hợp đồng giao
khoản (mẫu số 08 - ĐLTT chế độ chứng từ kế toán). Phiếu xác nhận sản
phẩm hoặc công việc hoàn thành là chứng từ xác định số sản phẩm hoặc
công việc hoàn thành của từng đơn vị hoặc cá nhân hoàn thành lao động.
Phiếu này do ngời giao việc lập và phải có đầy đủ chữ ký của ngời giao
việc, ngời nhận việc, ngời kiểm tra chất lơng sản phẩm và ngời duyệt.phiếu
đợc chuyển trao phòng kế toán để tính lơng, tính thởng (hính thức tra lơng

theo sản phẩm).
Trong trờng hợp giao khoản công việc thì chứng từ ban đầu là Hợp
đồng giao khoản hợp đồng nay là bản ký kết giữa ngời giao khoản và ngời
nhận khoản về khối lơng công việc. Thời gian làm việc, trách nhiệm và
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
quyền lơng mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Chứng từ này là cơ sở
Thành toán tiền công lao động cho ngời nhận khoản.
Trờng hợp khi kiểm tra nghiệm thu phát hiện sản phẩm hỏng thì cán
bộ kiểm tra chất lơng phải cùng ngơig phụ trách bộ phậm lập Phiếu báo
hỏng để làm căn cứ lập biên bản xử lý.
2. Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
2.1/ Tài khoản sử dung:
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng kế toán sử dụng loại tài
khoản chủ yếu.
TK 334 Phải trả công nhân viên.
TK 335 Chí phí phải trả
TK 338 Phải trả phải nộp khác
*Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên: Dùng để phản ánh các loại
Thành toán cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền thởng,
BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân.
Nội dung và kết cấu TK334 nh sau.
TK 334- Phải trả công nhân viên
- Các khoảng tiền lơng
(công tiền),tiền thờng , th-
ởng BHXH và cá khoản
khác đã trả, đã chi, đã ứng
trớc cho CVN
- Các khoản khấu trừ
vào tiền lơng (tiền công)

- Các khoản tiền lơng (tiền
công), tiền thởng,BHXH và các
khoản khác phải trả phải chi
cho công nhân viên
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
của CVN.
SD:(nếu có) số tiền đã
trả lớn hơn số phải trả cho
CVN
SD: Các khoản trích tiền l-
ơng, tiền công, tiền thởng và
các khoản khác phải trả, phải
chi cho CVN.
Trờng hợp đặc biết, TK334 có thể có số d bên Nợ phản ánh số tiền đã
trả qua số tiền phải trả cho ngời lao động.
Căn cứ vào bảng Thành toán tiền lơng, bảng Thành toán tiền thởng(có tính
chất lơng). Kế toán phân loại tiền lơng và lập chứng từ phân bổ tiền lơng
vào chi phí sản xuất kinh doanh. Khi phân bổ tiền lơng và các khoản có
tính chất lơng vào chi phí sản xuất kinh doanh kế toán ghi.
Nợ TK 622 Phải trả lao động trực tiếp
Nợ TK 627 Phải trả nhân viên phân xởng
Nợ TK 641 Phải trả cho nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 Phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Tiền lơng, tiền thởng các khoản phụ cấp, trợ cấp có
tính chất lơng mà doanh nghiệp phải trả cho CVN
Với cách ghi chép vào: TK nh trên thì tiền lơng và các khoản phải trả
cho công nhân viên trong kỳ nào đợc tính vào chi phí của kỳ đó. Theo
nguyên tắc phù hợp giữa chi phí sản xuất và kết quả sản xuất thì cách làm
này chỉ thích ứng với nhiều doanh nghiệp có thể bố trí cho ngời lao động

trực tiếp nghỉ phép. Tơng đối đều đặn giữa các kỳ hạch toán. Trờng hợp này
doanh nghiệp sản xuất không có điều kiện để bố trí cho lao động trực tiếp
nghỉ phép đều đặn giữa các kỳ hạch toán thì kế toán phải dự toán tiền lơng
số kự toán. mực đích việc làm này là không làm giá thánh sản phẩm thay
đổi đột ngột khi số lơng lao động trực tiếp nghỉ phép nhiều ở các kỳ hạch
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
toán nào đó. Các tính khoản tiền lơng nghỉ phép năm của ngời lao động trực
tiếp(LĐTT) để trích trớc vào chi phí sản xuất nh sau.
Mức trích trớc
tiền lơng của
LĐTT theo kế
hoạch
=
Tiền lơng
chính phải trả
cho LĐTT
trong kỳ
x
Tỷ lệ
trích trớc
Tỷ lệ trích
trớc
= Tổng tiền lơng nghỉ phép
KH năm của ĐLTT
x 100%
* Tài khoản 335 chi phí phải trả.
- Dùng để phản ánh các khỏan đợc ghi nhận là chi phí hoạt động, sản
xuất kinh doanh trong kỳ nhng thực tế cha phát sinh trong kỳ này hoặc
trong kỳ sau.

- Nội dung kết cấu.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK335 Chi phí phải trả
+ Các khoản chi phí thực
tế phát sinh nhận tính vào chi
phí phải trả
+ Số chênh lệch về chi
phí phải trả thực tế lớn hơn số
chi phí thực tế đợc hạch toán
vào thu nhập bất thờng
+ Chi phi trả kự tính trớc
và ghi vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
+ Số chênh lệch giữa chi
phí lơn hơn số trích trớc đợc tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh
Dck: Chi phí phải đã tính
vào chi hoạt động sản xuất kinh
doanh
* Tài khoản 338 Phải trả phải nộp khác: Đợc dùng để phản ánh tình
hình Thành toán các khoản phải trả, phải nộp khác ngoài nội dụng, đã đợc
phản ánh ở các tài khoản (Từ TK331 đến Tk 336)
Nội dung kết cấu:
TK 338 Phải trả phải nộp khác
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa
vào các tài khoản liên quan theo
quyết định ghi trong biên bản xử

-BHXH phải trả cho công nhân

viên
- KPCĐ chi tại đơn vị
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp
cơ quan lý BHXH, BHYT và
KPCĐ
- Doanh thu ghi nhận cho từng kỳ
kế toán: trả lại tiền nhận trớc cho
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (cha rõ
nguyên nhân)
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá
nhân, tập thể ( trong và ngoài đơn vị)
theo quyết định ghi trọng biên bản xử
lý do xác định ngay đợc nguyên nhân.
- Trích BHXH, BHYT và KPCĐ vào
chi phí sản xuất kinh doanh
- Các khoản Thành toán với công nhân
viên tiền nhà , điện nớc ở tập thể.
- BHXH vàKPCĐ vợt chi đợc cấp bù.
- Doanh thu cha thực hiện
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
khách hàng khi không tiếp tục thực
hiện việc cho thuê tài sản.
- Các khoản đã trả và đã nộp khác
- Các khoản phải trr khác.
SD: (nếu có) số đã trả, đã nộp
nhiều hơn số phải trả, phải nộp
hoặc số BHXH đã chi , KPCĐ chi
vợt cha đợc cấp bù
SD: - Số tiền còn phải trả, còn phải

nộp.
- BHXH,BHYT và KPCĐ đã trích cha
nộp cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ
để lại cho đơn vị cha chi tiết giá trị tài
sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết
- Doanh thu thực hiện còn lại.
Để hạch toán tổng hợp BHXH, BHYT và KPCĐ. Kế toán phải sử dụng TK
cấp 2 sau đây.
TK 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
TK 3382 Kinh phí công đoàn
TK 3383 Bảo hiểm xã hội
TK 3384 Bảo hiểm y tế
TK 3387 Doanh thu cha thực hiện
TK 3388 Phải trả, phải nộp khác.
2.2/ Nội dung và phơng pháp hạch toán
* Hạch toán tiền lơng.
Khi trích tiền lơng nghi phép của lao động trực tiếp kể toán nghi.
Nợ TK662
Có TK 335
Nghỉ phép thực tế phải trả cho họ , kế toán ghi
Nợ TK 335
Có TK 334( 3341)
Phản ánh khoản phụ cấp,trợ cấp, tiền thởng có nguồn bù đắp riêng nh
trợ cấp ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thởng thi đua trích từ quỹ khen thởng
phải trả cho ngời lao động. Kế toán ghi.
Nợ TK 4311: Tiền lơng thi đua trích từ quỹ khen thởng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 4312: Tiền trợ cấp trích từ quỹ khen thởng phúc lợi
Nợ TK 338 ( 3383): Tiên trợ cấp từ quỹ BHXH, BHYT mà ngời lao

động phải nộp , thuế thu nhập. Kê toán ghi
Nợ TK334:
Có TK 141: Tiền tạm ứng thừa
Có TK 138: Tiền phạt, tiền bồi thờng phải thu
Có TK 338: Thu hộ các quỹ BHXH, BHYT phần ngời lao động phải
đóng góp
Có TK 333: Thu hộ, thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nớc
Khi Thành toán cho ngời lao động kế toán ghi
Nợ TK 334:
Có TK111:Trả bằng tiền mặt
Có TK 112: Trả bằng chuyển khoản
Nếu doanh nghiệp đã chuẩn bị đủ tiền Thành toán với ngời lao động
nhng vi một lý do nào đó, ngời lao động cha lĩnh thì kế toán lập danh sách
chuyển thành số giữ hộ.
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)
Khi thành toán số tiền trên cho ngời lao đông , kế toán ghi.
Nợ TK 338(3388)
Có TK111,112
Nếu trả lơng cho ngời lao động bằng sản phẩm hàng hóa ghi.
Nợ TK 334:
Có TK 152: DT hàng tháng nội bộ
Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp.
Đối với các doanh nghiệp thực hiện trả lơng cho ngời lao động theo
hình thức khoản thu nhập thi khi tạm trích thu nhập của doanh nghiệp để trả
lơng cho ngời lao động kế toán ghi.
Nợ TK 4212: Lợi nhuận năm nay
Có TK 334
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Khi báo cáo quyết toán tài chính đợc ngời có thầm quyền phê duyệt, kế
toán xác định tiền lơng thục tế phải trả ch ngời lao động và số tiền lơng đã
trả theo kế hạch của năm trớc để xác định số tiền lơng phải trả thêm cho ng-
ời lao động hoặc số đã trả thừa
Nếu phải trả thêm cho ngời lao động kế toán ghi
Nợ TK 334
Có TK4211
Hạch toán tổng hợp về tiền lơng, tiền thởng và tình hình Thành toán với
ngời lao động đợc khai quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Tiền lơng, tiền thởng và tình hình Thanh toán
với ngời lao động
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK 111, 112
TK 138, 141
TK 333
TK 3383, 3384, 3388
TK 111, 112
TK 622, 627,
641, 642...
TK 622
TK 3383
TK 421
Thanh toán cho người lao động
Trả tiền giữ hộ
TK 3388
Cho NLĐ
Giữ hộ thu nhập
Cho NLĐ
Thu hộ cho BHXH,

BHYT, toà án
Khấu trừ khoản tiền phạt,
Tiền bồi thường
Tiền tạm ứng...
Thu hộ thuế
Thu nhập cá nhân cho nn
Tiền lương và những khoản
Thu nhập có tính chất lư
ợng phải trả cho NLĐ
TK 111, 112
TLNP thực tế
Phải trả
cho NLĐ
Trich trước
TLNP theo KH
Trợ cấp BHXH phải trả
Cho người llao động
Tiền lương trả cho NLĐ
( Khoản thu nhập)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Hạch toán các khoản trích theo lơng.Khi trích BHXH, BHYT và KPCĐ kể
toán ghi.
Nợ TK 622,627,641,642.... phần tính vào chi phí của doanh nghiệp
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của ngời lao động
Có TK 338(3382,3383,3384)
Phản ánh phần BHXH, trợ cấp cho ngời lao động tại doanh nghiệp kế toán
ghi.
Nợ TK 338(3383)
Có TK 334
Phản ánh chi tiết KPCĐ tại đơn vị kế toán ghi

Nợ TK 111,112
Có TK 338(3383)
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×