Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần In hàng không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.67 KB, 66 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời mở đầu
Nớc ta đã và đang trong quá trình xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp chuyển sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc, đồng thời cũng là
quá trình chuyển từ hạch toán kinh tế sang hạch toán kinh doanh theo định hớng
xã hội chủ nghĩa. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp đợc độc lập vốn và tài
sản trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp sản xuất,
nguyên vật liệu là một phần tài sản, sự biến động của nguyên vật liệu sẽ ảnh h-
ởng đến sự biến động của tài sản doanh nghiệp. Hơn nữa, chi phí về nguyên vật
liệu thờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản phẩm của doanh nghiệp. Vì
vậy, quản lý tốt nguyên vật liệu sẽ giúp doanh nghiệp quản lý đợc tài sản, tiết
kiệm đợc chi phí, hạ giá thành sản phẩm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
kế toán với vai trò là công cụ quản lý đắc lực giúp các nhà quản lý kinh tế quản
lý đợc toàn bộ hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là vấn đề
tài chính. Do đó, quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu từ khâu thu mua tới khâu bảo
quản, sử dụng và dự trữ là một trong những nội dung quan trọng trong công tác
quản lý tài sản của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp chủ động quá trình sản xuất
kinh doanh nhằm đạt kết quả kinh tế cao nhất với chi phí ít nhất.
Nằm trong hệ thống các doanh nghiệp sản xuất hiện nay của nền kinh tế
nớc ta Công ty cổ phần In Hàng Không không thể không mang những đặc trng
chung của các doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp lại là một đơn vị sản xuất
kinh doanh, hạch toán độc lập. Công ty cổ phần In Hàng Không cũng nh các
doanh nghiệp khác phải làm nh thế nào để có thể tồn tại và phát triển hơn nữa
trong nền kinh tế thị trờng.
Công tác quản lý nguyên vật liệu là một công việc hết sức khó khăn và
phức tạp, đòi hỏi ngời lãnh đạo phải biết tổ chức thu mua, dự trữ và cung ứng kịp
thời trong quá trình sản xuất, tạo sự ổn định liên tục trong sản xuất, giúp doanh
nghiệp ngày càng đứng vững và phát triển. Hơn nữa, quản lý nguyên vật liệu là
một công việc vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật.
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chính vì vậy, em đã chọn đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên
vật liệu tại công ty cổ phần In Hàng Không để hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
Trong chuyên đề tốt nghiệp có kết cấu 3 phần nh sau:
Ch ơng I : Một số vấn lý luận về kế toán NVL
Ch ơng II : Thực trạng kế toán NVL tại công ty cổ phần In Hàng
Không .
Ch ơng III : Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện tổ chức kế toán
NVL tại công ty cổ phần In Hàng Không.
Với thời gian và khả năng còn hạn chế nên bản đề tài của em sẽ không
tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý của các thầy cô giáo, các
anh chị trong phòng kế toán của công ty cổ phần In Hàng Không. Em xin chân
thành cảm ơn Cô giáo hớng dẫn Thạc sỹ Nguyễn Thị Hoà và các thầy cô giáo bộ
môn kế toán, các anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán của công ty cổ phần In
Hàng Không đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành bài chuyên đề này.
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chơng I
Một số vấn đề lý luận về kế toán nguyên
vật liệu
1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu (NVL)
1.1.Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nghĩa của NVL
1.1.1. Khái niệm NVL.
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp cả ba yếu tố cơ bản: đối tợng lao
động, t liệu lao động và sức lao động để tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu
xã hội. NVL là đối tợng lao động - một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản xuất sản phẩm.
1.1.2. Đặc điểm của NVL.
Trong các doanh nghiệp sản xuất NVL là một bộ phận của tài sản lu động
thuộc nhóm hàng tồn kho, có những đặc điểm sau:

Về mặt hình thái: Khi tham gia vào quá trình sản xuất, NVL không còn
giữ nguyên hình thái ban đầu.
Về mặt giá trị: Khi tham gia vào quá trình sản xuất NVL chuyển dịch hết
giá trị của chúng vào chi phí sản xuất - kinh doanh trong kỳ.
1.1.3 Vai trò của NVL.
Từ những đặc điểm trên cho thấy, vật liệu có vai trò hết sức quan trọng đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi phải tăng
cờng công tác quản lý NVL góp phần hạ giá thành sản phẩm để giúp cho các
doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh trên thị trờng.
1.1.4. ý nghĩa của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ đặc điểm, vai trò của NVL nêu trên ta thấy công tác quản lý
NVL trong doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng.
Việc cung cấp NVL đầy đủ, kịp thời sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo đợc
tiến độ sản xuất, sản xuất đủ số lợng sản phẩm yêu cầu.
NVL đạt tiêu chuẩn chất lợng, đợc bảo quản cẩn thận, cung cấp đúng
chủng loại sẽ đảm bảo cho chất lợng sản xuất đợc tốt. Chi phí về các loại NVL
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
thờng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất. Do vậy, tăng cờng công tác quản lý, công tác
kế toán vật liệu đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả vật liệu nhằm hạ thấp
giá thành và chi phí sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng. Việc sử dụng tiết kiệm,
đúng mục đích, dự trữ hợp lý, bảo quản tránh mất mát sẽ góp phần làm giảm chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động
của doanh nghiệp. Vì vậy, yêu cầu quản lý NVL là phải quản lý tốt các khâu sau:
- Khâu thu mua.
- Khâu bảo quản.
- Khâu sử dụng.
- Khâu dự trữ.
Việc quản lý chặt chẽ NVL từ khâu thu mua tới khâu bảo quản, sử dụng và

dự trữ là một trong những khâu quan trọng trong công tác quản lý tài sản lu động
ở doanh nghiệp.
1.2. Nhiệm vụ tổ chức quản lý và hạch toán NVL.
Để quản lý và điều hành một doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả thì chủ doanh nghiệp cần phải biết kết hợp sử dụng các công
cụ quản lý. Trong các công cụ đó kế toán là một công cụ đắc lực cho các quản lý
kinh tế.
Nh vậy, để quản lý tốt NVL trong các doanh nghiệp thì cần thiết phải tổ
chức công tác kế toán NVL. Công tác kế toán NVL sẽ giúp cho các nhà quản lý
doanh nghiệp quyết định đúng đắn ngay từ khâu mua NVL (lựa chọn nguồn mua,
giá mua, chi phí vận chuyển) đến việc bảo quản dự trữ và sử dụng NVL nh thế
nào cho phù hợp và tiết kiệm.
Để đáp ứng đợc các yêu cầu quản lý, kế toán NVL trong các doanh nghiệp
cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển
của NVL cả về giá trị và hiện vật. Tính toán đúng đắn trị giá vốn (hoặc giá thành)
thực tế của vật t nhập, xuất kho, trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ, nhằm cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác phục vụ cho yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật t, hàng
hoá, kế hoạch sử dụng vật t cho sản xuất và kế hoạch bán hàng hoá.
- Tổ chức kế toán phù hợp với các phơng pháp kế toán hàng tồn kho, cung
cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo chính và phân tích hoạt động kinh
doanh.
2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
2.1. Phân loại nguyên vật liệu.
2.1.1. Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp thì
NVL đợc chia thành các loại sau:
- Nguyên liệu chính.

- Vật liệu phụ.
- Nhiên liệu.
- Phụ tùng thay thế.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác.
2.1.2. Căn cứ vào nguồn hình thành:
NVL đợc chia thành hai nguồn NVL nhập từ bên ngoài và NVL tự có.
2.1.3. Căn cứ vào mục đích, công dụng của NVL có thể chia NVL thành:
NVL dùng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và NVL dùng cho các nhu
cầu khác.
2.2. Đánh giá nguyên vật liệu.
2.2.1. Nguyên tắc đánh giá NVL.
Đánh giá NVL là việc xác định giá trị của NVL ở những thời điểm nhất
định và theo nguyên tắc quy định. Khi đánh giá NVL phải tuân thủ theo các
nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc giá gốc : (theo chuẩn mực 02 - Hàng tồn kho)
- Nguyên tắc thận trọng: NVL đợc dánh giá theo giá gốc, nhng trờng hợp
giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có
thể đợc thực hiện. Giá trị thuần có thể thực hiện đợc là giá bán ớc tính của hàng
tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh trừ đi chi phí ớc tính để hoàn thành sản
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
phẩm và chi phí ớc tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Thực hiện nguyên tác
thận trọng bằng cách trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Nguyên tắc nhất quán: Tức là kế toán đã chọn phơng pháp nào thì phải
áp dụng phơng pháp đó nhất quán trong suốt niên độ kế toán. Doanh nghiệp có
thể thay đổi phơng pháp đã chọn nhng phải đảm bảo phơng pháp thay thế cho
phép trình bày thông tin kế toán một cách trung thực và hợp lý hơn, đồng thời
phải giải thích đợc ảnh hởng của sự thay đổi đó.
- Sự hình thành trị giá NVL vốn thực tế của NVL đợc phân biệt ở các thời

điểm khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu.
* Xác định trị giá vốn thực tế của NVL nhập kho.
Trị giá vốn thực tế của NVL nhập kho đợc xác định theo từng nguồn nhập.
+ Nhập kho do mua ngoài: trị giá vốn thực tế nhập kho bao gồm giá mua,
các loại thuế không đợc hoàn lại, chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản trong quá
trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua vật t, trừ
đi các khoản chiết khấu thơng mại và giảm giá hàng mua do không đúng quy
cách, phẩm chất.
Trờng hợp NVL mua vào đợc sử dụng cho đối tợng chịu thuế GTGT tính
theo phơng pháp khấu trừ, giá mua là giá cha có thuế GTGT.
Trờng hợp NVL mua vào đợc sử dụng cho đối tợng không chịu thuế
GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ, hoặc sử dụng cho các phúc lợi, các dự án
thì giá mua bao gồm cả thuế GTGT (là tổng giá thanh toán).
+ Nhập do tự sản xuất: Trị giá vốn thực tế nhập kho là giá thành sản xuất
của NVL tự gia công chế biến.
+ Nhập do thuê ngoài gia công chế biến: Trị giá vốn thực tế nhập kho là trị
giá vốn thực tế của NVL xuất kho thuê ngoài gia công chế biến cộng (+) số tiền
phải trả cho ngời nhận gia công chế biến cộng (+) các chi phí vận chuyển bốc dỡ
khi giao nhận.
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Nhập NVL do nhận vốn góp liên doanh: Trị giá vốn thực tế của NVL
nhập kho do hội đồng liên doanh thoả thuận cộng (+) các chi phí khác phát sinh
khi tiếp nhận NVL.
+ Nhập NVL do đợc cấp: Trị giá vốn thực tế của NVL nhập kho là giá ghi
trên biên bản giao nhận cộng (+) các chi phí khác phát sinh.
+ Nhập NVL do đợc biếu tặng tài trợ: Trị giá vốn thực tế nhập kho là giá
trị hợp lý cộng (+) chi phí khác phát sinh.
* Xác định giá vốn thực tế NVL xuất kho.

NVL đợc nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm khác
nhau nên có nhiều giá khác nhau. Do đó khi xuất NVL tuỳ thuộc vào đặc điểm
hoạt động, yêu cầu quản lý và điều kiện trang bị phơng tiện kỹ thuật tính toán ở
từng doanh nghiệp mà lựa chọn các phơng pháp sau để xác định giá vốn thực tế
của NVL xuất kho:
Các phơng pháp theo chuẩn mực kế toán:
- Phơng pháp tính theo giá đích danh: Theo phơng pháp này khi xuất kho
NVL thì căn cứ vào số lợng xuất kho lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính
trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho. Phơng pháp áp dụng cho những doanh
nghiệp có chủng loại NVL ít và nhận diện đợc từng lô hàng.
- Phơng pháp bình quân gia quyền: Trị giá vốn thực tế của NVL xuất
kho đợc tính căn cứ vào số lợng NVL xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền,
theo công thức:
Trị giá vốn thực tế
NVL xuất kho
=
Số lợng NVL
thực tế xuất kho
x
Đơn giá bình
quân gia quyền

Đơn giá bình quân có thể xác định sau mỗi lần nhập đợc gọi là đơn giá
bình quân di động. Theo cách tính này, xác định đợc trị giá vốn thực tế NVL
7
Đơn giá bình
quân gia quyền
=
Trị giá thực
tế tồn đầu kỳ

+
Trị giá thực tế
vật tư nhập trong
kỳ
Số lượng vật tư
tồn đầu kỳ
+ Số lượng vật tư
nhập trong kỳ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hàng ngày cung cấp thông tin kịp thời. Tuy nhiên, khối lợng công việc tính toán
sẽ nhiều hơn nên phơng pháp này rất thích hợp với những doanh nghiệp đã làm
kế toán máy.
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc: Phơng pháp này dựa trên giả định
hàng nào nhập trớc sẽ đợc xuất trớc và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị
giá hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc: Phơng pháp này dựa trên giả định hàng
nào nhập sau sẽ đợc xuất trớc và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá
hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
Các phơng pháp khác:
Trong thực tế ngoài các phơng pháp tính trị giá vốn thực tế của NVL theo
chuẩn mực kế toán hàng tồn kho quy định thì các doanh nghiệp còn áp dụng các
phơng pháp sau:
- Phơng pháp tính theo đơn giá tồn đầu kỳ : Phơng pháp này tính trị giá
vốn thực tế NVL đợc tính trên cơ sở số lợng NVL xuất kho và đơn giá thực tế
NVL tồn đầu kỳ .
Trị giá vốn thực tế
NVL xuất kho
=
Số lợng NVL thực
tế xuất kho

x
Đơn giá thực tế
tồn đầu kỳ

+ Tính theo giá hạch toán: Giá hạch toán của NVL do doanh nghiệp tự
quy định (Có thể lấy giá kế hoạch hoặc giá mua tại một thời điểm nào đó) và đợc
sử dụng thống nhất ở doanh nghiệp trong một thời gian dài. Hàng ngày sử dụng
giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị NVL nhập, xuất. Cuối kỳ kế toán tính ra trị
giá vốn thực tế của NVL xuất kho theo hệ số giá.
Trị giá vốn thực tế NVL xuất kho đợc tính:
8
Hệ số giá
(H)
Trị giá thực tế
NVL tồn đầu kỳ
Trị giá hach toán
NVL tồn đầu kỳ

+
Trị giá vốn thực tế NVL
nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán
NVL nhập trong kỳ

+
=
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trị giá vốn thực
tế NVL xuất kho
=

Trị giá hạch toán
NVL xuất kho
x
Hệ số giá
(H)
3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
Hạch toán chi tiết NVL là việc kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán trên
cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho; nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện
có và tình hình biến động của từng loại, nhóm, thứ NVL về số lợng và giá trị.
Các doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống chứng từ, mở các sổ kế toán chi tiết và
vận dụng phơng pháp hạch toán chi tiết NVL phù hợp để góp phần tăng cờng
quản lý NVL.
3.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
Theo chế độ kế toán ban hành theo QĐ 1141/TCQĐ/CĐ kế toán ngày
01/11/1995 và theo QĐ 885/1998/QĐ/BTC ngày 16/7/1998 của Bộ trởng Bộ Tài
chính, các chứng từ kế toán về NVL bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02 - VT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu 03 - VT)
- Biên bản kiểm kê vật t (mẫu 08-VT)
- Hoá đơn (GTGT) - MS 01 GTKT - 2LN
- Hoá đơn bán hàng mẫu 02 GTKT - 2LN
- Hoá đơn cớc phí vận chuyển (Mẫu 03 - BH).
Đối với các chứng từ này phải lập kịp thời đầy đủ theo đúng quy định về
mẫu biểu, nội dung, phơng pháp lập, ngời lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về
tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà n-
ớc, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ hớng dẫn:
- Phiếu xuất vật t theo hạn mức (Mẫu 04-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm (mẫu 05-VT)

- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (Mẫu 07-VT)
3.2 . Các phơng pháp hạch toán chi tiết.
3.2.1. Phơng pháp ghi thẻ song song.
* Nội dung phơng pháp:
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập,
xuất, tồn kho của từng thứ vật theo chỉ tiêu số lợng. Khi nhận chứng từ nhập,
xuất vật t thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành
số ghi chép, số thực nhập, thực xuất vào chứng từ và thẻ kho. Định kỳ thủ kho
gửi các chứng từ nhập, xuất đã phân loại theo từng thứ vật t cho phòng kế toán.
+ ở phòng kế toán:
- Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập,
xuất cho từng thứ vật t theo cả 2 chỉ tiêu số lợng và giá trị.
- Kế toán khi nhận đợc chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên, kế toán
kiểm tra lại chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ; căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho
để ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật t mỗi chứng từ đợc ghi một dòng.
Cuối tháng, kế toán lập Bảng kê nhập - xuất - tồn, sau đó đối chiếu:
- Đối chiếu sổ kế toán với thẻ kho của thủ kho.
- Đối chiếu số liệu dòng tổng cộng trên bảng kê nhập - xuất - tồn với số
liệu trên sổ kế toán tổng hợp.
- Đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế .
Kế toán Trình tự sổ đợc khái quát theo sơ đồ sau:

Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Đối chiếu cuối tháng
10
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất
Sổ kế toán chi tiết

Bảng kê N-X-T
Sổ kế toán tổng hợp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
: Ghi cuối tháng
* Ưu điểm, nhợc điểm và điều kiện áp dụng:
- Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.
- Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lắp về
chỉ tiêu số lợng, khối lợng ghi chép còn nhiều.
- Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại
vật t; việc nhập, xuất diễn ra không thờng xuyên. Đặc biệt, trong diều kiện doanh
nghiệp đã làm kế toán máy thì phơng pháp này vẫn áp dụng cho những doanh
nghiệp có nhiều loại vật t diễn ra thờng xuyên. Do đó, phơng pháp này đợc áp
dụng ngày càng rộng rãi.
3.2.2. Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
* Nội dung phơng pháp.
+ ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống nh phơng pháp ghi
thẻ song song.
+ ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi
chép cho từng vật t theo cả 2 chỉ tiêu số lợng và giá trị. Sổ đối chiếu luân
chuyển đợc mở cho cả năm và đợc ghi vào cuối tháng, mỗi thứ vật t đợc ghi vào
một dòng trên sổ.
Hàng ngày, khi nhận đợc chứng từ nhập, xuất kho, kế toán tiến hành kiểm
tra và hoàn chỉnh chứng từ. Sau đó tiến hành phân loại theo từng thứ vật t, chứng
từ nhập riêng, xuất riêng. Hoặc kế toán có thể lập Bảng kê nhập, Bảng kê
xuất.
Cuối tháng tổng hợp số liệu các chứng từ (hoặc bảng kê) để ghi vào sổ
đối chiếu luân chuyển cột luân chuyển tính ra số tồn cuối tháng.
Việc đối chiếu số liệu đợc tiến hành giống nh phơng pháp ghi thẻ song
song (nhng tiến hành vào cuối tháng). Trình tự ghi sổ đợc khái quát theo sơ đồ
sau:

Kế toán chi tiết NVL theo phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển:
11
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất
Bảng kê xuất
Sổ đối chiếu luân chuyển
Sổ kế toán tổng hợp
Bảng kê nhập
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Đối chiếu cuối tháng
: Ghi cuối tháng
* Ưu, nhợc điểm và điều kiện áp dụng:
- Ưu điểm : Khối lợng ghi chép của kế toán đợc giảm bớt do chỉ ghi một
lần vào cuối tháng.
- Nhợc điểm: Phơng pháp này vẫn còn ghi sổ trùng lặp giữa kho và phòng
kế toán về chỉ tiêu số lợng; việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phiếu xuất kho
chỉ tiến hành đợc vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra của kế toán.
- Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có chủng loại vật t
ít, không có điều kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập, xuất hàng ngày; phơng
pháp này thờng ít đợc áp dụng trong thực tế.
3.2.3. Phơng pháp ghi sổ số d:
* Nội dung phơng pháp:
+ Thủ kho vẫn sử dụng Thẻ kho để ghi chép nh 2 phơng pháp trên.
Đồng thời, cuối tháng thủ kho còn ghi vào Sổ số d số tồn kho cuối tháng của
từng thứ NVL cột số lợng.
Sổ số d do kế toán lập cho từng kho, đợc mở cho cả năm. Cuối mỗi tháng
sổ số d sẽ đợc chuyển cho thủ kho để ghi chép.
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Phòng kế toán: kế toán định kỳ xuống kho kiểm tra việc ghi chép trên
Thẻ kho của thủ kho và trực tiếp nhận chứng từ nhập, xuất kho. Sau đó, kế toán
ký xác nhận vào từng thẻ kho và ký vào phiếu giao nhận Chứng từ .
Cuối tháng, căn cứ vào bảng luỹ kế nhập, bảng kê luỹ kế xuất để cộng
tổng số tiền theo từng nhóm NVL để ghi vào Bảng kê nhập-xuất-tồn. Đồng
thời sau khi nhận đợc sổ số d do thủ kho chuyển lên, kế toán căn cứ vào cột số
d về số lợng và đơn giá hạch toán của từng nhóm NVL tơng ứng để tính ra số tiền
ghi vào cột d bằng tiền.
Kế toán đối chiếu số liệu trên cột số d bằng tiền của sổ số d với cột trên
Bảng kê nhập-xuất-tồn. Đối chiếu số liệu trên Bảng kê nhập-xuất-tồn với số
liệu trên sổ kế toán tổng hợp. Trình tự ghi sổ đợc khái quát theo sơ đồ sau:
Kế toán chi tiết NVL theo phơng pháp ghi sổ số d:
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Đối chiếu cuối tháng
: Ghi cuối tháng
* Ưu nhợc điểm và điều kiện áp dụng:
13
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất
Phiếu giao
nhận chứng từ
Bảng kê N-X-T
Sổ kế toán tổng hợp
Phiếu giao
nhận chứng từ
Bảng luỹ kế
nhập
Bảng luỹ kế
xuất
Sổ số dư

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Ưu điểm :
+ Giảm đợc khối lợng ghi chép do kế toán chỉ ghi theo số tiền và ghi theo
nhóm NVL.
+ Phơng pháp này đã kết hợp chặt chẽ giữa kế toán nghiệp vụ và hạch toán
kế toán. Kế toán đã thực hiện kiểm tra thờng xuyên việc ghi chép và bảo quản
trong kho trên thủ kho.
+ Công việc đợc dàn đều trong tháng.
- Nhợc điểm:
+ Kế toán cha theo dõi chi tiết đến từng thứ NVL nên để có thể có thông
tin về tình hình nhập, xuất , tồn của NVL thì căn cứ vào số liêụ thẻ kho;
+ Việc kiểm tra, phát hiện sai sót nhầm lẫn giữa kho và phòng kế toán rất
phức tạp.
- Điều kiện áp dụng:
+ Doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật t, việc nhập, xuất diễn ra thờng
xuyên.
+ Doanh nghiệp đã xây dựng đợc hệ thống giá hạch toán và xây dựng đợc
hệ thống danh điểm vật t hợp lý. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ kế
toán vững vàng.
4. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu.
4.1. Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
4.1.1. Đặc điểm phơng pháp kê khai thờng xuyên:
- Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp kế toán phải tổ chức ghi
chép một cách thờng xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất kho và tồn kho
NVL trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho.
Việc xác định trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho đợc căn cứ vào chứng
từ xuất kho và tính theo các phơng pháp theo chuẩn mực kế toán đã trình bày.
Trị giá vốn thực tế của NVL tồn kho trên tài khoản, sổ kế toán đợc xác
định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động của NVL, kế toán sử dụng Tài khoản 152- Nguyên liệu vật liệu.

- Bên Nợ ghi:
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Trị giá vốn thực tế thực tế NVL nhập trong kỳ.
+ Số tiền điều chỉnh tăng gía NVL khi đánh giá lại.
+ Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Bên Có ghi:
+ Trị giá vốn thực tế thực tế NVL xuất trong kỳ.
+ Số tiền giảm giá, chiết khấu thơng mại hàng mua.
+ Số tiền điều chỉnh giảm giá NVL khi đánh giá lại.
+ Trị giá NVL thiếu phát hiện khi kiểm kê.
- Số d Nợ: Phản ánh trị giá vốn thực tế NVL tồn kho cuối kỳ.
TK152 có thể mở theo dõi chi tiết các tài khoản cấp 2 theo từng loại NVL
phù hợp với phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp,
bao gồm:
- Tài khoản 1521- NVL chính
- Tài khoản 1522- Vật liệu phụ
- Tài khoản 1523- Nhiên liệu
- Tài khoản 1524- Phụ tùng thay thế.
- Tài khoản 1525- Thiết bị xây dựng cơ bản.
- Tài khoản 1528- Vật liệu khác.
Trong từng tài khoản cấp 2 có thể mở chi tiết tài khoản cấp 3,cấp 4...tới
từng nhóm, thứ NVL tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp .
4.1.2. Phơng pháp kế toán nhập NVL:
NVL trong các doanh nghiệp đợc nhập từ rất nhiều nguồn khác nhau:
- Do mua ngoài.
- Do tự chế, thuê ngoài gia công chế biến.
- Do nhận góp vốn liên doanh.
- Do đợc quyên tặng.
Tuỳ vào từng nguồn nhập kế toán hạch toán nh sau:

* Nhập NVL do mua ngoài:
Trờng hợp 1: Hàng và hoá đơn cùng về
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng hợp này, kế toán căn cứ vào hoá đơn, biên bản kiểm nhận và phiếu
nhập kho để ghi theo giá mua cha có thuế GTGT.
Nợ TK152- Nguyên liệu vật liệu
Có TK liên quan (111,112,141,331,...)
- Nếu NVL mua về dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối t-
ợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế GTGT đầu vào (phải có hoá
đơn GTGT) phần thuế GTGT đợc khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 133(1331)-Thuế GTGT đợc khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK liên quan (111,112,141,331,...)
- Nếu NVL mua về dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc
đối tợng nộp thuế GTGT hoặc thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp
trực tiếp thì trị giá NVL nhập kho theo tổng giá thanh toán ghi trên hoá đơn.
Trờng hợp 2: Hàng về cha có hoá đơn.
Trờng hợp này, doanh nghiệp đối chiếu với hợp đồng mua hàng tiến hành
kiểm nhận và lập phiếu nhập kho. Khi nhận đợc phiếu nhập kho kế toán cha ghi
ngay mà lu vào tập hồ sơ hàng cha có hoá đơn.
- Nếu trong tháng có hoá đơn về thì kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho ghi
sổ bình thờng giống trờng hợp 1.
- Nếu đến cuối tháng, hoá đơn vẫn cha về thì kế toán căn cứ vào phiếu
nhập kho ghi sổ theo giá tạm tính.
Nợ TK152- Nguyên liệu vật liệu
Có TK liên quan (331,...)
Sang tháng sau khi hoá đơn về tiến hành điều chỉnh giá thực tế bằng cách:
+ Cách 1: Xoá bút toán đã ghi theo giá tạm tính tháng trớc đồng thời căn
cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho ghi bình thờng nh trờng hợp 1.
+ Cách 2: Ghi chênh lệch giữa giá thực tế với giá tạm tính.

- Nếu giá thực tế > giá tạm tính thì ghi bình thờng
- Nếu giá thực tế < giá tạm tính thì ghi số âm.
Trờng hợp 3: Hàng đang đi đờng.
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Khi nhận đợc hoá đơn, kế toán cha ghi sổ ngay mà lu vào tập hồ sơ Hàng
đang đi đờng.
- Trong tháng nếu hàng đã về nhập kho thì kế toán căn cứ vào hoá đơn và
phiếu nhập kho ghi sổ bình thờng giống trờng hợp 1.
- Nếu đến cuối tháng hàng vẫn cha về thì căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi
tăng trị giá Hàng đang đi đờng.
Nợ TK151- Hàng đang đi đờng
Nợ TK 133(1331)-Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu thuế GTGT đợc
khấu trừ)
Có TK liên quan (111,112,331,...)
Sang tháng sau khi hàng về nhập kho kế toán căn cứ vào hoá đơn và phiếu
nhập kho để ghi:
Nợ TK152- Nguyên liệu vật liệu
Có TK151- Hàng đang đi đờng
Trờng hợp 4: Nhập khẩu NVL
NVL nhập khẩu, doanh nghiệp phải tính thuế nhập kho theo giá tại cửa
khẩu (giá CIF) và tính thuế GTGT phải nộp ngân sách Nhà nớc do hàng nhập
khẩu và thuế GTGT của NVL nhập khẩu phải nộp theo từng lần nhập khẩu.
Căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan đến NVL nhập khẩu,
kế toán ghi:
Nợ TK152- Nguyên liệu vật liệu
Có TK331- Phải trả cho ngời bán
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp ngân sách(3333)
Trờng hợp 5: Phản ánh các chi phí thu mua
Trong quá trình thu mua NVL phát sinh chi phí vận chuyển, bốc dỡ tiền

kho bãi ,..; các chi phí này bộ phận cấu thành nên trị giá vốn thực tế của NVL
mua ngoài. Căn cứ vào các chứng từ phản ánh chi phí thu mua, kế toán ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu vật liệu
Nợ TK 133 -Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu thuế đợc khấu trừ)
Có TK liên quan (111,112,331,...)
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Nếu NVL mua về dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối t-
ợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế GTGT đầu vào (phải có hoá
đơn GTGT) phần thuế GTGT đợc khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 133(1331)-Thuế GTGTđợc khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK liên quan (111,112,141,331,...)
Trờng hợp 6: Phản ánh các khoản chiết khấu, giảm giá khi NVL đợc hởng
các khoản chiết khấu thơng mại, chiết khấu thanh toán, khoản giảm giá hàng
mua hoặc hàng mua trả lại. Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 331: (nếu cha thanh toán)
Nợ 111(112): (nếu đã thanh toán)
Có TK 152: (khoản chiết khấu thơng mại, khoản giảm giá
hàng mua..)
Có TK 515: (Khoản chiết khấu thanh toán)
Có TK 133: (Giảm thuế GTGT đợc khấu trừ)
* Nhập NVL do tự sản xuất thuê ngoài gia công, chế biến.
Căn cứ vào vốn thực tế thực tế nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu vật liệu
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
* Nhập NVL do nhận vốn góp liên doanh.
Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi theo giá đã đợc hội đồng liên doanh xác
định:
Nợ TK 152- Nguyên liệu vật liệu
Có TK 411-Nguồn vốn kinh doanh.

* Nhập NVL do đợc biếu tặng.
Căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán:
Nợ TK 152- Nguyên liệu vật liệu
Có TK 711-Thu nhập khác
* Nhập NVL đã xuất ra sử dụng không hết đem nhập lại kho.
Căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán:
Nợ TK 152- Nguyên liệu vật liệu
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK 621-Chi phí NVL trực tiếp.
Có TK 627-Chi phí sản xuất chung
Có TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp.
4.1.3. Phơng pháp kế toán xuất NVL
Khi xuất NVL phục vụ trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm, dịch vụ,
xây dựng cơ bản hoặc dùng cho công tác quản lý; căn cứ vào phiếu xuất kho kế
toán tính ra trị giá vốn thực tế xuất kho cho từng đối tợng sử dụng để ghi:
Nợ TK 621- Chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu vật liệu
- Khi xuất NVL gửi đi bán hoặc xuất giao bán trực tiếp, căn cứ vào trị giá
vốn thực tế xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 157- Hàng gửi đi bán
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK152- Nguyên liệu vật liệu
- Xuất kho NVL góp vốn liên doanh với đơn vị khác.
Kế toán phản ánh trị giá vốn góp theo giá hội đồng liên doanh đã đánh giá.
Phần chênh lệch giữa trị giá vốn thực tế thực tế xuất kho (ghi trên sổ kế toán) với

trị giá vốn góp đã đánh giá đợc phản ánh trên tài khoản 412- Chênh lệch đánh giá
lại tài sản, kế toán ghi:
Nợ TK 128- Đầu t ngắn hạn khác
Nợ TK 128- Vốn góp liên doanh
Nợ TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK152- Nguyên liệu vật liệu
Hoặc Có TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Xuất kho NVL cho vay tạm thời, căn cứ vào trị giá vốn thực tế thực tế
xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 138(1388)- (Cho cá nhân, tập thể vay tạm)
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 136(1368)- (Cho vay nội bộ)
Có TK152- Nguyên liệu vật liệu
4.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
4.2.1. Đặc điểm phơng pháp kiểm kê định kỳ:
- Phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp kế toán không phải tổ chức
ghi chép một cách thờng xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất kho và tồn kho
NVL trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Các tài khoản này chỉ phản ánh trị
giá vốn thực tế NVL tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
- Trị giá vốn thực tế của NVL nhập, xuất kho hàng ngày đợc phản ánh
theo dõi trên tài khoản Mua hàng
Việc xác định trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho không căn cứ vào
chứng từ xuất kho mà đợc căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ tính theo công
thức:
Số lợng hàng
xuất kho
=
Số lợng hàng
tồn đầu kỳ

+
Số lợng hàng
nhập trong kỳ
-
Số lợng hàng tồn
cuối kỳ
Sau đó căn cứ vào đơn giá xuất theo phơng pháp xác định trị giá vốn hàng
xuất đã chọn để tính ra trị giá vốn thực tế thực tế hàng xuất kho.
Tài khoản sử dụng vẫn là TK 152. Tài khoản này không phản ánh tình
hình nhập, xuất NVL trong kỳ mà chỉ dùng để kết chuyển trị giá vốn thực tế
NVL tồn kho cuối kỳ, đầu kỳ.
Kết cấu tài khoản này nh sau:
Tài khoản 152- Nguyên liệu vật liệu.
- Bên Nợ ghi:
Kết chuyển trị giá vốn thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ
- Bên Có ghi:
Kết chuyển trị giá vốn thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ
Số d Nợ:
Trị giá vốn thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ngoài ra còn sử dụng thêm TK 611 - Mua hàng. TK này phản ánh trị giá
vốn thực tế của NVL tăng, giảm trong kỳ.
Kết cấu tài khoản này nh sau:
- Bên Nợ:
Kết chuyển trị giá vốn thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ
Trị giá vốn thực tế của NVL tăng trong kỳ.
- Bên Có:
Kết chuyển trị giá vốn thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ.
Trị giá vốn thực tế của NVL giảm trong kỳ

Tài khoản này không có số d, đợc mở chi tiết theo 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6111-Mua NVL, công cụ dụng cụ
- TK 6112-Mua hàng hoá
- Để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đên nhập, xuất NVL kế toán còn sử
dụng các TK liên quan nh: TK: 111,112,128,222,142...
4.2.2 Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu.
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn thực tế NVL tồn đầu kỳ và đang đi, kế
toán ghi:
Nợ TK 611
Có TK 152
Có TK151
- Trong các trờng hợp nhập NVL, kế toán ghi:
+ Khi mua ngoài, căn cứ vào phiếu nhập kho, hoá đơn, kế toán ghi trị giá
mua của hàng nhập:
Nợ TK 611-Mua hàng
Nợ TK 133-Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK liên quan (111,112,331,...)
+ Phản ánh các chi phí thu mua NVL căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK 611-Mua hàng
Nợ TK 133-Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK liên quan (111,112,331,...)
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Phản ánh số thuế nhập khẩu:
Nợ TK 611-Mua hàng
Có TK 333-Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nớc.
+ Phản ánh chiết khấu thanh toán đợc hởng:
Nợ TK 111-(nếu đã trả tiền)
Nợ TK 331-(nếu cha trả tiền)
Có TK 515-Doanh thu từ hoạt động tài chính.

+ Khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá và hàng mua trả lại, căn cứ vào
những chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 111-(nếu đã trả tiền)
Nợ TK 331-(nếu cha trả tiền)
Có TK 611-(Ghi giảm giá trị hàng mua)
Có TK 133-(Ghi giảm thuế GTGT của hàng mua trả lại)
+ Trị giá NVL nhập kho do nhận vốn góp liên doanh của các đơn vị khác
kế toán ghi:
Nợ TK 611-Mua hàng
Có TK 411-Nguồn vốn kinh doanh
+ Trị giá NVL nhập kho do tự chế, thuê ngoài gia công kế toán ghi:
Nợ TK 611-Mua hàng
Có TK 631-Giá thành sản xuất
- Cuối kỳ tiến hành kiểm kê xác định trị giá vốn thực tế của NVL tồn kho
cuối kỳ và trị giá vốn thực tế NVL xuất kho để kết chuyển vào tài khoản liên
quan.
+ Căn cứ vào kết quả kiểm kê, kết chuyển trị giá hàng đang đi đờng và trị
giá vốn thực tế NVL kế toán ghi:
Nợ TK 151- Hàng đang đi đờng
Nợ TK 152- NVL
Có TK 611-Mua hàng
+ Căn cứ vào kết quả tính toán trị giá vốn thực tế NVL xuất kho và mục
đích sử dụng từng loại NVL kế toán ghi:
Nợ TK 621-Chi phí NVL trực tiếp
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 611-Mua hàng
Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về NVL đợc khái quát theo sơ
đồ sau:
4.3 Kiểm kê, đánh giá lại NVL và kế toán dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
4.3.1. Kiểm kê NVL:
Kiểm kê tài sản nói chung (NVL nói riêng) là việc cân đo đong đếm số l-
ợng, xác nhận và đánh giá chất lợng, giá trị của tài sản có tại thời điểm kiểm kê
để kiểm tra, dối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
Thông qua kiểm kê NVL để ngăn ngừa đợc những hiện tợng tiêu cực và xử
lý kịp thời những NVL thiếu hụt, kém phẩm chất.
Kiểm kê thờng đợc thực hiện trong các trờng hợp sau:
+ Kiểm kê định kỳ (cuối kỳ, cuối năm) trớc khi lập báo cáo tài chính
+ Chia tách hợp nhất, sát nhập hoặc giải thể chấm dứt hoạt độngdoanh
nghiệp.
+ Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
+ Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thờng.
Ngoài ra việc kiểm nhận trớc khi nhập NVL đợc coi là một trờng hợp kiểm
kê.
* Trờng hợp kiểm nhận phát hiện thừa NVL : Phần lớn nguyên nhân là
do nhầm lẫn của bên bán; do vậy phải làm văn bản báo cho các bên liên quan
biết để cùng xử lý.
- Nếu nhập toàn bộ số hàng :
+ Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ Tài khoản 152: Trị giá toàn bộ số hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có).
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK 331: Phải trả ngời bán
Có TK 338: Phải trả khác

+ Tơng tự, căn cứ vào các quyết định xử lý, vào hóa đơn mua hàng và coi
số hàng thừa giữ hộ đơn vị bán kế toán hạch toán theo từng bút toán riêng.
* Trờng hợp kiểm nhận phát hiện thừa NVL:
Kế toán ghi tăng NVL nhập kho theo trị giá của số hàng thực nhận , số
hàng thiếu , căn cứ vào biên bản kiểm nhận để thông báo cho các bên liên quan
biết và xác định nguyên nhân, kế toán căn cứ vào từng nguyên nhân để hạch
toán.
* Tơng tự trờng hợp kiểm kê phát hiện thừa, thiếu NVL cha rõ nguyên
nhân, kế toán căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý để ghi.
4.3.2. Đánh giá lại và kế toán các nghiệp vụ đánh giá lại NVL.
Đánh giá lại NVL nhằm xác định giá trị hợp lý của NVL tại thời điểm
đánh giá lại và đợc thực hiện :
+ Khi có quyết định của nhà nớc;
+ Khi đem góp vốn liên doanh;
+ Khi đợc chia tách hợp nhất giải thể, phá sản
+ Khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp.
Chênh lêch đánh giá lại kế toán ghi trên sổ đợc phản ánh vào TK 412-
Chênh lệch đánh giá lại tài sản, kế toán ghi:
- Nếu đánh giá tăng:
Nợ TK 152: (Chênh lệch giảm)
Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Nếu đánh giá tăng:
Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
CóTK 152: (Chênh lệch giảm)
4.4. Kế toán dự phòng giảm giá NVL tồn kho.
4.4.1 Mục đích lập dự phòng:
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Giúp cho doanh nghiệp có nguồn vồn tài chính để bù đắp tổn thất có thể
xẩy ra trong năm khấu trừ kế hoạch nhằm bảo toàn vốn kinh doanh của doanh

nghiệp.
- Đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh trị giá NVL không cao hơn giá cả
trên thị trờng (hay giá trị thuần có thể thực hiện đợc) tại thời điểm lập báo cáo.
5.4.2 Nguyên tắc xác định:
Theo điều 19 chuẩn mực 02 -Hàng tồn kho, quy định:
- Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đợc hàng tồn kho
nhỏ hơn giá gốc thì lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho .
- Số dự phòng cần trích lập, đợc xác định nh sau:
Số dự phòng cần
trích lập cho năm
N+1
=
Số lợng hàng tồn
kho ngày
31/12/N
x
Đơn giá gốc
hàng tồn kho
-
Đơn giá ớc tính
có thể bán đợc
Việc lập dự phòng giảm giá NVL đợc tính riêng cho từng mặt hàng đợc
thực hiện vào cuối niên độ kế toán (ngày 31/12) trớc khi lập báo cáo tài chính
năm. Chỉ lập dự phòng cho NVL thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Kế toán sử dụng TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho; kết cấu cơ
bản TK này nh sau:
- Bên Nợ ghi: Hoàn dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Bên Có ghi: Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính vào chi
phí.
- Số d có Phản ánh số trích lập dự phòng giảm hiện có.

4.4.3. Phơng pháp kế toán :
+ Cuối niên độ kế toán (ngày 31/12/) căn cứ vào số lợng NVL tồn kho và
khả năng giảm giá từng thứ NVL để xác định mức trích lập dự phòng, kế toán
ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
25

×