Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tổng hợp đề thi tham khảo mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 25 trang )


Trang 1





Câu 1. (3 điểm)
Trình bày mô hình OSI và chức năng của từng tầng

Câu 2. (4 điểm)
Một host có địa chỉ IP 195.168.3.72/255.255.255.240.
a. Hãy cho biết mạng có bao nhiêu mạng con.
b. Mỗi mạng con có bao nhiêu máy.
c. Đối với từng mạng con hãy cho biết địa chỉ bắt đầu, địa chỉ kết thúc, địa chỉ
broadcast.

Câu 3. (3 điểm)
Hãy so sánh chức năng của Hub và Switch.


Hết

Bộ môn Tin học Giáo viên ra đề thi













BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CĐ KỸ THUẬT CAO THẮNG
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : MẠNG MÁY TÍNH
LỚP: CĐTH07 & CĐĐT07 & CĐVT07
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề


Trang 2





Câu 1. (3 điểm)
Trình bày mô hình OSI và chức năng của từng tầng
Vẽ hình (1.5 điểm)


Trình bày chức năng từng tầng (1.5 điểm)
Tầng 7: Tầng ứng dụng (Application layer)
Nó cung cấp phương tiện cho người dùng truy nhập các thông tin và dữ liệu trên mạng thông qua
chương trình ứng dụng. Một số ví dụ về các ứng dụng trong tầng này bao gồm Telnet, giao thức
truyền tập tin FTP và giao thức truyền thư điện tử SMTP, DNS …
Tầng 6: Tầng trình diễn (Presentation layer)

Tầng trình diễn biến đổi dữ liệu để cung cấp một giao diện tiêu chuẩn cho tầng ứng dụng. Nó thực
hiện các tác vụ như mã hóa dữ liệu, nén dữ liệu.
Tầng 5: Tầng phiên (Session layer)
Tầng phiên kiểm soát các (phiên) hội thoại giữa các máy tính. Tầng này thiết lập, quản lý và kết thúc
các kết nối giữa trình ứng dụng địa phương và trình ứng dụng ở xa.
Tầng 4: Tầng giao vận (Transport Layer)
Tầng giao vận cung cấp dịch vụ chuyên dụng chuyển dữ liệu giữa các người dùng tại đầu cuối, nhờ
đó các tầng trên không phải quan tâm đến việc cung cấp dịch vụ truyền dữ liệu đáng tin cậy và hiệu
quả. Tầng giao vận kiểm soát độ tin cậy của một kết nối được cho trước. Một số giao thức có định
hướng trạng thái và kết nối (state and connection orientated). Có nghĩa là tầng giao vận có thể theo
dõi các gói tin và truyền lại các gói bị thất bại. Một ví dụ điển hình của giao thức tầng 4 là TCP.
Tầng này là nơi các thông điệp được chuyển sang thành các gói tin TCP hoặc UDP. Ở tầng 4 địa chỉ
được đánh là address ports, thông qua address ports để phân biệt được ứng dụng trao đổi.
Tầng 3: Tầng mạng (Network Layer)
Tầng mạng cung cấp các chức năng và qui trình cho việc truyền các chuỗi dữ liệu có độ dài đa dạng,
từ một nguồn tới một đích. Tầng mạng thực hiện chức năng định tuyến, .Các thiết bị định tuyến
(router) hoạt động tại tầng này.
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CĐ KỸ THUẬT CAO THẮNG
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : MẠNG MÁY TÍNH
LỚP: CĐTH07 & CĐĐT07 & CĐVT07
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề


Trang 3
Tầng 2: Tầng liên kết dữ liệu (Data Link Layer)
Tầng liên kết dữ liệu cung cấp các phương tiện có tính chức năng và quy trình để truyền dữ liệu giữa
các thực thể mạng, phát hiện và có thể sửa chữa các lỗi trong tầng vật lý nếu có. Cách đánh địa chỉ
mang tính vật lý, nghĩa là địa chỉ (địa chỉ MAC) được mã hóa cứng vào trong các thẻ mạng (network

card) khi chúng được sản xuất. Tầng liên kết dữ liệu có thể được chia ra thành 2 tầng con: tầng
MAC (Media Access Control - Điều khiển Truy nhập Đường truyền) và tầng LLC (Logical Link
Control - Điều khiển Liên kết Lôgic).
Tầng 1: Tầng vật lí (Physical Layer)
Tầng vật lí định nghĩa tất cả các đặc tả về điện và vật lý cho các thiết bị. Trong đó bao gồm bố trí
của các chân cắm (pin), các hiệu điện thế, và các đặc tả về cáp nối (cable). Các thiết bị tầng vật lí
bao gồm Hub, bộ lặp (repeater), thiết bị tiếp hợp mạng (network adapter).

Câu 2. (4 điểm)
Một host có địa chỉ IP 195.168.3.72/255.255.255.240.
a. Do 240
10
= 1111 0000
2
nên mạng có 2
4
= 16 mạng con. (1 điểm)
b. Mỗi mạng con có 2
4
- 1 =14 máy. (1 điểm)
c. Đối với từng mạng con hãy cho biết địa chỉ bắt đầu, địa chỉ kết thúc, địa chỉ
broadcast. (2 điểm)
Mạng 1: địa chỉ bắt đầu:195.168.3.1 , địa chỉ kết thúc:195.168.3.14, địa chỉ broadcast:
192.168.3.15.
Mạng 2: địa chỉ bắt đầu:195.168.3.17 , địa chỉ kết thúc:195.168.3.30, địa chỉ
broadcast: 192.168.3.31.


Câu 3. (3 điểm)
Hãy so sánh chức năng của Hub và Switch.

Hub và switch có cùng vai trò trên mạng. Mỗi thiết bị đều đóng vai trò kết nối trung tâm cho tất cả
các thiết bị mạng, và xử lý một dạng dữ liệu được gọi là "frame" (khung). Khi khung được tiếp
nhận, nó sẽ được khuyếch đại và truyền tới cổng của PC đích. Sự khác biệt lớn nhất giữa hai thiết bị
này là phương pháp phân phối các khung dữ liệu.

Với hub, một khung dữ liệu được truyền đi hoặc được phát tới tất cả các cổng của thiết bị mà không
phân biệt các cổng với nhau. Việc chuyển khung dữ liệu tới tất cả các cổng của hub để chắc rằng dữ
liệu sẽ được chuyển tới đích cần đến. Tuy nhiên, khả năng này lại tiêu tốn rất nhiều lưu lượng mạng
và có thể khiến cho mạng bị chậm đi (đối với các mạng công suất kém).

Ngoài ra, một hub 10/100Mbps phải chia sẻ băng thông với tất cả các cổng của nó. Do vậy khi chỉ
có một PC phát đi dữ liệu (broadcast) thì hub vẫn sử dụng băng thông tối đa của mình. Tuy nhiên,
nếu nhiều PC cùng phát đi dữ liệu, thì vẫn một lượng băng thông này được sử dụng, và sẽ phải chia
nhỏ ra khiến hiệu suất giảm đi.

Trong khi đó, switch lưu lại bản ghi nhớ địa chỉ MAC của tất cả các thiết bị mà nó kết nối tới. Với
thông tin này, switch có thể xác định hệ thống nào đang chờ ở cổng nào. Khi nhận được khung dữ
liệu, switch sẽ biết đích xác cổng nào cần gửi tới, giúp tăng tối đa thời gian phản ứng của mạng. Và
không giống như hub, một switch 10/100Mbps sẽ phân phối đầy đủ tỉ lệ 10/100Mbps cho mỗi cổng

Trang 4
thiết bị. Do vậy với switch, không quan tâm số lượng PC phát dữ liệu là bao nhiêu, người dùng vẫn
luôn nhận được băng thông tối đa. Đó là lý do tại sao switch được coi là lựa chọn tốt hơn so với hub.


Hết

Bộ môn Tin học Giáo viên ra đề thi

Nguyễn Vũ Dzũng


TRƯỜNG Cð KỸ THUẬT CAO THẮNG
KHOA ðIỆN TỬ - TIN HỌC

ðỀ THI HỌC KỲ - NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : MẠNG MÁY TÍNH
LỚP: CðTH09A
ðề 1

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát ñề

Câu 1 (3ñ):
a) Mô hình tham chiếu OSI có mấy tầng? Vẽ hình (ghi tên tiếng Anh và tiếng Việt).
b) Có mấy loại cáp ñồng? Nêu tên, vẽ hình, chú thích và nói rõ tác dụng của mỗi lớp?

Câu 2 (6ñ):
a) Cho host có ñịa chỉ 1.0.255.0/255.255.128.0, hãy trả lời các câu hỏi sau:
− Cho biết mạng chứa host trên có chia mạng con hay không? Nếu có thì cho
biết có bao nhiêu mạng con tương tự như vậy? Và có bao nhiêu host trong
mỗi mạng con?
− Cho biết ñịa chỉ mạng (mạng con) có chứa host trên?
− Cho biết ñịa chỉ Broadcast dùng cho mạng (mạng con) ñó?
− Liệt kê danh sách ñịa chỉ host có cùng mạng (mạng con) với host trên?
b) Cho ñịa chỉ mạng 192.149.25.0/255.255.255.248, xác ñịnh các ñịa chỉ host hợp lệ:
− 192.149.25.9
− 192.149.25.24
− 192.149.25.62
− 192.149.25.80
− 192.149.25.90
− 192.149.25.180


Câu 3 (1ñ): PC A muốn truy cập ñến trang web www.caothang.edu.vn và server vnn chưa
lưu thông tin về trang web này. Hãy mô tả các bước truy vấn trong hoạt ñộng của DNS
dựa theo sơ ñồ bên dưới.













(Không ñược phép dùng tài liệu)

Hết

Trưởng Bộ Môn Tin Học


Giáo viên ra ñề thi

Vũ ðình Khải


















.










com
edu
gov
vn
uk

vnn
com
edu
gov
ROOT

PC

www.caothang.edu.vn
A

caothang
Trang 3



ðÁP ÁN ðỀ 1
Câu 1:
a) Mô hình tham chiếu OSI có 7 tầng.
Application Tầng ứng dụng
Presentation Tầng trình bày
Session Tầng phiên
Transport Tầng vận chuyển
Network Tầng mạng
Data Link Tầng liên kết dữ liệu
Physical Tầng vật lý

b) Có 4 loại:
• Cáp ñồng trục:



− Vỏ bọc: bảo vệ cáp, cách ñiện.
− Lưới chắn bằng ñồng: bảo vệ dây dẫn trung tâm khỏi nhiễu ñiện từ, ñược nối ñất
ñể thoát nhiễu.
− Cách ñiện: cách ñiện giữa dây dẫn phía ngoài và dây dẫn phía trong.
− Dây dẫn ñồng: truyền tín hiệu.

• Cáp STP(Shield Twisted-pair):


− Vỏ bọc: : bảo vệ cáp, cách ñiện.
− Chắn ngoài: chống nhiễu từ bên ngoài.
− Chắn trong: chống nhiễu từ bên trong (giữa các ñôi xoắn).
− ðôi xoắn: truyền tín hiệu.
− Vỏ nhựa: cách ñiện giữa các ñôi xoắn.

• Cáp UTP(Unshield Twisted-pair):


− Vỏ bọc: : bảo vệ cáp, cách ñiện.
− ðôi xoắn: truyền tín hiệu.
− Vỏ nhựa: cách ñiện giữa các ñôi xoắn.

• Cáp ScTP(Screened Twisted-pair):


− Vỏ bọc: bảo vệ cáp, cách ñiện.
− Chắn ngoài: chống nhiễu từ bên ngoài.
− ðôi xoắn: truyền tín hiệu.
− Vỏ nhựa: cách ñiện giữa các ñôi xoắn.

Câu 2:
a)
− ðịa chỉ 1.0.255.0 thuộc lớp A  bits
NetworkID
= 8.
Subnet Mask = 255.255.128.0 bits
NetworkID
+ bits
SubnetID
= 17.
bits
SubnetID
= 17 – 8 = 9 mạng chứa host trên có chia mạng con, số subnet = 2
9
– 2 = 510.
và bits
HostID
= 32 – 17 = 15  số host hợp lệ = 2
15
– 2 = 32766.
− ðịa chỉ mạng: 1.0.___.0
Số khó chịu = 128.
Số cơ sở = 256 – 128 = 128.
Bội số của 128 lớn nhất và <= 255 là 128.
ñịa chỉ mạng là 1.0.128.0
− ðịa chỉ broadcast: 1.0.___.255
Bội số của 128 nhỏ nhất và > 255 là 256 – 1 = 255.
ñịa chỉ broadcast là 1.0.255.255
− Các host nằm cùng mạng con với host trên có ñịa chỉ từ 1.0.128.1 ñến 1.0.255.254
b)

ðịa chỉ mạng 192.149.25.0/255.255.255.248 bits
SubnetID
= 5, bits
HostID
= 3.
ðổi byte cuối cùng của các ñịa chỉ host bên dưới thành dạng nhị phân:
− 192.149.25.9  192.149.25|00001001 hợp lệ.
− 192.149.25.24  192.149.25|00011000 dùng ñể ñánh ñịa chỉ mạng con  không hợp lệ.
− 192.149.25.62 192.149.25|001111100  hợp lệ.
− 192.149.25.80  192.149.25|01010000 dùng ñể ñánh ñịa chỉ mạng con  không hợp lệ.
− 192.149.25.90  192.149.25|01011010  hợp lệ.
− 192.149.25.180  192.149.25|10110100  hợp lệ.
Câu 3:
Các bước truy vấn:
− PC A gửi một request (yêu cầu) hỏi server quản lý tên miền vnn thông tin về
www.caothang.edu.vn.
− Server vnn gửi một truy vấn ñến server ROOT (Top level domain).
− Server ROOT gửi trả ñịa chỉ IP của server quản lý tên miền vn cho server vnn.
− Server vnn hỏi server vn thông tin về
caothang.edu.vn.
− Server vn gửi trả ñịa chỉ IP của server quản lý tên miền edu cho server vnn.
− Server vnn hỏi server edu thông tin về
caothang.edu.vn.
− Server edu gửi trả ñịa chỉ IP của server
caothang.edu.vn cho server vnn.
− Server vnn hỏi server
caothang.edu.vn thông tin về server quản lý dịch vụ www của
caothang.edu.vn.
− Server
caothang.edu.vn gửi trả ñịa chỉ IP của server www.caothang.edu.vn cho server vnn.

− Server vnn gửi ñịa chỉ IP của server
www.caothang.edu.vn cho PC A.
− PC A kết nối trực tiếp ñến server
www.caothang.edu.vn ñể truy vấn thông tin trên server này.

Gi áo vi ên

V ũ ð ình Kh ải

TRƯỜNG Cð KỸ THUẬT CAO THẮNG
KHOA ðIỆN TỬ - TIN HỌC

ðỀ THI HỌC KỲ - NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : MẠNG MÁY TÍNH
LỚP: CðTH09A
ðề 2

Thời gian làm bài: 90 phút, khô ng kể thời gian phát ñề

Câu 1 (3ñ):
a) Mô hình tham chiếu TCP/IP có mấy tầng? Vẽ hình (ghi tên tiếng Anh và tiếng
Việt).
b) Có mấy loại cáp ñồng? Nêu tên, vẽ hình, chú thích và nói rõ tác dụng của mỗi lớp?

Câu 2 (6ñ):
a) Cho host có ñịa chỉ 1.255.0.255/255.255.254.0, hãy trả lời các câu hỏi sau:
− Cho biết mạng chứa host trên có chia mạng con hay không? Nếu có thì cho
biết có bao nhiêu mạng con tương tự như vậy? Và có bao nhiêu host trong
mỗi mạng con?
− Cho biết ñịa chỉ mạng (mạng con) có chứa host trên?

− Cho biết ñịa chỉ Broadcast dung cho mạng (mạng con) ñó?
− Liệt kê danh sách ñịa chỉ host có cùng mạng (mạng con) với host trên?
b) Cho ñịa chỉ mạng 192.150.29.0/255.255.255.248, xác ñịnh các ñịa chỉ host hợp lệ:
− 192.150.29.12
− 192.150.29.31
− 192.150.29.87
− 192.150.29.93
− 192.150.29.177
− 192.150.29.216
Câu 3 (1ñ): PC A muốn truy cập ñến trang web www.yahoo.com.vn và server vnn chưa
lưu thông tin về trang web này. Hãy mô tả các bước truy vấn trong hoạt ñộng của DNS
dựa theo sơ ñồ bên dưới.

























(Không ñược phép dùng tài liệu)


Hết

Trưởng Bộ Môn Tin Học


Giáo viên ra ñề thi

Vũ ðình Khải

.










com

edu
gov
vn
uk
vnn
com
edu
gov
ROOT

PC

www.yahoo.com.vn
A

yahoo

ðÁP ÁN ðÊ 2 MÔN MẠNG MÁY TÍNH ( Cð TH 09)
Câu 1:
a) Mô hình TCP/IP có 4 tầng.
Application Tầng ứng dụng
Transport Tầng vận chuyển
Internet Tầng Internet
Network Access Tầng truy cập mạng

b) Có 4 loại:
• Cáp ñồng trục:


− Vỏ bọc: bảo vệ cáp, cách ñiện.

− Lưới chắn bằng ñồng: bảo vệ dây dẫn trung tâm khỏi nhiễu ñiện từ, ñược nối ñất
ñể thoát nhiễu.
− Cách ñiện: cách ñiện giữa dây dẫn phía ngoài và dây dẫn phía trong.
− Dây dẫn ñồng: truyền tín hiệu.

• Cáp STP(Shield Twisted-pair):


− Vỏ bọc: : bảo vệ cáp, cách ñiện.
− Chắn ngoài: chống nhiễu từ bên ngoài.
− Chắn trong: chống nhiễu từ bên trong (giữa các ñôi xoắn).
− ðôi xoắn: truyền tín hiệu.
− Vỏ nhựa: cách ñiện giữa các ñôi xoắn.

• Cáp UTP(Unshield Twisted-pair):


− Vỏ bọc: : bảo vệ cáp, cách ñiện.
− ðôi xoắn: truyền tín hiệu.
− Vỏ nhựa: cách ñiện giữa các ñôi xoắn.

• Cáp ScTP(Screened Twisted-pair):


− Vỏ bọc: bảo vệ cáp, cách ñiện.
− Chắn ngoài: chống nhiễu từ bên ngoài.
− ðôi xoắn: truyền tín hiệu.
− Vỏ nhựa: cách ñiện giữa các ñôi xoắn.
Câu 2:
a)

− ðịa chỉ 1.255.0.255 thuộc lớp A  bits
NetworkID
= 8.
Subnet Mask = 255.255.254.0 bits
NetworkID
+ bits
SubnetID
= 23.
bits
SubnetID
= 23 – 8 = 15 mạng chứa host trên có chia mạng con, số subnet = 2
15
– 2 =
32766.
và bits
HostID
= 32 – 23 = 9  số host hợp lệ = 2
9
– 2 = 510.
− ðịa chỉ mạng: 1.255.___.0
Số khó chịu = 254.
Số cơ sở = 256 – 254 = 2.
Bội số của 2 lớn nhất và <= 0 là 0.
ñịa chỉ mạng là 1.255.0.0
− ðịa chỉ broadcast: 1.255.___.255
Bội số của 2 nhỏ nhất và > 0 là 2 – 1 = 1.
ñịa chỉ broadcast là 1.255.1.255
− Các host nằm cùng mạng con với host trên có ñịa chỉ từ 1.255.0.1 ñến 1.255.1.254
b)
ðịa chỉ mạng 192.150.29.0/255.255.255.248 bits

SubnetID
= 5, bits
HostID
= 3.
ðổi byte cuối cùng của các ñịa chỉ host bên dưới thành dạng nhị phân:
− 192.150.29.12  192.150.29|00001100  hợp lệ.
− 192.150.29.31  192.150.29|00011111  dùng ñể ñánh ñịa chỉ broadcast cho mạng con
 không hợp lệ.
− 192.150.29.87  192.150.29|01010111  dùng ñể ñánh ñịa chỉ broadcast cho mạng con
 không hợp lệ.
− 192.150.29.93  192.150.29| 01011101  hợp lệ.
− 192.150.29.177  192.150.29| 10110001  hợp lệ.
− 192.150.29.216  192.150.29| 11011000  ñùng ñể ñánh ñịa chỉ mạng con  không
hợp lệ.
Câu 3:
Các bước truy vấn:
− PC A gửi một request (yêu cầu) hỏi server quản lý tên miền vnn thông tin về www.yahoo.com.vn.
− Server vnn gửi một truy vấn ñến server ROOT (Top level domain).
− Server ROOT gửi trả ñịa chỉ IP của server quản lý tên miền vn cho server vnn.
− Server vnn hỏi server vn thông tin về
yahoo.com.vn.
− Server vn gửi trả ñịa chỉ IP của server quản lý tên miền com cho server vnn.
− Server vnn hỏi server com thông tin về
yahoo.com.vn.
− Server com gửi trả ñịa chỉ IP của server
yahoo.com.vn cho server vnn.
− Server vnn hỏi server
yahoo.com.vn thông tin về server quản lý dịch vụ www của yahoo.com.vn.
− Server
yahoo.com.vn gửi trả ñịa chỉ IP của server www.yahoo.com.vn cho server vnn.

− Server vnn gửi ñịa chỉ IP của server
www.yahoo.com.vn cho PC A.
− PC A kết nối trực tiếp ñến server
www.yahoo.com.vn ñể truy vấn thông tin trên server này.

Giáo viên

Vũ ðình Khải

Page 1 of 9


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng
Khoa Điện tử - Tin học
Bộ môn Tin học
Đề thi kết thúc học phần
Môn thi: Mạng Máy Tính
Lần thi: 02
Thời gian: 60 phút
Năm học: 2010-2011

Mã đề: 112
Sinh viên chọn một đáp án phù hợp nhất
1 Thiết bị mạng Switch, Bridge hoạt động ở tầng nào trong mô hình mạng OSI?
A Application layer
B Transport layer
C Network layer
D Data Link
2 Giao thức nào sau đây không đảm bảo dữ liệu gửi đi sẽ theo đúng thứ tự?
A TCP

B UDP
C ARP
D FTP
3 Phương pháp truy cập đường truyền nào sử dụng sóng mạng có phát hiện xung
đột?
A CSMA
B CSMA/CD
C Token Bus
D Token Ring
4 Mô hình quản lý mạng nào các máy được nối với nhau nhằm chia sẻ dữ liệu, máy
in, …và chúng có quyền hạn ngang nhau trên mạng?
A Peer to peer
B Client/Server
C Domain
D Cả A và C đúng
5 Bạn là người quản trị mạng công ty tinhoc.com được yêu cầu chia nhỏ địa chỉ
mạng 172.12.0.0/20 thành nhiều mạng con. Mỗi mạng con có 458 địa chỉ máy. Bạn
sử dụng subnet mask là bao nhiêu?
Page 2 of 9

A 255.255.240.0
B 255.255.248.0
C 255.255.252.0
D 255.255.254.0
6 Mô hình tham chiếu OSI là từ viết tắt của từ nào sau đây?
A Reference Model for Open Systems Internet
B Reference Model for Organization Systems Internet
C Reference Model for Open Systems Interconnection
D Reference Model for Organization Services Interconnection
7 Class bit được dùng để nhận dạng địa chỉ IP. Lớp D có class bit là?

A 1100
B 1101
C 1110
D 1111
8 Biểu diễn số 144 từ cơ số 10 sang cơ số 16 là:
A 220
B 090
C 009
D 022
9 Cấu trúc địa chỉ IP lớp B được chia làm 2 phần là Net-id và Host-id như sau:
A 16-16
B 8-24
C 24-8
D 8-16
10 Phân loại theo khoảng cách địa lý, mạng nào dưới đây có thể kết nối các đô thị,
phạm vi của mạng có thể vượt giới hạn quốc gia, châu lục?
A LAN
B WAN
C GAN
D MAN
11 Trong dãy địa chỉ sau, địa chỉ nào thuộc lớp A?
A 192.0.0.0 - 223.255.255.0
B 128.0.0.0 - 191.255.0.0
C 1.0.0.0 - 126.0.0.0
D 224.0.0.0 - 240.255.255.0
12 Tầng Transport xử lý gói tin nào sau đây?
Page 3 of 9

A Bit
B Frame

C Packet
D Segment
13 Tầng nào trong mô hình OSI đóng gói 2 lần trước khi gởi dữ liệu ra đường truyền?
A Phycical layer
B Data link layer
C Presentation layer
D Session layer
14 Truyền bán song công (half duplex) là:
A Dữ liệu chỉ truyền theo một hướng. Hệ thống gồm một bộ truyền
B Dữ liệu có thể truyền theo hai hướng nhưng trong một thời điểm chỉ có một bộ truyền và
một bộ thu
C Dữ liệu chỉ truyền theo một hướng. Hệ thống gồm một bộ truyền và một bộ nhận
D Dữ liệu được truyền theo hai hướng đồng thời. Hai kênh truyền và thu được thiết lập và
hoạt động độc lập
15 Để phân giải địa chỉ IP thành tên máy, tên miền và ngược lại ta sử dụng giao thức
nào?
A DHCP
B DNS
C HTTP
D HTTPS
16 Thiết bị Switch truyền nhận và xử lý ……?
A Bit
B Packet
C Frame
D Data
17 ……. là giao thức không tin cậy, không hướng kết nối, gói tin chứa thông tin về địa
chỉ cổng dịch vụ để chuyển gói tin đúng ứng dụng mong muốn, sử dụng truyền dữ
liệu nhỏ?
A UDP
B TCP

C IP
D ARP
18 Bạn là người quản trị mạng công ty Tcomputer.com. Cho địa chỉ mạng
192.168.128.0/24. Yêu cầu chia nhỏ địa chỉ trên thành 5 mạng con. Subnet mask
Page 4 of 9

tương ứng sẽ là:
A 255.255.255.128
B 255.255.255.192
C 255.255.255.224
D 255.255.255.240
19 Thiết bị nào cấp phát địa chỉ IP động cho mạng không dây?
A Modem ADSL
B Switch
C Hub
D Access Point
20 …… được dùng khi một trạm muốn truyền khung đến trạm khác trên mạng. Khi
đó vùng địa chỉ nguồn và đích là địa chỉ của các trạm?
A Địa chỉ Unicast
B Địa chỉ Broadcast
C Địa chỉ Multicast
D Địa chỉ IP
21 Có bao nhiêu phương pháp truy nhập đường truyền vật lý?
A 2
B 3
C 4
D 5
22 Mạng Ethernet 100BaseTx sử dụng loại cáp nào sau đây?
A Multimode fiber
B 50-Ohm thick coaxial cable

C Category 5 UTP
D Singlemode fiber
23 Địa chỉ MAC (MAC Address) bao gồm bao nhiêu bit?
A 12 bit
B 16 bit
C 32 bit
D 48 bit
24 Câu nào đúng trong những câu sau đây:
A Máy tính cá nhân lưu trữ nhiều dung lượng
B Máy tính cá nhân trao đổi thông tin, đồng bộ với các máy tính khác nhanh
C Máy tính cá nhân sử dụng thiết bị rẻ tiền
D Tất cả câu trên đều sai
Page 5 of 9

25 Mạng …… là một nhóm máy tính và các thiết bị truyền thông mạng được nối kết
với nhau trong một khu vực nhỏ như một tòa nhà cao ốc, khuôn viên trường đại
học, khu giải trí, …?
A LAN
B MAN
C GAN
D WAN
26 Nhược điểm của … là khả năng mở rộng mạng hoàn toàn phụ thuộc vào khả
năng của trung tâm.
A Bus topology
B Ring topology
C Star topology
D Bus – Ring topology
27 Thiết bị nào sau đây theo dõi địa chỉ MAC gán trên mỗi cổng giao tiếp của nó và
định ra đường đi giành cho một địa chỉ nào đó đã định trước đến chính xác một
cổng nào đó mà nó cho là thích hợp?

A Repeater
B Hub
C Laptop
D Switch
28 Thiết bị nào sau đây định tuyến đường đi cho việc truyền thông trên mạng, kết nối
nhiều phân đoạn mạng hay nhiều kiểu mạng vào một mạng tương tác?
A Repeater
B Bridge
C Router
D Hub
29 TCP/IP là từ viết tắt của:
A Transmission Control Protocol / Internet Protocol
B Translate Control Provide / Internet Protocol
C Transmission Control Provider / Internet
D Translate Control Protocol / Internet Protocol
30 Mô hình TCP/IP gồm … tầng.
A 4
B 5
C 6
D 7
Page 6 of 9

31 Kiểu dữ liệu datagram được sử dụng trong tầng nào của mô hình TCP/IP?
A Network Access layer
B Internet layer
C Transport layer
D Application layer
32 Giao thức nào sau đây chuyển đổi địa chỉ IP 32 bit thành địa chỉ MAC?
A ICMP
B IP

C RARP
D ARP
33 Bộ giao thức TCP/IP gồm mấy giao thức chính?
A 1
B 2
C 3
D 4
34 DNS queries (Domain Name System) sử dụng cổng dịch vụ nào sau đây?
A 21
B 53
C 67
D 69
35 Tầng nào trong mô hình mạng TCP/IP quy định sử dụng giao thức ARP, ICMP,
IGMP, IP
A Application layer
B Transport layer
C Internet layer
D Network access layer
36 Ta dùng lệnh nào để xem địa chỉ MAC (MAC Address) của một máy tính?
A Ipconfig
B Ipconfig /all
C Ip address 192.168.1.1
D Ipconfig /flushdns
37 Những nhược điểm của mô hình mạng Bus (Bus Topology)?
A Một sự ngừng trên đường trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thồng
B Khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện
C Không có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn
D Cả A và B đều đúng
Page 7 of 9


38 Trong giao thức TCP, cờ … để thiết lập kết nối và cờ … để giải phóng kết nối.
A FIN … SYN
B ACK … PUSH
C SYN … FIN
D RESET … ACK
39 Địa chỉ IP 32 bit gồm mấy thành phần?
A 1
B 2
C 4
D 5
40 Bạn là một IT quản lý phòng 10 máy tính kết nối với nhau thông qua 1 thiết bị
Switch và không kết nối Internet, khi khai báo địa chỉ IP tĩnh để 10 máy tính liên
lạc với nhau bạn cần khai báo thông tin địa chỉ nào sau đây?
A IP Address, Subnet Mask
B IP Address, Default Gateway
C Subnet Mask, Default Gateway
D Subnet Mask, Preferred DNS Server
41 Khoảng địa chỉ mạng của Class B là:
A 1.0.0.0 – 126.255.0.0
B 128.0.0.0 – 181.255.0.0
C 128.0.0.0 – 191.255.0.0
D 127.0.0.0 – 191.255.0.0
42 Trong mô hình mạng OSI. Lớp nào cung cấp định dạng biểu diễn dữ liệu, mã hóa
dữ liệu?
A Transport layer
B Session layer
C Presentation layer
D Application layer
43 Bạn là người quản trị mạng công ty Tcomputer.com. Khi cấu hình địa chỉ IP, bạn
phải cấu hình Subnetmask. Như vậy ý nghĩa hay tác dụng của subnet mask là gì?

A Dùng để xác định địa chỉ máy
B Dùng để xác định địa chỉ mạng lớp A, B và C
C Dùng để xác định địa chỉ mạng
D Không có tác dụng
44 Hãy chọn các bước hợp lý được thực hiện trong quá trình mở gói dữ liệu?
A Bit, frame, segment, packet, data
Page 8 of 9

B Bit, frame, packet, segment, data
C Bit, segment, packet, frame, data
D Bit, packet, frame, segment, data
45 Địa chỉ host kết thúc của mạng 126.0.180.0/22 là:
A 126.0.180.255/22
B 126.0.180.254/22
C 126.0.182.254/22
D 126.0.255.254/22
46 Địa chỉ nào không cùng địa chỉ mạng với các địa chỉ còn lại?
A 213.124.196.0/22
B 213.124.199.200/22
C 213.124.199.255/22
D 213.124.201.0/22
47 Chọn câu sai trong những câu sau đây?
A 192.16.0.1/20 là Public IP Address
B 172.32.169.0/16 là Private IP Address
C 221.112.121.211/28 là Public IP Address
D 10.10.10.10/8 là Private IP Address
48 Điều gì đúng đối với mạng ngang hàng?
A Người dùng phân bố trong địa bàn rộng
B Đòi hỏi một máy phục vụ trung tâm có cấu hình mạnh
C Khuyến cáo nên sử dụng cho mạng có từ 10 người dùng trở xuống

D Cung cấp sự an toàn và mức độ kiểm soát cao hơn mạng dựa trên máy phục vụ
49 Địa chỉ Broadcast của mạng 176.219.191.192/28 là:
A 176.219.191.191/28
B 176.219.191.206/28
C 255.255.255.207/28
D 176.219.191.207/28
50 Bạn là người quản trị mạng công ty tinhoc.com được yêu cầu chia nhỏ địa chỉ
mạng 112.128.0.0 thành nhiều mạng con. Mỗi mạng con có 458 địa chỉ máy. Bạn sẽ
sử dụng networkID là bao nhiêu?
A 22 bit NetID
B 23 bit NetID
C 24 bit NetID
D 25 bit NetID

Page 9 of 9

____________Hết___________
Sinh viên không sử dụng tài liệu, giáo viên không giải thích gì thêm
Bộ môn Tin Học Giảng viên ra đề


Trần Thị Đặng

MẠNG MÁY TÍNH
Thời gian: 60 phút
LẦN 2
LỚP CDTH10
ĐÁP ÁN
1


D 21

A 41

C
2

B 22

C 42

C
3

B 23

D 43

C
4

A 24

D 44

B
5

D 25


A 45

C
6

C 26

C 46

D
7

C 27

D 47

B
8

B 28

C 48

C
9

A 29

A 49


D
10

B 30

A 50

B
11

C 31

B

12

D 32

D

13

B 33

C

14

B 34


B

15

B 35

C

16

C 36

B

17

A 37

D

18

C 38

C

19

D 39


B

20

A 40

A


×