Website: Email : Tel (: 0918.775.368
mục lục
lời mở đầu
1
Phần I: đặc điểm chung của công ty cổ phần vận tải thuỷ 1
tại hd xn thợng trà
3
I. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp
3
II. các phần hành kế toán tại xí nghiệp
10
Phần II: chuyên đề tự chọn
21
I. Lý do chọn chuyên đề
21
II. Những thuận lợi và khó khăn của xí nghiệp ảnh hởng đến công
tác kế toán hập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
21
III. Nội dung công tác kế toán hập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại xí nghiệp
22
thực trạng hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh
và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp
26
phơng hớng và các biện pháp hoàn thiện công tác
hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá
thành của xí nghiệp
54
Phần III:
nhận xét và đánh giá
56
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, việc thực hiện chế độ hạch toán kế toán đòi
hỏi các doanh nghiệp một mặt tự trang trải đợc toàn bộ kinh phí sản xuất và
phải có lãi, mặt khác phải thực hiện tiết kiệm triệt để toàn bộ chi phí trong quá
trình sản xuất. Với yêu cầu đó, doanh nghiệp phải tính toán chính xác đầy đủ tất
cả các chi phí đã bỏ ra và kết quả thu đợc. Bên cạnh đó, việc tính giá thành có
vai trò to lớn trong việc tổ chức kinh doanh. Nó là nhân tố trực tiếp tác động
đến hiệu quả sản xuất và lợi nhuận của doanh nghiệp
Hạch toán chi phí và tính giá thành giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong
công tác hạch toán. Căn cứ vào phí tổn và kết quả của quá trình sản xuất, tình
hình thực hiện các định mức tiêu hao vật t, lao động, tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành theo từng đối tợng mà doanh nghiệp có các biện pháp kiểm tra,
giám sát các khoảng chi phí bất hợp lý trong giá thành thúc đẩy giảm chi phí
đến mức thấp nhất, trên cơ sở đó giảm giá thành
Nhận thức đúng vai trò của công tác này, trong thời gian thực tập tại công
ty vận tải thuỷ I. Em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề: Tập hợp
chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm của xí nghiệp.
Báo cáo thực tập gồm có các phần:
Lời nói đầu:
Phần I: Đặc điểm trung của công ty cổ phần vận tải thuỷ I tại HD- XN
Thợng Trà
Phần II. Chuyên đề tự chọn
I. Lý do chọn chuyên đề
II. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hởng đến công tác kế toán
III. Nội dung công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành.
- Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành tại
xí nghiệp.
- Phơng hớng và các biện pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành của xí nghiệp.
Phần III. Nhận xét và đánh giá.
Báo cáo là lỗ lực hết mình của bản thân em do thời gian và nhận thức có
hạn nên báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất
mong đợc sự chỉ bảo giúp đỡ thêm của Phòng Tài vụ của xí nghiệp Thợng Trà
và sự giúp đỡ của Thầy, Cô giáo hớng dẫn thực tập cũng nh thầy cô chấm báo
cáo. Để em hoàn thành nhiệm vụ và phục vụ tốt cho đợt thực tập tốt nghiệp của
em, và công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I
đặc điểm chung của công ty cổ phần vận tải thuỷ 1
tại HD- Xn thợng trà
i- quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp
1- Quá trình hình thành:
- Xí nghiệp thành lập ngày 20/10/1965, tên gọi lúc thành lập là xí nghiệp
204. Với nhiệm vụ sản xuất và sửa chữa các loại tàu để phục vụ cho việc đóng
tàu tại xí nghiệp .
- Xí nghiệp đóng trên dịa bàn xã Tân Dân- Kinh Môn- HD với diện tích
15 ha.
2- Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp :
- Qua các thời kỳ xí nghiệp có nhiều thay đổi về tính chất và nhiệm vụ để
phù hợp với yêu cầu sản xuất trong xí nghiệp và phát triển kinh tế. Tháng
3/1983 xí nghiệp đổi tên thành xí nghiệp sửa chữa tầu sông- Thợng Trà. Tháng
12/2004 xí nghiệp đổi tên thành chi nhánh số 2 công ty cổ phần vận tải thuỷ I
tại HD- XN Thợng Trà.
- Nhiệm vụ sản xuất và sửa chữa ở từng giai đoạn phát triển : từ khi thành
lập đến nay nhiệm vụ của xí nghiệp qua từng thời kỳ nh sau:
1- Từ 1965- 1975: Sửa chữa tàu
2- Từ 1975- 1983: sản xuất đóng tàu mới và sà lan các loại
3- Từ 1983- 2004: Đóng mới tàu và sà lan các loại
4- Từ 2004 đến nay: xí nghiệp vẫn đodngs mới tàu và sà lan các loại
- Nhiệm vụ hiện nay của xi nghiệp:
+ Về hoạt động kinh doanh của chi nhánh số 2 công ty cổ phần vận tải
thuỷ 1 tại HD- XN Thợng Trà:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1- Sửa chữa tàu và sà lan các loại
2- Đóng mới tàu và sà lan các loại
+ Về vật t chính sản xuất:
1- Tôn mới các loại (tôn 3 ly, 4 ly 20 ly)
2- Que hàn các loại (que hàn và que cắt)
3- Ôxy
4- Ga
5- Sắt L các loại (Sắt góc) gồm có sắt: 63. 63. 6,50. 50.5,90.90.10
6- Sắt ống các loại (ống 159.7,220.6 )
7- Sơn các loại (Sơn nhũ, sơn chống rỉ, sơn màu các loại)
8- Mũi khoan
- Hiện nay xí nghiệp có tổng số công nhân là 208 ngời trong đó;
+ Lao động quản lý : 28 ngời
+ Lao động trực tiếp sản xuất : 168 ngời
- Về trình độ chuyên môn:
+ Đại học : 21 ngời
+ Trung cấp : 47 ngời
+ Công nhân : 140 ngời
- Tổng số vốn sản xuất kinh doanh
Năm 2005.
Vốn cố định : 20.550 tỷ đồng
Vốn lu động : 3,125 tỷ đồng
Năm 2006.
Vốn cố định : 25.325 tỷ đồng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Vốn lu động : 4, 190 tỷ đồng
- Một số chỉ tiêu kinh tế xí nghiệp đạt đợc trong 2 năm qua:
+ Tổng doanh thu năm 2005 : 30.463 tỷ đồng
Mức lơng bình quân :1350000 tỷ đồng
+ Tổng doanh thu năm 2006 : 32.493 tỷ đồng
Mức lơng bình quân : 147.0000 đồng
3- Công tác tổ chức quản lý, tổ chức bộ máy kế toán cơ sở xí nghiệp.
3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp thợng trà
Xí nghiệp tổ chức công tác kế toán theo kiểu tập chung còn gọi là tổ chức
kế toán một cấp. Phòng kế toán của xí nghiệp phải thực hiện toàn bộ công tác
kế toán từ thu nhận, ghi sổ, xử lý thông tin, hạch toán trên báo cáo phân tích và
tổng hợp của đơn vị cơ sở. Để qua đó kiểm tra thực hiện sản xuất kinh doanh
của xí nghiệp. Dới xí nghiệp có các đơn vị cơ sở trực thuộc, họ không đợc mở
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
P. Tổ chức lao động hành chính
Bộ phận
bảo vệ
PKH Kỹ thuật Vật tư
Ban giám đốc
P. Tài vụ
(P. Kế toán )
Tổ
SX 1
Tổ
SX 2
Tổ
SX 3
Tổ
SX 4
Tổ
SX 5
Bộ phận
TCLĐHC
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
sổ kế toán và hình thành bộ máy nhân sự kế toán riêng, toàn bộ công việc ghi sổ
(thậm chí cả việc hạch toán ban đầu cho một số hoạt động), lập báo cáo kế toán
đều thực hiện ở phòng kế toán xí nghiệp. Xí nghiệp sẽ phân bổ chi phí trực tiếp
xuống các đơn vị cơ sở theo yêu cầu các đơn vị trực thuộc có thể hạch toán ban
đầu theo chế độ báo sổ. Dựa vào những sổ sách, chứng từ của xí nghiệp mà xí
nghiệp tiến hành công tác hạch toán. Và để phù hợp với đặc điểm sản xuất trình
độ quản lý của minh, xí nghiệp đã vận dụng hình thức nhất chứng từ.
3.2. Tổ chức kế toán tại xí nghiệp.
* Về mặt tổ chức công tác kế toán.
Tổ chức công tác kế toán là tổ chức bộ máy kế toán, vận dụng các phơng
pháp kế toán, các chế độ thể lệ của Nhà nớc để thực hiện nhiệm vụ kế toán của
doanh nghiệp.
Trong xí nghiệp luôn luôn áp dụng đầy đủ các yêu cầu về việc tổ chức kế
toán một cách hợp lý.
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và tổ
chức luân chuyển chứng từ một cách khoa học và hợp lý.
+ Tuân thủ đúng quy định chứng từ bắt buộc.
+ Thiết lập và sử dụng linh hoạt chứng từ , thời gian luân chuyển ở mỗi
bộ phận kế toán trách nhiệm xét duyệt lu trữ.
- Tổ chức và vận dụng tài khoản kế toán.
+ Tuân thủ đúng hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho xí nghiệp.
+ Thiết lập các tài khoản cấp 2, cấp 3 cha quy định trong hệ thống tài
khoản sao cho phù hợp với sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp.
- Xí nghiệp đã lựa chọn hệ thống sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái
nhằm tạo điều kiện cho việc cung cấp thông tin, kịp thời, chính xác.
- Về chế độ báo cáo tài chính, xí nghiệp bao gồm 3 chế độ.
+ Bảng cân đối kế toán.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Bảng kết quả kinh doanh.
+ Lu chuyển tiền tệ.
- Xí nghiệp thờng xuyên kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp và
các đơn vị trực thuộc.
- Để thực hiện việc phân tích và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh
từng kỳ, từng năm thì xí nghiệp đã tổ chức kế toán quản trị và phân tích hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Ngoài ra xí nghiệp đặc biệt trú trọng tới việc tổ chức nhân sự phòng kế
toán, bồi dỡng kiến thức tài chính kế toán hàng năm cho kế toán.
* Tổ chức bộ máy kế toán.
Hiện nay bộ máy kế toán của xí nghiệp gồm 7 ngời trong đó.
+ Trình độ đại học: 2 ngời.
+ Trình độ trung cấp: 5 ngời.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
- Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của phòng kế toán
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ
quỹ
Kế toán
thanh
toán
Kế
toán
vât tư
Kế toán
Ngân
hàng
Kế toán
TSCĐ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mỗi nhân viên kế toán đều có chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Tuỳ
theo lĩnh vực, công việc của mình mà đòi hỏi ngời làm công tác kế toán phải
tìm hiểu con số rõ ràng, cận thận. Mỗi nhân viên kế toán có một nhiệm vụ nhất
định nh đều chịu sự thống nhất quản lý của kế toán trởng và các thành viên này
có mối quan hệ logic với nhau cụ thể là.
-Kế toán trởng: Phụ trách điều hành mọi việc của phòng kế toán phụ
trách chung về tài chính kế toán của xí nghiệp nắm toàn bộ tình hình vốn, tài
chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời xây dựng chỉ tiêu
kế hoạch tháng, quý, năm về vốn. Kế toán trởng trong quá trình hoạt động quản
lý cần phải vay vốn vì vậy có quan hệ với các ngành nh: Ngân hàng, cục quản lý
vốn và tiếp thu các chủ trơng, chính sách pháp luật của Nhà nớc để phổ biến
cho các bộ phận
Kế toán tổng hợp, tính giá thành sản phẩm chi sự nghiệp, báo cáo kế
toán, đầu t ngắn hạn, hàng ngày kế toán chịu trách nhiệm tập hợp chứng từ và
căn cứ vào số liệu để tính giá thành
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu, chi tồn quỹ tiền
mặt, TGNH, thanh toán các khoản nợ, trả tiền sửa chữa. Đồng thời kiểm tra ,
phản ánh số lợng của sản phẩm hàng hoá hoàn thành trong kỳ và tình hình tiêu
thụ sản phẩm đó
- Kế toán vật t, kế toán TSCĐ có nhiệm vụ phản ánh số lợng giá trị vật t
trong kho đơn vị nhập hoặc xuất vật liệu, CCDC. Tính và phân bổ vật liệu phát
hiện thừa thiếu, tìm nguyên nhân để giải quyết . Trong chu kỳ sản xuất kinh
doanh kế toán tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, tại các bộ phận đợc giao, tình
hình mua mới máy móc, thiết bị, thanh lý, nhợng bán TSCĐ, đánh giá lại TSCĐ
để đa vào sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Kế toán ngân hàng theo dõi công nợ: Trong quá trình hoạt động sản
xuất , từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ. Kế toán ngân hàng theo dõi công nợ
các công nhân viên và các nguồn chi ngân sách.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ bảo vệ bảo quản trông nom quỹ chịu trách
nhiệm xuất tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi, ghi chép đối chiếu với kế toán
vốn bằng tiền về thu chi tồn quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng , thờng xuyên
kiểm tra quỹ.
* Hình thức kế toán áp dụng của xí nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung và có áp dụng hình
thức kế toán là Nhật ký chứng từ bảng phân bổ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nhËt ký chøng tõ
Ghi hµng ngµy
Ghi cuèi ngµy
§èi chiÕu, kiÓm tra
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chøng tõ gèc vµ
c¸c b¶ng ph©n bæ
B¶ng kª
NhËt ký
chøng tõ
Sæ, thÎ kÕ to¸n
chi tiÕt
B¶ng tæng hîp
chi tiÕt
B¸o c¸o
t×nh h×nh
Sæ c¸i
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II- các phần hành kế toán tại xí nghiệp
A- kế toán vốn bằng tiền
1. Đặc điểm:
Trong bất kỳ một xí nghiệp vào khi sản xuất kinh doanh cũng phải có
vốn bằng tiền có vị trí vai trò rất quan trọng không thể thiếu. Nếu không có vốn
thì doanh nghiệp không thể hoạt động đợc. Vốn bằng tiền của công ty đó do
ngân sách Nhà nớc cấp, còn lại là vốn đi vay.
2. Các chứng từ, sổ kế toán sử dụng
a. Tiền mặt:
- Phiếu thu: (Mẫu số 01- TT/BB)
- Phiếu chi: (Mẫu số 02- TT/TB)
- Sử dụng các loại chứng từ: Nhật ký chứng từ, sổ cái TK 111 sổ quỹ tiền
mặt
Quỹ tiền mặt của xí nghiệp luôn luôn biến động, mọi thu chi đều do thủ
quỹ thực hiện trên cơ sở chứng từ thu chi cuối ngày căn cứ vào các chứng từ thu
chi, kế toán tổng hợp lại thành 2 liên, giao cho kế toán tiền mặt 1 liên. Kế toán
tiền mặt nhận báo cáo thu chi kèm theo chứng từ gốc. Sau đó tiến hành định
khoản và ghi vào sổ kế toán tiền mặt.
b. Kế toán TGNH:
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TGNH, sổ nhật ký chứng từ, sổ cái TK 112.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3. Sơ đồ tự ghi sổ kế toán tiền mặt, tiền gửi.
Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng
Ghi cuối ngày Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu Kiểm tra, đối chiếu
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chứng từ gốc
phiếu thu chi
Chứng từ gốc
(Giấy báo nợ, có)
Sổ quỹ
tiền mặt
Sổ nhật ký chứng từ
Sổ cái TK 111
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký chứng từ Sổ chi tiết
TGNH
Sổ cái TK 112
Báo cáo tài chính
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Đối với sổ kế toán tiền mặt: Hàng ngày nhận đợc phiếu thu- chi, kế toán
thực hiện kiểm tra ghi sổ thực tế thu chi sau đó tiến hành ghi vào sổ quỹ tiền
mặt và vào nhật ký chứng từ. Cuối tháng kế toán cộng sổ và đối chiếu với báo
cáo tài chính
- Đối với kế toán tiền gửi: Hàng ngày khi nhận đợc giấy báo Nợ, Có kế
toán kiểm tra đối chiếu phân loại chứng từ, sau đó ghi sổ chi tiết tiền gửi và vào
nhật ký chứng từ, cuối tháng số liệu giấy báo Nợ. Có để vào sổ kế toán tài
khoản 112. Cuối tháng cộng và tiến hành báo cáo tài chính
B. Kế toán tiền lơng và các khoảng trích theo lơng
1. Đặc điểm.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền sản phẩm trả cho ngời lao động tơng ứng
với thời gian chất lợng và kết quả lao động còn đợc hởng 1 số khoản khác tất cả
cấu thành nên chi phí nhân công.
Xí nghiệp căn cứ vào định mức lao động và bảng chấm công để tính số l-
ợng và bảo hiểm phải trả cho công nhân hàng tháng
- Xí nghiệp áp dụng 2 hình thức trả lơng: Trả theo sản phẩm và trả lơng
theo thời gian.
- Trả lơng theo sản phẩm: Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ
vào số lợng, chất lợng của sản phẩm do ngời lao động làm ra. Hình thức này áp
dụng ngời lao động trực tiếp làm ra sản phẩm
Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp: Là hình thức trả lơng cho CNV làm các
công việc phục vụ sản xuất ở các phân xởng sản xuất nh:
Công nhân vận chuyển NVL, thành phẩm, hàng hoá.
- Trả lơng theo thời gian: Là tiền lơng trả cho ngời lao động theo thang
bậc lơng và thời gian lao động gồm tiền cấp bậc và các khoản phụ cấp.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lơng tháng
- Lơng ngày =
Số ngày làm việc chế độ
Lơng tháng
- Lơng giờ =
Số giờ làm việc trong ngày cho chế độ
2. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Bảng chấm công (Mẫu số 01- LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền lơng (Mẫu số 02- LĐTL)
- Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số 04- LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền thởng (Mẫu số 05 LĐTL)
3. Sổ kế toán sử dụng.
- Số chi tiết TK 334, TK 338
- Sổ cái TK 334, TK 338
4. Quy trình luân chuyển chứng từ.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng chấm công
Nhật ký chứng từ
Bảng thanh toán lương
Bảng phân bổ TL. và
BHXH, BHYT, KPCĐ
Sổ cái
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày tổ trởng căn cứ vào tình hình thực tế để chấm công cho từng
ngời trong ngày. Cuối tháng ngời chấm công chuyển bảng chấm công cho kế
toán kiểm tra và lên bảng thanh toán tiền lơng. Căn cứ vào bảng thanh toán tiền
lơng vào bảng phân bổ tiền lơng và BHXH, BHYT, KPCĐ. Sau đó vào nhật ký
chứng từ rồi vào sổ cái.
C. kế toán tài sản cố định
1. Đặc điểm.
Tài sản cố định là những lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu
dài theo quy định của cơ quan hiện hành.
2. Các chứng từ cơ quan sử dụng.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Biên bản đánh giá loại TSCĐ
- Hoá đơn mua hàng.
- Thẻ tài sản cố định
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
3. Các loại sổ kế toán sử dụng.
- Sổ chi tiết tài sản cố định
- Sổ cái TK 211, 213
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4. Quy trình luân chuyển và trình tự ghi sổ.
Quy trình luân chuyển chứng từ.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Trình tự ghi sổ:
Khi phát sinh các nghiệp vụ tăng TSCĐ. Kế toán TSCĐ căn cứ vào hoá
đơn GTGT để lập biên bản giao nhận TSCĐ kế toán vào thẻ TSCĐ sau đó vào
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biên bản giao nhận TSCĐ
Hoá đơn
GTGT
Sổ cái
Sổ chi tiết
TCSĐ
Thẻ TSCĐ
Bảng phân bổ
KHTSCĐ
Nhật ký
chứng từ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
sổ chi tiết TSCĐ. Để theo dõi từng loại tài sản. Căn cứ vào số chi tiết TSCĐ kế
toán lập bảng phân bổ KHTSCĐ.
- Từ biên bản giao nhận TCCĐ. Cuối kỳ kế toán lên nhật ký chứng từ sau
đó vào sổ cái.
D. kế toán vật liệu công cụ dụng cụ
1. Đặc điểm.
NVL là đối tợng lao động đợc thể hiện dới dạng vật hoá chỉ tham gia vào
1 chu kỳ SXKD nhất định, toàn bộ giá trị chuyển hết 1 lần bào chi phí SXKD
trong kỳ CCDC là những t liệu sử dụng để xét vào TSCĐ.
Xí nghiệp nhập NVL , CCDC từ nhiều nguồn khác nhau và đợc chia
thành nhiều loại nh: Tôn, Ôxy, ga, sắt
2. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01- VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02- TV)
Căn cứ vào vật liệu mua về kèm theo phiếu xuất kho sau đó chuyển cho
phòng vật t. Căn cứ số vật t thực nhập viết phiếu nhập kho.
+ Phiếu nhập kho đợc viết làm 2 liên: 1 liên đa cho thủ kho vào sổ kho
sau đó đa cho kế toán để vào sổ kế toán , 1 liên cho ngời nhận.
3. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ.
- Vận dụng sổ kế toán chi tiết phản ánh xuất nhập, tồn theo cả giá trị và
sản lợng , phơng pháp sử dụng là phơng pháp ghi thẻ song song.
- Sổ kế toán sử dụng: Số thẻ kho, số thẻ chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ
sổ nhật ký chứng từ , sổ cái tài khoản 152, 153 sổ theo dõi tình hình nhập xuất,
tồn kho vật liệu công cụ dụng cụ
- Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu công cụ dụng cụ : Quản lý bố trí
thành các kho, phân ra làm nhiều loại
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu công cụ dụng cụ : Quản lý chặt chẽ số
vật t trong kho theo định mức, thờng xuyên kiểm tra điều chỉnh cho phù hợp.
4. Quy trình luân chuyển và trình tự ghi sổ.
Quy trình luân chuyển chứng từ.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Trình tự ghi sổ:
Căn cứ vào hoá đơn GTGT hàng ngày kế toán vào sổ chi tiết xuất dùng
NVL, CCDC. Đến cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết xuât dùng NVL,
CCDC lên bảng phân bổ NVL, CCDC sau đó vào sổ nhật ký chứng từ rồi vào sổ
cái.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sổ chi tiết xuất
dùng NVL, CCDC
Hoá đơn
GTGT
Bảng phân bổ
NVL, CCDC
Nhật ký
chứng từ
Sổ cái
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
E. kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm : Trình bày ở phần chuyên đề
G. kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm, xác định
kết quả và phân phối kết quả kinh doanh
1. Đặc điểm:
Thành phẩm là sản phẩm đã đợc chế tạo song ở giai đoạn chế biến cuối
cùng của quy trình sản xuất trong doanh nghiệp. Thành phần đợc sản xuất ra
với chất lợng tốt phù hợp với yêu cầu thị trờng đã trở thành điều kiện Quyết
định sự sống còn của doanh nghiệp sản xuất đáp ứng đợc yêu cầu của ngời tiêu
dùng.
2. Các chứng từ kế toán sử dụng.
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật t
- Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn thuế giá trị gia tăng.
3. Sổ kế toán sử dụng.
- Sổ kho theo dõi tình hình N- X- T kho thành phẩm
- Sổ nhật ký chứng từ
- Sổ cái tài khoản
- Sổ chi tiết
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4. Quy trình luân chuyển và trình tự ghi sổ.
Quy trình luân chuyển chứng từ.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, nhập kho để vào sổ chi tiết
xuất kho, nhập kho để vào sổ chi tiết và sổ nhật ký chứng từ . Từ nhật ký chứng
từ kế toán vào sổ cái.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sổ chi tiếtPhiếu xuất kho
Nhật ký
chứng từ
Sổ cái
Phiếu nhập
kho
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
phần ii
chuyên đề tự chọn
I. Lý do chọn đề tài
Trong bất cứ một Xí nghiệp sản xuất kinh doanh nào thì một trong ba
yếu tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất nhân công, máy móc thiết bị và
các yếu tố NVL, nếu không có NVL sẽ không có sản phẩm , không có sản
phẩm thì sẽ không tính đợc giá thành . Cho nên sản phẩm có tốt hay không ảnh
hởng trực tiếp đến chất lợng, số lợng sản phẩm xuất ra.
Cũng nh vậy muốn tính đợc giá thành sản phẩm phải dựa vào chi phí của
sản phẩm để tính giá thành . Đây cũng là một yếu tố rất quan trọng đối với quá
trình sản xuất của xí nghiệp
Các chi phí bỏ ra là rất lớn. Nếu không quản lý cận thận sẽ gây mật mát
rất lớn ảnh hởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh . Chính vì vậy đòi
hỏi ngời làm công tác kế toán phải cận trọng.
ii những thuận lợi và khó khăn của xí nghiệp ảnh h ởng
đến công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm
Bất cứ một Xí nghiệp nào trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng có những mặt thuận lợi và khó khăn cũng nh vậy trong quá trình sản xuất
kinh doanh công ty cũng phải gặp những vấn đề đó nh
- Những thuận lợi: Là xí nghiệp sản xuất và sửa chữa để phục vụ cho việc
đóng tàu xí nghiệp có những trang thiết bị máy móc hiện đại, công nghệ cao.
Vì vậy xí nghiệp đã đáp ứng những tiến bộ khoa học công nghệ trong nớc
và ngoài nớc để áp dụng vào quy trình sản xuất của mình.
+ Xí nghiệp tuy số công nhân không đông nhng họ đều có trình độ tay
nghề cao. CNV đợc đào tạo rất cận thận có thể làm đợc nhiều công việc khác
nhau một cách có hiệu quả , công nhân nhiệt tình với công việc .
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Ngày nay do nhu cầu của cuộc sống ngày càng cao, thị trờng ngày
càng mở rộng, tạo điều kiện cho xí nghiệp sản xuất tiêu thụ các loại tàu mới và
sà lan các loại từ đó đẩy nhanh tiến độ sản xuất
+ Các sản phẩm của xí nghiệp chất lợng tốt đợc thị trờng đợc thị trờng
chấp nhận đã tạo chỗ đứng trên thị trờng
- Cùng với những thuận lợi trong quá trình sản xuất xí nghiệp cũng gặp
phải những khó khăn
+ Xí nghiệp nằm ở Tân Dân trung tâm văn hoá xã hội ảnh hởng đến việc
tiếp cận thông tin thị trờng
+ Đây là vùng đồi núi dân c không đông khó cho việc tuyển dụng lao
động kèm theo đây là vùng đồi núi nên khó khăn cho việc vận chuyển.
+ Sản phẩm chịu sự cạnh tranh với các sản phẩm khác trên thị trờng
Nói tóm lại từ những thuận lợi và khó khăn . Xí nghiệp vẫn tìm ra những
biện pháp để đảm bảo ngày càng có chất lợng tốt và có khả năng cạnh tranh đ-
ợc trên thị trờng . Xí nghiệp cần tìm biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành để
bán đợc nhiều hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận.
iii. nội dung công tác kế toán , tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp .
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và
tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1. Đối với tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành sản
phẩm của xí nghiệp
1.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
Liên quan trực tiếp đến việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đó là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng nó ảnh hởng trực tiếp đến
thông tin kế toán cung cấp quá trình tập hợp chi phí sản xuất . Vì vậy việc xác
định đúng đối tợng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm hoạt động và
yêu cầu quản lý của xí nghiệp và có ý nghĩa rất lớn trong việc tổ chức kế toán
tập hợp chi phí
Xuất phát từ đặc điểm thực tiễn hoạt động của xí nghiệp với chu kỳ sản
xuất ngắn, không có sản phẩm dở đầu kỳ và cuối kỳ, sản phẩm hầu nh sản xuất
theo quy trình công nghệ riêng nên đối tợng tập hợp chi phí là từng đơn đặt
hàng đã hoàn thành.
1.2. Đối tợng tính giá thành.
Đối tợng tính giá thành là các sản phẩm công việc, lao vụ dịch vụ do xí
nghiệp sản xuất ra và cần phản ánh tính giá thành của xí nghiệp cũng là các đơn
đặt hàng đã hoàn thành. Mỗi đơn đặt hàng của xí nghiệp có thể nhiều loại sản
phẩm hoặc một loại sản phẩm để tính đợc giá thành của từng loại sản phẩm cụ
thể kế toán sử dụng phơng pháp hệ số
2. Trình tự tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kế toán tổ chức tập hợp chi phí trên cơ sở các phiếu xuất kho nguyên vật
liệu trực tiếp dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm . Các chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp phát sinh tới đâu đợc kê khai theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên, do đó kế toán luôn nắm sát tình hình phát sinh của nguyên vật liệu để
hạch toán và tính giá thành sản phẩm . Khi tiến hành hạch toán chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621 chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp và đợc hạch toán vào từng đơn đặt hàng ngoài ra còn có một số tài khoản
liên quan 152, 111, 112, 133, 331
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trình tự hạch toán:
- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho giá vật liệu nhập kho đợc
xác định
Giá trị NVL Giá gốc ghi CP vận chuyển Thuế Giảm giá các loại
= + + -
thực tế nhập kho trên hoá đơn bốc dỡ nhập khẩu khoản khác
- Đối với vật liệu thu ngoài gia công chế biến.
Giá trị NVL Giá trị vật liệu Chi phí gia công
= +
Thực tế nhập kho Xuất gia công Các khoản chi phí liên quan khác
- Đối với phế liệu thu hồi, sản phẩm hỏng thì giá nhập kho là giá có thể
bán đợc hoặc ớc tính.
Căn cứ vào phiếu nhập kho số 76 ngày 1 tháng 5 năm 2005
Nhập kho sắt với số liệu là 30.000kg, đơn giá 7.125đ/kg (thuế 10%) chi
phí vận chuyển và bốc dỡ 900.000đ. Nh vậy đơn giá thực tế vật liệu nhập khi đ-
ợc tính:
30.000x 7.125 + 900.000
Đơn giá 1kg sắt = = 7.128đ/kg
30.000
Xí nghiệp hạch toán nguyên vật liệu mua ngoài và nhập kho theo giá
hạch toán sắt là 7000đ/kg và tổng giá thành thực tế là 210.000.000đ.
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập kho thủ kho lập phiếu nhập kho.
Phiếu này có thể nhập cho một hoặc nhiều loại vật t tại cùng một đơn vị cung
cấp.
Đơn vị: Công ty CP vận tải thuỷ 1
Tại HD- XN Thợng Trà
Website: Email : Tel (: 0918.775.368