§Þa lý 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Phần I: THIÊN NHIÊN - CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Chương XI: CHÂU Á
Tiết 1 - Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH - KHOÁNG SẢN
I) Mục tiêu bài học:
HS cần nắm
1. Kiến thức: Hs nắm được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ,
trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á: Là châu lục
có kích thước rộng lớn.
- Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng
phức tạp nhất, có nhiều khoáng sản.
2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kỹ năng dọc và phân tích kiến thức từ bản dồ
tự nhiên Châu Á. Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự
nhiên.
3.Giáo dục tư tưởng:Hs nhận thức được châu Á là một bộ phận quan
trọng của thế giới,có nhiều tiềm năng,điều kiện phát triển và Việt Nam là
một bộ phận của châu Á
II) Phương tiện cần thiết:
Bản đồ tự nhiên Châu Á + Tự nhiên thế giới, tranh ảnh…
III) Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra) GV kiểm tra việc chuẩn bị sách
vở, đồ dùng học tập bộ môn của hs
2.Bài mới :
a.Giới thiệu vào bài :Ở chương trình địa lí lớp 7 các em đã được đi du
lịch ở khắp các châu lục trên thế giới,từ châu Phi,Mĩ,Âu,châu Đại Dương,
châu Nam Cực.Trong chương trình địa lí lớp 8 các em sẽ tiếp tục chuyến
hành trình khám phá thế giới,trước tiên là cuộc hành trình tìm hiểu châu Á.
Trong tiết học hôm nay,chúng ta tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí,địa hình,
khoáng sản châu Á
b.Bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
* HĐ1: Cá nhân. (10
/
)
Dựa H1.1 + H1.2 và thông tin sgk hãy:
1) Xác định điểm Cực Bắc và Cực Nam phần
đất liền của Châu Á trên những vĩ độ địa lí
nào?
2) Châu Á tiếp giáp những châu lục, đại dương
nào?
I) Vị trí địa lí và kích thước của châu
luc
- Là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu
- Diện tích khoảng: 41,5 triệu km
2
(kể
cả đảo tới 44,4 triệu km
2
) => Rộng
nhất thế giới.
- Lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc
1
§Þa lý 8
3) Chiều dài từ điểm Cực Bắc đến điểm Cực
Nam, chiều rộng từ Tây sang Đông của Châu
Á là bao nhiêu km?
4) Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm vị
trí, giới hạn, diện tích lãnh thổ Châu Á?
- HS trả lời từng câu hỏi - Nhận xét
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Nhóm. (15
/
) Dựa H1.2
- Nhóm lẻ:
1) Xác định vị trí, đọc tên các dãy núi và sơn
nguyên chính của Châu Á?
2) Xác định hướng của các dãy núi và nơi
phân bố chúng?
- Nhóm chẵn:
1) Xác định vị trí, đọc tên các đồng bằng lớn
của châu á?
2) Nêu rõ nơi phân bố chúng?
- Đại diện HS 2 nhóm báo cáo chỉ trên bản
đồ.
- Các nhóm khác đối chiếu với kết quả của
nhóm mình, nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức, bổ xung:
+ Dãy Hi-ma-lay-a được coi là nóc nhà của thế
giới với đỉnh Evơ-ret (Chô-mô-lung-ma) cao
nhất thế giới: 8848m.
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong
vành đai lửa TBD => thường xuyên xảy ra
động đất núi lửa, sóng thần.
+ VN cũng chịu ảnh hưởng, thỉnh thoảng vẫn
còn xảy ra động đất nhưng cường độ không
lớn
Qua đó có nhận xét gì về đặc điểm chung của
địa hình châu á?
* HĐ3: Cả lớp: (5
/
)
Qua các kết quả vừa tìm dược em có nhận xét
gì về đặc điểm địa hình chung của Châu Á?
* HĐ4: Cặp bàn. (10
/
) Dựa H1.2
1) Hãy xác định các khoáng sản chủ yếu của
Châu Á?(Chỉ trên bản đồ)
đến vùng Xích đạo.
- Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại
dương lớn.
II) Đặc điểm địa hình - khoáng sản:
1) Địa hình:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng
rộng bậc nhất thế giới.
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng
chính: đông - tây và bắc -nam làm
cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
+ Các núi và sơn nguyên cao tập trung
chủ yếu ở vùng trung tâm
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm
trong vành đai lửa TBD
+ Các đồng bằng lớn đều nằm ở rìa
lục địa.
=> Địa hình: Đa dạng , phức tạp nhất
thế giới
2) Khoáng sản:
2
§Þa lý 8
2) Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều ở đâu?
( Tây nam á: Iran, Irăc, Cô-et…)
3) Qua đó em có nhận xét gì về tài nguyên
khoáng sản của châu á?
- GV : Bổ xung: Vì nguồn lợi dầu mỏ nên các
nước lớn (Hoa Kì) muốn thâu tóm => Chúng
gây chia rẽ giữa các dân tộc, chiến tranh xảy ra
liên miên, làm mất an ninh trật tự xã hội. Cuộc
chiến tranh Irắc do Mĩ can thiệp…
- Phong phú, đa dạng và có trữ lượng
lớn: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm
và 1 số kim loại màu: đồng thiếc…
3.Củng cố: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
1) Đặc điểm nào sau đây không phải là của địa hình Châu Á?
a) Địa hình đa dạng, phức tạp nhất thế giới.
b) ĐB rộng chiếm phần lớn diện tích c.lục.
c) Nhiều núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
d) Núi và SN chủ yếu tập trung ở trung tâm
4.Hướng dẫn về nhà: Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/6, làm bài tập bản
đồ thực hành
- Nghiên cứu bài 2
+ Xác định dọc KT 80
0
Đ Châu Á có những đới khí hậu nào? Giải thích tại
sao?
+ Xác định dọc VT 40
0
B Châu Á có những kiểu khí hậu nào?Giải thích tại
sao?
TUẦN 2
3
Địa lý 8
Ngy son: 7/9/2012.
Ngy dy: 10/9/2012
Tit 2 - Bi 2: KH HU CHU
I) Mc tiờu bài học :
1) Kin thc: Hs trỡnh by v gii thớch c c im khớ hu Chõu :
Phõn húa a dng phc tp ( Cú cỏc i khớ hu v cỏc kiu khớ hu) v
nguyờn nhõn ca nú. Nờu v gii thớch c s khỏc nhau gia cỏc kiu KH
giú mựa v cỏc kiu khớ hu lc a Chõu ỏ.
2) K nng: Rốn cho HS k nng c v phõn tớch lc khớ hu Chõu .
Phõn tớch biu nhit , lng ma ca mt s a im Chõu .
3) Giáo dục t tởng :Hs nhận thức khí hậu cũng là một dạng tài nguyên
II) Ph ơng tiện cần thiết:
Bn t nhiờn Chõu + Khớ hu Chõu , cỏc hỡnh v sgk + Biu nhit
, lng ma mt s a im Chõu
III) Tiến trình dạy học:
1) Kim tra bài cũ:
1) Xỏc nh v trớ a lớ Chõu trờn bn ? Chõu tip giỏp vi nhng
chõu lc, nhng i dng no?
2) Xỏc nh cỏc dóy nỳi, cỏc sn nguyờn , cỏc ng bng ln Chõu ? T
ú em cú nhn xột gỡ v c im a hỡnh Chõu ?
2) Bi mi:
a. Giới thiệu vào bài : Châu á là một châu lục rộng lớn,kéo dài từ vùng cực
đến xích đạo,đặc điểm đó ảnh hởng đến khí hậu châu á nh thế nào,chúng ta
cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
b.Bài giảng :
Hot ng ca thy v trũ
Nội dung kiến thức cần đạt
* H1: Nhúm. (20
/
)
Da thụng tin sgk + H2.1 v s hiu bit.
- Nhúm l: 1,3,5
1) Hóy xỏc nh v trớ c tờn cỏc i khớ hu
Chõu t vựng cc Bc -> Xớch o dc
theo KT 80
0
.
2) Gii thớch ti sao khớ hu Chõu li chia
thnh nhiu i khớ hu nh vy?
- Nhúm chn: 2,4,6
1) Xỏc nh cỏc kiu khớ hu dc v
tuyn40
0
B ?
2) Gii thớch ti sao trong mi i khớ hu li
I) Khớ hu Chõu rt a dng
1) Chõu cú cỏc i khớ hu trờn
Trỏi t:
- T khớ hu cc v cn cc -> khớ hu
ụn i -> khớ hu cn nhit -> khớ hu
nhit i -> khớ hu xớch o.
- Nguyờn nhõn: Do lónh th tri di t
vựng cc Bc n vựng xớch o.
2) Khớ hu chõu ỏ li phõn thnh nhiu
kiu khỏc nhau:
- Trong mi i khớ hu li chia thnh
nhiu kiu khớ hu khỏc nhau.
4
§Þa lý 8
chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy?
- HS đại diện nhóm báo cáo
- HS nhóm khác nhận xét bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
+ Do vị trí đia lí kéo dài từ vùng cực Bắc ->
Xích đạo lượng bức xạ ánh sáng phân bố
không đều nên hình thành các đới khí hậu
khác nhau.
- Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng củađịa
hình núi cao chắn gió, ảnh hưởng của biển ít
vào sâu trong nội đia nên mỗi đới khí hậu lại
phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
* HĐ2: Nhóm. (20
/
)
Dựa H2.1 + thông tin sgk mục 2
- Nhóm lẻ: 1,3,5
1) Xác định các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi
phân bố?
2) Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu
gió mùa?
- Nhóm chẵn: 2,4,6
1) Xác định các kiểu khí hậu lục địa?Nơi
phân bố?
2) Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa?
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
(Có thể cho HS kẻ bảng so sánh 2 khu vực
khí hậu)
- Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô
nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ 200 ->
500m, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm thấp = >
Hình thành cảnh quan hoang mạc và bán
hoang mạc.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn,
có các dãy núi và sơn nguyên cao bao
chắn ảnh hưởng của biển vào sâu trong
nội đia và do sự phân hóa theo độ cao
địa hình.
II) Khí hậu Châu Á phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí
hậu lục địa:
1) Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Gồm:
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam á và
Đông Nam á.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới:
Đông á.
- Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa:
Chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông: Gío từ lục địa thổi ra biển
không khí khô, hanh và ít mưa.
+ Mùa hạ: Gío từ biển thổi vào đất liền,
thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
2) Các kiểu khí hậu lục địa:
- Gồm: Nội địa Trung á và Tây á
+ Khí hậu ôn đới luc địa
+ Khí hậu cận nhiệt đới luc địa
+ Khí hậu nhiệt đới luc địa (khô)
- Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ
khô nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ
200 -> 500m, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm
thấp = > Hình thành cảnh quan hoang
mạc và bán hoang mạc.
* Kết luận: sgk/8
3. Cñng cè: * HĐ3: Nhóm. Làm bài tập 1 sgk/9
5
§Þa lý 8
- Nhóm 1,2 phân tích biểu đồ Y- an - gun
- Nhóm 3,4 phân tích biểu đồ E -ri-at
- Nhóm 5,6 phân tích biểu đồ U-lan Ba-to.
- HS các nhóm báo cáo điền bảng
Biểu đồ Y - an - gun E Ri - at U - lan Ba - to
Vị trí Mi -an -ma
(Đông nam á)
A-râp-Xê-ut
(Tây á)
Mông cổ
(Trung á)
- Đặc điểm về
nhiệt độ
- Lượng mưa
-Nền nhiệt độ cao
> 25
0
C.Trong năm
có 2 lần nhiệt độ
lên cao, 2 lần
xuống thấp.
Biên độ nhiệt khá
lớn từ 7
0
C.
-Lượng mưa TB
năm khá lớn
2750mm, chia 2
mùa rõ rệt.
- Nhiệt độTB năm
>20
0
C
Biên độ nhiệt rất
lớn 20
0
C.
- Lượng mưa trong
năm rất ít: 82mm
- Mùa hè nóng
nhiệt độ > 20
0
C,
mùa đông lạnh
nhiệt độ < 0
0
C,
Biên độ nhiệt lớn
30
0
C.
- Lượng mưa trong
năm ít: 220mm, tập
trung mùa hè
Kiểu khí hậu Nhiệt đới gió mùa Cận nhiệt lục địa
(Hoang mạc)
Ôn đới lục địa
(Hoang mạc ôn
đới)
4.Híng dÉn vÒ nhµ:
- Hoàn thiện bài tập 1, sgk/9,c©u hái 2 kh«ng yªu cÇu hs tr¶ lêi ( gi¶m t¶i)
- Làm bài tập bản đồ thực hành bài 2.
- Nghiên cứu bài 3 sgk/10:
1) Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á?
2) Sông ngòi Châu Á được chia làm mấy khu vực sông? Nêu đặc điểm của
từng khu vực?
3) Hãy cho biết Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? Những đới
cảnh quan nào chiếm diện tích lớn? Đặc điểm các đới và tình hình sử dụng
chúng?
4) Hãy nêu những mặt thuận lợi - những mặt khó khăn do thiên nhiên Châu
Á mang lại?
TUẦN 3
6
Địa lý 8
Ngy son: 14/9/2012
Ngy dy: 17/9/2012
Tit 3 - Bi 3: SễNG NGềI V CNH QUAN CHU
I) Mc tiờu b ài học:
1) Kin thc: Hs trỡnh by c c im chung ca sụng ngũi Chõu .
Nờu v gii thớch c s khỏc nhau v ch nc, giỏ tr kinh t ca cỏc
h thng sụng ln: Cú nhiu h thng sụng ln, ch nc phc tp.
- Trỡnh by c im cỏc cnh quan t nhiờn Chõu v gii thớch c s
phõn b ca mt s cnh quan: rng lỏ kim, rng nhit i m, tho nguyờn,
hoang mc
2) K nng: Rốn cho Hs k nng quan sỏt phõn tớch bn t nhiờn Chõu
nm c cỏc c im ca sụng ngũi v cnh quan Chõu . Quan sỏt
tranh nh v nhn xột v cỏc cnh quan t nhiờn Chõu .
3)GD t tởng :GD hs ý thức bảo vệ môi trờng sông ngòi và cảnh quan.
II) Ph ơng tiện cần thiết:
Bn t nhiờn Chõu +Tranh nh v sụng ngũi hoc cnh quan Chõu .
III) Tiến trình dạy học:
1) Kim tra bài cũ:
- Ti sao núi chõu ỏ l chõu lc cú khớ hu a dng.
-Nờu c im ca kiu khớ hu giú mựa v kiu khớ hu lc a
2) Bi mi:
a.Giới thiệu vào bài : Châu á là một châu lục rộng lớn,địa hình,khí hậu
phân hóa đa dạng, phức tạp.Những đặc điểm đó ảnh hởng gì đến đặc điểm
đặc điểm sông ngòi và cảnh quan châu á,chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết
học hôm nay.
b.Bài giảng :
Hot ng ca thy v trũ Ni dung chớnh
* H1: Cỏ nhõn (5
/
)
1) Xỏc nh mt s sụng ln trờn bn t nhiờn
Chõu ? Cỏc sụng ln bt ngun t õu, ra
nhng i dng no?
2)Kt hp thụng tin sgk nờu c im chung ca
sụng ngũi Chõu ?
* H2: Nhúm (15
/
)
2)Da thụng tin sgk mc 1 hóy tho lun nhúm:
Mi nhúm nờu c im ca mt khu vc sụng
- N1+2: Bc
- N3 + 4: ụng , N, Nam
- N5 + 6: Tõy , Trung
- HS bỏo cỏo kt qu in vo bng
I) c im sụng ngũi:
1) c im chung:
- Sụng ngũi Chõu khỏ phỏt trin
- Cỏc sụng phõn b khụng u v cú ch
nc khỏ phc tp.
2) Cỏc khu vc sụng:
7
§Þa lý 8
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức.
Các khu vực sông Đặc điểm chính
Bắc Á
- Mạng lưới sông dày, các sông lớn đều chảy theo hướng từ Nam
lên Bắc
- Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết
tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.
Đông Á, Đông Nam Á,
Nam Á
- Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn.
- Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ, đầu thu, nước cạn
vào cuối đông, đầu xuân.
Tây Nam Á, Trung Á - Sông ngòi kém phát triển. Tuy nhiên vẫn có 1 số sông lớn do
băng tuyết tan: Xưa Đa-ri-a A-mu Đa-ri-a, Ti-grơ, Ơ-phrat…
- Lưu lượng nước sông càng về hạ lưu càng giảm, 1 số sông nhỏ bị
"chết" trong các hoang mạc cát.
*HĐ3: Cặp bàn. (5
/
)
Dựa hình 1.2 và H2.1 hãy cho biết:
1) Sông Ô-Bi bắt nguồn từ đâu, chảy theo
hướng nào? Qua các đới khí hậu nào? Tại sao
về mùa xuân vùng trung và hạ lưu của sông lại
có lũ băng lớn?
- Do sông bắt nguồn từ vùng núi cao ở trung
tâm, chảy theo hướng Nam -> Băc, qua đới khí
hậu ôn đới -> cực và cận cực. Vì vậy mùa xuân
khi vùng đầu nguồn thuộc đới khí hậu ôn đới
ấm dần băng tuyết tan ra, trong khi đó vùng
trung và hạ lưu của sông vẫn lạnh nên gây ra lũ
băng lớn.
2) Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn
từ cao nguyên nào? Chảy qua mấy quốc gia ?
* HĐ4: Nhóm. (10
/
)
Dựa thông tin sgk mục 2 + H3.1 sgk/11. Mỗi
nhóm thảo luận và trả lời 1 câu hỏi
- N1 + 2: Hãy cho biết dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên
nào?
- N3 + 4: Xác định kể tên các đới cảnh quan
phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các đới
II) Các đới cảnh quan tự nhiên:
- Cảnh quan tự nhiên ở Châu Á phân hóa
rất đa dạng
- Các đới rừng chiếm diện tích khá lớn:
+ Rừng lá kim (tai-ga): Có diện tích rộng
lớn nhất. Phân bố ở Tây Xi-bia, SN
Trung Xi-bia và 1 phần ở Đông Xi-bia.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt
8
§Þa lý 8
cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa?
N5 + 6: Những đới cảnh quan nào chiếm diện
tích lớn? Nêu đặc điểm các đới đó và tình hình
phân bố, sử dụng chúng?
- HS đại diện một nhóm báo cáo
- HS nhóm khác nhận xét, bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
* HĐ3: Cặp bàn.(10
/
)
Dựa thông tin sgk
1) Hãy nêu những mặt thuận lợi?
2) Hãy nêu những mặt khó khăn?
- HS báo cáo -> HS khác nhận xét, bổ xung
- GV chuẩn kiến thức, mở rộng.
+ Động đất ở Đường Sơn (TQ) năm 1976 làm
thiệt hại > 1 triệu người được coi là trận động
đất lớn nhất.
+ Nhật Bản là nơi có nhiều động đất nhất: TB
>300 trận động đất / ngày.
+ Gần đây nhất là động đất , sóng thần ở Thái
Lan (10/ 2004)
+ Động đất ở Tứ Xuyên TQ 7/2008 gây thiệt hại
lớn về người và của.
+ VN cũng nằm trong vùng động đất nhưng chủ
yếu với cường độ nhỏ, không gây thiệt hại lớn.
+ Các nước ven TBD thường có bão nhiệt đới
tàn phá dữ dội: VN, Phi-lip-pin, I-đô-nê-xi-a…
đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á: Là
rừng giàu bậc nhất thế giới, động thực
vật phong phú đa dạng.
- Ngày nay đa số các cảnh quan rừng, xa
van và thảo nguyên đã bị con người khai
phá biến thành đất trồng trọt.
III) Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên châu á:
* Thuận lợi:
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong
phú: Đất, nước, khí hậu, động thực vật
rừng…thủy năng gió, năng lượng mặt
trời, đia nhiệt…
* Khó khăn:
- Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang
mạc khô cằn rộng lớn, ác vùng khí hậu
giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.
- Thiên tai thường xuyên xảy ra: Động
đất, núi lửa, bão lụt…
* Kết luận: sgk/13.
3) Cñng cè:
Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp
A. Khí hậu B. Cảnh quan Nối ý A - B
1. Cực và cận cực
2. Ôn đới lục địa
3. Nhiệt đới gió mùa
4. Cận nhiệt Địa Trung Hải
a. Rừng nhiệt đới ẩm
d. Rừng cây bụi, cây lá cứng.
b. Rừng lá kim (tai-ga)
đ. Đài nguyên
g. Hoang mạc và bán hoang mạc
1 -
2 -
3 -
4 -
4) Híng dÉn vÒ nhµ:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/13
- Hoàn thiện bài tập bản đồ thực hành bài 3.
- Nghiên cứu bài 4 sgk/14.
TUẦN 4
9
Địa lý 8
Ngy son: 21/9/2012
Ngy dy: 24/9/2012
Tit 4 - Bi 4: THC HNH: PHN TCH HON LU GIể MA
CHU
I) Mc tiờu bài học:
1) Kin thc: Hs hiu c nguyờn nhõn hỡnh thnh v s thay i hng
giú ca khu vc giú mựa Chõu .
2) K nng: Rốn cho Hs k nng lm quen vi b/ phõn b khớ ỏp v
hng giú, phõn bit cỏc ng ng ỏp, c, phõn tớch s thay i khớ ỏp v
hng giú trờn bn .
3) GD t tởng :
II) Ph ơng tiện cần thiết:
Hỡnh v phúng to (cỏc hỡnh sgk)+Bn trng Chõu .
III) Tiến trình dạy học:
1) Kim tra bài cũ:
-Trình bày đặc điểm sông ngòi châu á
-Nêu những tuận lợi và khó khăn do thiên nhiên châu á mang lại.
2) Bi mi:
a. Giới thiệu vào bài : Gv nêu mục đích ,yêu cầu của tiết thực hành.
b.Bài giảng:
Hot ng ca GV - HS Ni dung cần đạt
* H1: Cỏ nhõn.(3
/
)
Da kin thc ó hc v s hiu bit hóy cho bit :
1) ng ng ỏp l gỡ?
2) Lm th no phõn bit ni cú khớ ỏp cao? Ni khớ
ỏp thp?
3) Nguyờn nhõn no sinh ra giú? Quy lut ca hng
giú thi t õu ti õu?
- HS bỏo cỏo tng cõu hi.
- GV chun kin thc:
+ ng ng ỏp: L nhng ng ni lin cỏc a
im cú cựng tr s khớ ỏp.
+ Do s chờnh lch khớ ỏp. Hng giú thi t khớ ỏp
cao thp.
* H2: Nhúm (20
/
)
- Nhúm l: Hng giú mựa ụng (T1)
- Nhúm chn: Hng giú mựa hố (T7)
- HS i din 2 nhúm bỏo cỏo in bng
- GV: Chun kin thc bng.
I) Phõn tớch hng giú v mựa
ụng v hng giú v mựa h:
10
§Þa lý 8
Hướng gió mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông
(Tháng 1)
Hướng gió mùa hạ
(Tháng 7)
Đông á Tây Bắc -> Đông Nam Đông Nam -> Tây Bắc
Đông nam á Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam Nam, Tây Nam -> Đông Bắc
Nam á Đông Bắc -> Tây Nam Tây Nam -> Đông Bắc
* HĐ3: Nhóm (17
/
)
Dựa kết quả đã tìm được và H4.1 + H4.2 hãy
điền kết quả vào bảng tổng kết.
- Nhóm lẻ: Mùa Đông
- Nhóm chẵn: Mùa Hạ
II) Tổng kết:
Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao -> áp thấp
Đ«ng
Đông á Tây Bắc -> Đông Nam Xibia -> Alêut
Đông Nam á Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam Xibia -> Xích đạo
Nam á Đông Bắc -> Tây Nam Xibia -> Xích đạo
hạ
Đông á Đông Nam -> Tây Bắc Ha Oai -> I ran
Đông Nam á Nam, Tây Nam -> Đông Bắc Nam AĐD -> I ran
Nam á Tây Nam -> Đông Bắc Nam AĐD -> I ran
3) Cñng cè:
- Nhận xét kết quả thực hành của các cá nhân và các nhóm HS.
4) Híng dÉn vÒ nhµ:
- Hoàn thiện bài thực hành
- Làm bài tập bản đồ thực hành: Bài 4.
- Nghiên cứu bài 5 (sgk/
TUẦN 5
Ngày soạn: 27/9/2012
Ngay dạy: 1/10/2012
11
Địa lý 8
Tit 5 - Bi 5: C IM DN C - X HI CHU
I) Mc tiờu bài học: HS cn nm
1) Kin thc: Hs trỡnh by v gii thớch c mt s c im ni bt ca
dõn c - xó hi Chõu . Nm c: S dõn ln, tng nhanh, mt cao.
Dõn c ch yu thuc chng tc Mụn-gụ-lụ-it.Vn hoỏ a dng, nhiu tụn
giỏo (Hi giỏo, Pht giỏo, Thiờn chỳa giỏo, n giỏo).
2) K nng:
-Hs cú k nng phõn tớch bng s liu, nh a lớ.
-c v khai thỏc kin thc t bn dõn c Chõu .
3) GD t tởng : Hs nhận thức đợc dân c, lao động dồi dào ở châu á là nguồn
lực quan trọng để phát triển KT-xh ; có ý thức tôn trọng và bảo vệ sự đa dạng
văn hóa châu á
II) Phơng tiện cần thiết:
- Bn Dõn c Chõu , Lc , nh a lớ sgk.,
- Tranh nh v cỏc dõn tc.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kim tra bài cũ: Gv kiểm tra bài thực hành của Hs
2) Bi mi:
a. Giới thiệu vào bài: Hóy cho bit dõn s Chõu hin nay l bao nhiờu?
(3766 triu khụng k LB Nga).Ti sao dõn s Chõu li ụng nh vy? Dõn
s Chõu cú nhng c im gỡ v dõn c, chng tc, tụn giỏo? Bi hụm
nay s giỳp chỳng ta tỡm hiu vn ny.
b. Bài giảng :
Hot ngca thầy và trò Ni dung cần đạt
* H1: Cp bn. (15
/
)
Da vo bng 5.1 hóy
1) Cho bit s dõn Chõu nm gn õy nht l
bao nhiờu?
2) Hóy nhn xột s dõn v t l gia tng dõn s
ca Chõu so vi cỏc chõu lc khỏc v th gii?
3) hn ch s gia tng dõn s cỏc nc Chõu
ó cú nhng bin phỏp gỡ?
- HS tr li
- GV chun kin thc.
* H2: Cỏ nhõn. (5
/
)
Da hỡnh 5.1 hóy
1) Cho bit dõn c Chõu thuc nhng chng
tc no? Mi chng tc sng nhng khu vc
I) Chõu mt chõu lc ụng dõn
nht th gii:
- Nm 2002: 3766 triu ngi ( cha
tớnh dõn s ca LB Nga thuc chõu
ỏ)
- T l gia tng t nhiờn : 13% ngang
mc TB ca th gii.
- Nhiu nc ang thc hin chớnh
sỏch dõn s nhm hn ch s gia tng
dõn s.
II) Dõn c thuc nhiu chng tc:
- Chõu ỏ gm c 3 chng tc ln trờn
th gii. Trong ú chng tc Mụn-
gụ-lụ-it chim a s.
12
Địa lý 8
no? Chng tc no chim t l ln?
2) Ngy nay thnh phn chng tc cú gỡ thay i?
Ti sao?
* H3: Nhúm.(20
/
) Da thụng tin sgk mc 3 hóy:
? Xỏc nh chõu ỏ l ni ra i ca nhng tụn
giỏo no? Ngun gc v thi gian ra i ca tng
tụn giỏo
- HS bỏo cỏo kt qu, GV chun kin thc
- Cỏc lung di dõn ó dn n s hp
huyt gia cỏc chng tc to nờn cỏc
dng ngi lai.
III) Ni ra i ca cỏc tụn giỏo
ln:
c
im
n Giỏo (o B-
La-Mụn)
Pht Giỏo Ki-tụ Giỏo
(Thiờn Chỳa
Giỏo)
Hi Giỏo
Ni ra
i
n n Pa-le-xtin A-rp-xờ-ut
Thi
gian
TK u ca TNK th
nht trc CN
TK th VI trc
CN
u CN TK VII sau CN
Th
thn
Vi-xnu (70%)v Si-va
(30%)Thuyt luõn hi,
tc n chay
Thớch Ca Mõu
Ni- Thuyt luõn
hi nhõn qu.
Chỳa Giờ-ru-
sa-lem- Kinh
thỏnh
Thỏnh A-La
- Kinh Cụ-ran
3) Củng cố: Hóy khoanh trũn vo ý ỳng nht
1) Nm 2002 dõn s Chõu chim t l l:
a) 6,06% c) 5,29%
b) 60,6% d) 62,5%
2) Dõn c Vit Nam thuc chng tc:
a) -rụ-pờ-ụ-it c) Mụn-gụ-lụ-it
d) Nờ-grụ-it d) Cú c 3 chng tc trờn.
4) Hớng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập ( BT 2 ở sgk không yêu cầu hs làm
giảm tảI )
- Chun b trc bi thc hnh 6 sgk/19.
TUN 6
Ngy son: 5/10/2012
Ngy dy: 8/10/2012
Tit 6 - Bi 6: THC HNH: C, PHN TCH LC PHN
B DN C V CC THNH PH LN CA CHU
13
Địa lý 8
I) Mc tiờu bài học: HS cn nm
1) Kin thc: Cng c cho HS kin thc v phõn b dõn c Chõu , mi
quan h gia t nhiờn vi phõn b dõn c
2) K nng: Hs cú k nng xỏc nh v trớ ca cỏc thnh ph ln ụng dõn
ca Chõu . Nhng ni tp trung ụng dõn, ni tha dõn, phõn tớch bn
dõn c Chõu , bn t nhiờn Chõu , tỡm mi quan h a lớ gia dõn c
v t nhiờn, gii thớch s phõn b ú.
3)GD t tởng :
-GD hs ý thức hoạt động cá nhân và tích cực làm việc theo nhóm.
II) Ph ơng tiện cần thiết:
-Bn TN v dõn c Chõu ,
-nh a lớ v cỏc thnh ph ln ụng dõn Chõu
III) Tiến trình dạy họ
1) Kim tra bài cũ: (5
/
)
- Nờu nhng c im ni bt ca dõn c Chõu ?
- Hóy ỏnh du X vo a im ra i ca 4 tụn giỏo ln Chõu sao
cho phự hp
n Giỏo Pht Giỏo Ki-tụ Giỏo Hi Giỏo
n
Pa-le-xtin
A-rp-xờ-ut
Bng-a-let
2) Bi mi:
a. Giới thiệu vào bài: cng c v b xung thờm kin thc v dõn c
Chõu ng thi rốn luyn k nng phõn tớch bn dõn c ụ th Chõu
=> Hụm nay chỳng ta thc hnh bi 6.
b. Bài giảng :
Hot ng ca thầy và trò Ni dung cần đạt
* H1: 4 Nhúm. (15
/
)
Da lc H6.1 nhn bit khu vc cú mt
dõn s tng ng in vo bng sau sao
cho phự hp
- HS i din nhúm lờn bỏo cỏo. Mi nhúm
bỏo cỏo 1 phn.
- Nhúm khỏc nhn xột b xung
- GV chun kin thc
- HS lờn ch trờn bn phõn b dõn c
Chõu .
* H2: C lp.
Da lc H6.1 v kin kt qu tho lun
I) Phõn b dõn c Chõu :
- Dõn c Chõu phõn b khụng u:
+ Khu vc ụng , ụng Nam , Nam
14
Địa lý 8
nhúm
1) Hóy nhn xột v s phõn b dõn c Chõu
.
2) Nhng khu vc no tp trung ụng dõn?
Nhng khu vc no tp trung ớt dõn? Ti
sao?
* H3: Nhúm (15
/
)
Mi nhúm 5 thnh ph tỡm trong 5 phỳt.
- Nhúm 1+2: 5 thnh ph u tiờn
- Nhúm 3+4: thnh ph th 6 -> 10
- Nhúm 5+6 : thnh ph th 11 -> 15
- HS cỏc nhúm c 2 bn lờn bng tỡm tờn cỏc
thnh ph ca nhúm mỡnh v dỏn ỳng v trớ
trờn bn .
* H3: Cỏ nhõn.(5
/
)
Da kt qu cỏc bn ó tỡm c hóy nhn
xột:
1) Cỏc thnh ph ln ụng dõn ca chõu ỏ
c phõn b õu
2) Gii thớch s phõn b ú?
- Nhng ni cú nhiu k TN thun li
phỏt trin kinh t.(H,KH,SN )
- Ni kinh t xó hi phỏt trin mnh (TPCN,
GTVT, Thng Mi, Dv )
tp trung ụng dõn vỡ: L ni cú khớ hu
giú mựa thun li cho i sng v phỏt
trin kinh t.
+ Khu vc Bc , Trung , Tõy Nam ớt
dõn vỡ: L ni cú khớ hu quỏ khc nghit
hoc l ni nỳi non s, him tr cú
nhiu khú khn cho i sng v phỏt trin
kinh t.
II)Cỏc thnh ph ln chõu ỏ:
- Cỏc thnh ph ln ch yu phõn b
khu vc ng bng, ven bin, ni cú tc
ụ th húa nhanh.
3) Củng cố :
- Nhn xột ý thc chun b bi thc hnh ca HS nh.
- ỏnh giỏ cho im nhng cỏ nhõn, nhúm hot ng tt.
4) Hớng dẫn về nhà:
- Hon thin bi tp thực hành
- Xem lại và rèn k nng c v phõn tớch cỏc lc ,biểu đồ
Ngy son: 12/10/2012
Ngày dạy: 15/10/2012
Tiết 7 :
LUYệN TậP Kĩ NĂNG BảNG Số LIệU, BIểU Đồ
15
Địa lý 8
I. Mục tiêu bài học: Sau giờ thực hành học sinh cần:
1/ Kiến thức: - Học sinh biết phân tích bảng số liệu , biết các nguyên tắc
chung khi phân tích bảng số liệu.
- Học sinh làm quen với biểu đồ, các loại biểu đồ và cách vẽ. Rèn kĩ
năng nhận xét biểu đồ.
2/ Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng thực hành về bảng thống kê, phân tích biểu đồ nhất là
biểu đồ khí hậu.
3/ GD t tng: Rèn khả năng độc lập , t duy và phán đoán kết quả chuẩn
về biểu đồ khí hậu
II- Ph ơng tịên cần thiết :
- BĐTN Châu á
- Một số bảng thống kê,số liệu. Biểu đồ khí hậu ở một số địa phơng
châu á
III- Tiến trình d y học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- hãy cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông dân ở Châu á
- Nêu các yếu tố tự nhiên thờng ảnh hởng tới sự phân bố dân c và đô
thị.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu v o bài :Trong vic hc tp b mụn a lớ,vic rốn luy
cỏc k nng bn ,biu ,phõn tớch bng s liu thng kờ cú ý ngha quan
trng,nú giỳp chỳng ta tỡm ra tri thc a lớ v nm bi chc hn. Hụm
nay,chỳng ta s rốn luyn l nng phõn tớch bng s liu v biu
b. Bài giảng :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cn t
Hoạt động 1
Em hiểu thế nào là phân tích bảng số liệu ?
( bảng thống kê)
Ví dụ :
1/ Rèn KN phân tích bảng số
liệu
Phõn tớch bng thng kờ l
da vo 1 hay nhiu bng s liu
chng minh v gii thớch mt
s vn nht nh v kinh t
xó hi ca t nc. Mi bng s
liu thng phn ỏnh nhiu mt,
nhiu khớa cnh v s phỏt trin
kinh t xó hi. Trong mt cõu
hi cú th cú mt hay nhiu bng
s liu. S nh hng ca cõu
hi cú tỏc dng gii hn phm vi
cn phõn tớch.
16
Địa lý 8
Qua bảng s liệu trên em nhận xét tình hình phân
bố dân c ở châu á? Nơi nào đông dân, tha dân?
Tại sao?
-Khi phân tích bảng số liệu dựa trên nguyên
tắc chung nào?
a) Khụng c b sút cỏc d liu nào?
b) Cn kt hp gia s liu tng i v
tuyt i trong quỏ trỡnh phõn tớch.
-* Nguyên tắc chung khi phân
tích bảng số liệu
a) Khụng c b sút cỏc
d liu.
Trong quỏ trỡnh phõn tớch
phi s dng tt c cỏc s liu cú
trong bng. iu ú buc ngi
vit phi la chn nhng s liu
in hỡnh ct ngha nhng vn
m ra yờu cu. Cn phi s
dng ht cỏc d liu ca ra,
trỏnh b sút s liu dn ti vic
ct ngha sai, thiu ý trong bi
lm.
b) Cn kt hp gia s
17
§Þa lý 8
c) Tính toán số liệu theo hai hướng chính:
theo chiều dọc và theo chiều ngang.
d) Thực hiện nguyên tắc: từ tổng quát tới chi
tiết, từ khái quát tới cụ thể
liệu tương đối và tuyệt đối trong
quá trình phân tích.
Bảng số liệu có thể có đơn
vị tuyệt đối (dùng loại đơn vị tấn,
hay m
3
, tỉ kwh, tỉ đồng.), hoặc đơn
vị tương đối (đơn vị %).
Trong trường hợp đơn vị
tuyệt đối cần tính toán ra các đại
lượng tương đối. Quá trình phân
tích phải đưa được cả hai đại
lượng này để minh hoạ.
c) Tính toán số liệu theo
hai hướng chính: theo chiều dọc
và theo chiều ngang.
− Hầu hết các trường hợp là
có một chiều thể hiện sự
tăng trưởng và một chiều
thể hiện cơ cấu của đối
tượng.
− Sự tăng trưởng của đối
tượng là sự tăng hoặc giảm
về mặt số lượng của đối
tượng;
− Sực huyển dịch cơ cấu đối
tượng là sự thay đổi các
thành phần bên trong của
đối tượng.
− Mọi sự thay đổi về cơ cấu
hay sự tăng trưởng phải
diễn ra theo chiều thời gian.
d) Thực hiện nguyên tắc: từ
tổng quát tới chi tiết, từ khái
quát tới cụ thể.
Thường là đi từ các số liệu
phản ánh chung các đặc tính
chung của tập hợp số liệu tới các
18
§Þa lý 8
e) Khai thác các mối liên hệ giữa các đối
tượng
số liệu chi tiết thể hiện một huộc
tính nào đó, một bộ phận nào đó
của hiện tượng địa lý được nêu ra
trong bảng số liệu.
Các nhận xét cần tập trung
là: các giá trị trung bình, giá trị
cực đại, cực tiểu, các số liệu có
tính chất đột biến. Các giá trị này
thường được so sánh dưới dạng
hơn kém (lần hoặc phần trăm so
với tổng số).
e) Khai thác các mối liên hệ
giữa các đối tượng.
Quá trình phân tích bao giờ
cùng đòi hỏi khai thác mối liên hệ
giữa các đối tượng có trong bảng.
Do đó cần khai thác mối liên hệ
giữa các cột, các hàng. Kỹ năng
phân tích mối quan hệ giữa các
đối tượng đòi hỏi có những tính
toán phù hợp. Việc tính toán này
thường được thực hiện trước khi
bước vào nhân xét.
Cần tránh trường hợp vừa
nhận xét vừa tính toán, điều này
làm mất thời gian làm bài. Cũng
tránh trường hợp là chỉ dừng ở
mức đọc bảng số liệu. Các mối
quan hệ được đề cập nhiều là:
năng suất - diện tích - sản lượn;
sản lượng với số dân và bình
quân. Có vô số mối quan hệ giữa
các đối tượng địa lý gắn với các
nội dung của từng bài.
f) Cần chú ý là phân tích bảng
thống kê bao gồm cả minh
19
Địa lý 8
f) Cn chỳ ý l phõn tớch bng thng kờ bao
gm c minh ho s liu v gii thớch
ho s liu v gii thớch.
Mi nhn xột cú trong bi
u phi cú s liu minh ho v
gii thớch.
Gii thớch s bin i, s
chuyn dch ca i tng l nờu
ra nhng nguyờn nhõn, lý do dn
ti s thay i, s khỏc bit v
phng din thi gian v khụng
gian ca i tng.
Núi chung, phõn tớch mt
bng s liu cn phi huy ng kin
thc, tớnh toỏn hp lý tỡm ra 2
hoc 3, 4 ý phự hp vi yờu cu ca
ra. iu ú cho thy khụng nm
c kin thc c bn, khụng nm
vng lý thuyt s khụng th phõn
tớch bng s liu.
Hoạt động 2
Các bớc rèn kĩ năng biểu đồ nh thế nào?
2) Rèn kĩ năng biểu đồ
20
§Þa lý 8
− Vẽ và nhận xét biểu đồ
− Phân tích (nhận xét, phân tích) bảng thống
kê.
− Vẽ và nhận xét sơ đồ
− Các bài tập tính toán và xử lý số liệu.
− Các bài tập phối hợp
− Các bài tập kết xuất thông tin từ
Computer.
Mỗi loại bài tập có thể được chia ra các
dạng nhỏ hơn, trong đó các biểu đồ là phức tạp
nhất. Biểu đồ là loại bài tập rất phổ biến và đa
dạng.
Theo cách phân loại các
bước vẽ, hình dạng đặc trưng và
ưu thế trong cách thể hiện biểu đồ
dược phân ra:
- Biểu đồ hình cột và các
dạng cùng loại được chia
ra các loại sau:
+ Tháp dân số
+ Cột đứng (loại đơn, loại
kép)
+ Biểu đồ cột chồng, loại
này được chia ra: loại
sử dụng số liệu%; loại
sử dụng số liệu nguyên
dạng; cũng có thể phân
ra: dạng đơn; dạng kép.
+ Biểu đồ thanh ngang. Có
bao nhiêu loại biểu đồ
cột nêu trên có chừng ấy
loại biểu đồ thanh ngang
(đơn, kép, chồng ).
Loại này tiện lợi do có
thể ghi tên vào thanh
ngang mà không bị hạn
chế nên giảm bớt sử
dụng ký hiệu
- Biểu đồ đồ thị (đường
biểu diễn) được phân ra:
+ Đồ thị đơn (có thể có
nhiều đối tượng những
chỉ có 1 đơn vị đo)
+ Đồ thị kép (có từ 2 đối
tượng trở lên với 2 đơn
vị đo khác nhau )
+ Đồ thị gia tăng (loại quy
đổi về năm xuất phát
21
§Þa lý 8
100%)
- Biểu đồ miền:
+ Biểu đồ miền mà các
thành phần sử dụng số
liệu %,
+ Biểu đồ sử dụng mà các
thành phần số liệu
nguyên dạng
- Biểu đồ cơ cấu.
+ Theo hình dạng có thể
chia ra: hình tròn, hình
vuông, tam giác, cột
chồng
+ Loại biểu đồ cơ cấu nếu
căn cứ theo số liệu lại
được chia ra: Loại sử
dụng số liệu tương đối,
loại sử dụng số liệu
tuyệt đối.
- Các loại biểu đồ kết hợp,
gồm các loại:
+ Biểu đồ đường với cột;
biểu đồ cột chồng với
cột đơn, biểu đồ miền
với biểu đồ đường.
Nói chung việc phân loại
bài tập địa lí khá phức tạp đòi hỏi
giáo viên và học sinh cần nắm
vững: đặc điểm, hình dạng đặc
trưng của biểu đồ, ưu thế khi thể
hiện, số liệu, các bước thực hiện
khi vẽ để phù hợp với yêu cầu của
đề ra.
22
§Þa lý 8
23
Địa lý 8
3. Củng cố- luyện tập: Phõn tớch biu v bng s liu thng kờ v lng
ma v lu lng nc sụng Hng
4. Hớng dẫn về nhà : -Hoàn thành phân tích biểu đồ và bảng số liệu trên
-Ôn tập các bài đã học
24
Địa lý 8
Ngy dy: 22/10/2013
Tit 8 - Bi 7: ễN TP
I) Mc tiờu bài học: HS cn nm
1) Kin thc:
- H thng húa cỏc kin thc ó hc v Chõu .
- Trỡnh by nhng c im chớnh v v trớ lớ, t nhiờn, dõn c, xó hi Chõu
2) K nng:
- Cng c k nng: Phõn tớch biu , lc , biu , cỏc bng s liu
thng kờ v c im t nhiờn, dõn c Chõu .
- Phỏt trin kh nng tng hp, khỏi quỏt, xỏc lp mi quan h a lớ gia cỏc
yu t t nhiờn, gia t nhiờn vi s phõn b dõn c.
3) GD t tởng : Gd ý thức tự giác ôn tập,làm việc tích cực.
II) Ph ơng tiện cần thiết :
- Bn t nhiờn v dõn c Chõu
- Cỏc phiu hc tp .
III) Tiến trình dạy học :
1) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2) B i mới :
a.Giới thiệu vào bài : GV nêu yêu cầu,mục đích của tiết ôn tập.
b.Bài giảng :
Hot ng ca thầy và trò Ni dung cần đạt
* H1: Cỏ nhõn.
1) Khi nghiờn cu v t nhiờn Chõu
chỳng ta ó nghiờn cu v nhng vn
gỡ?
- V trớ a lớ,a hỡnh , khoỏng sn.
- Khớ hu, Sụng ngũi v cnh quan
2) Khi xột v dõn c Chõu chỳng ta
tỡm hiu v nhng vn gỡ?
- S dõn, chng tc, tụn giỏo, s phõn b
dõn c v ụ th.
* H2: Nhúm: Da kin thc ó hc
chỳng ta tng hp li kin thc.
- Nhúm 1: Phiu hc tp s 1
- Nhúm 2: Phiu hc tp s 2
- Nhúm 3: Phiu hoc tp s 3
A) Kin thc c bn:
I) T nhiờn Chõu :
- Cỏc c im:
+ V trớ a lớ, hỡnh dng, kớch thc.
+ a hỡnh, khoỏng sn.
+ Khớ hu, sụng ngũi v cỏc cnh quan
t nhiờn.
- Mi quan h a lớ gia v trớ a lớ,
hỡnh dng kớch thc , a hỡnh vi khớ
hu, cnh quan.
- Mi quan h a lớ gia v trớ a lớ, a
hỡnh, khớ hu vi sụng ngũi.
- Nhúm 1: Bỏo cỏo in phiu s 1: Trỡnh by c im v trớ , din tớch
25