Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án môn địa lý lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.58 KB, 41 trang )

NS: 3/9/2007 Tiết 1
NG: 6/9/2007
Bài mở đầu
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS hiểu sơ lợc về môn Địa lý 6
- Nắm một cách khái quát về nội dung của môn Địa lý 6 từ đó nắm đợc phơng pháp
học tập môn này.
- GD ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
GV - Tài liệu tham khảo, giáo án.
HS - Tham khảo SGK trớc ở nhà.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? môn địa lý 6 giúp em hiểu biết những gì
GV: Ta có thể giải thích đợc các hiện tợng:
gió là gì ? khi nào thì trời có gió ? ma là gì
? khi nào thì trời có ma ?
? Môn ĐL6 đề cập đến những vấn đề gì?
? Các em cần cần học môn ĐL ntn để đạt
kết quả tốt

1- Môn ĐL giúp ta hiểu biét những gì ?
- Hiểu biết về trái đất, biết và giải thích
đợc những hiện tợng sảy ra trong đời sống
- Hiểu đợc thiên nhiên và cách thức sản
xuất của con ngời.
- Mở rộng những hiểu biết để thêm yêu
quê hơng đất nớc.


2- Nội dung của môn ĐL 6
- Đề cập đến các đặc điểmvề vị trí, hình
dạng, kích thớc, những vận động của trái
đấtvà những hiện tợng thờng gặp trong
cuộc sống hàng ngày.
- Đề cập đến các thành phần tự nhiên
cấu tạo nên trái đất và những đặc điểm
riêng của chúng.
- Cung cấp kiến thức, hình thành và rèn
luyện kĩ năng về bản đồ, thu thập và sử lí
thông tin, giải quyết vấn đề.
3- Cần học môn ĐL nh thế nào ?
- Quan sát sự vật hiện tợng ngoài thực tế
trên tranh ảnh, bản đồ.
- Phải biết kết hợp cả kênh hình và kênh
chữ để trả lời các câu hỏi.
Biết liên hệ với thực tế để giải thích các
hiện tợng ĐL.
3. Củng cố:
? môn địalý 6 gíúp các em hiểu những vân đề gì?
? nội dung của môn địa lý 6.
? để tiếp thu môn học này các em cần học nh thế nào?
4. H ớng dẫn về nhà :
- Học bài và chuẩn bị trớc bài 1
IV. Rút kinh nghiệm.

NS: 8/ 9/ 2007 Tiết 2
NG: 11/ 9/ 2007
Vị trí hình dạng và kích thớc của trái đất
I/ Mục tiêu bài học

- Học sinh nắm đợcvị trí và tên(theo vị trí xa dần mặt trời) của các hành tinh trong hệ
mặt trời, biết một số đặc điểm của trái đất
- hiểu một số khái niện và công dụng của đờng kinh tuyến,vĩ tuyến,kinh tuyến gốc,vĩ
tuyến gốc.
- xác đinh đợc các đờng kinh tuyến gốc, vị tuyến gốc, nửa cầu bắc nửa câu nam,
đông- tây.
II. Chuẩn bị
- quả địa cầu
- H1,2,3 SGK phóng to
III.Các hoạt động trên lớp .
1. ổn định
2. kiểm tra bài cũ
? hãy nêu nội dung của môn địa lý 6
? phơng pháp để học tốt môn địa lý 6
3/ Bài mới
Vào bài: Trong vũ trụ bao la trái đất của chúng ta nhỏ nhng là thiên thể duy nhất
trong hệ mặt trời của chúng ta có sự sống. Từ xa sa con ngời đã tìm cách khám phá
những bí ẩn của trái đất về hình dạng, kích thớc, vị trí của trái đất. Vậy những vấn đề đó
đợc các nhà khoa học giải đáp nh thế nào đó là nội dung bài học hôm nay
GV: Hành tinh là những ngôi sao không
tự phát sáng. Mặt trời là những ngôi sao
tự phát sáng.
GV treo tranh hệ mặt trời lên bảng
GV hệ mặt trời là hệ gồm các hành tinh
quay xung quanh nó.
? Hệ mặt trời gồm có mấy hành tinh
? Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ
tự xa dần mặt trời
? Nếu trái đát ko nàm ở vị trí thứ 3 mà
nằm ở vị trí Sao thuỷ- Sao kim thì trái

đất có sự sống không?
( Không. Vì với khoảng cách 150 triệu
km vừa đủ để nớc tồn tại ở trạng thái
lỏng)
? ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái đất
? Ngoài hệ mặt trời có sự sống liệu
trong vũ trụ có hành tinh nào có sự sống
giông trái đất của chúng ta không?
(hệ mặt trời của chúng ta chỉ là 1 bộ
phận nhỏ bé trong dải ngân hà nơi có
khoảng 200 tỉ ngôi sao tự phát sáng
giống mặt trời mà dải ngân hà chỉ là 1
trong hàng chục tỉ thiên hà trong vũ trụ)
? Trong trí tởng tợng của ngời xa trái
đất có hình dạng ntn qua phong tục
bánh trng, bánh dày?
GV: hành trình vòng quanh TG của
Mazenlang năm 1522 hết 1083ngày đã
1. Vị trí TĐ trong hệ mặt trời.
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9 hành
tinh theo thứ tự xa dần mặt trời
*ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái đất:
Là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để
góp phần tạo nên trái đất là hành tinh duy
nhất trong hệ mặt trời có sự sống.
2- Hình dạng, kích th ớc của trái đất và hệ
thống kinh, vĩ tuyến
a. Hình dạng:
-TĐ có dạng hình cầu quả địa cầu là mô
hình thu nhỏ của bề măt trái đất

có câu trả lời đúng về hình dạng của TĐ
? TĐ có hình dạng ntn
Quan sat H2 SGK
? đọc độ dài bán kính, kích thớc đờng
xích đạo?
? nhận xét gì về kích thớc trái đất?
? Các đờng nối các điểm cực Bắc và
Nam là những đờng gì?
? Độ dài các đờng ntn
? Các vòng tròn trên quả địa câu là
những đờng gì?độ dài của chúng?
GV: trên thực tế bề mặt TĐ không có
các đờng kinh vĩ tuyến nó chỉ đơc biểu
hiện trên bản đồ,qủa địa cầu theo quy ớc
quốc tế thì kinh tuyến gốc

Ngời ta quy ớc các đờng kinh tuyến và
vĩ tuyến để xác định: bán cầu Đông-
Tây-Bắc-Nam.
? Đối diện kinh tuyến gốc 0 độ là kinh
tuyến bao nhiêu độ
b.Kích th ớc :
- TĐ có kích thớc rất lớn
- Có diện tích:510 triệu km
2
c.Hệ thống kinh- vĩ tuyến :
- Các đờng nối liền 2 điểm cực Bắc và cực
Nam đó gọi là các đờng kinh tuyến và có độ
dài bằng nhau


- Các đờng vĩ tuyến nằm ngang vuông góc
với đờng kinh tuyến có độ dài nhỏ dần về 2
cực

- Kinh tuyến gốc đợc đánh số 0
0
đi qua đài
thiên văn Grin uýt (Nớc Anh)
- Vĩ tuyến gốc đợc đánh sồ 0
0
còn đợc gọi là
đờng xích đạo
- Từ vĩ tuyến gốc(xích đạo) đi lên cực Bắc
còn đợc gọi là nửa cầu Bắc
- Từ vĩ tuyến gốc(xích đạo) đi xuống cực
Nam còn đợc gọi là nửa cầu Nam
-Từ kinh tuyến gốc đi về phía bên phải đến
kinh tuyến 180
0
là nửa cầu Đông.
-Từ kinh tuyến gốc đi về phía trái đến kinh
tuyến 180
0
là nửa cầu Tây

4. Củng cố:
- Gọi HS lên xác định trên quả địa cầu
+ Các đờng kinh tuyến và vĩ tuyến gốc
+ Nửa cầu B-N-Đ-T
- Gọi HS làm BT1 sgk trang 8

5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm BT cuối bài
- Chuẩn bị trớc bài 2 " Bản đồ- cách vẽ bản đồ"
IV. Rút kinh nghiệm:

NS: 16/ 9/ 2007 Tiết 3
NG: 18/ 9/ 2007 bản đồ - cách vẽ bản đồ
I . Mục tiêu bài học
- HS trình bày đợc khái niệm bản đồ và 1 vài đặc điểm của bản đồ đợc vẽ theo các
phơng pháp chiếu đồ khác nhau.
- Biét đợc 1 số công việc cơ bản khi vẽ bản đồ
II. chuẩn bị:
- Quả địa cầu
- Một số bản đồ khác nhau
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
? Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời ? Nêu ý nghĩa?
? xác định trên quả địa cầu các đờng kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, Bán cầu B-
N-Đ-T
3. Bài mới:
Vào bài: GV treo 1 số loại bản đồ lên bảng
? Đây là gì ( bản đồ)
? Bản đồ là gì? cách vẽ bản đồ ntn? Ta cùng tìm hiểu bài số 3.
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
? Bản đồ là gì
? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc
học môn địa lí?
( Có bản đồ để có khái niệm chính sácvề
vị trí, sự phân bố các đối tợng, hiện tợng

địa lí ở các vùng đất khác nhau trên trái
đất)
? Em hãy tìm những điểm giống và khác
nhau về hình dạng các lục địa trên bản đồ
và trên quả địa cầu
( Giống: là hình ảnh thu nhỏ của TĐ
Khác: + bản đồ thể hiện trên mặt phẳng
+ quả địa cầu thể hiện trên mặt
cong )
Vậy. Vẽ bản đồ là làm công việc gì?

Quan sát hình 5 trang 9
? Bản đồ hình 5 khác hình 4 ở điểm nào
( Hình 4 cha đợc nối lại với nhau)
? Vì sao diện tich đảo Grơn len lại gần
bằng lục địa Nam mĩ?
( khi dàn mặt cong lên mặt phẳng sẽ có
sai số. Với phơng pháp chiếu đồ này các
đờng kinh tuyến và các đờng vĩ tuyến là
những đờng thẳng song song nên càng về
2 cực sự sai lệch càng lớn)
? Hãy nhận xét sự khác nhau về hình
dạng các đờng kinh - vĩ tuyến ở bản đồ
H5, 6, 7.
( có sự khác nhau )
? Vì sao có sự khác nhau đó
( Do dùng các phơng pháp chiếu đồ khác
nhau )
GV: Vì vậy để vẽ đợc tơng đối chính sác
1, Bản đồ là gì?

- Là hình vẽ thu nhỏ tơng đối chính sác
về 1 vùng đất hay toàn bộ bề mặt trái đất lên
mặt phẳng của giấy.
2, Vẽ bản đồ:
- Là biểu hiện mặt cong hình cầu của trái
đất lên mặt phẳng của giấy bằng các phơng
pháp chiếu đồ.
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều có
sự biến dạng so với thực tế. Cang về 2 cực
sự sai lệch càng lớn.
3. Một số công việc phải làm khi vẽ bản đồ.
bản đồ ngời ta kết hợp sử dụng nhiều ph-
ơng pháp chiếu đồ khác nhau
GV: Yêu cầu đọc mục 2
? Để vẽ đợc bản đồ phải lần lợt làm
những công việc gì?
? Bản đồ có tầm quan trọng ntn trong
việc học môn ĐL
- Thu thập thông tin về đối tợng địa lí
- Tính tỉ lệ, lựa chọn các ký hiệu để thể
hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ.
4. Tầm quan trọng của bản đồ trong việc
học môn địa lí.
- cung cấp cho ta những khái niệm chính
sác về vị trí, sự phân bố các đối tợng, hiện t-
ợng địa lí tự nhiên - kinh tế - xã hội ở các
vùng đất khác nhau trên bản đồ.

4. củng cố:
? Bản đồ là gì ? tầm quan trọng của bản đồ trong việc học môn ĐL?

? Tại sao các nhà hàng hải không dùng bản đồ các đờng kinh - vĩ tuyến là các đờng
thẳng?
5. Hớng dẫn về nhà.
- học bài, trả lời câu hỏi cuối bài
- chuẩn bị trớc bài 3 " Tỉ lệ bản đồ"
IV. Rút kinh nghiệm
NS: 20/ 9/ 2007 Tiết 4
NG: 25/ 9/ 2007
tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm đợc tỉ lệ bản đồ là gì? Nắm đợc ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thớc tỷ lệ.
- Biết cách tính các khoảng cách dựa vào só tỷ lệ và thớc tỷ lệ.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, xác định bản đồ.
II. Chuẩn bị:
1 số loại bản đồ có tỷ lệ khác nhau
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Bản đồ là gì ? Bản đồ có tầm quan trọng ntn trong việc dạy và học môn ĐL ?
3 Bài mới:
Vào bài: Bất kì 1 loại bản đồ nào đều thể hiện các đối tợng ĐL nhỏ hơn kích thớc thực
của chúng. Để làm đợc điều này ngời vẽ phải có phơng pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng
cách và kích thớc cho phù hợp. Vậy.
GV đa ví dụ
1 ; 1 ; 1
20 50 100
? Trong toán học gọi đây là gì
( tỷ số - trên là Tử số
- dới là Mẫu số )
GV dùng 2 bản đồ có tỷ lệ khác nhau

giới thiệu vị trí phần ghi tỷ lệ.
? Tử số chỉ giá trị gì?
? Mẫu số chỉ gjá trị gì?
? Tỷ lệ bản đồ là gì
GV giải thích:
1 = 1 = 1km
1. ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ.
a. Tỷ lệ bản đồ:
- Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ
với khoảng cách ngoài thực địa.
100.000cm 1.000 m
? Tính 1 ; 1
1.000.000 10.000
Quan sát hình 8 - 9 cho biết:
? Mỗi cm trên bản đồ tơng ứng với bao
nhiêu m ở ngoài thực địa
? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn
? Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn
? Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì
? Tỷ lệ bản đồ biểu hiện ở mấy dạng
Quan sát hình 8 - 9
? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn
? Bản đồ nào thể hiện các đối tợng
chính sác hơn, chi tiết hơn? ( H 8)
? Muốn bản đồ có độ chi tiết cao cần sử
dụng loại bản đồ nào ?
Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK
? Nêu trình tự cách đo, tính khoảng
cách?
GV chia lớp làm 4 nhóm:

+ Nhóm 1: Đo tính khoảng cách thực
địa theo đờng chim bay từ khách sạn Hải
Vân -> Thu Bồn.
+ Nhóm 2: Từ Khách sạn HB -> Sông
Hàn.
+ Nhóm 3: Từ Hải Vân ->
HB
+ Nhóm 4: Từ Hải Vân ->
Sông Hàn
b. ý nghĩa:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đợc thu nhỏ
bao nhiêu lần so với thực tế.
- Bản đồ có mẫu số càng lớn thì tỷ lệ càng
nhỏ.
- Tỷ lệ bản đồ đợc biểu hiện ở 2 dạng:
+ Tỷ lệ số
+ Tỷ lệ thớc
- Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì số lợng các đối
tợng các đối tợng địa lí đa lên càng nhiều.
2. Đo tính tỷ lệ khoảng cách:
4. Củng cố:
Điền dấu ( > < ) vào ô

1 1 1

100.000 900.000 10.000
Gọi HS làm BT3
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị trớc bài 4 " Phơng hớng trên bản đồ, kinh - vĩ độ, toạ độ ĐL

IV. Rút kinh nghiệm:
NS: 24/ 9/ 2007 Tiết 5
NG: 2/ 10/ 2007 Phơng hớng trên bản đồ.
Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết và nhớ các quy định về phơng hớng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là Kinh - vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm.
- Biết cách tìm phơng hớng, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và
trên quả địa cầu.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ H10, 11 SGK trang15
- Bản đồ các nớc khu vực Đông nam á.
- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tỉ lệ bản đồ là gì
Gọi HS làm BT 2- 3 SGK trang 14
3. Bài mới: Vào bài ( sử dụng mở đầu SGK )
GV treo H10 lên giới thiệu cách xác
định phơng hớng trên bản đồ.

? muốn xác định phơng hớng trên bản
đồ còn dựa vào các yếu tố nào?
GV Trên thực tế có nhiều loại bản đồ
không sử dụng các đờng kinh - vĩ tuyến
thì ta phải xác định phơng hớng trên bản
đồ bằng cách nào?
( Tìm mũi tên chỉ hớng Bắc )
Quan sát H11 SGK trang 15

? Điểm C là chỗ gặp nhau của các đ-
ờng Kinh tuyến và Vĩ tuyến nào?
? Kinh độ của 1 điểm đợc tính ntn ?
? Vĩ độ của 1 điểm đợc tính ntn ?

? Toạ độ ĐL của 1 điểm đợc tính ntn
GV hớng dẫn HS cách viết
GV chia lớp làm 6 nhóm làm BT 3 - a.
+ Nhóm 1: Hớng bay từ HN -> Viêng
Chăn
1. Ph ơng h ớng trên bản đồ:
- Chính giữa bản đồ là trung tâm
+ Đầu trên là phía Bắc
+ Đầu dới là phía Nam
+ Bên phải là phía Đông
+ Bên trái là phía Tây

- Dựa vào các đờng kinh tuyến và vĩ tuyến.
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ ĐL.
a. Khái niệm:
- Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng
cách từ Kinh tuyến đi qua điểm đó đến Kinh
tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách
từ Kinh tuyến đi qua điểm đó đến Vĩ tuyến
gốc.
- Toạ độ địa lí của 1 điểm chính là kinh độ
và vĩ độ của 1 điểm nào đó trên bản đồ.
b. Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm:
- Viết Kinh độ ở trên

Vĩ độ ở dới.
VD: Điểm C 20
0
T

10
0
B
3. Bài tập:
a. Xác định hớng bay
+ HN -> Viêng Chăn hớng Tây Nam
+ HN -> Gia các ta hớng Nam
+ HN -> Ma ni la hớng Đông Nam
+ Cu a la Lăm pơ -> Băng Cốc hớng Bắc
+ Cu a la Lăm pơ -> Ma ni la hớng Đông
Bắc
+ Nhóm 2: từ HN -> Gia các
ta
+ Nhóm 3: từ HN -> Ma ni
la
+ Nhóm 4: từ Cu a la Lăm pơ ->
Băng Cốc
+ Nhóm 5: từ Cu a la Lăm pơ ->
Manila
+ Nhóm 6: từ Mani la -> Băng
Cốc

Quan sát H 12
Yêu cầu 6 nhóm xác định toạ độ ĐL của
các điểm A, B, C trên bản đồ.

Quan sát H13:
? Hớng đi từ O -> A,B,C,D

+ Mani la -> Băng Cốc hớng Tây Nam
b. Xác định toạ độ địa lí các điểm A, B, C
+ Điểm A: 130
0
Đ + Điểm D: 100
0
Đ
10
0
B 10
0
B
+ Điểm B: 110
0
Đ + Điểm E: 140
0
Đ
10
0
B 0
0

+ Điểm C: 130
0
Đ + Điểm G: 130
0
Đ

0
0
15
0
B

c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL:
130
0
Đ 100
0
Đ
10
0
B 10
0
B
d. Hớng đi từ O -> A,B,C,D
+ Từ O ->A hớng Bắc
+ Từ O ->B hớng Đông
+ Từ O ->C hớng Nam
+ Từ O ->D hớng Tây
4. Củng cố:
- GV treo bảng phụ các hớng gọi HS lên xác định.
- GV dùng quả địa cầu gọi HS lên xác định BT 1 SGK trang 17.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm BT cuối bài.
- Chuẩn bị trớc bài 5 " Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ "
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: 30/ 9/ 2007 Tiết 6

NG: / 10/ 2007 Kí hiệu bản đồ.
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu kí hiệu bản đồ là gì? biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu trên bản đồ.
- Biết cách đọc kí hiệu trên bản đốau khi đối chiếu với bảng chú giải đặc biệt là kí
hiệu về độ cao của địa hình.
- Rèn kĩ năng quan sát, đọc bản đồ.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ tự nhiên VN
- Bản đồ Nông, Lâm, Thuỷ sản VN
- Mô hình Núi.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? GV gọi HS lên xác định phơng hớng trên bản đồ.
3. Bài mới:
Vào bài: GV treo bản đồ lên bảng chỉ 1 vài kí hiêu
? Đây là gì? Vậy kí hiệu bản đồ là gì? địa hình đợc biểu hiện trên bản đồ ntn
1. Các loại kí hiệu bản đồ:
GV treo 2 bản đồ lên bảng giới thiệu 1 số kí
hiệu
? muốn biết các kí hiệu biểu hiện các đối t-
ợng ĐL nào ta phải làm gì?
Quan sát H14 SGK trang 18
? Kể tên 1 số đối tợng ĐL đợc biểu hiện
bằng các loại kí hiệu?
? Tầm quan trọngcủa kí hiệu là gì?

Quan sát hình 16 và hãy cho biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m ?

Dựa vào khoảng cách các đờng đồng mức ở
2 sờn phía Đông và phía Tây
? Hãy cho biết sờn nào có độ dốc lớn hơn?
- Muốn biết đợc nội dung và ý nghĩa của
kí hiệu ta phải đọc bảng chú giải.

- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng
và có tính quy ớc.
- có 3 loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm.
+ Kí hiệu đờng.
+ Kí hiệu diện tích.
- Có 3 dạng kí hiệu:
+ Kí hiệu hình học.
+ Kí hiệu chữ.
+ Kí hiệu tợng hình.
- Kí hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố đối t-
ợng địa lí trong không gian.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:
- Biểu hiện độ cao của địa hình bằng
thang màu hoặc bằng đờng đồng mức.
- Quy ớc trong bản đồ giáo khoa VN:
+ Từ 0 -> 200 m Màu xanh lá cây
+ Từ 200 -> 500 m Màu vàng hay hồng
nhạt
+ Từ 500 ->1000 m Màu đỏ
+ Trên 2000m Màu nâu
4. Củng cố:
Khi quan sát các đờng đồng mức ở hình 16
? Tại sao ta lại biết sờn nào dốc hơn?

? muốn biết đuợc kí hiệu biểu hiện đối tợng ĐL nào ta phải làm công việc gì?
? Ngời ta biểu hiện các đối tợng ĐL trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào?
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Xác định lại các phơng hớng trên bản đồ
- Chuẩn bị trớc bài 6 " thực hành "
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: Tiết 7
NG: Thực hành
Tập sử dụng địa bàn và thớc đo
để vẽ sơ đồ lớp học
I. Mục tiêu bài học:
- Biết cách sử dụng địa bàn để xác định phơng hớng.
- Biết cách đo các khoảng cách trên thực địa và tính tỉ lệ để đa lên lợc đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của lớp học trên giấy.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm-> vẽ bản đồ.
II. Chuẩn bị:
- Địa bàn 5 chiếc
- Thớc dây 4 chiếc
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Gọi HS lên xác định phơng hớng
? Tỷ lệ bản đồ là gì? ý nghĩa?
? Khi sử dụng bản đồ công việc đầu tiên ta phải làm gì?
3. Bài mới:
GV chia nhóm thực hành
GV phát cho mỗi nhóm 1 chiếc địa bàn
? Địa bàn gồm những bộ phận nào
? Lớp học của chúng ta có hớng nào?

GV yêu cầu các nhóm tính và vẽ sơ đồ
lớp học
a. Địa bàn gồm :
- Kim nam châm
+ phía Bắc màu xanh
+ phía Nam màu đỏ
- Vòng chia độ: có số độ từ 0
0
->360
0
+ Hớng Bắc 0
0
+ Nam 180
0
+ Đông 90
0
+ Tây 270
0

b. Cách sử dụng:
- Đặt địa bàn trên 1 mặt phẳng
- Xoay đầu kim màu xanh trùng với 0
0
-> h-
ớng Bắc.
c. Vẽ sơ đồ:
- Khung lớp học và các chi tiết trong lớp
- Hớng ( mũi tên chỉ hớng)
- Tên sơ đồ
- Tỉ lệ.


4. Kiểm tra đánh giá:
GV kiểm tra việc thực hành của các nhóm.
- Cho điểm các nhóm làm đúng, tốt.
- Thu dọn nơi thực hành.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại kiến thức từ bài 1 -> bài 5
- Chuẩn bị giấy kiểm tra 1 tiết.
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: 15/ 10/ 2007 Tiết 8
NG: 27/ 10/ 2007
kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu :
- Thông qua tiết kiểm tra nhằm đánh giá chất lợng học tập của HS về vị trí,hình
dạng và các yếu tố biểu hiện trên Trái đất.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh.
II. Chuẩn bị.
- GV: Chuẩn bị câu hỏi, đáp án.
- HS: + Ôn lại kiến thức từ bài 1 -> bài 6.
+ Chuẩn bị Giấy, Bút, Thớc kẻ.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Đề kiểm tra:
I. Trắc nghiệm. Hãy tìm ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Hệ Mặt trời gồm có mấy Hành tinh?
A. 7 Hành tinh. B. 8 Hành tinh.
C. 9 Hành tinh. D. 10 Hành tinh.
2. Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt trời?
A, Thứ Hai. B, Thứ Ba.
C, Thứ T. D, Thứ Năm.

3. Các đờng nối liền các điểm Cực Bắc và Cực Nam là:
A, Đờng Vĩ tuyến B, Đờng Xích đạo
C, Đờng Kinh tuyến. D, Đờng Vĩ tuyến gốc
4. Các đờng nằm ngang vuông góc với các đờng Kinh Tuyến có độ dài nhỏ dần từ
Xích đạo về 2 cực là:
A, Đờng Vĩ tuyến. B, Đờng Kinh tuyến gốc.
C, Đờng Kinh tuyến D, Đờng Vĩ tuyến gốc
5. Đối diện với Kinh tuyến gốc là Kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 120
0
B. 270
0
C. 360
0
D. 180
0
6.Các đờng Kinh tuyến có độ dài nh thế nào?
A, Bằng nhau. B, Không bằng nhau.
II. Tự luận:
Câu 1:
Nêu ý nghĩa của Trái đất năm ở vị trí thứ 3 trong hệ Mặt trời?
Câu 2:
Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy và học môn Địa lí?
Câu 3:
Xác đinh toạ độ địa lí của các điểm (A,B) trên lợc đồ:


20
0
10

0
0
0
10
0
20
0
30
0
20
0
A
10 X

0
0
x B

10
0



Đáp án - Biểu điểm:
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm.
1- C 2- B 3- C
4- A 5- D 6- A
II. Tự Luận( 7 điểm)
Câu1: ( 2 điểm)

- Với khoảng cách vừa đủ để Nớc tồn tại ở thể lỏng. Là 1 trong những điều kiện rất
quan trọng để góp phần tạo nên trái đất là hành tinh duy nhất trong Hệ mặt trời có sự
sống.
Câu2: (3 điểm)
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tơng đối chính xác về 1 vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái
đất lên 1 mặt phẳng.( 1,25 điểm)
- Tầm quan trọng của Bản đồ trong dạy và học Môn Địa lí: Cung cấp cho ta những
khái niệm chính sác về vị trí, sự phân bố các đối tợng, hiện tợng Địa lí Tự nhiên, Dân
c, KT- XH ở các vùng đất khác nhau trên bản đồ.( 1,75 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Mỗi ý đúng 1 điểm.
- Điểm A: 10
0
T - Điểm B: 20
0
Đ
10
0
B 0
0
IV. Rút kinh nghiệm:
Lớp Số HS Đ 9 -10 Đ 7 - 8 Đ 5 - 6 Đ 4 - 3 Đ 1 - 2
6
12
Tỉ lệ 100%
NS: 25/ 10/ 2007 Tiết 9
NG: 3/ 11/ 2007 sự vận động tự quay quanh trục
của trái đất và các hệ quả.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức.

- Biết đợc sự chuyển động tự quay quanh 1 trục tởng tợng của trái đất.
- Hớng chuyển động của TĐ theo chiều từ Tây -> Đông.
- Nắm đợc 1 số hệ quả của sự vận động của TĐ quanh trục.
2. Kĩ năng.
- Biết sử dụng Quả Địa cầu để chứng minh hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau trên TĐ.
II. Chuẩn bị:
- Quả địa cầu, đèn Pin.
- Các Hình vẽ SGK phóng to
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. ( không)
3. Bài mới.
Vào bài: ở khắp mọi nơiTrên Trái đất có hiện tợng Ngày đêm kế tiếp nhau liên tục và
làm lệch hớng của các Vật chuyển động trên cả 2 nửa cầu. Vậy tại sao lại có hiện tợng
đó ta cùng tìm hiểu
GV. Giới thiệu Quả địa cầu là mô hình
thu nhỏ của Trái đất.
?Xác định 4 hớng chính trên quả địa
cầu?
GV. Giới thiệu: Trái đất quat quanh 1
trục tởng tợng nối liền 2cực và nghiêng
66
0
33'trên mặt phẳng quỹ đạo

Yêu cầu quan sát H19 sgk trang21
? TĐ tự quay quanh trục theo hớng
nào?
GV. Gọi HS lên mô tả hớng tự quay của
TĐ trên quả địa cầu.

? Thời gian TĐ tự quay 1 vòng quanh
trục trong 1 Ngày đêm đợc quy ớc là
bao nhiêu giờ?
? Cùng 1 lúc trên TĐ có bao nhiêu giờ
khác nhau? ( 24 giờ)
? Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu
Kinh tuyến?
1. Sự vận động của Trái đất quanh trục.

- Trái đất tự quay quanh 1 trục tởng tợng nối
liền 2 cực và nghiêng 66
0
33' trên mặt phẳng
quỹ đạo.
- Hớng tự quay quanh trục của TĐ theo h-
ớng từ Tây -> Đông.
- Thời gian tự quay 1 vòng hết 24 giờ ( 1
Ngày đêm)
- Chia bề mặt TĐ làm 24 khu vực giờ. Mỗi
khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực.

( 360
0
Kinh tuyến: 24 giờ = 15
0
Kinh
tuyến)
Quan sát H20 sgk trang 20
? VN nằm ở múi giờ thứ mấy? ( Thứ
7)

? Mỗi múi giờ chêch nhau bao nhiêu
giờ?
GV. Để tiện cho việc tính giờ trên toàn
TG năm 1884 hhội nghị Quốc tế đã
thống nhất lấy khu vực có kinh tuyến
gốc (0) đi qua đài thiên văn Grin uýt
( Nuớc Anh) làm khu vực giờ gốc.
? Khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nớc ta
là mấy giờ? (19 giờ)
? Giờ phía Đông và phía Tây có sự
chênh lệch ntn? ( Phía Đông nhanh hơn
1 giờ)
GV Để tránh có sự nhầm lẫn trên đờng
GT quốc tế Kinh tuyến 180 là đờng đổi
Ngày quốc tế.
GV. Dùng quả địa cầu và đèn Pin mô tả
hiện tợng Ngày Đêm.
? Diện tích đợc chiếu sáng gọi là gì?
? Diện tích không đợc chiếu sáng gọi
là gì?
GV. Đẩy quả địa cầu cho HS thấy khắp
mọi nơi trên TĐ lần lợt có ngày và đêm.

? Giả sử TĐ không tự quay quanh trục
thì trên TĐ có hiện tợng Ngày đêm
không?
? Vì sao hàng ngày ta thấy Mặt trời,
Mặt trăng và các ngôi sao chuyển động
theo hớng từ Đông sang Tây?
( TĐ chuyển động tự quay quanh trục

từ T->Đ)

Yêu cầu : Quan sát H22 sgk trang 23
? Từ O->S Vật chuyển động bị lệch về
bên nào?
? Từ P->N Vật chuyển động bị lệch về
bên nào?
GV. Sự vận động tự quay quanh trục
của TĐ đã làm lêch hớng chuyển động
của Gió, Dòng Biển các Vật thể rắn nh
đờng đi của các viên đạn pháo
- Giờ gốc (GMT) là khu vực có đờng kinh
tuyến gốc đi qua chính giữa là khu vực giờ
gốc và đợc đánh số 0( còn đợc gọi là giờ quốc
tế)
- Phía Đông cógiờ sớm hơn phía Tây
- Kinh tuyến 180
0
là đờng đổi ngày quốc tế.
2. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh
trục của TĐ.
a. Hiện tợng Ngày Đêm.
- Khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lợt có Ngày
và đêm.
+ Diện tích đợc mặt trời chiếu sáng -> Ngày.
+ Diện tích nằm trong bóng tối -> Đêm.
b. Sự lệch hớng do vận động tự quay củaTĐ.
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt trái
đất đều bị lệch hớng.
+ Nửa cầu Bắc vật c/đ bị lệch về bên phải.

+ Nửa cầu Nam vật c/đ bị lệch về bên trái

4. củng cố:
? Tính giờ ở Tô-ki ô, Niu Yoóc, Pa ri nếu khu vực giờ gốc là 2 giờ?
? Tại sao có hiện tợng Ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên TĐ?
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Đọc bài đọc thêm.
- Tại sao có các mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Chuẩn bị trớc bài 8" Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời"
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: 5/11/2007 Tiết 10
NG: 10/11/2007 sự chuyển động của
trái đất quanh mặt trời
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Giúp hs hiểu đợc cơ chế của sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời (quỹ đạo), thời
gian chuyển động, tính chất chuyển động.
- Nhớ đợc 4 vị trí: Xuân phân, Thu phân, Đông chí và Hạ chí.
2. Kĩ năng.
- Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại quá trình c/đ tịnh tiến của TĐquanh quỹ đạo và
chứng minh hiện tợng các Mùa.
II. Chuẩn bị.
- Tranh sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời.
- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động trên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Vận động tự quay quanh trục của TĐ sinh ra hệ quả gì?
? Nếu TĐ không có hiện tợng tự quay thì hiện tợng Ngày đêm trên TĐ sẽ ra sao?

3. Bài mới:
Vào bài: Ngoài sự vận động tự quay quanh trục TĐ còn chuyển động quanh
Mặt trời. Sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh ra những hệ quả quan trọng nào?
có ý nghĩa ntn đối với sự sống trên TĐ ta cùng tìm hiểu bài 8
Yêu cầu HS nhắc lại:
? TĐ tự quay quanh trục theo hớng nào?
? Độ nghiêng của trục TĐ?
GV treo H23 sgk phóng to.
Yêu cầu HS theo dõi chiều mũi tên c/đ.
? Cùng 1 lúc TĐ tham gia mấy c/đ?
( Quanh trục và quanh Mặt trời ).
? TĐ c/đ quanh Mặt trời theo hớng nào?

? TĐ c/đ 1 vòng quanh trục hết bao
nhiêu thời gian? (24 giờ/ 1 ngày đêm).
? Thời gian TĐ c/đ hết 1 vòng quanh
Mặt trời là bao nhiêu?
? 1 Năm có bao nhiêu ngày, tháng?
? Các ngày trong tháng đợc quy định
ntn?
GV giới thiệu cách tính các ngày trong
tháng.
? Khi c/đ quanh quỹ đạo khi nào TĐ
gần Mặt trời nhất? Khoảng cách là bao
1.Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời.
- TĐ chuyển động quanh Mặt trời theo hớng
từ Tây sang Đông trên một quỹ đạo có hình
Elíp gần tròn.
- Thời gian TĐ chuyển động quanh Mặt trời
trọn 1 vòng hết 365 ngày 6 giờ.

nhiêu?
( 3-4/1 khoảng 147 triệu km)
? Khi nào TĐ xa MTrời nhất? Khoảng
cách?
( 4-5/7 khoảng 152 triệu km )
? Khi c/đ quanh quỹ đạo trục nghiêng
và hớng nghiêng của TĐ có thay đổi
không?
GV. Do trục của TĐ có độ nghiêng
không đổi vì vậy 2 nửa cầu sẽ luân phiên
nhau ngả dần và chếch xa MTrời sinh ra
hiện tợng các Mùa. Vậy TĐ có các Mùa
nào? Quy ớc ra sao
Quan sát H23:
? Em có nhận sét gì về sụ phân bố lợng
nhiệt và ánh sáng ở 2 nửa cầu?
? Cách tính Mùa ở 2 nửa cầu?
? Ngày 22/6 nửa cầu nào ngả nhiều về
phía MTrời? Nửa cầu nào chếch xa?
( Ngày 22/6 ánh sáng MTrời chiếu
vuông góc với đờng Chí tuyến Bắc nên
nửa cầu Bắc nhận đợc nhiều nhiệt và ánh
sáng hơn -> Mùa nóng ( Mùa Hạ).
? Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả nhiều về
phía MTrời? Nửa cầu nào chếch xa?
? Cả 2 nửa cầu Bắc và Nam hớng về
phía MTrời nh nhau vào các ngày nào?
( Ngày 21/3& 23/9 ánh sáng MTrời
chiếu vuông góc với đờng Xích đạo nên
sự phân bố ánh sáng và lợng nhiệt là nh

nhau.)
? Cách tính Mùa theo Dơng lịch và Âm
lịch có giống nhau không?
( Dơng lịch tính theo sự c/đ của MTrời
Âm lịch tính theo sự c/đ của Mặt Trăng)
- Khi chuyển động quanh quỹ đạo trục của
TĐ bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và
luôn hớng về 1 phía.
2. Hiện t ợng các Mùa.
- Sự phân bố ánh sáng, lợng nhiệt và cách
tính mùa ở 2 nửa cầu Bắc và Nam hoàn toàn
trái ngợc nhau.
* Ngày 22/ 6:
- Nửa cầu Bắc là mùa Nóng có ngày Hạ chí (
mùa Hạ )
- Nửa cầu Nam là mùa lạnh có ngày Đông
chí ( mùa Đông )
* Ngày 22/12:
- Nửa cầu Nam là mùa Nóng có ngày Hạ chí
( mùa Hạ )
- Nửa cầu Bắc là mùa lạnh có ngày Đông chí
( mùa Đông )
* Ngày 21/3:
- Nửa cầu Bắc có ngày Xuân phân(Mùa
Xuân)
- Nửa cầu Nam có nhày Thu phân( Mùa
Thu)
+ Là mùa chuyển tiếp từ Lạnh -> Nóng
* Ngày 23/9:
-Nửa cầu Nam có ngày Xuân phân(Mùa

Xuân)
- Nửa cầu Bắc có nhày Thu phân( Mùa Thu)
+ Là mùa chuyển tiếp từ Nóng -> Lạnh.

4. Củng cố:
? Tại sao TĐ chuyển động quanh MTrời lại sinh ra 2 thời kì Nóng và Lạnh trái ngợc
nhau ở 2 nửa cầu?
? TĐ có mấy Mùa? Nét đặc trng của khí hậu từng Mùa?
5. H ớng dẫn về nhà.
- Học bài và làm Bài tập cuối bài sgk trang27.
- Đọc bài đọc thêm.
- Chuẩn bị trớc bài 9"Hiện tợng Ngày Đêm dài ngắn theo Mùa"
IV. Rút kinh nghiệm.
NS: 15/ 11/ 2007 Tiết 11
NG: 24/ 11/ 2007
hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết đợc hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả của sự vận động của TĐ quanh
mặt trời.
- Nắm đợc các khái niệm về các đờng: chí tuyến Bắc,Nam, Vòng cực Bắc, Nam
2. Kĩ năng.
Biết cách dùng quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác
nhau.
II. Chuẩn bị.
- Quả địa cầu, đèn Pin
- H24, 25 sgk phóng to.
III. Các hoạt động trên lớp.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.

? Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên TĐ?
Gọi 2 HS điền vào ô trống của bảng sau cho hợp lí
Ngày Tiết Bán cầu Mùa Tại sao
22/ 6 Hạ chí
Đông chí
22/
12
Hạ chí
Đông chí

3. Bài mới
Vào bài: Sử dụng mở bài SGK
GV treo lợc đồ H24
? Vì sao trục sáng tối ST và trục Trái đất
BN không trùng nhau?
( Trục TĐ nghiêng so với mặt phẳng quỹ
đạo là 23
0
27'. Trục sáng tốivuông góc với
mặt phẳng quỹ đạo. 2 đờng này cắt nhau
ở 2 địa cực tạo thành góc 23
0
27' )
Dựa vào H24 cho biết:
? Vào ngày 22/ 6 ánh sáng Mặt trời
chiếu vuông góc vào mặt đất ở vĩ tuyến
bao nhiêu? Vĩ tuyến đó đợc gọi là đờng
gì?
? Vào ngày 22/ 12 ?
GV treo bảng yêu cầu:

Dựa vào H25 sgk thảo luận nhóm điền
bảng:
( Ngày 22/ 6 Hạ chí )
1. Hiện t ợng Ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ
khác nhau trên Trái đất.
- Ngày 22/ 6: ánh sáng mặt trời chiếu thẳng
góc với mặt đất ở vĩ tuyến 23 27'B vĩ tuyến
đó đợc gọi là đờng chí tuyến Bắc.
- Ngày 22/ 12: ánh sáng mặt trời chiếu
thẳng góc với mặt đất ở vĩ tuyến 23 27'N vĩ
tuyến đó đợc gọi là đờng chí tuyến Nam.
Địa
điểm
Vĩ độ Thời gian ngày
đêm
Mùa

Kết luận
Bắc
bán
cầu
20
0
B
40
0
B
66
0
33'B

Ngày > Đêm
Ngày > Đêm
Ngày = 24 giờ
Hạ Càng lên vĩ độ cao ngày càng dài ra.
Từ 66 33'B -> Cực có ngày dài suốt
24 giờ.
Xích
đạo
0
0
Ngày - Đêm Quanh năm ngày = Đêm
Nam
bán
cầu
20
0
N
40
0
N
66
0
33'N
Ngày <Đêm
Ngày <Đêm
Đêm = 24 giờ
Đông Càng lên vĩ độ cao ngày càng ngắn
lại. Từ 66 33'B -> Cực có đêm dài
suốt 24 giờ.
? Em có nhận xét gì về hiện tợng

ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác
nhau trên TĐ?
? Vào ngày 21/ 3 và 23/ 9 ánh sáng
Mặt tròi chiếu vuông góc với mặt đất
ở đờng xích đạo vậy hiện tợng ngày
đêm ở 2 nửa cầu Bắc và Nam nh thế
nào?
Yêu cầu HS tơng tự về xét tiếp ngày
22/ 12.
Yêu cầu quan sát H25
? Ngày 22/ 6 và 22/ 12 độ dài ngày
đêm ở địa điểm D và D' ở vĩ tuyến
66
0
33' của 2 nửa cầu ntn?
? Vĩ tuyến 66 33'B và 66 33'N đợc
gọi là những đờng gì?
Yêu cầu quan sát H25 và nghiên cứu
các thông tin mục 2 thảo luận nhóm
theo cặp hoàn thành bảng sau:
-Hiện tợng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác
nhau trên Trái đất. Càng đi xa đờng xích đạo
càng biểu hiện rõ rệt.
2. ở 2 miền địa cực có số ngày đêm dài suốt 24
giờ thay đổi theo mùa.
- Các đờng vĩ tuyến 66 33'B&N là khu vực có
giới hạn ngày, đêm dài suốt 24 giờ đợc gọi là
các vòng cực.
Ngà
y

Vĩ độ Số ngày có ngày =
24h
Số ngày có đêm =
24h
Mùa
22/ 6 66
0
33'B
66
0
33'N
1
0
0
1
Hạ
Đông
22/
12
66
0
33'B
66
0
33'N
0
1
1
0
Đông

Hạ
Từ
21/ 3
đến
23/ 9
Cực Bắc
Cực Nam
186 ngày ( 6
tháng) 186 ngày ( 6 tháng)
Hạ
Đông
Từ
23/ 9
đến
21/ 3
Cực Bắc
Cực Nam 186 ngày ( 6
tháng)
186 ngày ( 6 tháng) Đông
Hạ
4. củng cố:
? Nếu TĐ chuyển động xung quanh MTrời mà không chuyển động quanh trục thì sẽ có
hiện tợng gì sảy ra?
? Hiện tợng đêm trắng sảy ra ở đâu? Tại sao?
? Bằng kiến thức đã học hãy giải thích câu ca dao:
" Đêm tháng 5 cha nằm đã sáng
Ngày tháng 10 cha cời đã tối "
5. H ớng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập cuối bài
- Phân tích tiếp hiện tợng ngày đêm vào ngày 22/ 12 theo mẫu bảng ngày 22/ 6.

- Chuẩn bị trớc bài 10 " Cấu tạo bên trong của TĐ "
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: 18/ 11/ 2007 Tiết 12
NG: 1/ 12/ 2007
cấu tạo bên trong của trái đất
I Mục tiêu bài học
1. Kiến rhức.
- Biết và trình bày đợc cấu tạo bên trong của TĐ gồm 3 lớp: Lớp vỏ, Lớp trung gian, Lớp
lõi ( nhân) và trình bày đợc đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, trạng thái, tính chất và
nhiệt độ.
- Biết đợc vỏ TĐ đợc cấu tạo do 7 địa mảng lớn và 1 số địa mảng nhỏ ghép lại tạo thành.
Các địa mảng có thể di chuyển dãn tách nhau hoặc xô vào nhau tạo nên địa hình Núi và
hiện tợng động đất, núi lửa.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, hình để nắm bắt đợc cấu tạo của TĐ.
II. Chuẩn bị.
- Quả địa cầu
- Tranh cấu tạo bên trong của TĐ.
- Tranh các địa mảng của vỏ TĐ. ( Bản đồ Tự nhiên TG)
III. Các hoạt động trên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Trái đất có 2 vận động chính: Hãy kể tên và nêu hệ quả của mỗi vận động?
3. Giảng bài mới.
Vào bài: TĐ là hành tinh duy nhất trong hệ MTrời có sự sống chính vì vậy từ lâu các nhà
khoa học đã dày công tìm hiểu TĐ đợc cấu tạo nh thế nào? sự phân bố các lục địa và đai d-
ơng ntn? Cho đếnnay vẫn còn nhiều bí ẩn. Vậy để tìm hiểu về những vấn đề đó ta cùng
nhau tìm hiểu bài 10
GV. Để tìm hiểu các lớp đất sâu trong
lòng TĐ côn ngời không thể quan sát

trực tiếp đợc vì lỗ khoan sâu nhất là
15km trong khi bán kính của TĐ dài
trên 6.300km vì vậy để nghiên cứu các
lớp đất sâu ta phải dùng phơng pháp
nghiên cứu gián tiếp đó là:
+ Phơng pháp địa chấn
+ Phơng pháp trọng lực
+ Phơng pháp địa từ
Ngoài ra gần đay con ngời còn nghiên
cứu thành phần, tính chất của các thiên
thạch và các mẫu đất đá của các thiên
thể khác nh Mặt Trăng để hiểu thêm về
thành phần cấu tạo của TĐ.
Quan sát H26 sgk Hãy cho biết:
? Nêu thành phần cấu tạo bên trong
của TĐ?
Yêu cầu quan sát H26 và bảng trang
32 hãy:
? Trình bày các đặc điểm cấu tạo bên
1. Cấu tạo bên trong của TĐ.
- Cấu tạo bên trong củaTĐ gồm 3 lớp:
+ Lớp vỏ
+ Lớp trung gian
+ Lớp lõi ( nhân)
- Lớp vỏ: Mỏng nhất nhng quan trọng nhất
trong của TĐ?
? Trong 3 lớp thì lớp nào mỏng nhất?
? Nêu vai trò của Lớp vỏ?
? Tâm động đất và lò Mắcma nằm ở
lớp nào của TĐ? ( Lớp trung gian )

? Lớp này có ảnh hởng đến đời sống
của XH loài ngời không? Tại sao?

? Nêu đặc điểm của lớp lõi ( nhân)?
GV. Chuyển ý: Lớp vỏ mỏng nhất nh-
ng quan trọng nhất. Vậy lớp vỏ có cấu
tạo ntn ta tìm hiểu
? Hãy kể tên các Châu lục và Đại d-
ơng trên TG?
Quan sát H27 sgk hãy:
? Nêu các địa mảng chính của TĐ?
? Vỏ TĐ có phải là một khối liên tục
không?
? Trên vỏ TĐ có các thành phần tự
nhiên nào?
? Các địa mảng di chuyển có các cách
tiếp xúc nào?
? Kết quả của các cách tiếp xúc đó?
( + 2 mảng tách xa nhau thì vật chất ở
chỗ tiếp xúc sẽ phun trào lên hình thành
các dãy núi ngầm dới Đại dơng.
+ 2 địa mảng xô vào nhau đất đá bị
nén ép nhô lên thành núi đồng thời xuất
hiện động đất và núi lửa.)
vì đó là nơi tồn tại của các thành phần tự
nhiên,môi trờng và XH loài ngời.
- Lớp trung gian: Có thành phần vật chất ở
trạng thái dẻo quánh là nguyên nhân gây
nên sự di chuyển của các lục địa trên bề mặt
TĐ.

- Lớp Lõi ( nhân) phia ngoài lỏng, phía
trong rắn, đặc.
2. Cấu tạo của lớp vỏ TĐ
- Lớp vỏ TĐ chiếm 1% thể tích và 0,5% khối
lợng của TĐ.
- Trên lớp vỏ có Núi, Sông, và là nơi sinh
sống của XH loài Ngời.
- Vỏ TĐ do 1 số địa mảng kề nhâu tạo
thành. Các địa mảng di chuyển rất chậm.
Các địa mảng có thể tách xa nhau hoặc xô
vào nhau.
4. Củng cố:
? Cấu tạo bên trong của TĐ gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của các lớp?
? Trình bày đặc điểm của lớp vỏ? Vai trò của lớp vỏ đối với đời sống và hoạt động của con
ngời?
? Gọi HS làm bài tập 3 sgk trang 33.
5. H ớng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập cuối bài sgk trang 33
- Chuẩn bị trớc bài 11" thực hành "
IV. Rút kinh nghiệm.

NS: 19/ 11/ 2007 Tiết 13
NG: 8/ 12/ 2007 Thực hành sự phân bố
lục địa và đại dơng trên bề mặt trái đất

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- Biết đợc sự phân bố lục địa và đại dơng ở 2 bán cầu.
- Biết tên, xác định đúng vị trí của 6 châu lục và 4 đại dơng trên quả địa cầu hoặc
bản đồ.

2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, xác định vị trí các châu lục và đại dơng trên bản đồ và quả
địa cầu.
II. Chuẩn bị.
- Quả địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên TG
III. Các hoạt động trên lớp.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Gọi 2 HS lên làm BT3.
? Cấu tạo bên trong của TĐ gồm mấy lớp? Tầm quan trọng của lớp vỏTĐ đối với
XH loài ngời?
3. Giảng bài mới.
Vào bài: Lớp vỏ TĐ có tổng diện tích các lục địa và đại dơng là 510 triệu km
2
. Trong đó
các lục địa có diện tích là 149 triệu km
2
còn đại dơng 316 triệu km
2
. Vậy sự phân bố các lục
địa và đại dơng trên bề mặt TĐ nh thế nào ta tìm hiểu bài 11
GV. Treo bản đồ TG lên giới thiệu:
Các Chaau lục và Đại dơng cho HS
quan sát.
Yêu cầu quan sát H28 sgk trang 34
hãy :
? Tỷ lệ diện tích Lục địa và Đại dơng
ở 2 nửa cầu Bắc và Nam?
? Các Lục địa tập trung ở nửa cầu

nào?

? Các Đại dơng phân bố ở nủa cầu nào?
Yêu cầu quan sát Bản đồ TG kết hợp
quan sát bảng trang 34 sgk hãy cho
biết:
Gọi HS lên xác định trên Bản đồ
? TĐ có bao nhiêu Lục địa? Kể tên ?
Xác định vị trí?
? Lục địa nào có diện tích lớn nhất?
Nằm ở nửa cầu nào?
? Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất?
Nằm ở nửa cầu nào?
? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa
cầu Bắc?
? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa
cầu Nam?
? Lục địa Phi nằm ở đâu trên TĐ?
( Nằm ở cả 2 bán cầu )
1. Bài tập 1.
- Nửa cầu Bắc phần lớn các Lục địa tập
trung đợc gọi là Lục bán cầu.
- Nủa cầu Nam phần lớn các Đại dơng tập
trung đợc gọi là Thủy bán cầu.
2. Bài tập 2.
- TĐ có 6 Lục địa đó là:
+ Lục địa á - Âu
+ Lục địa Phi
+ Lục địa Bắc Mĩ
+ Lục địa Nam Mĩ

+ Lục địa Ôxtrây lia
+ Lục địa Nam cực
- Lục địa á - Âu có diện tích lớn nhất nằm ở
nửa cầu Bắc.
- Lục địa Ôxtrây lia có diện tích nhỏ nhất
nằm ở nửa cầu Nam.
- Lục địa phân bố ở Bắc bán cầu là Lục địa á
- Âu, Lục địa Bắc Mĩ.
- Lục địa phân bố ở Nam bán cầu là Lục địa
Ôxtrây lia, Nam Mĩ và Nam Cực.
3. Bài tập 3.
- Rìa lục địa gồm:
+ Thềm lục địa: 0m -> 200m
+ Sờn lục địa: 200m -> 2500m
Hãy quan sát H29 sgk trang 35:
? Rìa Lục địa gồm những bộ phận
nào?
? Nêu độ sâu của từng bộ phận?
? Rìa lục địa có giá trị ntn đối với đời
sống và sản xuất của con Ngời?
( Bãi tắm, làm Muối, đấnh bắt Cá, khai
thác dầu)
Dựa vào bảng trang 35 sgk hãy cho
biết:
? Nếu diện tích của bề mặt TĐ là 510
triệu km
2
thì diện tích bề mặt các Đại
dơng chiếm bao nhiêu % ?


? Có mấy đại dơng?
? Đại dơng nào có diện tích lớn nhất?
? Đại dơng nào có diện tích nhỏ nhất?
Quan sát bản đồ TG hãy:
? Các Đại dơng có thông với nhau
không?
? Con ngời dã làm gì để nối các đại d-
ơng với nhau trong giao thông đờng
Biển quốc tế?
( Đào các kênh đào )
? Hãy cho biết các Lục địa và Châu
lục khác nhau nh thế nào?
( Lục địa gồm phần đất liền không kể
các đảo
Châu lục gồm phần đất liền và các đảo
xung quanh )
4. Bài tập 4.
- Diện tích bề mặt các Đại dơng là 316 triệu
km
2
chiếm 71% diện tích bề mặt TĐ.
- Có 4 Đại dơng trong đó:
+ TBD có diện tích lớn nhất.
+ BBD có diện tích nhỏ nhất.
- Các Đại dơng đều thông với nhau nên có
tên chung là Đại dơng TG.
4. Củng cố
? gọi HS lên xác định các Lục địa và Đại dơng trên bản đồ TG.
? Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Phân bố?
? Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Phân bố?

5. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Đọc bài đọc thêm
- Chuẩn bị trớc bài 12 " Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa
hình bề mặt trái đất ".
IV. Rút kinh nghiệm.
NS: 24/ 11/ 2007 Tiết 14
NG: 15/ 12/ 2007
Tác động của nội lực và ngoại lực
trong việc hình thành địa hình bề mặt trái đất
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- Hiểu nguyên nhân của việc hình thành địa hình bề mặt TĐ là do tác động của Nội lực và
Ngoại lực, 2 lực này có tác động đối nghịch nhau.
- Hiểu nguyên nhân sinh ra và tác hại của các hiện tợng động đất và núi lửa, nắm đợc cấu
tạo của 1 ngọn núi lửa.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, mô tả hình ảnh để nhận biết kiến thức.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ tự nhiên TG.
- Tranh ảnh về động đất núi lửa.
III. Các hoạt động trên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Xác định vị trí, giới hạn và đọc tên các Lục địa và Đại dơng trên bản đồ TG?
3. Bài mới:
Vào bài: Sử dụng mở đầu SGK.
GV. Huớng dẫn HS quan sát bản đồ
TG.
? Em có nhận xét gì về địa hình bề

mặt TĐ?
( Đa dạng, cao thấp khác nhau)
GV. Đó là kết quả của quá trình tác
động lâu dài và liên tục của 2 lực đối
nghịch nhau là Nội lực và Ngoại lực.
Vậy Nội lực là gì? Ngoại lực là gì? ta
cùng tìm hiểu mục 1
Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK
hãy cho biết
? Nội lực là gì?
Nội lực sinh ra từ bên trong lòng TĐ
có tác động nén ép, uốn nếp, đứt gãy
đất đá đẩy vật chất nóng chảy lên bề
mặt TĐ làm cho mặt đất bị gồ ghề.
? Ngoại lực là gì?
( Ngoại lực san bằng gồ ghề của địa
hình )
? Nếu Nội lực > Ngoại lực thì Núi có
đặc điểm gì?
( Núi càng ngày càng cao )

? Núi lửa và động đất do Nội lực hay
Ngoại lực sinh ra? Sinh ra từ lớp nào
của TĐ?
( Nội lực -> Lớp trung gian )
GV Treo tranh cấu tạo của Núi lửa:
Quan sát H31 Hãy xác định từng bộ
phận của Núi lửa.
Gọi HS chỉ trên tranh.
? Núi lửa đợc hình thành ntn?

? Núi lửa có ảnh hởng tới cuộc sống
con Ngời ntn?
? VN có địa hình núi lửa không? Phân
bố ở đâu?
GV. Treo bản đồ TG lên giới thiệu "
Vành đai lửa Thái Bình Dơng" phân bố
7200 ngọn Núi lửa sống vẫn đang hoạt
động mãnh liệt.
1. Tác động của Nội lực và Ngoại lực.

- Nội lực là những lực sinh ra từ trong lòng
TĐ làm thay đổi vị trí của các lớp đất đá của
vỏ TĐ dẫn tới hình thành địa hình nh tạo
Núi, tạo Lục, hoạt động của động đất và núi
lửa.

- Ngoại lực là những lực sảy ra bên trên bề
mặt TĐ, chủ yếu là quá trình phong hóa các
loại đá và quá trình xâm thực, sự vỡ vụn của
đá do nhiệt độ không khí, biển động
- Nội lực và Ngoại lực là 2 lực đối nghịch
nhau sảy ra đồng thời tạo nên địa hình bề
mặt TĐ.
2. Núi lửa và động đất.
a. Núi lửa.
- Núi lửa là hình thức phun trào Mắcma từ
dới sâu lên trên bề mặt đất.

- Núi lửa ngừng phun dung nham bị phân
hủy tạo thành lớp đất đỏ phì nhiêu thuận lợi

cho phát triển Nông nghiệp.
b. Động đất.
- Động đất là hiện tợng các lớp đất đá gần
mặt đất bị dung chuyển.
- Để hạn chế thiệt hại của Động đất:
+ Cần xây nhà chịu chấn động lớn.
? Động đất là gì?
? Tác hại của Động đất?
? nơi nào trên TĐ thờng sảy ra Động
đất?
? để hạn chế bớt thiệt hại do động đất
gây nên ta phải làm gì?
+ Nghiên cứu, dự báo để sơ tán dân.

4. Củng cố.
? Nguyên nhân của việc hình thành địa hình bề mặt TĐ?
? Hiện tợng động đất và núi lửa có ảnh hởng ntn tới địa hình bề mặt TĐ?
? Núi lửa gây nhiều tác hại cho con ngời nhng tại sao quanh các núi lửa vẫn có dân c sinh
sống?
5. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Đọc bài đọc thêm trang 41.
- Chuẩn bị trớc bài 13 " Địa hình bề mặt Trái đất ".
IV. Rút kinh nghiệm.
NS: Tiết 15
NG: Địa hình bề mặt Trái đất
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- HS phân biệt đợc độ cao tuyệt đối và độ cao tơng đối của địa hình.
- Biết đợc khái niệm Núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa Núi già và

Núi trẻ.
- Biết thế nào là địa hình Cácxtơ.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng chỉ bản đồ TG những vùng núi già, núi trẻ nổi tiếng.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ tự nhiên TG.
- Bảng phân loại núi theo độ cao.
- Biểu đồ thể hiện độ cao tuyệt đối và độ cao tơng đối của Núi.
III. Các hoạt động trên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao nói: Nội lực và Ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau?
3. Bài mới.
Vào bài: Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau sảy ra đồng thời tạo nên địa hình bề
mặt TĐ. Vậy địa hình TĐ có đặc điểm gì? Ta cùng tìm hiểu bài 13
GV: Địa hình bề mặt TĐ có Núi, Đồi,
Đồng Bằng, Cao Nguyên đầu tiên
chúng ta tìm hiểu:
Yêu cầu quan sát H36 sgk trang 43 và
dựa vào vốn hiểu biết của mình hãy cho
biết:
? Núi là gì?
? Độ cao của Núi?
? Núi có mấy bộ phận? Mô tả đặc
điểm của từng bộ phận?
1. Núi và độ cao của Núi
- Núi là dạng địa hình nhô cao nổi bật trên
bề mặt Trái đất.
- Độ cao thờng trên 500m so với mực nớc
Biển.

- Núi có 3 bộ phận:
+ Đỉnh nhọn
+ Sờn dốc
+ Chân núi.
Yêu cầu HS nghiên cứu bảng " phân
loại núi theo độ cao SGK trang 42".
? Căn cứ vào độ cao ngời ta chia núi
ra làm mấy loại? Tên? Đặc điểm?
? Ngọn núi nớc ta cao bao nhiêu m?
Tên là gì?
( đỉnh Phan xi păng 3148m thuộc dãy
Hoàng Liên Sơn )
? Dãy núi cao nhất TG có tên là gì?
( dãy Hymalaya có đỉnh Evơrest cao
8848m )
Quan sát H34 SGK trang 42 hãy cho
biết?
? Cách tính độ cao tuyệt đối?
? Cách tính độ cao tơng đối?
? Với quy ớc nh vậy thờng thì độ cao
nào lớn hơn?
Yêu cầu HS đọc các thông tin SGK
kết hợp quan sát H35 hãy thảo luận
nhóm theo bàn hoàn thành bài tập theo
mẫu bảng sau:
- Căn cứ vào độ cao Núi đợc phân làm 3 loại:
+ Núi thấp: Dới 1000m
+ Núi trung bình: từ 1000m -> 2000m
+ Núi cao: Từ 2000m Trở lên.
- Độ cao tuyệt đối đợc tính là khoảng cách đ-

ợc đo theo chiều thẳng đứng từ đỉnh Núi (đồi)
đến điểm nằm ngang so với mực nớc Biển.
- Độ cao tơng đối đợc tính là khoảng cách đ-
ợc đo theo chiều thẳng đứng từ đỉnh Núi (đồi)
đến chỗ thấp nhất của chân Núi (đồi).
2. Núi già, Núi trẻ.


Núi trẻ Núi già
Đặc điểm
hình thái
- Độ cao lớn do ít bị bào mòn
- Đỉnh cao nhọn, sờn dốc,
thung lũng sâu
- Bị bào mòn nhiều
- Đỉnh tròn, sờn thoải, thung lũng rộng
Thời gian
hình
thành
(Tuổi)
- Cách đây hàng trục triệu
năm hiện vẫn còn đợc nâng
lên với tốc độ chậm
- Cách đây hàng trăm triệu năm.
1 số dãy
núi điển
hình.
Dãy Anpơ ( Châu Âu)
Dãy Himalaya ( Châu á )
Dãy Anđét ( Châu Mĩ )

Dãy U- ran ( ranh giới châu Âu - á)
Dãy Scandinavơ ( Bắc Âu)
Dãy Apalat ( Châu Mĩ )
? Địa hình Núi VN là núi già hay núi
trẻ?
( Núi già nhng do vận động Tân kiến
tạo đợc nâng lên làm trẻ lại.)
Yêu cầu quan sát H37 và H38 SGK
trang 44 và dựa vào hiểu biết của bản
thân hãy:
? Nh thế nào là địa hình Cácxtơ?
? Nêu đặc điểm địa hình Cácxtơ?
? Tại sao nói đến địa hình Cácxtơ ngời
ta hiểu ngay là địa hình có nhiều hang
động?
3. Địa hình Cácxtơ và các hang động.
- Địa hình Núi đá vôi đợc gọi là địa hình
Cácxtơ.
- Có nhiều hình dạng khác nhau nhng phổ
biến là có đỉnh nhọn, sắc, sờn dốc đứng.
- Địa hình Cácxtơ có nhiều hang động đẹp có
( Đá vôi là loại đá dễ hòa tan nên nớc
ma thấm vào kẽ nứt của đá khoét mòn
tạo thành các hang động.)
? Địa hình Cácxtơ có giá trị ntn?
? Hãy kể tên các danh lam thắng cảnh
thuộc vùng núi đá vôi mà em biết?
( Động Phong Nha - Quảng Bình
Vịnh Hạ Long - Quảng Ninh )
? Ngoài ra đá vôi còn phục vụ nhu cầu

gì?
giá trị du lịch lớn.
- Đá vôi cung cấp vật liệu xây dựng.

4. Củng cố.
? Nêu sự khác biệt về độ cao Tơng đối và độ cao tuyệt đối?
? Núi già và Núi trẻ khác nhau ở điểm nào?
? Địa hình Cácxtơ có giá trị kinh tế ntn?
5. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Đọc bài đọc thêm.
- Ôn lại kiến thức từ bài 7 -> bài 13 tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I.
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: Tiết 16
NG: Ôn tật học kì I
I. Mục tiêu.
- Nhằm đánh giá chất lợng học tập của HS nhằm
NS: Tiết 18
NG: Địa hình bề mặt trái đất ( tiếp theo )
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nắm đợc đặc điểm hình thái 3 dạng địa hình: Đồng bằng, Cao nguyên và Đồi. Qua quan sát tranh
ảnh hình vẽ.
- Chỉ đúng 1 số Đồng bằng, cao nguyên lớn của TG trên bản đồ.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, mô tả kênh hình.
- Rèn kĩ năng xác định, chỉ bản đồ.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ tự nhiên VN và tự nhiên TG.
- Mô hình Đồng bằng, Cao nguyên.

III. Các hoạt động trên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. ( không )
3. Bài mới.
Vào bài: ? Ngoài núi ra trên bề mặt TĐ còn có các dạng địa hình nào nữa?
( HS: Đồng bằng, Cao nguyên, Đồi )
? Vậy các khái niệm này ra sao? Chúng có điểm giống và khác nhau ntn? Ta cùng tìm hiểu
GV. Chia lớp làm 6 nhóm 2
nhóm thảo luận về 1 dạng
địa hình theo mẫu bảng
sau:
GV cho các nhóm thảo luận
trong 7 phút
Gọi HS điền bảng các nhóm
khác nhận xét, bổ xung.
Đặc Cao nguyên Đồi Bình nguyên ( Đồng bằng)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×