Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Slide Địa lí 11 BÀI 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) _Đ.S Trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 30 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS-THPT TẢ SÌN THÀNG
Bài giảng:
BÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội
TÁC GIẢ: ĐẶNG SƠN TRÌNH
Giáo viên trường THCS-THPT TẢ SÌN THÀNG
H. Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên
Gmail:
ĐIỆN BIÊN
Tháng 12
Năm 2014
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(TRUNG QUỐC)
(TRUNG QUỐC)


Quốc Kỳ Quốc Huy
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHÁI QUÁT VỀ ĐẤT NƯỚC
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHÁI QUÁT VỀ ĐẤT NƯỚC
TRUNG QUỐC
TRUNG QUỐC
BÀI 10:
BÀI 10:


CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(TRUNG QUỐC)
(TRUNG QUỐC)


Diện tích: 9572,8 nghìn km
Diện tích: 9572,8 nghìn km
2
2
Dân số: 1303,7 triệu người (2005)
Dân số: 1303,7 triệu người (2005)
Thủ đô: Bắc Kinh
Thủ đô: Bắc Kinh
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
BÀI 10:
BÀI 10:
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
TỰ
TỰ
NHIÊN
NHIÊN
, DÂN
, DÂN






HỘI
HỘI
III- DÂN CƯ VÀ XÃ
III- DÂN CƯ VÀ XÃ

HỘI
HỘI
II- ĐIỀU KIỆN TỰ
II- ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN
NHIÊN
I- VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ
I- VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ
LÃNH THỔ
LÃNH THỔ
Nội dung bài học:
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
•Dựa vào lược đồ hành chính của Châu Á, hãy xác định vị trí và đặc điểm
của lãnh thổ Trung Quốc?
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
- Nằm ở Đông Á và Trung Á. Tiếp giáp 14 nước và phía đông giáp TBD
- Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu
hành chính
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
- Gần các quốc gia và khu vực có hoạt động kinh tế diễn ra sôi động như
Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á
1, VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
2, LÃNH THỔ
- Đảo Đài Loan là một phần lãnh thổ của Trung Quốc.
- Diện tích lớn thứ 4 thế giới (sau LB Nga, Ca-na-đa và Hoa Kì)
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
MIỀN TÂY

MIỀN ĐÔNG
105
0
ĐÔNG
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Hãy quan sát các hình ảnh sau:
Hãy quan sát các hình ảnh sau:
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
CẢNH QUAN MIỀN TÂY
CẢNH QUAN MIỀN TÂY
II.
II.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Hoang mạc Nội Mông
CẢNH QUAN MIỀN TÂY
II
II
.
.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
CẢNH QUAN MIỀN TÂY
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN


CẢNH QUAN MIỀN ĐÔNG

CẢNH QUAN MIỀN ĐÔNG
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
CẢNH QUAN MIỀN ĐÔNG
CẢNH QUAN MIỀN ĐÔNG
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN


CẢNH QUAN MIỀN ĐÔNG
CẢNH QUAN MIỀN ĐÔNG
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
CẢNH QUAN MIỀN ĐÔNG
CẢNH QUAN MIỀN ĐÔNG
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
MIỀN TÂY
MIỀN TÂY
MIỀN ĐÔNG
MIỀN ĐÔNG
Địa hình
Địa hình
Khí hậu
Khí hậu
Sông ngòi
Sông ngòi
Gồm các dãy núi cao, các cao
nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa
-> Khó khăn cho giao thông, khai

thác tài nguyên, cư trú.
Ôn đới lục địa khắc nghiệt, mưa
ít -> khó khăn cho sản xuất và
sinh hoạt.
Là vùng núi thấp và các đồng
bằng châu thổ rộng lớn. ->Tạo
thuận lợi để phát triển KT-XH.
Có sự phân hóa: P.Bắc (ôn đới gió
mùa ;P.Nam (CN nhiệt gió mùa)
-> tạo ĐK phát triển nền nông
nghiệp
đa dạng.
Ít sông, là nơi bắt nguồn của các
con sông lớn ( Hoàng Hà,
Trường Giang, Mekong).
Kim loại màu, dầu mỏ, than…
Vùng hạ lưu các con sông lớn
(Hoàng Hà, Trường Giang)
nguồn nước dồi dào.
Rừng, đồng cỏ, sắt, than,…
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Tài nguyên
Tài nguyên
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
MIỀN
ĐKTN
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

1. Dân cư
Hãy quan sát các hình ảnh sau và rút ra nhận xét về đặc
điểm dân cư, dân số Trung Quốc.
THÀNH PHỐ THƯỢNG HẢI VỀ ĐÊM
TT
TT
Quèc gia
Quèc gia
Sè d©n
Sè d©n
( Tr
( Tr
iệu người)
iệu người)
1
1
Tr. Quèc
Tr. Quèc
1303
1303
2
2
n §éẤ
n §éẤ
1103,6
1103,6
3
3
Hoa K×
Hoa K×

296,5
296,5
4
4
In®«nªxia
In®«nªxia
222
222
5
5
Braxin
Braxin
184
184
6
6
Pakistan
Pakistan
162
162
7
7
B¨ngla®et
B¨ngla®et
144
144
8
8
LB Nga
LB Nga

143
143
9
9
Nigiªria
Nigiªria
132
132
10
10
NhËt B¶n
NhËt B¶n
127,7
127,7
10 cường quốc dân số trên thế giới (2005)
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
1. Dân cư
I. VỊ TRÍ ĐỊA
LÍ VÀ LÃNH
THỔ
1. Vị trí địa lí
2. Lãnh thổ
II. ĐIỀU KIỆN
II. ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN
TỰ NHIÊN
1. Miền Đông
1. Miền Đông
2. Miền Tây

2. Miền Tây
III. DÂN CƯ
III. DÂN CƯ
VÀ XÃ HỘI
VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
1. Dân cư
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
- Dân số hơn 1,3 tỉ người(2005),nước đông dân nhất thế giới,
chiếm 1/5 dân số toàn thế giới.
-
Có trên 50 dân tộc, đông nhất là người Hán chiếm trên 90% số
dân cả nước.
Hãy quan sát hình và nhận xét sự thay đổi tổng dân số, dân
số nông thôn và dân số thành thị Trung Quốc?
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
1. Dân cư
-
Dân số hơn 1,3 tỉ người(2005),nước đông dân
nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số toàn thế giới.
-
Có trên 50 dân tộc, đông nhất là người Hán
chiếm trên 90% số dân cả nước.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
VÀ LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí

2. Lãnh thổ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN
NHIÊN
1. Miền Đông
1. Miền Đông
2. Miền Tây
2. Miền Tây
III. DÂN CƯ VÀ
III. DÂN CƯ VÀ
XÃ HỘI
XÃ HỘI
1. Dân cư
1. Dân cư
- Gia tăng dân số nhanh, gần đây đã giảm, chỉ còn
0,6%(2005).
- Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh,
nhưng vẫn còn thấp (37% năm 2005).
Dựa vào hình hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Trung Quốc?
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
VÀ LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí
2. Lãnh thổ
II. ĐIỀU KIỆN
II. ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN
TỰ NHIÊN
1. Miền Đông

1. Miền Đông
2. Miền Tây
2. Miền Tây
III. DÂN CƯ VÀ
III. DÂN CƯ VÀ
XÃ HỘI
XÃ HỘI
1. Dân cư
1. Dân cư
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
1. Dân cư
-
Dân số hơn 1,3 tỉ người(2005),nước đông dân nhất
thế giới, chiếm 1/5 dân số toàn thế giới.
-
Có trên 50 dân tộc, đông nhất là người Hán chiếm
trên 90% số dân cả nước.
- Gia tăng dân số nhanh, gần đây đã giảm, chỉ còn
0,6%(2005).
- Dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông, nhất là các
đồng bằng châu thổ,các thành phố lớn. Miền Tây dân
cư thưa thớt.
-
Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh, nhưng
vẫn còn thấp (37% năm 2005).

×