Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Mot so the loai trong van hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.06 KB, 18 trang )



Tiết 112 - 113
Một số thể loại văm
học: Kịch, nghị luận
Giáo viên:Vi Xuân Hải
Tr ờng THPT Chi Lăng Lạng Sơn


Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Theo Hoài Thanh , thơ mới đã ra đời như thế nào ?
a .Thơ mới ra đời một cách bất ngờ , đoạn tuyệt hoàn toàn thơ cũ
b . Thơ mới ra đời từ thơ cũ và còn rớt lại ít nhiều dấu vết thơ cũ
c . Thơ mới ra đời từ thơ cũ và lưu giữ lại đầy đủ tinh thần thơ cũ
d . Thơ mới ra đời từ nền tảng văn học của các nước phương tây
Câu 2 : Khái quát nào sau đây đúng nhất ?
Về nội dung, đoạn trích“Một thời đại trong thi ca” tập trung bàn về:
a . Sự khác nhau giữ cái tôi và cái ta .
b . Bi kịch của các nhà thơ mới .
c . Sự trong sáng , tinh tế của ngôn ngữ thơ tiếng Việt .
d .Tinh thần thơ mới .


Kiểm tra bài cũ :
Câu 3 : Trong đoạn trích Hoài Thanh có viết : “ Phương tây đã
giao trả hồn ta lại cho ta . Nhưng ta bàng hoàng vì nhìn vào
đó ta thấy thiếu một điều ,một điều cần hơn trăm nhìn điều khác ”.
Cái “điều cần hơn trăm nhìn điều khác ” đó là gì ?
a . Một tình yêu đầy đủ .
b . Một lòng tin đầy đủ .
c . Một ý thức cá nhân đầy đủ .


d . Một ý thức cộng đồng đầy đủ .


Kiểm tra bài cũ :
Câu 4 : Hoài Thanh nhắc đến câu nói của ông chủ báo Nam
Phong :
“ Truyện Kiều còn , tiếng ta còn ; tiếng ta còn , nước ta còn ”
ở cuối đoạn trích chủ yếu với dụng ý gì ?
a .Khẳng định tầm vóc lớn lao của truyện Kiều và hồn thơ
nguyễn Du .
b . Khẳng định mối quan hệ mật thiết giữa Truyện Kiều ,
tiếng ta , nước ta .
c . Gợi nhắc cơ hội và trách nhiệm của các thế hệ nhà văn
Việt nam trong việc nuôi dưỡng và phát triển hồn văn, hồn
tiếng ,hồn nước .
d .Thể hiện tình yêu thiết tha tiếng Việt .


I.Tìm hiểu thể loại kịch:
I.Tìm hiểu thể loại kịch:


1.Khái l ợc về kịch:
1.Khái l ợc về kịch:


-
-
Kịch
Kịch

: là một loại hình nghệ thuật tổng hợp ( ở đây chỉ giới hạn
: là một loại hình nghệ thuật tổng hợp ( ở đây chỉ giới hạn
phạm vi kịch bản văn học )
phạm vi kịch bản văn học )


-
-
Kịch bản
Kịch bản
: với các tác giả của nó thuộc lĩnh vực văn học ( đạo
: với các tác giả của nó thuộc lĩnh vực văn học ( đạo
diễn, nhạc công, vũ đạo )
diễn, nhạc công, vũ đạo )


-
-
Kịch bản văn học
Kịch bản văn học
: thuộc lĩnh vực văn học .
: thuộc lĩnh vực văn học .


-
-
Kịch
Kịch
: bắt nguồn từ những mâu thuẫn xung đột trong đời sống
: bắt nguồn từ những mâu thuẫn xung đột trong đời sống

xã hội và con ng ời.
xã hội và con ng ời.


-
-
Xung đột kịch
Xung đột kịch
:
:


Là sự tổ chức các tình tiết, sự kiện , biến cố trong cốt truyện với
Là sự tổ chức các tình tiết, sự kiện , biến cố trong cốt truyện với
một trình tự lô gíc, chặt chẽ, chủ yếu theo quy luật nhân quả.
một trình tự lô gíc, chặt chẽ, chủ yếu theo quy luật nhân quả.


+
+
Xung đột bên ngoài
Xung đột bên ngoài
:
:


Nhân vật này > < nhân vật kia,
Nhân vật này > < nhân vật kia,





+ Xung đột bên trong :
+ Xung đột bên trong :


Xung đột bên trong tâm lí nhân vật
Xung đột bên trong tâm lí nhân vật


-
-
Hành động kịch :
Hành động kịch :


Do nhân vật kịch thể hiện góp phần thể hiện xung đột kịch
Do nhân vật kịch thể hiện góp phần thể hiện xung đột kịch
( những hành động kịch chọn lọc, tính toán diễn ra trong cốt truyện
( những hành động kịch chọn lọc, tính toán diễn ra trong cốt truyện
kịch )
kịch )


-
-
Nhân vật kịch
Nhân vật kịch
: + Chính, phụ.
: + Chính, phụ.



+ Chính diện, phản diện.
+ Chính diện, phản diện.


+ Lời thoại
+ Lời thoại


+ Hành động
+ Hành động

Thể hiện chủ đề vở kịch.
Thể hiện chủ đề vở kịch.
-
Cốt truyện kịch :
Cốt truyện kịch :


phát triển theo sự phát triển của xung đột kịch
phát triển theo sự phát triển của xung đột kịch




Th ờng trải qua các giai đoạn : mở đầu thắt nút ( mâu thuẫn, xung
Th ờng trải qua các giai đoạn : mở đầu thắt nút ( mâu thuẫn, xung
đột xuất hiện )- phát triển-đỉnh điểm-giải quyết (cởi nút )
đột xuất hiện )- phát triển-đỉnh điểm-giải quyết (cởi nút )



-
-
Thêi gian vµ kh«ng gian
Thêi gian vµ kh«ng gian
: C« ®äng vµ íc lÖ
: C« ®äng vµ íc lÖ


+ Mét ®Þa ®iÓm, nhiÒu ®Þa ®iÓm
+ Mét ®Þa ®iÓm, nhiÒu ®Þa ®iÓm


+ Thêi gian ng¾n, mét ngµy, mét buæi tèi
+ Thêi gian ng¾n, mét ngµy, mét buæi tèi
-
-
Ng«n ng÷ trong kÞch :
Ng«n ng÷ trong kÞch :


ThÓ hiÖn trong nh÷ng lêi tho¹i :
ThÓ hiÖn trong nh÷ng lêi tho¹i :


+ Mang tÝnh hµnh ®éng
+ Mang tÝnh hµnh ®éng



+ TÝnh khÈu ng÷
+ TÝnh khÈu ng÷


Lời nhân vật nói với
người xem
3 loại
Đối thoại Độc thoại
Bàng thoại
Ngôn ngữ kịch có tính hành động và khẩu ngữ cao
Lời nhân vật nói
với nhau
Lời nhân vật tự nói
với mình để bộc lộ
tâm trạng


2.Bè côc vµ ph©n lo¹i kÞch :
2.Bè côc vµ ph©n lo¹i kÞch :


a. Bè côc kÞch :
a. Bè côc kÞch :
Vë kÞch
Mµn( håi ) kÞch 1
mµn(håi) 2 mµn(håi) 3…
Líp ( c¶nh) kÞch 1 líp ( c¶nh) kÞch 2 líp ( c¶nh ) kÞch 3…


* Xét theo nội dung ý nghĩa

Có 3 loại
Làm bật lên
tiếng cười ,chế giễu
mỉa mai .
Phản ánh mâu thuẩn
xung đột trong cuộc
sống hằng ngày
với bi – hài lẫn lộn .
Gợi lên nỗi xót xa
thương cảm
Chính kịch
Hài kịch
Bi kịch


*Xét theo hình thức ngôn ngữ trình diễn
Có 3 loại
lời nói bằng
ngôn ngữ
đời thường
Lời nói bằng
hát như tuồng,
chèo, cải lương
Lời thoại
bằng thơ
Kịch thơ
Kịch nói
Ca kịch



Các b ớc
Ví dụ
a.Tìm hiểu
xuất xứ
-Tác giả Nguyễn Huy T ởng ( sgk )nhà văn thiên h ớng khai thác đề tài
lịch sử
-
Đoạn trích thuộc hồi 5 ( viết năm 1941)
- Nộidung : Thái độ ng ỡng mộ trân trọng của tác giả đối với những ng
ời nghệ sĩ có tâm huyết và tài năng nh ng chịu số phận bi thảm
b.Cảm nhận
lời thoại của
các nhận vật
-Tính cách nổi bật của Vũ Nh Tô là tính cách của ng ời nghệ sĩ tài
hoa, hiện thân cho niềm khát khao, say mê sáng tạo cái đẹp
-
Đan Thiềm là ng ời trân trọng ,đam mê cái đẹp, cáI đẹp-tài sáng
tạo ra cái đẹp Bệnh Đan Thiềm- bệnh mê đắm tài hoa siêu
việt của ng ời sỏng tạo nghệ thuật
Đan Thiềm là ng ời say mê cái đẹp, Vũ Nh Tô là ng ời sáng tạo ra
cái đẹp


c,Phân tích
hành động
kịch
-
Lợi ích của bạo chúa > < quyền sống của ng ời
nhân dân
-

Niềm khát khao của >< Lợi ích trực tiếp
dâng hiến NT của nhân dân
- Cái đẹp thuần tuý > < cái thiện
d.Nêu chủ
đề t t ởng
-
Không có cái đẹp tách rời cái chân, cái thiện
-
Tác phẩm nghệ thuật không chỉ mang cái đẹp thuần
tuý mà còn phục vụ nhân dân
- Ng ời nghệ sĩ phải có hoài bão, có khát vọng sáng
tạo cho muôn đời, cho lợi ích của nhân dân, cần phảI
biết xử lí đúng đắn tài năng và nhân dân


II. Ngh lu n :ị ậ
II. Ngh lu n :ị ậ


1.Khái niệm :
1.Khái niệm :


- Là thể loại văn học đặc biệt, dùng lĩ lẽ, phán đoán , chứng minh,
- Là thể loại văn học đặc biệt, dùng lĩ lẽ, phán đoán , chứng minh,
chứng cứ để bàn luận về một vấn đề thuộc các lĩnh vực chính trị,
chứng cứ để bàn luận về một vấn đề thuộc các lĩnh vực chính trị,
đạo đức, đời sống xã hội, văn chương.
đạo đức, đời sống xã hội, văn chương.
-

Giá trị của tác phẩm nghị luận phụ thuộc :
Giá trị của tác phẩm nghị luận phụ thuộc :


+
+
Ý nghĩa của vấn đề được nêu ra.
Ý nghĩa của vấn đề được nêu ra.


+ Quan điểm xem xét và giải quyết vấn đề.
+ Quan điểm xem xét và giải quyết vấn đề.


+ Các biện pháp tranh luận.
+ Các biện pháp tranh luận.
2. Yêu cầu đọc văn nghị luận
2. Yêu cầu đọc văn nghị luận
:
:


Các bước tiến
hành
Ví dụ minh họa
a.Tìm hiểu xuất
xứ
- Đọc Tiểu dẫn bài Chiếu cầu hiền ( Ngô Thời Nhậm ),
mới thấy rõ tác giả thấm nhuần và diễn giải mạch lạc tư
tưởng của Quang Trung về việc những người có tài và có

đức ra làm việc giúp đời, gây dựng triều đại mới.
b.Phát hiện và
tóm lược các luận
điểm, luận cứ của
tác phẩm
-VD:Trong Tuyên ngôn độc lập, để đạt được mục đích tuyên
bố về chủ quyền độc lập của dân tộc , Hồ Chí Minh đã xoáy
sâu vào 3 luận điểm lớn :
+ Cơ sở pháp lý ( độc lập là một quyền chính đáng của dân
tộc Việt Nam )
+ Cơ sở thực tế ( độc lập là sự hiển nhiên ở Việt Nam )

Hai luận điểm trên có tính chất tiêu biểu .
+ Hệ quả - không có cơ sở pháp lý vững chắc và thực tế hiển
nhiên thì cũng không có chuyện tuyên bố chủ quyền dân tộc


c.Cảm nhận các sắc thái cảm xúc
tình cảm
VD: Hịch tướng sĩ, tác giả đã nêu
lên cái nhục mất nước, khơi dậy
lòng yêu nước, chí căm thù giặc cho
các tướng sĩ .
d.Khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm nghị luận
-VD: Qua đoạn trích, tác giả đã nêu
nền luân lí xã hội ở nước ta, có thể
thấy tâm huyết của Phan Châu Trinh
khi kêu gọi gây dựng nền luân lí xã
hội.

+ Khôi phục ý chí về nghĩa vụ đối
với quốc gia.
+ Cảm nhận được sức thuyết phục của
cách lập luận chặt chẽ, diễn đạt giản dị



III.Luyện tập
III.Luyện tập
:
:




1.Bài 1 SGK/ 111
1.Bài 1 SGK/ 111
:
:


- Trong vở kịch :
- Trong vở kịch :






đó là xung đột giữa tình yêu của hai người và sự cản trở ( dựa trên

đó là xung đột giữa tình yêu của hai người và sự cản trở ( dựa trên
hận thù của hai dòng họ Ca-piup-lét và Môn-ta-ghiu )
hận thù của hai dòng họ Ca-piup-lét và Môn-ta-ghiu )
-
Trong đoạn trích:
Trong đoạn trích:


Tình yêu trong sáng, mê say và mãnh liệt của hai người bất chấp và
Tình yêu trong sáng, mê say và mãnh liệt của hai người bất chấp và
vượt lên thù hận giữa hao dòng họ .Rô-mê-ô say đắm Giu-li-ét,
vượt lên thù hận giữa hao dòng họ .Rô-mê-ô say đắm Giu-li-ét,
sẵn sàng từ bỏ tên họ, dònh họ mình. Giu-li-ét cũng yêu Rô-mê-ô,
sẵn sàng từ bỏ tên họ, dònh họ mình. Giu-li-ét cũng yêu Rô-mê-ô,
chỉ băn khoăn không biết chàng có vượt qua được sự cản trở của
chỉ băn khoăn không biết chàng có vượt qua được sự cản trở của
gia đình và dòng họ hay không .
gia đình và dòng họ hay không .
2. Bài 2 SGK/ 111
2. Bài 2 SGK/ 111
:
:


- Nghệ thuật lập luận độc đáo của Ăng-ghen trong bài : Ba cống hiến
- Nghệ thuật lập luận độc đáo của Ăng-ghen trong bài : Ba cống hiến
vĩ đại của Các-Mác:
vĩ đại của Các-Mác:



+ Bố cục rõ ràng : cân đối đoạn 1,2; đoạn 2: đoạn thân: 3,4,5; đoạn
+ Bố cục rõ ràng : cân đối đoạn 1,2; đoạn 2: đoạn thân: 3,4,5; đoạn
kết : 7; đoạn cuối.
kết : 7; đoạn cuối.


+ Nghệ thuật so sánh tầng bậc, tăng tiến: cống hiến 1 < cống hiến 2<
+ Nghệ thuật so sánh tầng bậc, tăng tiến: cống hiến 1 < cống hiến 2<
cống hiến 3 .Giữa các đoạn có các câu nối thể hiện ý so sánh tăng
cống hiến 3 .Giữa các đoạn có các câu nối thể hiện ý so sánh tăng
tiến “
tiến “
Nhưng không phải chỉ có thế thôi…. lớn hơn nữa
Nhưng không phải chỉ có thế thôi…. lớn hơn nữa


+ Tỉ lệ giữa khẳng định ca ngợi và bày tỏ xót thương kìm nén.
+ Tỉ lệ giữa khẳng định ca ngợi và bày tỏ xót thương kìm nén.


+ Cách tiến hành : có thể lần lượt làm thành từng bài, cũng có thể
+ Cách tiến hành : có thể lần lượt làm thành từng bài, cũng có thể
chọn những bài văn bản kịch, nghị luận khác, thậm chí văn bản
chọn những bài văn bản kịch, nghị luận khác, thậm chí văn bản
ngoài SGK.
ngoài SGK.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×