Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.73 KB, 6 trang )

BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 3: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
I. Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ
và các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Các nước trên thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực
Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Đọc trên lược đồ Tây Nam Á, Trung Á để thấy vị trí các nước trong khu vực.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.
- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc
tế.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
II. Phương pháp dạy học
- Đàm thoại gợi mở
- Hoạt động nhóm
- Giảng giải
- Khai thác tri thức từ bản đồ, lược đồ, bảng số liệu
III. Phương tiện dạy học
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.
IV. Trọng tâm bài học
Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
V. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút


3. Vào bài mới: 2 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của khu vực
Tây Nam Á và Trung Á
Mục tiêu: Hiểu và phân tích được các đặc điểm nổi
bật của khu vực TNÁ và TÁ
I. Đặc điểm của khu vực Tây
Nam Á và Trung Á
(Nội dung được cụ thể trong phiếu
học tập hoàn chỉnh tại phần phụ
Thời gian: 15 phút
Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Khai thác tri thức từ bản đồ, lược đồ, bảng số liệu
- Hoạt động nhóm
GV xác định vị trí của 2 khu vực này trên bản đồ
châu Á.
Sau đây chúng ta sẽ cùng làm một bài tập nho nhỏ,
cô sẽ chia lớp mình thành 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ
làm việc với phiếu học tập.
Nhóm 1 và 2: Làm việc với hình 5.5 trong sgk và
hoàn thành phiếu học tập.
Nhóm 3 và 4: Làm việc với hình 5.7 trong sgk và
hoàn thành phiếu học tập.
(Phiếu học tập của mỗi nhóm được cụ thể tại phần
phụ lục).
lục)
=> Như vậy, Tây Nam Á và Trung
Á có những nét chung sau:
- VTĐL-ĐKTN: Khí hậu khô hạn,

mang vị trí chiến lược, giàu tài
nguyên khoáng sản đặc biệt là dầu
mỏ và khí tự nhiên.
- XH: Tồn tại những mâu thuẫn
liên quan đến tranh chấp quyền lợi
về đất đai, tài nguyên dẫn tới các
xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn
khủng bố.
Chuyển ý: Vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu những nét đặc trưng nhất của khu vực Tây Nam
Á và Trung Á, chúng ta đã có những hiểu biết khái quát về 2 khu vực này. Như chúng ta
đã biết 2 khu vực này còn là 2 điểm nóng trên thế giới, 2 điểm nóng này nổi bật lên vấn
đề gì chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu sang phần 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề của khu
vực Tây Nam Á và Trung Á
Mục tiêu: Biết và giải thích được một số vấn đề nổi
bật của 2 khu vực
Thời gian: 22 phút
Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Khai thác tri thức từ biểu đồ, tranh ảnh
GV: Dựa vào biểu đồ trong sgk các em hãy tính
lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu
dùng của từng khu vực.
II. Một số vấn đề của khu vực
Tây Nam Á và Trung Á
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ
- Đông Á: Lượng dầu thô tiêu dùng lớn hơn lượng
dầu thô khai thác, chênh lệch là 11105,7 nghìn
thùng/ngày.
- Đông Nam Á: Tiêu dùng > khai thác, chênh lệch

1165,3 nghìn thùng/ngày.
- Trung Á: Tiêu dùng < khai thác, chênh lệch 669,8
nghìn thùng/ngày.
- Tây Nam Á: Tiêu dùng < Khai thác, chênh lệch
15239,4 nghìn thùng/ngày.
- Đông Âu: Tiêu dùng < khai thác, chênh lệch
3839,3 nghìn thùng/ngày.
- Tây Âu: Tiêu dùng > khai thác, chênh lệch 6721
nghìn thùng/ngày.
- Bắc Mĩ: Tiêu dùng > khai thác, chênh lệch
14240,4 nghìn thùng/ngày.
Qua biểu đồ trên ta có thể thấy có sự chênh lệch
giữa các khu vực trong việc khai thác và tiêu dùng
dầu thô. Trong đó, có thể thấy khu vực Bắc Mĩ, Tây
Âu, Đông Á. Các khu vực này tập trung phần lớn
các nước phát triển, có nhu cầu sử dụng dầu thô
lớn.
Khu vực Tây Nam Á có sự chênh lệch giữa lượng
dầu thô khai thác và tiêu dùng, lượng dầu thô khai
thác nhiều hơn rất nhiều so với lượng dầu thô tiêu
dùng.
GV: Dựa vào kết quả các em vừa tính cùng với sgk
hãy nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế
giới của khu vực TNÁ?
- Trữ lượng dầu mỏ lớn, chiếm gần
65% TG => nguồn cung chính cho
TG
=> Trở thành nơi cạnh tranh ảnh
hưởng của nhiều cường quốc
2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn

GV: Dựa vào những hiểu biết của mình, một em
đứng tại chỗ kể tên cho cô một số các cuộc khủng
bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo tại Trung Á và Tây
Nam Á, nhất là trong những năm gần đây.
Vậy thì chúng ta có thể thấy tóm lại ở Trung Á và
Tây Nam Á nổi lên vấn đề xung đột sắc tộc giữa
người Do Thái và người Ả rập
Vậy thì nguyên nhân chính của các vấn đề này là
gì?
Với các tình trạng trên đã gây ra những hậu quả gì
đối với nền KT-XH của khu vực?
Các vấn đề của khu vực TNÁ và TÁ nên được bắt
đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?
giáo và khủng bố
- Thực trạng: Luôn xảy ra các
cuộc chiến tranh, xung đột, nạn
khủng bố.
Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa
người Ả-rập và Do Thái. Chiến
tranh I ran với I rắc; giữa I rắc với
Cô oét…
- Nguyên nhân:
Do tranh chấp quyền lợi; khác
biệt về tư tưởng, định kiên kiến về
tôn giáo, dân tộc; các thế lực bên
ngoài can thiệp nhằm vụ lợi.
- Hậu quả:
+ Gây mất ổn định.
+ Đời sống nhân dân bị đe dọa,
kinh tế bị hủy hoại và chậm phát

triển.
+ Ảnh hưởng tới giá dầu và phát
triển kinh tế của thế giới.
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 1
Đặc điểm nổi bật Khu vực Tây Nam Á
Số quốc gia
Diện tích
Số dân
Vị trí địa lí
Ý nghĩa vị trí địa lí
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 2
Đặc điểm nổi bật Khu vực Tây Nam Á
Đặc trưng về điều kiện tự nhiên
Tài nguyên, khoáng sản
Đặc điểm xã hội nổi bật
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 3
Đặc điểm nổi bật Khu vực Trung Á
Số quốc gia
Diện tích
Số dân
Vị trí địa lí
Ý nghĩa vị trí địa lí
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 4
Đặc điểm nổi bật Khu vực Trung Á
Đặc trưng về điều kiện tự nhiên
Tài nguyên, khoáng sản
Đặc điểm xã hội nổi bật
PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP
Khu vực

Đặc điểm nổi bật
Tây Nam Á Trung Á
Số quốc gia 20 6
Diện tích (km
2
) 7 triệu 5,6 triệu
Số dân (người) 313 triệu 61,3 triệu
Vị trí địa lí Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi
tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu,
Phi; án ngữ trên kênh đào
Xuy ê là đường hằng hải quốc
tế quan trọng từ Á sang Âu
Nằm ở trung tâm châu Á-
Âu, không tiếp giáp với đại
dương.
Ý nghĩa vị trí địa lí Có vị trí chiến lược về kinh
tế, giao thông, quân sự.
Có vị trí chiến lược về kinh
tế, quân sự: tiếp giáp với
Nga, Trung Quốc, Ấn Độ và
khu vực Tây Nam Á.
Điều kiện tự nhiên Khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt
khô, nóng, nhiều núi, cao
nguyên và hoang mạc.
Khí hậu cận nhiệt đới và ôn
đới lục địa, nhiều thảo
nguyên và hoang mạc.
Tài nguyên, khoáng
sản
Giàu dầu mỏ nhất thế giới:

50% trữ lượng dầu mỏ TG
Giàu TNTN: Dầu mỏ, khí tự
nhiên và than đá
Đặc điểm xã hội nổi
bật
+ Là cái nôi của nền văn
minh nhân loại.
+ Đa dân tộc, vùng có sự
giao thoa văn hoá Đông Tây.
+ Phần lớn dân cư theo đạo
hồi.
+ Phần lớn dân cư theo đạo
hồi.
VI. Củng cố
- Trình bày một số đặc điểm chính về vị trí, tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và
Trung Á. Nêu bật vai trò của khu vực Tây Nam Á và Trung Á trong việc cung cấp
dầu mỏ - nhiên liệu chiến lược hiện nay.?
- Quan hệ giữa Ixaren và Paletin có ảnh hưởng như thế nào tới phát triển kinh tế xã
của hai quốc gia ? Để cùng phát triển , hai nước cần phải làm gì?
VII. Hoạt động nối tiếp
- Chuẩn bị bài để kiểm tra 1 tiết.
- HS làm bài tập 1 trong SGK trang 33
- Sưu tầm tài liệu về tự nhiên và dân cư Hoa Kì

×