Tải bản đầy đủ (.doc) (281 trang)

Giáo án bài giảng Ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 281 trang )

Ngày soạn: 19/08/2011
Ngày dạy: 22/08/2011

TUN 1: BI 1
Tit 1: Văn bản: TễI I HC
(Thanh Tnh)

A.MC TIấU: Giỳp Hc sinh:
-Cm nhn c tõm trng hi hp, cm giỏc b ng ca nhõn vt tụi bui tu trng u tiờn
trong i.
-Thy c ngũi bỳt vn xuụi giu cht th, gi d v tr tỡnh man mỏc ca Thanh Tnh.
-Bit yờu thng, quý trng thy cụ v gn bú vi bn bố, trng lp.
B.CHUN B:
1.Giỏo viờn :
-Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, sỏch bi tp, thit k bi ging.
-Chõn dung Thanh Tnh, tranh ngy khai trng(nu cú)
2.Hc sinh:
-c truyn, tr li cõu hi c - Hiu vn bn.
-Vit mt on vn ngn núi v cm xỳc ca mỡnh trong ngy tu trng u tiờn.
C.TIN TRèNH BI GING:
* Hoạt động 1: Khởi động
1.n nh lp:
8A:
8B:
2.Kim tra bi c :
Kim tra vic chun b sỏch v, son bi ca hc sinh vo u nm hc.
3.Gii thiu bi mi:
-Trong cuc i mi con ngi, nhng k nim tui hc trũ thng c lu giữ trong trớ nh.
c bit l nhng k nim v ngy u tiờn i hc:
Ngy u tiờn i hc
M dt tay n trng


Em va i va khúc
M d dnh yêu thơng
Chỳng ta s đc hiu rừ hn qua truyn ngn Tụi i hc ca Thanh Tnh
*Hoạt động 2: H ớng dẫn tìm hiểu văn bản:
HOT NG CA THY V TRề NI DUNG CN T
Giỏo viờn v 3-4 HS c bi mt ln.
GV nhn xột cỏch c ca HS
GV hng dn HS c chỳ thớch, trỡnh by
ngn gn vi nột s lc v nh vn Thanh
Tnh?
(Cho HS xem chõn dung nh vn Thanh Tnh)
Em hóy nờu nhng nột chung v truyn ngn
Tụi i hc.
HS c chỳ thớch, GV yờu cu HS gii thớch v
gii thớch mt s t khú
I. Tiếp xúc văn bản:
1.c:
2.Tỡm hiu chỳ thớch
a.Tỏc gi:Thanh Tnh (1911-1988) l bỳt danh
ca Trn Vn Ninh, quờ tnh Tha Thiờn Hu
b.Tỏc phm:
- Tụi i hc in trong tp Quờ m (1941), mt tp
vn xuụi ni bt nht ca Thanh Tnh.
c.Gii thớch t khú :
3-B cc: 4 on
+ on 1: Từ dầu -> trên ngọn núi: Cảm nhận
của tôi trên đờng tới trờng.
+ on 2: tip theo đợc nghỉ cả ngày nữa:
Cảm nhận của tôi lúc ở sân trờng.
+ on 3: Cũn li Tõm trng nhõn vt tụi

trong lớp học
B cc vn bn?
-Thi gian v khụng gian ca ngy u tiờn ti
trng c Tụi nh li c th nh th no? Vỡ
sao thi gian v khụng gian y li tr thnh
nhng k nim sõu sc trong lũng tỏc gi?
- Em hóy gii thớch vỡ sao nhõn vt Tụi li cú
cm giỏc thy l trong bui u tiờn n trng
mc dự trờn con ng y, Tụi quen i li lm
ln?
- Chi tit no th hin t õy, ngi hc trũ nh
s c gng hc hnh quyt tõm v chm ch?
- Thụng qua nhng cm nhn ca bn thõn trờn
con ng lng n trng nhõn vt Tụi ó t
bc l c tớnh gỡ ca mỡnh?
- Trong cõu vn í ngh thoỏng qua trong trớ
tụi nh nhng nh mt ln mõy lt ngang
ngn nỳi, tỏc gi s dng ngh thut gỡ v
phõn tớch ý ngha cỏch din t y?
II/- Phân tích vn bn :
1. Tõm trng ca Tụi trờn con ng cựng m
ti trng .
- Thi gian bui sỏng cui thu.
- Khụng gian: trờn con ng lng di v hp.
- Vỡ ú l thi im v ni chn quen thuc
gn gi, gn lin vi tui th ca tỏc gi. y
cng l thi im c bit ca Tụi, ln u tiờn
c cp sỏch n trng.
=> Tỡnh cm v chuyn bin mnh m nhn thc
ca cu bộ, khụng li qua sụng th diu v khụng

ra ng nụ ựa na. Tụi ó ln.
- Ghỡ tht cht hai quyn v mi trờn tay, mun
th sc t cm bỳt, thc
-> Phộp so sỏnh. So sỏnh mt hin tng vụ hỡnh
vi mt hin tng thiờn nhiờn hu hỡnh p .
Chớnh hỡnh nh ny ó cho ngi c thy k
nim ca Tụi ngy u tiờn i hc tht cao p v
sõu sc.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- c li truyn v nm bt ni dung.
- Tip tc tỡm hiu din bin tõm trng ca nhõn vt tụi v nhng nột c sc v ngh thut ca
truyn.
- Chun b bi tiết 2
_______________________________________________
Ngày soạn: 19/08/2011
Ngày dạy: 22/08/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú

Tit 2: Văn bản: TễI I HC ( Tip theo)
(Thanh Tnh)
A.MC TIấU : Giỳp Hc sinh:
-Cm nhn c tõm trng hi hp, cm giỏc b ng ca nhõn vt tụi bui tu trng u tiờn
trong i.
-Thy c ngũi bỳt vn xuụi giu cht th, gi d v tr tỡnh man mỏc ca Thanh Tnh.
-Bit yờu thng, quý trng thy cụ v gn bú vi bn bố, trng lp.
B.CHUN B:
1.Giỏo viờn :
-Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, sỏch bi tp, thit k bi ging.
-Chõn dung Thanh Tnh, tranh ngy khai trng(nu cú)

2.Hc sinh:
-c truyn, tr li cõu hi c - Hiu vn bn.
-Vit mt on vn ngn núi v cm xỳc ca mỡnh trong ngy tu trng u tiờn.
C.TIN TRèNH BI GING:
* Hoạt động 1: Khởi động
1.n nh lp:
8A:
8B:
2.Kim tra bi c :
Kim tra vic chun b sỏch v, son bi ca hc sinh vo u nm hc.
3.Gii thiu bi mi
*Hoạt động 2: H ớng dẫn tìm hiểu văn bản:
*Hot ng 2: Tỡm hiu vn bn
- Ngụi trng M Lý hin lờn trong mt Tụi
trc v sau khi i hc cú nhng gỡ khỏc nhau,
v hỡnh nh y cú ý ngha gỡ?
- Khi t cỏc hc trũ nh ln du tiờn ti trng,
tỏc ga ó dựng hỡnh nh so sỏnh gỡ, v iu y
cú ý ngha gỡ?
- Hỡnh nh ụng c c Tụi nh li nh th
no? Qua chi tit y, chỳng ta cm thy tỡnh cm
ca ngi hc trũ nh th no i vi ụng c?
II- Phân tích vn bn : (Tip theo)
2- Cm nhn ca Tụi lỳc sõn trng.
- cao rỏo v sch s hn.
- Nhng ln ny: va xinh xn, va oai nghim
nh cỏi ỡnh lng Hũa p khin lũng Tụi õm ra
lo s vn v
- S nhn thc cú phn khỏc nhau v ngụi trng
M Lý th hin rừ s thay i trong tỡnh cm v

nhn thc ca Tụi.
-> Trang nghiờm, thnh kớnh ca ngi hc trũ, tỏc
gi cao tri thc khng nh v trớ quan trng ca
trng hc
-Tỏc gi so sỏnh nh con chim non ng bờn b
t,. -> th hin khỏt vng bay bng ca tui tr
trc vic hc.
-Trong hi c ca Tụi ụng c c th hin qua
li núi, ỏnh mt, thỏi rt p > bit quý trng,
bit n, tin tng sõu sc .
Vỡ sao khi vo lp hc, trong lũng Tụi li cm
thy ni xa m tht ln, v Tụi cú nhng cm
nhn gỡ khỏc khi bc vo lp?
Ngi trong lp hc, va a mt nhỡn theo cỏnh
chim, nhng nghe ting phn thỡ Tụi chm chỳ
nhỡn thy vit ri lm nhm c theo. Nhng chi
tit y th hin iu gỡ trong tõm hn ca nhõn
vt Tụi?
Nhng cm giỏc trong sỏng ny n ca Tụi
trong ngy u tiờn i hc i vi trng lp,
thy cụ, bn bố ó th hin iu gỡ trong tõm hn
Tụi? T ú, chỳng ta cm thy c iu gỡ
trong tõm hn nh vn?
? Dòng chữ Tôi đi học kết thúc truyện có ý
nghĩa gì?
3- Cm nhn ca Tụi trong lp hc.
- Cm nhn ni xa m tht ln, xp hng th hin
s ln lờn ca mỡnh khi i hc.
- Thy mt mựi hng l, tng l v hay hay,
nhỡn bn gh ch ngi nh l ca mỡnh,-> Cm giỏc

y th hin tỡnh cm trong sỏng hn nhiờn
- Khi nhỡn con chim v cỏnh bay lờn v thốm
thung, tõm trng bun t gió tui u th vụ t, hn
nhiờn bt u ln lờn trong nhn thc ca
mỡnh.
->th hin tõm hn giu cm xỳc vi tui th,
tỡnh yờu i vi quờ hng, trng lp v quỏ kh
ca nh vn Thanh Tnh.
=> Kết thúc rất tự nhiên, bất ngờ nh khép lại bài
văn và mở ra 1 thế giới mới. Cả bài văn là một ký
ức hồi tởng, là một thế giới dầy tâm trạng những kỉ
niệm ngọt ngào của tuổi ấu thơ đợc chuyển hoá
thành cảm giác bay bổng, lãng mạn, lung linh và tơI
tắn sắc màu, 1 kí ức đáng yêu tng bừng, rộn rã, lấp
lánh chất thơ khép lại trang văn mà ngời đọc vẫn
cảm thấy bồi hồi sao xuyến ngày đầu tiên đi học
đã mãI lùi xa nhng 2 tiếng tựu trờng vẫn thổn thức
không nguôi trong lòng ngời đọc.

? Thái độ và cử chỉ của ngời lớn đối với các em?
4- T hái độ, cử chỉ của ng ời lớn đối với các em học
sinh lần đầu tiên đi học:
- Phụ huynh: Chuẩn bị chu đáo, tham gia buổi lễ
trang trọng.
- Ông đốc: bao dung, giàu tình yêu thơng
=> Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trờng
đối với thế hệ tơng lai. Đó là môI trờng gd ấm áp, là
nguồn nuôI dỡng các em trởng thành.
Nhn xột c sc ngh thut ca truyn ngn
ny?

Sc cun hỳt ca tỏc phm, theo em, c to
nên t õu?
Hóy nhc li ni dung, ngh thut truyn ngn.
H/s đọc ghi nhớ.
III/- Tng kt ghi nhớ :
1. Nghệ thuật:
Truyn ngn c b cc theo dũng hi tng, cm
nhn ca nhõn vt Tụi theo trỡnh t thi gian .
- S kt hp hi hũa gia k, miờu t, bc l tõm
trng cm xỳc.
- Hỡnh nh thiờn nhiờn, ngụi trng v cỏch so
sỏnh giu sc gi cm ca tỏc gi .
=>Ton b truyn toỏt lờn cht tr tỡnh thit tha, ờm
du.
2. Nội dung:
- Ghi nh sgk/9
*Hot ng 3: Cng c v dn dũ:
- c li truyn v nm bt ni dung.
- Tip tc tỡm hiu din bin tõm trng ca nhõn vt tụi v nhng nột c sc v ngh thut ca
truyn.
- Chun b bi Cp khỏi quỏt ca ngha t vng.
_____________________________________________
Ngày soạn: 19/08/2011
Ngày dạy: 22/08/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú
Tit 3: Tiếng Việt:
CP KHI QUT CA NGHA T NG
A.MC TIấU : Giỳp Hc sinh:
-Hiu rừ cp khỏi quỏt ca ngha t ng v mi quan h v cp khỏi quỏt ca ngha t ng.

-Thụng qua bi hc, rốn luyn t duy trong vic nhn thc mi quan h gia cỏi chung v cỏi
riờng.
-Bit yờu quý v cú ý thc trong vic gi gỡn v phỏt huy ting Vit.
B.CHUN B:
1.Giỏo viờn:
-Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, sỏch bi tp, thit k bi ging.
-Bng ph, cỏc vớ d.
2.Hc sinh:
-c sỏch, tỡm hiu bi.
-Xem li ni dung cỏc bi v ngha ca t chng trỡnh lp 7.
C. TIN TRèNH BI GING:
* Hoạt động 1: Khởi động
1.n nh lp:
8A: …………………………………………………………………
8B: …………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
3.Bài mới:
* Ho¹t ®éng 2: H×nh thµnh kh¸i niÖm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦM ĐẠT
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm từ ngữ nghĩa
rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
GV : Các em hãy quan sát sơ đồ sau: (Treo bảng
phụ)
voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá mè…
- Nghiã của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Vì sao?
(Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động vật.)
- Nghĩa của từ “thú” so với “voi, hươu”, từ
“Chim” so với “tu hú, sáo”, từ “cá” so với “cá rô,

cá mè” như thế nào?
(Gợi ý: Những con vật cụ thể trong một loài.)
- Em có nhận xét gì về nghĩa của từ “thú” so với từ
“động vật” và từ “voi, hươu”.
- Em có nhận xét gì về ý nghĩa của một từ?
- Các em hãy quan sát hình sau để thấy rõ hơn mối
quan hệ đó! (Bảng phụ.)


thú
ĐỘNG VẬT chim

-Từ “thú”có ý nghĩa bao hàm ý nghĩa từ “voi,
hươu” nên nó có ý nghĩa rộng hơn từ “voi, hươu”,
ngược lại từ “thú” có ý nghĩa được bao hàm trong
phạm vi ý nghĩa của từ “động vật” nên nó có ý
nghĩa hẹp hơn ý nghĩa của từ “động vật”
+.Vậy thế nào là từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp?
GV : Chốt lại nội dung bài học, HS đọc ghi nhớ.
I.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
+ Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa
của các từ “thú, chim, cá” vì trong động vật
nói chung có thú, chim, cá.
+ Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng hơn
nghĩa của các từ “voi, tu hú, cá rô…”
+ Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa từ
“hươu, voi” nhưng lại hẹp hơn từ “động
vật”
+ Nghĩa của một từ có thể hẹp hơn hoặc
rộng hơn nghĩa của một từ khác.

* Ghi nhớ :SGK
- GV nêu câu hỏi để HS thảo luận.
1.Tìm những từ có nghĩ rộng hơn và hẹp hơn từ
“sách”.
2.Lập sơ đồ biểu thị mối quan hệ ý nghĩa giữa các
thú
động vật
chim cá

rô cá
thu
Voi
hươu
Sáo
tu



dụng cụ học tập
sách
Sách giáo
khoa
Sách tham
khảo
vở
bút
t ú.
(Gi ý: s )
*Hot ng2: Luyn tp
GV : gi ý bi tp sau ú HS tho lun, i din

nhúm trỡnh by cỏc bi tp 1,2,3,4.5
II.Luyn tp:
Bi 1:Lm theo mu:
Bi 2: a.Cht t. b.Ngh thut. c.
Thc n. d. Nhỡn.e. ỏnh.
Bi 3: e. mang: xỏch, khiờng, gỏnh
Bi 4: a. Thuc lo b. th qu.
c. Bỳt in. d. Hoa tai
Bi 5:-ng t cú ngha rng: khúc.
-ng t cú ngha hp: nc n, st sựi.
*Hot ng 3: Cng c v dn dũ:
- Hc bi, lm bi tp trong sgk, sbt.
- Son bi: Tớnh thng nht v ch ca vn bn.

__________________________________________________
Ngày soạn: 19/08/2011
Ngày dạy: 25/08/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú

Tit 4: TLV: TNH THNG NHT V CH CA VN BN
A.MC TIấU : Giỳp Hc sinh:
-Nm c ch ca vn bn, tớnh thng nht v ch ca vn bn.
-Bit vit mt on vn bn m bo tớnh thng nht v ch ; bit xỏc nh v duy trỡ i tng;
trỡnh by, la chn, sp xp cỏc phn sao cho vn bn tp trung nờu bt ý kin, cm xỳc ca mỡnh.
B.CHUN B:
1.Giỏo viờn:
-Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, sỏch bi tp, thit k bi ging.
-Bng ph, cỏc vớ d.
2.Hc sinh:

-c sỏch, tỡm hiu bi.
-Xem li ni dung cỏc bi v vn bn chng trỡnh lp 7.
C.TIN TRèNH BI GING:
* Hoạt động 1: Khởi động
1.n nh lp:
8A:
8B:
2.Kim tra bi c:
Kim tra vic chun b sỏch v, son bi ca hc sinh vo u nm hc.
3.Bi mi:
Mt vn bn mun trụi chy mch lc thỡ phi m bo tớnh thng nht v ch .Vy hiu rừ
vn ny, tit hc hụm nay s giỳp cỏc em nm rừ kin thc.
* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
HOT NG CA THY V TRề NI DUNG CN T
- Qua vn bn Tụi i hc, tỏc gi nh li
nhng k nim sõu sc no trong thi th u ca
I. Ch ca vn bn:
1. Ngữ liệu/ SGK
2. Nhận xét:
mình?
- Sự hồi tưởng ấy gợi những ấn tượng gì trong
lòng tác giả?
- Văn bản có đề cập đến vấn đề nào khác không?
- Đối tượng chính được đề cập trong văn bản là
gì?
- Văn bản chỉ tập trung đề cập đến đối tượng và
các vấn đề liên quan đến tâm trạng của tác giả
trong ngày tựu trường đầu tiên. Đó chính là chủ
đề của văn bản. Vậy chủ đề của văn bản là gì?
+ Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với tâm

trạng hồi hợp, bỡ ngỡ.
+ Tác giả thấy lòng rộn rã, bâng khuâng như đang
được sống lại những ngày tuổi thơ trong sáng ấy.
+ Văn bản xoay quanh việc kể lại những kỉ niệm
về ngày đầu tiên đi học với nhiều tâm trạng khác
nhau.
+ Tâm trạng của nhân vật tôi.
* Ghi nhớ ý 1, sgk/12
- Căn cứ vào đâu em biết văn bản Tôi đi học”
nói lên những kỉ niệm của tác giả về buồi đầu
tiên đến trường ? (Chú ý nhan đề, các từ ngữ, các
câu trong văn bản viết về những kỉ niệm lần đầu
tiên đên trường.)
- Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tậm trạng đó in
sâu trong lòng nhân vật ''tôi'' suốt cuộc đời.
- Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác
mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' khi
cùng mẹ đi đến trường, khi cùng các bạn đi vào
lớp.
HS thảo luận
-Từ việc phân tích trên, hãy cho biết thế nào là
tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Tính
thống nhất này thể hiện ở những phương diện
nào ?
HS thảo luận, phân tích thống nhất về chủ đề của
vă bản: Rừng cọ quê tôi.
II.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
1. Ng÷ liÖu/ SGK
2. NhËn xÐt:
- Những kỉ niệm của tác giả về buồi đầu tiên đến

trường ? thể hiện ở
- Nhan đề : Tôi đi học
- Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu
trường đầu tiên trong đời.
- Văn bản Tôi đi học tập trung tô đậm '”Cảm giác
trong sáng'' nảy nở trong lòng'' nhân vật ''tôi'' ở
buổi đến trường đầu tiên trong đời bằng nhiều chi
tiết nghệ thuật khác nhau
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hằng năm cứ vào cuối thu… của buổi tựu
trường
+ Tôi quên…. trong sáng âý.
+ Hai quyển vở mới… thấy nặng.
+ Tôi bặm tay ghì thật chặt… chênh đầu chúi
xuống đất…àcảm nhận được những cảm giác
trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật ''tôi'' ở buổi
tựu trường đâu tiên.
=> Văn bản phải thống nhất về chủ đề.
+ văn bản có đối tưọng xác định, có tính mạch
lạc.
+ nhan đề
+ quan hệ giữa các phần của văn bản
+ các câu, các từ ngữ tập trung biểu hiện chủ đề.
* Ghi nhí ý 2, 3/ 12
III/- Luyện tập.
Bài tập 1
a)Nhan đề của văn bản : “ Rừng cọ quê tôi”
-Phần thứ nhất: Miêu tả rừng cọ quê tôi
-Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ
của tôi

-Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân
quê tôi
+ Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện chủ đề:
-Chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi
rừng cọ trập trùng
-Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường
tôi học cũng khụất trong rừng cọ Ngày ngày đến
lớp, tôi đi trong rừng cọ.
- Cuộc sống quê tôi gẳn bó với rừng cọ Dù ai đi
ngược về xuôi
GV: gọi HS đọc kỉ làm bài trên bảng
+ Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao. .
b) các ý lớn :
- Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi
- Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi
Các ý này rất rành mạch , theo một trình tự hợp
lý : Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ đến sự gắn bó
của con người đối với rừng cọ, từ bản thân nhà
văn đến những người dân quê hương. Chính vì vậy
mà việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài
văn không còn mạch lạc
c)Hai câu trong bài trực tiếp nói tới tình
cảm đó
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao. .
Chứng minh : sự gắn bó giữa rừng cọ với
người dân sông Thao được thể hiện trong toàn
bài : từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của
người dân

-Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp
như sông Thao quê tôi)
-Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ từ đời
sống tinh thần đến vật chất
Bài tập 2. (Câu B và D)
Bài tập 3:
Có những ý lạc chủ đề (c), (g)
- Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cách
diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề
(b), (e).
Sau đây là một phương án có thể chấp
nhận được :
a) Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ
núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại
náo nức, rộn rã, xốn xang.
b) Cảm thấy con đường thường ''đi lại lắm
lần'' tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.
c) Muốn cố gắng tự mang sách vở như một
học trò thực sự.
d) Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều
lần cũng có nhiều biến đổi.
e) Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với
lớp học, với những người bạn mớ.
* Hoạt động 3: . Củng cố và dặn dò:
- Nắm vững thế nào là tính thống chất về chủ để của văn bản, tác dụng của tính thống nhất này .
- Làm các bài tập Trong SBT
- Chuẩn bị bài mới : “Trong lòng mẹ.”
DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 1: 22/8/2011
TCM
NguyÔn ThÞ Hång Thanh

Ngày soạn: 26/08/2011
Ngày dạy: 29/08/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú
TUN 2 bài 2
Tit 5: Văn bản: TRONG LềNG M
(Trớch: Nhng ngy th u - Nguyờn Hng )
A.MC TIấU : Giỳp hc sinh:
- Có đợc những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. Thấy đợc đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút
Nguyên Hồng: thấm đợm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Nắm đợc cốt truyện, nv, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. Ngôn ngữ truyện thể hiện những
khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nv.
- Rèn kĩ năng bớc đầu biết đọc hiểu một văn bản hồi kí. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng
thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
- GD những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng
liêng.
B.CHUN B:
1.Giỏo viờn:
- Nghiờn cu sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, sỏch bi tp, thit k bi ging.
- c Nhng ngy th u ca Nguyờn Hng.
- Chõn dung nh vn Nguyờn Hng.
2.Hc sinh:
- c Nhng ngy th u.
- c sỏch giỏo khoa, son cỏc cõu hi c - hiu vn bn
C. TIN TRèNH BI GING :
* Hoạt động 1: Khởi động
1.n nh lp:
8A:
8B:
2.Kim tra bi c:

1.Phõn tớch dũng cm xỳc thit tha, trong tro ca nhõn vt ''tụi'' trong truyn ngn Tụi i hc
2.Nột c sc ngh thut v sc cun hỳt ca tỏc phm. Tụi i hc l gỡ ?
3.Bi mi:
Do hon cnh sng ca mỡnh, Nguyờn Hng sm tm thớa ni c cc v gn gi nhng ngi lao
ng nghốo. Bi vy vn xuụi ca Nguyờn Hng giu cht tr tỡnh, vn ca trỏi tim nhy cm d b tn
thng, d rung ng n cc im vi ni au v nim hnh phỳc bỡnh d ca con ngi. Nhng ngy
th u l tp hi kớ vit v tui th cay ng ca tỏc gi. Hụm nay chỳng ta tỡm hiu chng 4 ca tỏc
phm.
*Hoạt động 2: H ớng dẫn tìm hiểu văn bản:
HOT NG CA THY V TRề NI DUNG CN T
- Cho HS xem chõn dung nh vn Nguyờn Hng
v gii thiu qua v nh vn ( Nu cú )
- Kim tra cỏc vic nm cỏc chỳ thớch : trong
sỏch giỏo khoa .
I/ Tiếp xúc văn bản :
1-c
2-Tỡm hiu chỳ thớch
a.Tỏc gi:
- Nguyờn Hng (1918-1982)
- Hãy nêu những thông tin cơ bản về Nguyên
Hồng, phong cách văn chương của ông và các
tác phẩm chính .
- Quê ở Nam Định, sống trong một xóm lao động
nghèo ë H¶I Phßng.
b. Tác phẩm:
“Trong lòng mẹ” trích trong tập “Những ngày
thơ ấu” (1938) .Tác phẩm gồm 9 chương, "Trong
lòng mẹ" là chương 4 .
Em hiểu gì về thể văn hồi ký? c. Thể loại:
Hồi kí là một thể của kí, ở đó người viết kể lại

những chuyện, những điều chính mình đã trải
qua, đã chứng kiến.
-GV gọi HS đọc văn bản:
Hãy nêu bố cục của đoạn trích?
3- Bố cục: chia làm hai phần
- Phần 1: “từ đầu đến và mày cũng còn
phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến chứ?” :
Tâm trạng của bé Hồng trước khi gặp mẹ
- Phần 2 “đoạn còn lại)”: Tâm trạng của bé
Hồng khi gặp được mẹ
- Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt?
? Em có nx gì về cảnh ngộ của bé Hồng?
- Mở đầu đoạn trích, người cô bé Hồng đã hỏi
Hồng những gì?
- Em hãy phân tích ý đồ câu hỏi đó của người
cô?
- Bé Hồng cảm nhận được điều gì trong lời nói
đó?
- Trước câu trả lời thông minh dứt khoát của bé
Hồng, bà cô có thái độ như thế nào?
- Trong những lời lẽ của người cô, theo em chỗ
nào thể hiện sự cay độc nhất? Vì sao?
- Trạng thái của bé Hồng lúc này như thế nào?
II. Ph©n tÝch văn bản
1- Hoàn cảnh của bé Hồng:
- Mồ côi cha.
- Mẹ nghèo túng đi tha hương cầu thực.
- Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà người cô
ruột. Chúng không được thương yêu lại còn bị hắt
hủi, xúc phạm.

=> Mồ côi cha, sống xa mẹ, cô độc, đau khổ,
đáng thương, luôn khao khát tình thương của mẹ.
2- Nhân vật người cô :
- Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa không?
- Giọng điệu vừa cay nghiệt vừa ngoa ngoắt:
+ Bà cô cười hỏi chứ không lo lắng hay
nghiêm nghị hỏi lại càng không âu yếm hỏi->
chứa đựng sự giả dối, mỉa mai thậm chí ác độc.
+ Bé Hồng đã nhận ra những ý nghĩ cay độc
và trong giọng nói và trên nét mặt khi cười rất
kịch của cô.
=> Bé Hồng cúi đầu không đáp, không để lòng
thương yêu kính trọng mẹ, bị những rắp tâm tanh
bẩn xâm phạm đến.
Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào
mợ cháu cũng về.
- Câu trả lời thông minh dứt khoát, bà cô không
chịu buông tha, giọng vẫn “ngọt”:
Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có như
dạo trước đâu?
->Với giọng vẫn “ngọt” bình thản, hai mắt long
lanh chằm chặp nhìn, bà cứ muốn kéo chú bé vào
trò chơi độc ác mà bà đã dàn tính sẵn, mặc chú bé
bà tiếp tục “tấn công” với cử chỉ vỗ vai: Mày dại
quá, cứ vào đi, tao chạy cho tỉền tàu. Vào mà bắt
mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm em bé chứ.
-> Thể hiện sự cay độc nhất trong lời nói của cô
là “thăm em bé chứ “->châm chọc, nhục mạ
- Bà hạ giọng tỏ sự ngậm ngùi thương xót người
đã khuất. Thực chất bà thay đổi đấu pháp tấn

công đánh miếng đòn cuối cùng.
=> Đến đây sự giả dối, thâm hiểm trơ trẽn của bà
cô đã phơi bày, bà lạnh lùng độc ác thâm hiểm,
Cũn b cụ?
-Trc li miờu t t m hỡnh dỏng ngi m bộ
Hng vi v thớch thỳ, c hng bộ Hng nghn
khúc khụng ra ting thỡ thỏi b cụ nh th
no?
- T vic phõn tớch ny ta cú th rỳt ra kt lun
gỡ v ngi cụ?
sng tn nhn, khụ hộo cỏ tỡnh mỏu m rut r
- Cụ l ngi i din cho cỏi o lý bt nhõn ca
xó hi phong kin ó vựi dp bit bao s phn
ph n
* Hot ng 3: Cng c v dn dũ:
- Nm vng ni dung din bin ca on truyn.
- Nm vng cỏc c im v cỏc chi tit cho thy c im ú 2 nhõn vt chỳ bộ Hng v
ngi cụ Nhn xột ỏnh giỏ v tng nhõn vt
- Chun b bi : Tit tip theo.
__________________________________________________________
Ngày soạn: 26/08/2011
Ngày dạy: 30/08/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú
Tit 6: Văn bản: TRONG LềNG M (tip theo)
(Trớch: Nhng ngy th u - Nguyờn Hng )

A.MC TIấU: Giỳp Hc sinh:
- Có đợc những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. Thấy đợc đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút
Nguyên Hồng: thấm đợm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.

- Nắm đợc cốt truyện, nv, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. Ngôn ngữ truyện thể hiện những
khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nv.
- Rèn kĩ năng bớc đầu biết đọc hiểu một văn bản hồi kí. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng
thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
- GD những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng
liêng.
B.CHUN B:
1.Giỏo viờn:
- Nghiờn cu sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, sỏch bi tp, thit k bi ging.
- c Nhng ngy th u ca Nguyờn Hng.
- Chõn dung nh vn Nguyờn Hng.
2.Hc sinh:
- c Nhng ngy th u.
- c sỏch giỏo khoa, son cỏc cõu hi c - hiu vn bn

C.CC BC LấN LP:
* Hoạt động 1: Khởi động
1.n nh lp:
8A:
8B:
2.Kim tra bi c:
1.Phõn tớch nhõn vt ''b cụ' trong truyn ?
2.Nột c sc qua cỏi ci rt kch ca b ?
3.Bi mi:
*Ho¹t ®éng 2: H íng dÉn t×m hiÓu v¨n b¶n:
- Thử phân tích những ý nghĩ của chú bé khi trả
lời người cô?
+ Mới đầu, nghe cô gợi ý thăm mẹ, chú nhận ra
ngay những ý nghĩa cay độc trong giọng nói và
trên nét mặt của cô.

+ Sau lời hỏi thứ hai của người côbé Hồng thể
hịên ra sao?
II-Ph©n tÝch văn bản (Tiếp theo)
2. Nhân vật chú bé Hồng:
a- Khi trả lời người cô:
- Chú cúi đầu không đáp và sau đó trả lời dứt
khoát. Điều đó cho thấy bé Hồng rất thông
minh xuất phát từ sự nhạy cảm và yêu thương
kính trọng mẹ.
- Sau lời hỏi thứ hai của người cô, lòng chú bé
thắt lại, khóe mắt đã cay cay. Người cô mỉa
mai, nhục mạ thì chú bé không còn nén nỗi
phẩn uất, cười dài trong tiếng khóc để hỏi lại
cô.
-> Thể hiện sự k×m nén nỗi đau xót, tức tưởi
đang dâng lên trong lòng.Tâm trạng đau đớn,
uất ức lên đến cực điểm khi người cô tươi cười
kể chuyện, miêu tả tỉ mỉ hình dáng người mẹ
bé Hồng với vẻ thích thú.
=> Bé Hồng rất thông minh, nhạy cảm và yêu
thương kính trọng mẹ.
- Hãy đọc đoạn “Nhưng đến ngày giỗ đầu thầy
tôi giữa sa mạc” (HS thảo luận )
+Nếu người ngồi trên xe không phải là mẹ bé
Hồng thì điều gì xảy ra?
+ Phân tích cái hay của hình ảnh so sánh người
mẹ với hình ảnh dòng nước
+Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! Bé Hồng có
biết chắc là mẹ mình không? Có nghĩ đến khả
năng bị lầm không? Điều đó cho ta biết gì về

tình cảm của bé Hồng?
- Hãy đọc đoạn kể về việc chú bé Hồng ngồi
trong xe với mẹ . (Đọc đoạn văn)
- Thử phân tích những chi tiết tả bé Hồng khi
gặp mẹ để thấy khả năng miêu tả tâm lý tinh tế
của Nguyên Hồng.
- Phân tích cảm giác của bé Hồng khi ngồi trong
lòng mẹ. Cảm giác nào là ấn tượng mạnh mẽ
nhất?
- Biểu hiện nào đã thể hiện sâu sắc nhất tình mẫu
tử?
-Vì sao có thể nói chương “Trong lòng mẹ”
thấm đượm chất trữ tình?
(HS thảo luận, trả lời)
b- Trong lòng mẹ:
- “Nếu không phải là mẹ thì sẽ là một trò cười
cho lũ bạn, ”
->: So sánh này rất hay nói được bản chất khát
khao tình mẹ của bé Hồng.
- Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!, gọi bối rối
cho thấy bé Hồng rất khát khao gặp mẹ.
-Tác giả miêu tả ngắn gọn. Chú bé thở hồng
hộc, trán đẫm mồ hôi, chân ríu lại, òa lên khóc
rồi cứ thế nức nở.
-> không phải do mệt nhọc mà do xúc động hết
sức mãnh liệt.
+ Khi được ngồi trong lòng mẹ, bé Hồng thấy
cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt, cảm
thấy hơi quần áo, hơi thở ở khuôn miệng cảm
giác êm dịu vô cùng sung sướng, hạnh phúc.

=> Biểu hiện rõ nhất sâu sắc nhất tình mẫu tử
được thể hiện trong tiếng gọi (mợ ơi!), ở hành
động (thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả
chân lại, đầu ngã …), ở cảm xúc (cảm giác ấm
áp thấy êm dịu vô cùng)
3. Chất trữ tình:
- Chất trữ tình thấm đượm thể hiện ở nội dung
câu chuyện được kể, ở những cảm xúc căm
giận, xót xa và yêu thương đều thống thiết đến
cao độ và ở cách thể hiện (giọng điệu, lời văn)
của tác giả.
III/- Tổng kết – ghi nhí:
1. NghÖ thuËt:
-T¹o dùng ®îc m¹ch truyÖn, m¹ch c¶m xóc
trong ®o¹n trÝch tù nhiªn, ch©n thùc.
- KÕt hîp lêi v¨n kÓ chuyÖn víi miªu t¶, biÓu
c¶m t¹o nªn nh÷ng rung ®éng trong lßng ®éc
gi¶.
- Khắc hoạ hình tợng nv bé Hồng với lời nói,
hành động, tâm trạng sinh động, chân thật.
2. Nội dung:
- Cảnh ngộ đáng thơng và nỗi buồn của nv bé
Hồng.
- Nỗi cô đơn, niềm khao khát tình mẹ của bé
Hồng bất chấp sự tàn nhẫn, vô tình của ngời cô.
- Cảm nhận của bé Hồng về tình mẫu tửthiêng
liêng, sâu nặng khi gặp mẹ.
3. ý nghĩa văn bản:
Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm ko bao
giờ vơi trong tâm hồn con ngời

* Ghi nh SGK/21
*Hot ng 3: Cng c v dn dũ:
- Nm vng ni dung din bin ca on truyn.
- Nm vng cỏc c im v cỏc chi tit cho thy c im ú 2 nhõn vt chỳ bộ Hng v
ngi cụ Nhn xột ỏnh giỏ v tng nhõn vt
- Chun b bi : Trng t vng.
- Cn hc k bi Cp khỏi quỏt ngha ca t.
Ngày soạn: 26/08/2011
Ngày dạy: 30/08/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú
Tit 7: Ting vit: TRNG T VNG
A.MC TIấU: Giỳp hc sinh:
- Hiu c th no l trng t vng v xỏc lp c mt s trng t vng gn gi.
- Bit cỏch s dng cỏc t cựng trng t vng nõng cao hiu qu din t. Tp hp cỏc t cú
chung nột ngha vo cựng mt trng t vng. Vn dng kin thc v trng t vng c - hiu v to
lp vn bn.
B.CHUN B:
1.Giỏo viờn:
-Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, sỏch bi tp, thit k bi ging.
-Bng ph, cỏc vớ d.
2.Hc sinh:
-c sỏch, tỡm hiu bi.
-Xem li ni dung cỏc bi v ngha ca t chng trỡnh lp 7.
C.PHNG PHP:
-Tỡm hiu vớ d -nờu - gqv
- Luyn tp
D.TIN TRèNH BI GING:
1.n nh lp:
2.Kim tra bi c:

Th no l cp khỏi quỏt ngha ca t ? Cho vớ d v nhng cp khỏi quỏt khỏc nhau v
ngha ca t
3.Bi mi:
HOT NG CA THY V TRề NI DUNG CN T
- Cho HS c on vn ca Nguyờn Hng
- Cỏc t in m trong on vn ca Nguyờn
Hng cú nột chung gỡ v ngha?
- Nhng t trờn cú chung ngha nờn chỳng c
I/- Th no l trng t vng?
1. Ng liu: SGK/21
2. Nhn xột:
- Ch b phn ca c th con ngi.
xếp vào một trường từ vựng. Vậy, thế nào là
trường từ vựng ?
Nhấn mạnh: cơ sở để hình thành trường từ vựng
là đặc điểm chung về nghĩa. Không có đặc điểm
chung về nghĩa thì không có trường.từ vựng .
-Tìm các từ trong trường từ vựng ''dụng cụ nấu
nướng”, trường “chỉ số lượng''.
- Trường từ vựng là tập hợp tất cả những từ có
nét chung về nghĩa
Ví dụ: mặt, mắt, da, gò má, cánh tay, đùi, đầu,
miệng đều có nét nghĩa chung là chỉ bộ phận cơ
thể con người.
=> - xoong, nồi, chảo
- một, hai, ba, trăm. ngàn, triệu
- Tìm các từ thuộc các từ trong các trường:
- Bộ phận của mắt
- Đặc điểm của mắt :
- Cảm giác của mắt :

- Bệnh về mắt :
- Hoạt động của mắt :
(HS thảo luận)
- Các trường trên cùng biểu thị chung về đối
tượng nào? Vậy chúng thuộc trường nghĩa nào?
II.Các bậc của trường từ vựng và cách
chuyển trường từ vựng :
1- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều
trường từ vựng nhỏ hơn.
+ Các từ trong các trường:
- Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, con
ngươi,. lông mày, lông mi,
- Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ tinh
anh, toét, mù, lòa,
- Cảm giác của mắt : chói, quáng, hoa cộm,
- Bệnh về mắt : quáng gà, thong manh, cận th ,
viễn thị
- Hoạt động của mắt : nhìn trông, thâý, liếc ,
nhòm
+ Các trường trên lại thuộc trường “mắt”
- Em có nhận xét gì về các từ loại thuộc trường
“Mắt”? Những từ nào thuộc danh từ, tính từ,
động từ?
2- Một trường từ vựng có thể bao gồm những
từ khác biệt nhau về từ loại
+ Từ loại :
- các danh từ như: con ngươi, lông mày,
- các động từ như: nhìn trông, v.v ,
- các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v
- Cho từ “ngọt” đứng trong các nhóm khác nhau

3- Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể
thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
- Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi vị)
- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm
thanh)
- (rét) ngọt, ẩm, giá (trường thời tiết)
- Cho HS đọc đoạn văn và cho biết các từ mừng,
cậu, cậu Vàng thuộc trường từ vựng nào?
->Được tác giả dùng trong trường từ vựng nào?
Nhằm mục đích gì?
- Tìm hiểu sự chuyển đổi trường từ vựng trong
đoạn thơ sau và chỉ rõ tác dụng của sự chuyển
đổi ấy :
Gái chính chuyên lấy được chín chồng
Vo viên bỏ lọ gánh gồng đi chơi
Ai ngờ quang đứt lọ rơi
Bò ra lổm ngổm chín nơi chín chồng
-Hãy nhận xét về hiện tượng chuyển đổi trường
4- Trong văn thơ cũng như trong cuộc sống
hằng ngày, người ta thường dùng cách
chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính
nghệ thuật của ngôn từ (phép nhân hóa, ẩn
dụ, so sánh, v.v )
+ Người
- Thú vật, con chó thuộc trường từ vựng thú vật
- Nhân hóa
-> vo viên bỏ lọ - trường sự vật; bò ra lổm
ngổm - trường sinh vật)
từ vựng trong đoạn văn sau:
“Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đuôi mừng, để

lấy lại lòng chủ. Lão Hạc nạt to:
- Mừng à ? vẫy đuôi à ? Vẫy đuôi thì cũng giết !
Cho cậu chết !
Thâý lão Ông để cậu Vàng ông nuôi.”
-Rút ra nhận xét gì?
- Cho HS tổng kết, tóm tắt lại bốn điều cần lưu ý.
* Phân biệt trượng từ vựng và cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 1. .
Bài tập 2:
Bài tập 3.
Bài tập 4.
- Khứu giác
-Thính giác :
Bài tập 5. Lưới
Lạnh
Tấn công
-> Mừng, cậu thuộc trường từ vựng “người” ,
chuyển sang trường từ vựng “thú vật” nhằm
mục đích nhân hóa
a.Trường từ vựng: tập hợp những từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa
VD: Trường từ vựng “ Cây”
- Bộ phận cây: thân, rễ, cành…
- Hình dáng cây: cao, thấp…
b.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: tâp
hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa
rộng và hẹp
III/ Luyện tập:
Bài tập 1. Các từ thuộc trường từ vựng

''người ruột thịt”
- Thầy ( bố, cha, ba), mẹ - mợ- cô, người đàn
bà họ nội xa, em bé em Quế.
Bài tập 2:
a) lưới, nơm câu, vó : dụng cụ đánh bắt thuỷ
sản.
b) tủ, rương , hòm, va-li, chai, lọ : dụng cụ để
đựng.
c) đá, đạp giấm, xéo : hoạt động của chân
d) buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi: trạng thái tâm
lí.
e) hiền lành, độc ác, cởi mở: tính cách.
g) bút máy, bút bi,phấn, bút chì: dụng cụ để
viết.
Bài tập 3. Các từ in đậm thuộc trường
từ vựng ''thái độ''
Bài tập 4.
- Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính.
-Thính giác : tai, nghe , điếc, rõ, thính.
Bài tập 5. Lưới, lạnh và tấn công đều là
những từ nhiều nghĩa, căn cứ vào các nghĩa của
từ để xác định mỗi từ có thể thuộc những
trường từ vựng nào
-Lưới - trường bẫy rập: lưới, chài, câu,
- trường hình ảnh trang trí
-Lạnh:-trường nhiệt độ : lạnh nóng
- trường màu sắc: màu lạnh màu nóng
- trường thái độ cư xử : vồn vã, lạnh lùng
Tấn công : trường chiến tranh
- trường bóng đá:

Bài tập 6. Tác giả đã chuyển những từ
in đậm từ trường ''quân sự'' sang trường ''nông
nghiệp''.
*Hoạt động 3: - Củng cố, dặn dò
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- Chốt lại nội dung bài học.
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Làm tất cả các bài tập vào vở
- Tìm một bài thơ hoặc một đoạn có sử dụng sự chuyển đổi trường từ vựng và chỉ rõ tác dụng
của nó
- Chuẩn bị bài mới: “Bố cục của văn bản”.
_____________________________________________________
Ngµy so¹n: 26/08/2011
Ngµy d¹y: 01/09/2011
Gi¸o viªn: Vò Phong
Trêng THCS VÜnh Phó
Tiết 8: TLV: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN

A.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần Thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người
viết và nhận thức của người đọc. Sắp xếp c ác đo ạn v ăn trong b ài theo
một bố cục nhất định. Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, các ví dụ.
2.Học sinh:
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
-Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7.

C.PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở, tìm hiểu, phân tích ví dụ
- Hoạt động nhóm
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Ổn định lớp:
8A: …………………………………………………………………
8B: …………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy cho biết chủ đề của văn bản “Trong lòng mẹ “ là gì ?
2. Thế nào là chủ đề của văn bản ?
3. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản biểu hiện như thế nào trong văn bản ấy ? (đối tượng,
tính mạch lạc, nhan đề, mối qua hệ giữa các phần, từ ngữ, câu )
3.Bài mới:
-Ở chương trình lớp 6,7 cúng ta đã bước đầu tìm hiểu bố cục văn bản. Hôm nay các em sẽ nắm rõ hơn
cách sắp xếp, bố trí và nội dung từng phần của văn bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: gọi HS đọc văn bản SGK
- Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ
ra các phần đó.?
- Hãy cho biết nhiệm vụ cửa từng phần trong
văn bản trên.?
- Đoạn 1: giới thiệu ông Chu Văn An và đặc
điểm của ông
- Đoạn 2a : Kể về ông Chu An người thầy giỏi,
tính tình cứng cỏi không màng danh lợi lúc còn
làm quan
- Đoạn 2b: Các đặc điểm ấy lại tiếp tục giữ khi
ông đã về ẩn dâth
- Đoạn 3:Tình cảm của mọi người khi ông đã
I. Bố cục của văn bản:

1. Ngữ liệu: SGK/24
2. Nhận xét:
+ Văn bản này có 3 phần :( đoạn 1, đoạn 2,3- đoạn
4)
+ Nhiệm vụ:
- Phần 1 có nhiệm vụ mở bài,
- phần 2 : thân bài.
- phần 3 kết bài.
+Mối quan hệ:
- Gắn bó chặt chẽ với nhau phần trước là tiền đề
cho phần sau, phần sau tiếp nối phần trước
- Ba phần mỗi phần đều có chức năng, nhiệm vụ
riêng và có nhiệm vụ chung thể hiện chủ đề.
chết từ dân chí vua
-Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn
bản trên. ?
( HS thảo luận)
- Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ
của từng phần là gì? Các phần của văn bản quan
hệ với nhau như thế nào ?
a - Phần Mở bài: có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của
văn bản.
b- Phần Thân bài: thường có một số đoạn nhỏ
trình bày các khía cạnh của chủ đề.
c- Phần Kết bài: tổng kết chủ đề của văn bản.
- Phần Thân bài văn bản Tôi đí học của Thanh
Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy
được sắp xếp theo thứ tự nào?
- Văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng chủ
yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé

Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng
cậu bé trong phần Thân bài.
- Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh, em
sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào.? Hãy kể
một số trình tự thường gặp mà em biết.
- Phần Thân bài của văn bản Người thầy đạo
cao đức trọng nêu các sự việc để thể hiện chủ
đề ''người thầy đạo cao đức trọng''. Hãy cho biết
cách sắp xếp các sự việc ấy.
+ Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết
của mình, hãy cho biết cách sắp xếp nội dung
phần Thân bài của văn bản
( HS thảo luận)
- Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tùy thuộc
vào những yếu tố nào ?
- Các ý trong phần Thân bài thường được sắp
xếp theo những trình tự nào?
Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK
Bai tập 1: HS làm tai lớp

II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài
của văn bản:
a- Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm theo
thứ tự thơi gian : -> Sắp xếp theo sự liên tưởng đối
lập.
b - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ
những cổ tục đã đày đoạ mẹ và những cố tình bịa
chuyện xấu xa của bà cô.
- Niềm vui sướng cực độ của bé Hồng khi được ở
trong lòng mẹ.

c- Có thể sắp xếp theo thứ tự không gian (tả phong
cảnh), chỉnh thể - bộ phận (tả người, vật, con vật)
hoặc tính cảm, cảm xúc (tả người).
d- Chỉ ra 2 ý kiến đánh giá về Chu Văn An trong
phần Thân bài.
- Chu Văn An là người tài cao… không màng danh
lợi.
- Chu Văn An là người đạo đức,… học trò kính
trọng.
=>Nội dung phần Thân bài thường được trình bày
theo thứ tự
- Theo trình tự thời gian và không gian.
- Theo sự phát triển của sự việc.
- Theo mạch suy luận.
* Ghi nhớ : SGK/25
III. Luyện tập:
Bài tập l. Gợi ý trả lời
a) Trình bày ý theo thứ tự không gian : xa - gần -
tận nơi - xa dần. ,
b) Trình bày ý theo thứ tự thời gian: Lúc chiều về,
lúc hoàng hôn
c) Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng
của chúng đối với luận điểm cần chứng minh.
*Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò
- Nắm vững nhiệm vụ từng phần của bố cục, cách trình bày nội dung trong phần thân bài.
- Làm các bài tập 2, 3/27 và bài tập trong Sách bài tập.
- Soạn bài mới. “Tức nước vỡ bờ”
DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 2: 22/8/2011
TCM
NguyÔn ThÞ Hång Thanh

Ngµy so¹n: 3/09/2011
Ngµy d¹y: 6/09/2011
Gi¸o viªn: Vò Phong
Trêng THCS VÜnh Phó
TUẦN 3 - BÀI 3
Tiết 9: VB: TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích “Tắt đèn” - Ngô Tất Tố)

A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại.
- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố.
- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ;
thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của
cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.
Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản truyện. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt
trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
B.CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- Đọc “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố.
- Chân dung nhà văn Ngô Tất Tố.
2.Học sinh: - Đọc tác phẩm và đoạn trích.
- Đọc sách giáo khoa, soạn các câu hỏi “Đọc - hiểu văn bản “
C.PHƯƠNG PHÁP
- Nêu- thảo luận nhóm– gqvđ
- Phân tích
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định lớp:
8A: …………………………………………………………………

8B: …………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ
1. Chương “Trong lòng mẹ” kể lại nội dung gì ?
2. Theo em cách kể chuyện của đoạn văn có gì đặc sắc.
3. Ấn tượng, cảm xúc của em về nhân vật Hồng trong câu chuyện như thế nào ?
3.Bài mới:
Ngô Tất Tố là nhà văn xuất sắc nhất của trào lưu vă học hiện thực trước Cách mạng Tháng tám.
Ông nổi tiếng ở nhiều lĩnh vực: Khảo cứu triết học Trung Hoa và vă học cổ Việt Nam, viết báo, phóng
sự…Trong đó dáng chú ý nhất là Tiểu thuyết Tắt Đèn, tác phẩm tiêu biểu nhất tronh sự nghiệp văn học
của ông
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Gọi HS đọc chú thích SGK
+Cho biết nét chính về tác giả, tác phẩm.
+Giải thích thêm những từ cũ, ít quen thuộc
với các em : sưu, cai lệ, xái, lực điền, hầu cận
-GV đọc mẫu, gọi HS đọc ( chú ý đọc ngôn ngữ
đối thoại) cho biết bố cục văn bản
I . Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc - kể tóm tắt:
- Y/c: Ngoài lời trần thuật có t/c tăng tiến, diễn tả
không khí ngày càng căng thẳng chú ý lời thoại
của các nv:
+ cai lệ: hách dịch, nạt nộ
+ chị Dậu: từ nhún nhường van xin, dần dần căng
thẳng, cuối cùng là quyết liệt, mạnh mẽ.
2.Tìm hiểu chú thích
a.Tácgiả: Ngô Tất Tố (1893- 1954)
b.Tác phẩm : Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất
của Ngô Tất Tố

-Tức nước vỡ bờ: Trích chương XVIII
c.Từ khó: 3, 4, 6, 9, 11
3.Bố cục văn bản: 2 đoạn
a.Từ đầu… ngon miệng hay không : Chị Dậu ân
cần chăm sóc chồng
b. Còn lại: Chị Dậu can đảm đương dầu với cai
lệ và người nhà lí trưởng
? Em hiểu tên văn bản ntn?
( Tức nước vỡ bờ: Là câu tục ngữ mang tính quy
luật của tự nhiên->Vận dụng tên gọi vào đấu
tranh rất chính xác -> Thể hiện tư tưởng của
văn bản: có áp bức – có đấu tranh.)
? Đọc thầm đoạn đầu và cho biết tình thế của chị
Dậu? Mục đích duy nhất của chị là gì?
II/- Phân tích văn bản
1. Tình thế gia đình chị Dậu:
+ Anh Dậu ốm nặng, bị đánh, trói, cùm kẹp.
+ Chị Dậu phải bán con, bán chó tưởng đủ + Nộp
suất sưu người chết.
+ Anh rũ người như một xác chết, vừa được cứu
tỉnh,
+ Cai lệ và người nhà lí trưởng xông vào
-> Chị Dậu đứng trước tình thế mạng sống của
chồng rất mong manh.
? Em hiểu “Cai lệ” là người thế nào trong xã hội
cũ?
(Cai lệ là một viên cai chỉ huy một tốp lính ở
nông thôn thời trước CM, thường được bọn quan
lại cho phép sử dụng bạo lực để dàn áp người
dân theo lệnh của chính quyền.)

? Em hiểu thế nào là thuế sưu?
(Thuế sưu là thứ thuế mà người đàn ông là dân
thường tuổi từ 18- 60 hằng năm phải nộp cho
nhà nước phong kiến thực dân.)
? Hình ảnh tên cai lệ được tác giả khắc họa qua
những chi tiết nào?
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của hắn?
(Ng
2
của hắn ko phải là ng
2
của con người, hắn
chỉ biết quát, thét, hầm hè, nham nhảm… giống
như tiếng sủa, rít, gầm của thú dữ; dường như
hắn không biết nói tiếng nói của con người. Và
hắn cũng hầu như không có khả năng nghe tiếng
nói của đồng loại)
? Em có nx gì về NT khắc hoạ nv tên cai lệ của
tg?
? Những chi tiết ấy đã lột tả được những nét bản
chất gì của tên cai lệ?
? Từ h/ả tên cai lệ em có nx gì về bản chất XH
cũ?
(XH bất công, tàn ác tồn tại trên cơ sở của các lí
lẽ và hành động bạo ngược.)
2- Nhân vật tên cai lệ:
+ Cai lê là công cụ tay sai cho chính quyền thực
dân: Độc ác, tàn bạo, mất nhân tính
+ Hành động của y:- “Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ
thét bằng giong khàn khàn : Thằng kia ”

- “Trợn ngược hai mắt hắn quát: Mày đinh nói ”
- “Giọng vẫn hầm hè: Nếu không có tiền nộp sưu
cho ông bây giờ ”
-“ Tha này! Tha này! Vừa nói hắn vừa bịch ”
=> Khắc hoạ nv bằng các chi tiết điển hình về bộ
dạng, lời nói, hành động làm nổi bật điển hình, rõ
rệt một tên cai lệ tàn bạo, không chút tính người,
mang tính cách dã thú đó là một trong những hiện
thân sinh động của trật tự thực dân phong kiến
đương thời .

GV: Nhắc lại tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai
''sầm sập tiến vào'', giữa lúc chị Dậu vừa ''rón
rén'' bưng bát cháo, đang hồi hộp ''chờ xem
chồng chị ăn có ngon miệng không'', chị Dậu
một mình đứng ra đối phó với ''lũ ác nhân'' đó.
Lúc này, tính mạng của anh Dậu phụ thuộc cả
vào sự đối phó của chị. Chị Dậu đối phó với bọn
tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào?
? Hãy tìm những chi tiết thể hiện ngôn ngữ của
3. Nh ân v ật chị Dậu:
- Lóc ®Çu : ChÞ cè van xin tha thiÕt b»ng giäng
ch Du qua tng din bin?
? Em cú nhn xột gỡ v ngụn ng ca ch? Ngụn
ng cựng vi hnh ng ó th hin din bin
ni tõm ca ch nh th no?
Quá trình đối phó của chị với 2 tên tay sai diễn ra
nh thế nào ? Theo em có hợp lý không ? Tại sao ?
? Tiếp đó, chị Dậu còn có hành động nh thế nào ?
Em có suy nghĩ gì về hành động đó?

? Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi
quật ngã hai tên tay sai nh vậy?
? Qua đoạn văn em có thể khái quát tính cách chị
Dậu ?

run run - Gọi ông xng cháu .
Chị là ngời nông dân nghèo quen chịu đựng,
nhẫn nhục, mong khơi gợi đợc chút từ tâm, lòng
thơng ngời của ông cai .
- Sự cự lại của chị Dậu gồm 2 bớc :
+ Chị cự lại bằng lí lẽ :
Chồng tôi đau ốm, ông không đợc phép hành hạ
Thay đổi cách xng hô : Tôi - ông .
-> Vị thế của kẻ ngang hàng, nhìn thẳng vào mặt
đối thủ .
+ Khi cai lệ không thèm trả lời, còn Tát vào mặt
chị đánh bốp, nhảy bổ vào anh Dậu Chị đã
nghiến 2 hàm răng : Mày trói ngay chồng bà đi,
bà cho mày xem!
Cách xng hô : Bà - Mày
->Thể hiện sự khinh bỉ căm giận đến cao độ .
Khẳng định t thế đứng trên đầu thù đầy thách
thức, đè bẹp đối phơng.
+ Hành động diễn ra rất nhanh :
Túm cổ cai lệ ấn giúi ra cửa
Túm tóc, lẳng ngời nhà lý trởng
ngã ra thềm.
Sức mạnh ghê gớm và t thế ngang tàng của chị
Dậu, đối lập với hình ảnh, bộ dạng thảm hại hài h-
ớc của 2 tên tay sai .

Đoạn văn làm cho ngời đọc hả hê, sảng khoái
sau những trang rất buồn thảm .
Đó chính là sức mạnh của lòng căm hờn. Cái
gốc chính là lòng yêu thơng chồng con . Hành
động quyết liệt, dữ dội và sức mạnh bất ngờ trực
tiếp xuất phát từ động cơ bảo vệ anh Dậu, ngời
chồng ốm yếu Lòng yêu thơng của ngời phụ nữ
- Tính cách nhân vật chị Dậu : mộc mạc, hiền dịu,
đầy vị tha, biết nhẫn nhục, chịu đựng, có sức sống
mạnh mẽ, tinh thần phản kháng tiềm tàng .
? Hóy nờu ngh thut c sc ca on trớch?
? Ni dung on trớch phn ỏnh iu gỡ?
III/- Tng kt ghi nh:
1. Ngh thut:
- To tỡnh hung truyn cú tớnh kch Tc nc
v b.
- K chuyn, miờu t nv chõn thc, sinh ng:
ngoi hỡnh, ngụn ng, hnh ng, tõm lớ
2. Ni dung:
- B mt tn ỏc, bt nhõn ca XHTD na PK
ng thi qua vic miờu t li hnh x ca cỏc
nv thuc b mỏy chớnh quyn TD na PK, i
din cho gc thng tr.
- S thu hiu, cm thụng sõu sc ca tg vi tỡnh
cnh c cc, b tc ca ngi nụng dõn.
- S phỏt hin ca tg v tõm hn yờu thng, tinh
thn phn khỏng mónh lit ca ngi nụng dõn
vn hin lnh, cht phỏc.
3. í ngha vn bn:
Vi cm quan nhy bộn, nh vn NTT ó phn

ỏnh hin thc v sc phn khỏng mónh lit chng
li ỏp bc ca nhng ngi nụng dõn hin lnh,
cht phỏc.
* Ghi nh: SGK/33
IV. Luyn tp:
GV hướng dẫn -> h/s thực hiện
Đọc phân vai: chị Dậu, anh Dậu, cai lệ, người nhà
lí trưởng
*Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:
- Nắm vững nội dung, nghệ thuật của đoạn trích
- Quan đoạn trích tác giả Ngô Tất Tố phê phán, ca ngợi điều gì ?
- Chuẩn bị bài mới “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”.
________________________________________
Ngµy so¹n: 3/09/2011
Ngµy d¹y: 6/09/2011
Gi¸o viªn: Vò Phong
Trêng THCS VÜnh Phó
Tiết 10:TLV: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ để, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn
và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- Vận dụng kiến thức đã học viết được đoạn văn theo y êu cầu.
- Có kĩ năng nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn
đã cho. Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ
nhất định. Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, các ví dụ.
2.Học sinh:

-Đọc sách, tìm hiểu bài.
-Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7.
C.PHƯƠNG PHÁP
- Tìm hiểu ví dụ, nêu- gqvđ
- Luyện tập
D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
* Hoạt động 1: Khởi động
1.Ổn định lớp:
8A: …………………………………………………………………
8B: …………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy trình bày bố cục của một văn bản.
2. Cách trình bày phần thân bài?
3.Bài mới:
Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. Vậy cách xây dựng đoạn văn trong văn bản như thế
nào, hôm nay các em sẽ được tìm hiểu.
* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV treo bảng phụ mục 1: cho HS đọc thầm văn
bản về Ngô Tất Tố và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong
SGK.
+ Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết
thành mấy đoạn?
+ Em thường dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết
đoạn văn?
I. Thế nào là đoạn văn?
1. Ngữ liệu: SGK/34
-Văn bản trên gồm hai ý. Mỗi ý viết một đoạn
văn.
- Chữ viết hoa đầu câu thứ nhất lùi đầu dòng. Kết

thúc đoạn văn là dấu chấm xuống dòng.
2. Nhận xét:
+ Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của đoạn
văn và cho biết thế nào là đoạn văn?
-GV chốt ý
- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản
- Hình thức: Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng,
kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
- Nội dung: Biểu đạt bằng một ý tương đối hoàn
chỉnh .
+ Đọc đoạn thứ nhất của văn bản trên và tìm các
từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn
văn?
+ Vậy từ ngữ chủ đề là gì?
+ Đọc đoạn thứ hai của văn bản.
+ Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì?
+ Câu nào trong đọan văn chứa đựng ý khái quát
ấy?
+ Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn gọi là
câu chủ đề. Vậy em có nhận xét gì về câu chủ
đề?
Nội dung đoạn văn được trình bằng nhiều cách
khác nhau. Hãy phân tích và so sánh cách trình
bày ý nghĩa của 2 đoạn văn trong văn bản trên.
? Hãy phân tích và so sánh cách trình bày ý của
hai đoạn văn trong văn bản nêu trên.
(Gợi ý : Đoạn thứ nhất có câu chủ đề không?
Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn?
Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn
như thế nào? Nội dung của đoạn văn được triển

khai theo trình tự nào? Câu chủ đề của đoạn thứ
hai đặt ở vị trí nào? ý của đoạn văn này được
triển khai theo trình tự nào?)
? Cho đọc đoạn (b) SGK “Các tế bào thành
phần tế bào”. Đoạn văn có câu chủ đề không ?
? Ý đoạn văn được triển khai theo trình tự nào ?
? Như vậy: theo các đoạn đã được phân tích,
đoạn văn có thể trình bày nội dung theo những
cách nào?
GV gọi HS đọc đề, làm bài
II. Từ ngữ chủ đề và câu trong đoạn văn:
1.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề:
a, Ng ữ liệu:
+ Ngô Tất Tố
+ Từ ngữ duy trì đt: ông, nhà văn
-> Những từ ngữ được làm đề mục hoặc được lặp
lại nhiều lần. Có mục đích duy trì đối tượng -> Từ
ngữ chủ đề
+ Đánh giá … chân chính
+Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất
Tố.
b, Nhận xét:
* Từ ngữ chủ đề: dùng làm đề mục, lặp lại nhiều
lần -> duy trì đối t ượng
* Câu chủ đề:
- Về nội dung: Câu chủ đề thường mang ý khái
quát của đoạn văn.
- Về hình thức: Ngắn gọn, thường đủ hai thành
phần chính
- Về vị trí: Đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn.

II. Cách trình bày nội dung đoạn văn:
1. Ng ữ liêu:
+ Đ1: - Ko có câu chủ đề, nó ko bộc lộ trực tiếp ở
câu nào mà chủ đề được rút ra từ việc khái quát
nội dung, ý nghĩa của tất cả các câu trong đv.
- Qhệ ý nghĩa: ngang nhau, cùng tập chung làm
nổi bật cđ: Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của
NTT > Song hành.
+ Đ2: Câu cđ đứng đầu đoạn
- Qhệ ý nghĩa: Ý chung khái quát -> ý riêng cụ
thể > Di ễn dịch
+ Đv ăn (b): Câu cđ ở cuối đoạn
- Qhệ ý nghĩa: Ý riêng cụ thể -> Ý chung khái
quát -> Quy nạp
2. Nhận xét:
=> Rút ra các cách trình bày nội dung trong đoạn
văn:
- Trình bày theo cách diễn dịch.
- Trình bày theo cách quy nạp.
- Trình bày theo cách song hành.
III. L uyện tập.
+ Bài 1. Văn bản có 2 ý, mỗi ý được diễn đạt
thành một đoạn văn.
- Đv 1 c ó 2 ý:
+ bà chủ nhà ốm chết…
+ thầy đồ lấy bài văn tế ông thân sinh ra chép l ại
….
- Đv 2 c ó 3 ý:
+ khách khứa cười…
+ chủ nhà trách thầy đồ…

+ thầy đồ trợn mắt lên cãi….
+ Bài 2. Đoạn a : Diễn dịch
Đọan b : Song hành
Đọan c : Song hành
* Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò .
- Nắm vững khái niệm về đoạn văn, câu chủ đề , từ ngữ chủ đề
- Nắm vững cách trình bày nội dung trong một đoạn văn
- Làm các bài tập 3, 4 SGK
- Chuẩn bị bài Bài viết số 1 : tham khảo các đề bài trong SGK

Ngµy so¹n: 3/09/2011
Ngµy d¹y: 7/09/2011
Gi¸o viªn: Vò Phong
Trêng THCS VÜnh Phó

Tiết 11-12: TLV: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ I
A.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Ôn tập về cách viết bài văn tự sự đã học ở lớp 6 chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc
trong tâm hồn mình
- Luyện tập viết bài văn và đoạn văn.
- Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có phương hướng phấn
đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm.
B. Đ Ề BÀI VÀ ĐIỂM SỐ:

Đề bài: Hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của em.
C. ĐÁP ÁN CHI TIẾT VÀ ĐIỂM CHO TỪNG PHẦN:
1. Đáp án:
Bài làm của HS phải đảm bảo các yêu cầu chính sau:
* Yêu cầu chung :
- HS cần xác định được nội dung: là kiểu đề trọn vẹn.

- Bài viết phải có bố cục rõ ràng mạch lạc, chia đoạn hợp lý, mắc không nhiều lối chính tả, diễn đạt.
- Kể theo ngôi thứ nhất, chọn những kỉ niệm tiêu biểu đã khắc sâu trong lòng làm em nhớ mãi.
- Kể làm nổi bật chủ đề mà mình dự định, bài văn gây ấn tượng cho người đọc.
* Yêu cầu cụ thể:
a, Mở bài (2đ):
- H/c nào khiến em nhớ về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học (kỉ niệm chợt ùa về, biểu hiện trong
tâm trí)
b, Thân bài (6đ):
(1.5đ) – Hôm đó ai là người đưa em đến trường? Trên con đường đến trường em có tâm trạng gì?
Cảnh vật trên con đường hiện lên ntn?
(1.5đ) – Khi đến cổng trường, đứng giữa sân trường em có tâm trạng ntn? Quang cảnh ngôi trường
gợ cho em cảm xúc gì? H/ả thầy, cô giáo và các bạn khiến cho em bỡ ngỡ và có một chút rụt rè, sợ sệt
như một số bạn ko?
(1.5đ) – Khi được phân lớp, gặp gỡ các bạn trong lớp và thầy (cô giáo) chủ nhiệm đầu tiên của em,
em có tâm trạng ntn? (về hình thức, lời nói, cử chỉ, hành động của thầy (cô giáo) chủ nhiệm và các bạn).
(1.5đ) – Khi vào lớp em ngồi ở chỗ nào? Cô giáo nói với em điều gì? Em học bài đầu tiên ra sao?
Đến trường được học tập, vui chơi, ước mơ chắp cánh cho em thấy mừng hay thấy lo?
c, Kết bài(2đ):
- T/c của em đối với những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học ấy (dấu ấn tốt đẹp để lại, in sâu vào tuổi thơ
trong sáng, đáng yêu).
2. Biểu điểm:
- Điểm 9-10: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu trên, kỉ niệm xúc động, tạo được sự đồng cảm cho
ng ười đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt .
- Điểm 7-8: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu trên. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ
khá
- Điểm 5-6: Bài viết có thực hiện các yêu cầu trên. Chủ yếu liệt kê các sự việc. Việc kết hợp các
yếu tố diễn đạt còn lúng túng
- Điểm 3-4: Bài viết chưa đảm bảo các yêu cầu trên. Những sự việc kể lại chưa phải là kỉ niệm
- Điểm 1-2: Bài viết quá yếu về cả nội dung và diễn đạt.
D. TỔ CHỨC KIỂM TRA:

1. Tổ chức:
8A: …………………………………………………………………
8B: …………………………………………………………………
2. Tiến hành kiểm tra:
- GV đọc đề và chép đề lên bảng.
- H/s chép đề và làm bài.
E. HƯÓNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức về văn tự sự, miêu tả, biểu cảm.
- Luyện tập kể sáng tạo “Tôi thấy mình đã khôn lớn”
- GV thu bài về chấm.
- Soạn bài “Lão Hạc”
G. NHẬN XÉT GIỜ:
- GV nhận xét giờ viết bài của h/s.
- Nhắc nhở đối với những em vi phạm.
DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 3: 6/9/2011
TCM
NguyÔn ThÞ Hång Thanh
Ngµy so¹n: 9/09/2011
Ngµy d¹y:12/09/2011
Gi¸o viªn: Vò Phong
Trêng THCS VÜnh Phó
TUẦN 4 - BÀI 4
Tiết 13: VB: LÃO HẠC
(Nam Cao)

A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao.
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân
qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương
của người nông dân cùng khổ.

- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên.
-Chân dung Nam Cao.
2.Học sinh:
-Đọc truyện, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản.
C.PHƯƠNG PHÁP
- Nêu – gqvđ
- Phân tích
D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
* Hoạt động 1: Khởi động
1.Ổn định lớp:
8A: …………………………………………………………………
8B: …………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Phân tích diễn biến tâm trạng chị Dậu trong đoạn trích tức nước vỡ bờ.
2.Nội dung đoạn trích phản ánh điều gì ?
3. Bài mới:
Ở tuần trước các em đã làm quen một nhà văn hiện thực xuất sắc Ngô Tất Tố .Hôm nay các em sẽ
được tìm hiểu nhà văn hiện thực thứ hai đó là Nam Cao với truyện ngắn Lão Hạc.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Gv nêu y/c đọc, gọi h/s đọc
H/s tóm tắt
GV gọi HS đọc chú thích SGK
? Giới thiệu chung về nhà văn và tác
phẩm?
? Có những nhân vật nào trong đoạn
trích?

? Đoạn trích kể về chuyện gì và có thể
chia làm mấy đoạn?
I. Tiếp xúc văn bản:
1.Đọc – tóm tắt:
- Y/c: giọng đọc phù hợp, lưu ý những chi tiết có tính chất
bước ngoặt:
+ Ông giáo-người k/c: giọng chậm, buồn, cảm thông, có
lúc xót xa đau đớn, suy tư và ngẫm nghĩ (lưu ý các đoạn
độc thoại)
+ LH: có những biến đổi khá phong phú: khi đau đớn, ân
hận, dằn vặt, khi năn nỉ giãi bày, khi chua chát tự mỉa
mai…
+ vợ ông giáo: lạnh lùng, khô khan, coi thường.
+ Binh Tư: đầy nghi ngờ, mỉa mai.
- T
2
: LH là người hàng xóm của ông giáo. Lão có người
con trai đi phu đồn điền cao su. Lão sống với con chó vàng
- kỉ vật của con trai lão để lại. Hoàn cảnh khó khăn, nhưng
lão đã từ chối mọi sự giúp đỡ. Quyết ko xâm phạm vào
mảnh vườn để dành cho con, lão bán con chó, tự trù liệu
đám ma của mình và tự tử bằng bả chó
2.Tìm hiểu chú thích
a.Tác giả:
- Nam Cao (1915 – 1951) tên thật là Trần Hữu Trí
- Là nhà văn hiện thực xuất sắc với nhiều tác phẩm văn
xuôi viết về người nông dân trước CMT8
b.Tác phẩm:
Lão Hạc là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về
người nông dân của Nam Cao.

- Nhân vật trung tâm: Lão Hạc.
- Nhân vật chính: Ông giáo (Tôi)
- Các nhân vật khác: Vợ ông giáo, Binh Tư, con trai lão
Hạc.
c.Từ khó: 5, 6, 9, 10, 11, 15, 21, 24, 28, 30, 31, 40, 43
3. Bố cục: 3 đoạn
a- Lão Hạc nhờ ông giáo
+ Kể bán chó, ông giáo cảm thông và an ủi.
+ Lão Hạc nhờ cậy ông giáo hai việc
b- Cuộc sống của lão sau đó, thái độ của Binh Tư và ông
giáo khi biết lão xin bả chó

×