Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
PHỤ LỤC
STT NỘI DUNG TRANG
1 Phụ lục 1
2 Tên đề tài 2
3 Tóm tắt đề tài 2
4 Giới thiệu đề tài 3
5 Giải pháp thay thế 3
6 Vấn đề nghiên cứu 4
7 Kết quả và khuyến nghị 7
8 Các bảng biểu 8-9
9 Bài kiểm tra trước tác động 10-13
10 Đáp án bài kiểm tra trước tác động 14
10 Bài kiểm tra sau tác động 15-18
11 Đáp án bài kiểm tra sau tác động 19
11 Giáo án dạy từ bài 51-58 20-36
1
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHA TRANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN LẬP I
Tên đề tài:
Sử dụng phần mềm Violet 3.1 và một số tệp có định dạng FLASH và VIDEO
CLIP trong dạy học môn Khoa học nhắm nâng cao hiệu quả học tập môn
khoa học cho sinh lớp 5
4
trường Tiểu học Tân Lập 1.
Người nghiên cứu: TRƯƠNG THỊ THẮM
Tổ chức: Trường tiểu học Tân Lập 1
1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI :
Ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) là một yêu cầu quan trọng của
đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) . Trường tiểu học Tân Lập 1 nói chung
bản thân tôi nói riêng đã quan tâm đến việc áp dụng ứng dụng CNTT vào dạy ở
tất cả các môm học trong đó có môn khoa học . Vì các nội dung dạy học môn
khoa học ở tiểu học nói chung và lớp 5 nói riêng có rất nhiều vấn đề trừu tượng
ví dụ các bài về thực vật , động vật chương môi trường và tài nguyên thiên
nhiên. Để hỗ trợ việc dạy học nội dung này sách giáo khoa (SGK) cũng có nhiều
hình ảnh minh họa ngoài ra giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, kèm theo lời
mô tả, giải thích với mục đích giúp học sinh hiểu bài hơn. Tuy nhiên đối với
những nội dung khó, ví dụ khi mô tả sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả
và hạt hoặc sự sinh sản và nuôi con của động vật. Giáo viên chỉ dùng lời hoặc
hình ảnh tĩnh để minh họa thì học sinh rất khó hình dung, việc tiếp thu bài của
học sinh vẫn hạn chế. Nhiều học sinh thuộc bài mà không hiểu bản chất, của các
sự vật, các hiện tượng và kĩ năng vận dụng thực tế chưa tốt.
Giải pháp của tôi đưa ra là sử dụng một số Phần mềm Violet 3.1 và một số
tệp có định dạng flash và video clip có nội dung phù hợp thay cho các hình ảnh
tĩnh trong dạy học môn khoa học, giúp học sinh hiểu được sự sinh sản của thực
vật và động vật. Từ đó hình thành kiến thức và kỹ năng vận dụng thực tế một
cách linh hoạt hơn.
2 THỰC TRẠNG :
Trong sách giáo khoa hình ảnh hoa quả con vật chỉ là hình ảnh tĩnh kém
sinh động được coi là nguồn cung cấp thông tin, hoặc các học simh quan sát các
đồ dùng mà học sinh sưu tầm được kèm theo lời mô tả, giải thích thì học sinh
rất khó hình dung, việc tiếp thu bài của học sinh vẫn hạn chế. Nhiều học sinh
thuộc bài mà không hiểu bản chất của các sự vật, hiện tượng kĩ năng vận dụng
thực tế chưa tốt. Ngoài ra các em chưa có hứng thú khi học môn Khoa học. Mặt
khác phụ huynh chưa quan tâm vì còn có quan niệm là môn phụ không cần phải
học. Đó cũng là nguyên nhân dẫn đến kết quả kết quả học tập môn Khoa học
chưa cao. Bên cạnh các nguyên nhân trên yếu tố dẫn đến kết quả học môn khoa
học chưa cao chính là trang thiết bị dạy học chưa đầy đủ, phương pháp dạy học
chưa tích cực…. Để nâng cao hiệu quả học tập môn Khoa học giải pháp của tôi
đưa ra là sử dụng một số Phần mềm Violet 3.1 và một số tệp có định dạng flash
2
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
và video clip có nội dung phù hợp thay cho các hình ảnh tĩnh trong dạy học môn
khoa học, giúp các hiểu được sự sinh sản của thực vật và động vật .
Nghiên cứu được tiến hành trên một nhóm duy nhất của lớp 5
4
được thực
hiện trong 4 tuần từ tuần 26 đến tuần 29 được thực hiện bằng giải pháp thay thế
khi dạy các bài 53, 54 và 57, 58 ( Khoa học chương Thực vật và động vật ) còn
các tiết 51,53,55,57 dạy bình bình thường. Kết quả cho thấy tác động có ảnh
hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh
Kết quả học tập sau tác động cao hơn kết quả trước tác động. Điểm bài tra
đầu ra có giá trị trung bình là 8,98 Kết quả kiểm chứng t- test cho thấy p <
0,05 có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình trước tác động và sau
tác động . Điều đó chứng minh rằng sử dụng Sử dụng phần mềm Violet 3.1 và
một số tệp có định dạng FLASH và VIDEO CLIP trong dạy học môn Khoa học
đã làm nâng cao hiệu quả học tập môn khoa học cho học sinh lớp 5
4
trường tiểu
học Tân Lập 1
3 Giới thiệu đề tài .
Dạy môn Khoa học nếu chỉ đơn thuần chỉ dựa vào các tranh ảnh trong
sách giáo khoa và một số tranh ảnh sưu tầm dễ gây cho học sinh nhàn chán thụ
động vì các tranh ảnh chỉ là các hình ảnh tĩnh, kích cỡ nhỏ kém sinh động.
Công nghệ tiên tiến máy vi tính và máy chiếu đã tạo ra những hình màu 3D rực
rỡ, sinh động, kèm theo âm thanh ngộ nghĩnh, con vật có thể chạy nhảy, hoa có
thể nở, Phấn hoa có thể bay, cây có thể mọc Góp phần nâng cao chất lượng
công cụ, thiết bị dạy học trong nhà trường và phù hợp với học sinh tiểu học .
Bản thân Giáo viên đã biết sử dụng máy tính để soạn giáo án và biết sử
dụng phần mềm PowenrPoint nhưng mới chỉ sử dụng trên một số tiết chưa mang
tính đại trà và mới chỉ dừng lại ở kênh chữ nhiều hơn kênh hình đặc biệt các
hình ảnh động, các video clip phục vụ cho bài học.
Qua thực tế trong giảng dạy giáo viên chỉ mới sử dụng các phiên bản
tranh ảnh trong sách giáo khoa treo lên bảng cho HS quan sát. Giáo viên đã cố
gắng đưa ra hệ thống câu hỏi gợi mở dẫn dắt học sinh tìm hiểu vấn đề. HS tích
cực suy nghĩ, trả lời câu hỏi của giáo viên, phát hiện và giải quyết vấn đề. Kết
quả học sinh thuộc bài nhưng chưa hiểu sâu về các sự vật hiện tượng, kĩ năng
vận dụng vào thực tế chưa cao
Để thay đổi hiện trạng trên, đề tài nghiên cứu này đã sử dụng các tệp có
định dạng flash và video clip thay thế cho các phiên bản tranh ảnh và khai thác
nó như nguồn dẫn đến kiến thức.
4 Giải pháp thay thế: Đưa các tệp có định dạng flash và video clip miêu
tả sự thụ phấn sự thụ tinh của thực vật và sự sinh sản và nuôi con của chim.
Giáo viên chiếu hình ảnh cho HS quan sát, nêu hệ thống câu hỏi dẫn dắt giúp
học sinh phát hiện kiến thức.
Việc sử dụng các tệp có dịnh dạng flash và video clip hỗ trợ cho giáo viên
khi dạy loại kiến thức trừu tượng như các bài học 51 đến bài 58 ( Khoa học
chương Thực vật và động vật ) . Qua nguồn cung cấp thông tin sinh động đó, HS
tự khám phá ra kiến thức khoa học, say mê tìm hiểu khoa học cùng các ứng
dụng của nó trong đời sống .
3
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
5 Vấn đề nghiên cứu
Tên đề tài:
Sử dụng phần mềm Violet 3.1 và một số tệp có định dạng FLASH và VIDEO
CLIP trong dạy học môn Khoa học nhằm nâng cao hiệu quả học tập môn khoa
học cho sinh lớp 5
4
trường Tiểu học Tân Lập 1.
Các vấn đề nghiên cứu
- Việc sử dụng phần mềm Violet 3.1 và các tệp có định dạng flash và video có
nâng cao hiệu quả học môn Khoa học cho học sinh lớp 5
4
trường Tiểu học Tân
lập 1 – TP Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa hay không? (Giả thiết nghiên cứu có
nghĩa)
- Có, việc sử dụng phần mềm Violet 3.1 và các tệp có định dạng Flash và
Video Clip sẽ nâng cao hiệu quả học môn khoa học cho học sinh lớp 5
4
trường
Tiểu học Tân lập 1 – TP Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa. (Giả thuyết có định
hướng)
6 .Phương pháp nghiên cứu
a. Khách thể nghiên cứu : Tôi chọn là học sinh lớp 5
4
là lớp tôi chủ
nhiệm vì sẽ thuận tiện cho việc nghiên cứu
Giáo viên : là giáo viên chủ nhiệm lớp
Bảng 1. Giới tính và thành phần dân tộc của HS lớp 5
4
Trường tiểu học
Tân Lập 1
Số HS nhóm thực nghiệm
Tổng số Nam Nữ Dân tộc
Lớp 4
4
33 16 17 Kinh
Về ý thức học tập, tất cả các em đều tích cực, chủ động.
Về thành tích học tập của năm học trước, các em là tương đương nhau về điểm
số của tất cả các môn học.
Bảng 2. Kiểm chứng để xác định
Trươc tác động Sau tác động
TBC 8,89 9,73
p = 5801996E-09 < 0.05
- T-test độc lập sau tác động p = 5801996E-09 < 0.05 tác động có hiệu quả
- Mức độ ảnh hưởng của tác động vào nhóm thực nghiệm.
MSD = 3,64. Mức độ ảnh hưởng là rất lớn.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động
Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu:
Thiết kế kiểm tra (được mô tả ở bảng 2 ) trước và sau tác động của một
nhóm duy nhất
Nhóm Tác động KT sau tác động
N X O
3
4
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Theo quan điểm của tôi, đây là thiết kế đơn giản và hiệu quả nhất đối với
NCKHSPƯD.Về mặt logíc, điểm trung bình bài kiểm tra trước tác động với
nhóm thực nghiệm được coi là như nhau. Do đó có thể đo kết quả của tác động
bằng việc kiểm chứng giá trị trung bình bài kiểm tra sau tác động của nhóm này.
Do đó có thể đo kết quả của tác động bằng việc kiểm chứng T- test độc lập.
b. Quy trình nghiên cứu
Chuẩn bị bài của giáo viên:
- Thiết kế kế hoạch bài học không ứng các tập có định dạng flash và video
clip. Qui trình chuẩn bị bài như bình thường. Với các bài có nội dung về thực
vật: (tiết 52,54) , 55,57 đối với bài có nội dung về động vật.
-Thiết kế bài học có sử dụng các tệp có định dạng flash và video clip qui
trình dạy học với các bài có nội dung về thực vật: (tiết 51,53 ) . Tiết 56,58 đối
với bài có nội dung về động vật.
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà
trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan.
Thời lượng thực nghiệm
Thứ
ngày
môn Tiết theo
chương trình
Tên bài dạy
Hai
12/3/12
Khoa học 51 Cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa
Tư
14/3/12
Khoa học 52 Sự sinh sản của thưc vật có hoa
Hai
19/3/12
Khoa học 53 Cây con mọc lên từ hạt
Tư
21/3/12
Khoa học 54 Cây con mọc lên từ một bộ phận
của cây mẹ
Hai
26/3/12
Khoa học 55 Sự sinh sản của động vật
Tư
28/3/12
Khoa học 56 Sự sinh sản của côn trùng
Hai
2/4/12
Khoa học 57 Sự sinh sản của ếch
Tư
4/4/12
Khoa học 58 Sự sinh sản và nuôi con của chim
c. Đo lường
Bài kiểm tra trước tác động và bài kiểm sau tác động là bài kiểm tra sau
khi học xong các bài có nội dung về thực vật và động vật. Một bài kiểm tra gồm
8 câu trong đó có 6 câu hỏi dạng trắc nghiệm lựa chọn đúng sai và 2 câu tự luận
5
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
TIẾN HÀNH KIỂM TRA VÀ CHẤM BÀI
Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên, tôi tiến hành bài kiểm tra 15
phút (nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục).
Sau đó tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ
Bảng 5. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Trươc tác động Sau tác động
TBC 8,89 9,8
p = 5801996E-09
Kiểm chứng T-test p = 5801996E-09 < 0.05
> Tác động đã mang lại kết quả
Giá trị trung
bình (Mean)
9,8 8,89
Độ lệch chuẩn
(SD)
0,25 0,62
Mức độ ảnh
hưởng
1,3267
Như kết quả nêu trên đã chứng minh rằng kết quả trước tác động là tương
đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T- test cho kết quả
P = 5801996E-09 cho thấy: sự chênh lệch giữa trước và sau tác động là
rất có ý nghĩa. Tức là chênh lệch kết quả ĐTB sau tác động cao hơn ĐTB trước
tác động là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =
64,3
25,0
89,88,9
=
−
. Điều đó cho thấy mức
độ ảnh hưởng của dạy học có sử dụng Sử dụng phần mềm Violet 3.1 và một số
tệp có định dạng FLASH và VIDEO CLIP trong dạy học môn Khoa học nhằm
nâng cao hiệu quả học tập môn khoa học cho sinh lớp 5
4
trường Tiểu học Tân
Lập 1 là rất lớn.
BÀN LUẬN
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động là TBC = 9,8 , kết quả bài kiểm tra
tương ứng trước tác động là TBC = 8,89. Độ chênh lệch điểm số giữa trước tác
động và sau tác động là 3,64 ; Điều đó cho thấy điểm TBC trước tác động và sau
tác động đã có sự khác biệt rõ rệt, điểm trung bình sau tác động có điểm TBC cao
hơn điểm trung bình trước tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của bài kiểm tra là SMD = 3,64 Điều
này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
6
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai nhóm là :
5801996E-09 < 0.005. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của
trước và sau tác động không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động.
* Hạn chế:
Nghiên cứu này sử dụng Sử dụng phần mềm Violet 3.1 và một số tệp có định
dạng FLASH và VIDEO CLIP trong dạy học môn Khoa học nhằm nâng cao
hiệu quả học tập môn khoa học cho sinh lớp 5
4
trường Tiểu học Tân Lập 1.
Thời gian không đủ để cho học sinh thực hành
6. Khuyến nghị:
Đối với cấp lãnh đạo:
Trang bị các phương tiện dạy học như : Trang bị Internet Wi – fi để giao
viên cập nhật thông tin và khai thác một số các tệp có định dạng Flash và video
clip tranh ảnh hình động và hình ảnh 3Đ để phục vụ cho giảng dạy.
Đối với giáo viên:
- Mạnh dạn áp dụng các phương pháp dạy học tích cực vào trong giảng
dạy
- Chia sẻ thông tin với các đồng nghiệp.
Với kết quả của đề tài này, Tôi rất mong các đồng nghiệp quan tâm chia
sẻ và phát triển đề tài này để góp phần phát triển chất lượng giáo dục ngày càng
tốt hơn.
Nha Trang, ngày 6 tháng 4 năm 2012
GV
Trương Thị Thắm
7
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
KẾT QUẢ TRƯỚC TÁC ĐỘNG CỦA NHÓM THỬ NGHIỆM
STT Học sinh B1 B2 B3 B5 Tổng Lẻ Chẵn
1
Võ Phạm Ngọc Anh
8 6 9 9 32 26 6
2
Trần Thái Bình
8 7 9 9 33 26 7
3
Lê Dương Can
9 8 9 10 36 28 8
4
Trần Nguyễn Kỳ Duyên
9 9 10 9 37 28 9
5
Đặng Hoàng Giang
9 8 9 9 35 27 8
6
Vũ Ngọc Khánh Giao
10 6 9 9 34 28 6
7
Nguyễn Gia Hân
9 9 10 9 37 28 9
8
Bùi Nhật Huy
8 7 10 9 34 27 7
9
Nguyễn Hoài Trung Hiếu
9 9 9 10 37 28 9
10
Đinh Lê Huy Hoàng
10 10 9 10 39 29 10
11
Lê Phan Minh Hoàng
7 7 10 9 33 26 7
12
Nguyễn Hữu Khang
8 6 9 9 32 26 6
13
Bùi Hoàng Đăng Khoa
9 10 9 10 38 28 10
14
Đinh Hữu Lộc
8 8 9 9 34 26 8
15
Võ Thị Hà My
10 9 8 10 37 28 9
16
Thiều Thanh Nguyên
10 8 10 10 38 30 8
17
Trần Văn Yến Nhi
10 8 10 10 38 30 8
18
Đặng Kim Ngân
10 9 10 9 38 29 9
19
Võ Văn Bảo Ngọc
10 8 8 9 35 27 8
20
Bùi Đức Bảo Ngọc
9 10 9 10 38 28 10
21
Nguyễn Hoàng Phúc
10 9 8 9 36 27 9
22
Đoàn Huy Anh Phương
10 9 10 10 39 30 9
23
Đặng Ngọc Hà Sa
10 10 9 10 39 29 10
24
Nguyễn Minh Sơn
8 9 10 9 36 27 9
25
Lâm Minh Tân
9 10 9 10 38 28 10
26
Nguyễn Văn Diễm Trâm
8 5 7 9 29 24 5
27
Lê Phan Minh Tín
10 9 10 8 37 28 9
28
Nguyễn Kiều Trinh
9 7 10 10 36 29 7
29
Nguyễn Huỳnh Gia Trân
9 6 8 9 32 26 6
30
Trần Thái Thiện
9 9 10 10 38 29 9
31
Bùi Nguyễn Thảo Vân
10 9 10 9 38 29 9
32
Lê Huy Việt
9 6 10 10 35 29 6
33
Trần Hải Trúc Vy
10 8 9 10 37 29 8
Hệ số tương quan chẵn lẻ (Rhh) 0.53
Độ tin cậy Spearman-Brown (Rsb) 0.70
Mốt 9.5
Trung vị 9.1
Giá trị trung bình 8.98
Độ lệch chuẩn 0.62
8
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
KẾT QUẢ SAU TÁC ĐỘNG CỦA NHÓM THỬ NGHIỆM
STT Học sinh B5 B6 B8 B10 Tổng Lẻ Chẵn
1
Võ Phạm Ngọc Anh
10 10 10 10 40 20 20
2
Trần Thái Bình
9 10 10 10 39 19 20
3
Lê Dương Can
9 10 10 10 39 19 20
4
Trần Nguyễn Kỳ Duyên
10 9 10 10 39 20 19
5
Đặng Hoàng Giang
10 9 9 10 38 19 19
6
Vũ Ngọc Khánh Giao
10 9 9 10 38 19 19
7
Nguyễn Gia Hân
10 10 10 10 40 20 20
8
Bùi Nhật Huy
10 10 10 10 40 20 20
9
Nguyễn Hoài Trung Hiếu
9 9 10 10 38 19 19
10
Đinh Lê Huy Hoàng
10 10 10 10 40 20 20
11
Lê Phan Minh Hoàng
10 10 10 10 40 20 20
12
Nguyễn Hữu Khang
8 9 9 9 35 17 18
13
Bùi Hoàng Đăng Khoa
9 10 10 10 39 19 20
14
Đinh Hữu Lộc
8 10 10 10 38 18 20
15
Võ Thị Hà My
10 9 10 10 39 20 19
16
Thiều Thanh Nguyên
10 10 10 10 40 20 20
17
Trần Văn Yến Nhi
10 10 10 10 40 20 20
18
Đặng Kim Ngân
10 10 10 10 40 20 20
19
Võ Văn Bảo Ngọc
10 10 10 10 40 20 20
20
Bùi Đức Bảo Ngọc
10 10 10 10 40 20 20
21
Nguyễn Hoàng Phúc
10 9 10 10 39 20 19
22
Đoàn Huy Anh Phương
10 9 10 10 39 20 19
23
Đặng Ngọc Hà Sa
10 9 10 10 39 20 19
24
Nguyễn Minh Sơn
10 9 10 10 39 20 19
25
Lâm Minh Tân
9 10 10 10 39 19 20
26
Nguyễn Văn Diễm Trâm
10 10 10 10 40 20 20
27
Lê Phan Minh Tín
10 10 10 10 40 20 20
28
Nguyễn Kiều Trinh
10 10 10 10 40 20 20
29
Nguyễn Huỳnh Gia Trân
9 10 10 10 39 19 20
30
Trần Thái Thiện
9 10 10 10 39 19 20
31
Bùi Nguyễn Thảo Vân
10 9 10 10 39 20 19
32
Lê Huy Việt
9 10 10 10 39 19 20
33
Trần Hải Trúc Vy
10 10 10 10 40 20 20
Hệ số tương quan chẵn lẻ (Rhh) 0.28
Độ tin cậy Spearman-Brown (Rsb) 0.44
Mốt 10
Trung vị 9.75
Giá trị trung bình 9.8
Độ lệch chuẩn 0.25
T-test độc lập (P)
5801996E-09 <0.05
Mức độ ảnh hưởng (SMD) 1.3267 > 1
9
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
BÀI KIỂM TRA TRƯỚCTÁC ĐỘNG
Đề 1
Trường Tiểu học Tân Lập Thứ ngày tháng năm 2011
Tên …………………… BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Lớp……
I Phần trắc nghiệm ( 6 điểm)
Khoanh các trước chữ cái có đáp án đúng
Câu 1 Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì ?
a) Sự thụ phấn
b) Sự thụ tinh
Câu 2 Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kêt hợp với tế bào sinh
dục cái của noan gọi là gì ?
a) Sự thụ phấn.
b) Sự thụ tinh
Câu 3 Hợp tử phát triển thành gì ?
a) Hạt.
b) Phôi
Câu 4 Noãn phát triển thành gì ?
a) Hạt.
b) Quả.
Câu 5 Cơ quan sinh dục cái của thực vật có hoa gọi là gì ?
a) Hạt .
b) Quả .
c) Nhụy
câu 6 Bầu nhụy phát triển thành gì ?
a) Quả.
b) Hạt.
II Phần tự luận : 4 điểm
Câu 1: Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió, kể tên một số hoa thụ phấn nhờ
gió ? (2 điểm )
Câu 2 Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng , kể tên một số hoa thụ
phấn nhờ côn trùng ? (2 điểm )
? (2 điểm)
10
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Đề 2
Trường Tiểu học Tân Lập Thứ ngày tháng năm 2011
Tên …………………… BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Lớp……
I Phần trắc nghiệm ( 6 điểm)
Khoanh các trước chữ cái có đáp án đúng
Câu 1 Chồi có thể mọc ra từ vị trí nào trên cây mía ?
a) Thân.
b) Lá.
c) Nách lá.
Câu 2 Người ta có thể sử dụng phần nào của cây mía để trồng.
a) Thân
b) Rễ.
c) Ngọn
Câu 3 Chồi có thể mọc ra từ vị trí nào trên lá của cây bỏng?
a) Gân lá
b) Phiến lá.
c) Mép lá.
Câu 4 Người ta có thể sử dụng phần nào của cây khoai tây để trồng?
a) Rễ.
b) Lá .
c) Thân.
Câu 5 Người ta có thể sử dụng phần nào của cây hoa hồng để trồng?
a) Rễ.
b) Lá.
c) Cành.
Câu 6 Người ta có thể sử dụng phần nào của cây lá bỏng để trồng?
a) Rễ.
b) Lá.
c) Cành.
II Phần tự luận (4 Điểm)
Câu 1 Người ta trồng hành bằng cách nào ?
Câu 2 Em hãy nêu cách trồng mía .
11
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Đề 3
Trường Tiểu học Tân Lập Thứ ngày tháng năm 2011
Tên …………………… BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Lớp……
I Phần trắc nghiệm ( 6 điểm)
Khoanh các trước chữ cái có đáp án đúng
Câu 1: Đa số các loài động vật được chia làm mấy giống?
a) Hai giống.
b) Ba giống .
Câu 2 Cơ quan sinh dục đực tạo ra gì?
a) Trứng.
b) Tinh trùng
Câu 3 Cơ quan sinh dục cái tạo ra gì?
a) Trứng.
b) Tinh Trùng.
Câu 4 Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
a) Sự thụ tinh.
b) Sự mang thai.
Câu 5 Trứng được thụ tinh gọi là gì?
a) Bào thai.
b) Phôi.
c) Hợp tử.
Câu 6 Nhũng con vật nào đẻ trứng ?
a) Khỉ , rắn, rơi
b) Thỏ , rắn, cá sấu
c) Rắn, cá sấu, rùa.
II Phần tự luận : 4 điểm
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Hiện tượng kết hợp vơi trứng tạo thành gọi là
sự Hợp tử phân chia nhiều lần thành và phat triển thành cơ thể mới
mang những đặc tính
Câu 2: Kể tên 5 con vật đẻ trứng và 5 con vật đẻ con.
12
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Đề 4
Trường Tiểu học Tân Lập Thứ ngày tháng năm 2011
Tên …………………… BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC TRƯỚC TÁC
ĐỘNG
Lớp……
I Phần trắc nghiệm ( 6 điểm)
Khoanh các trước chữ cái có đáp án đúng
Câu 1 Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào ?
a) Mùa xuân.
b) Mùa hạ
c) Mùa thu.
d) Mùa đông.
Câu 2: Ếch đẻ trứng ở đâu ?
a) Trên cạn.
b) Dưới nước .
c) Cả trên cạn và dưới nước.
Câu 3 Trứng ếch nở ra con gì ?
a) Ếch con.
b) Con dòi.
c) Con nhộng
d) Nòng nọc.
Câu 4 Nòng nọc sống ở đâu ?
a) Trên cạn.
b) Dưới nước.
c) Cả trên cạn và dưới nươc.
Câu 5 Ếch là động vật lưỡng cư vì.
a) Sống ở dưới nước.
b) Sống cả trên cạn và dưới nước.
c) Sống ở trên cạn .
Câu 6 : Ếch hô hấp bằng gì ?
a) Bằng phổi
b) Bằng mang.
c) Cả hai ý trên đều đúng
II Phần tự luận ( 4 điểm)
Câu 1 Trình bày chu trình sinh sản của ếch ?
Câu 2 Vì sao nói ếch là thiên địch của loài côn trùng ? Ếch là động vật có ích
hay có hại.
13
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Đáp án Phần trắc nghiệm mỗi câu trả lời đúng 1 điểm
Cấu / đề 1 2 3 4 5 6
Đê 1 a b b a c a
Đê 2 c c b a c b
Đê 3 a b a a c c
Đề 4 a b d b b c
Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 1 Trả lời đúng 2 điểm
Câu 2 Trả lời đúng 2 điểm
14
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
BÀI KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Đề 1
Trường Tiểu học Tân Lập Thứ ngày tháng năm 2011
Tên …………………… BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC SAU TÁC ĐỘNG
Lớp……
I Phần trắc nghiệm ( 6 điểm)
Khoanh các trước chữ cái có đáp án đúng
Câu 1 Cơ quan sinh sản của cây dong riềng là gi ?
a) Rễ cây dong riêng.
b) Thân cây dong riềng.
c) Lá cây dong riềng.
d) Hoa cây dong riềng.
Câu 2 Cơ quan sinh sản của cây phượng là gì ?
a) Rễ cây Phượng.
b) Thân cây phượng.
c) Lá cây phượng.
d) Hoa Cây phượng.
Câu 3 Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?
a) Rễ.
b) Thân.
c) Lá.
d) Hoa.
Câu 4 Cơ quan sinh dục đực của thưc vật có hoa gọi là gì ?
a) Nhị.
b) Nhụy.
Câu 5 Cơ quan sinh dục cái của thực vật có hoa gọi là gì ?
a) Nhị.
b) Nhụy.
câu 6 Hoa chỉ nhị mà không có nhụy gọi là gì?
a) Hoa đực.
b) Hoa cái.
II Phần tự luận : 4 điểm
Câu 1: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa gọi là gì ? Một bông hoa gồn các
bộ phận nào ? (2 điểm )
Câu 2 Một bông hoa lưỡng tính gồm những bộ phận nào? (2 điểm)
15
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Đề 2
Trường Tiểu học Tân Lập Thứ ngày tháng năm 2011
Tên …………………… BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC SAU TÁC ĐỘNG
Lớp……
I Phần trắc nghiệm ( 6 điểm)
Khoanh các trước chữ cái có đáp án đúng
Câu 1: Cấu tạo hạt gồm có :
a) Vỏ và chất dinh dưỡng.
b) Chất dinh dưỡng và phôi.
c) Vỏ và phôi.
d) Vỏ, Chất dinh dưỡng và phôi.
Câu 2: Hạt nảy mầm ở giai đoạn 1,2 , 3 Khi bộ rễ chưa phát triển thì bộ phận
nào của hạt nuôi cho cây lớn dần
a) Là Chất dinh dưỡng.
b) Là vỏ hạt.
c Là phôi.
Câu 3 : Dòng nào dưới đây biểu thị quá trình phát triển thành cây của hạt.
a) Vỏ hạt nứt ra, rễ mầm nhú ra cắm xuống đất, hai lá mầm teo lại và rụng
xuống, chồi mầm lớn dần và sinh ra cây mới .
b) Vỏ hạt nứt ra, hai lá mầm teo lại và rụng xuống, chồi mầm lớn dần và sinh
ra cây mới .Rễ mầm nhú ra cắm xuống đất .
c) Vỏ hạt nứt ra, , hai lá mầm teo lại và rụng xuống, rễ mầm nhú ra cắm xuống
đất chồi mầm lớn dần và sinh ra cây mới
Câu 4 : Điều kiện nảy mầm của hạt
a) Có đủ nước, nhiệt độ và ánh sáng.
b) Chỉ có nhiệt độ và ánh sáng
c) Chọn hạt giống tốt, và nước
d) Có đủ nước , nhiệt độ ánh sáng, và chọn giống tốt
Câu 5 : Điều kiện để ươm hạt
a) Đất khô,
b) Đất ẩm, nhiệt độ bình thường.
c) Đặt dưới bóng đèn.
d) Đặt vào tủ lạnh
câu 6 điều kiện chọn hạt giống.
a) Hạt chắc và không bị sâu.
b) Hạt tươi .
c) Hạt khô và lép .
II Phần tự luận : 4 điểm
Câu 1 Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Hạt gồn có ……… bộ phận . Bên ngoài cùng là……………., phần màu trắng
đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi ta tách hạt ra làm đôi là…………., phần hai
bên chính là ……………………của hạt. ( 2 điểm)
Câu 2 Vỏ hạt nứt ra …………….đâm xuống đất, hai lá mần xòe ra ……………
lớn dần và sinh ra các lá ……… ( 2 điêm)
16
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Đề 3
Trường Tiểu học Tân Lập Thứ ngày tháng năm 2011
Tên …………………… BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC SAU TÁC ĐỘNG
Lớp……
I Phần trắc nghiệm ( 6 điểm)
Khoanh các trước chữ cái có đáp án đúng
Câu 1 Giai đoạn nào của quá trình phat triển, bướm cải gây thiệt hại nhất ?
a) Trứng.
b) Sâu.
c) Nhộng.
d) Bướn.
Câu 2 : Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt
người ta thường áp dụng biện pháp nào?
a) Phun thuốc trừ sâu.
b) Bắt sâu.
c) Diệt bướm.
d) Thực hiện tất cả các việc trên.
Câu 3 Để tiêu diệt ruồi người ta thường sử dụng biện pháp nào?
a) Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, chuồng trại chăn nuôi.
b) Giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh
c) Phun thuốc diệt ruồi và gián.
d) Thực hiện tất cả các phương án trên .
Câu 4 Chu trính sinh sản của ruồi là:
a) Ruồi Trứng dòi nhộng ruồi
b) Ruồi dòi Trứng nhộng ruồi
c) Ruồi nhộng trứng dòi ruồi
d) Ruồi Trứng dòi ruồi nhộng
Câu 5 Chu trính sinh sản của bướm cải là:
a) Bướm trứng nhộng sâu bướm
b) Bướm trứng sâu nhộng bướm
c) Bướm nhộng trứng sâu ruồi
d) Bướm Trứng nhộng bướm sâu
Câu 6:
Ruồi đẻ trứng ở đâu ?
a) Ở dưới nước , góc tối.
b) Ở xác chết động vật, nơi có phân, rác thải
c) Ở nơi ao tù nước đọng
d) Các cống rãnh và góc tối.
II Phần tự luận 4 điểm
Câu 1 So sánh sự sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau ?
Câu 2 Nêu cách diệt gián mà em biết .
17
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Đề 4
Trường Tiểu học Tân Lập Thứ ngày tháng năm 2011
Tên …………………… BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC SAU TÁC ĐỘNG
Lớp……
I Phần trắc nghiệm ( 6 điểm)
Khoanh các trước chữ cái có đáp án đúng
Câu 1 Trứng chim sẽ nở thành gì ?
a) Ấu trùng.
b) Chim non.
Câu 2 Chim non nở ra :
a) Có đủ lông và đã mở mắt.
b) Chưa có đủ lông và chưa mở mắt .
Câu 3 : Hầu hết chim non mới nở có thể tự kiếm mồi ngay chưa ?
a) Có thể tự kiếm mồi ngay.
b) Chưa thể tự kiếm mồi ngay.
Câu 4. Dòng nào dưới đây chỉ tên các vật thuộc họ nhà chim ?
a) Dà điểu, dơi, gà , vịt, thiên nga.
b) Chim cánh cụt, thăn lằn , vịt trời , chim công.
c) Đà điểu, gà, vịt , Con vẹt, con yểng .
Câu 5 : Cấu tạo của trứng chim :
a) Vỏ trứng, màng trứng , tròng trắng, dây nâng đỡ, và tròng đỏ.
b) Vỏ trứng, tròng trắng, dây nâng đỡ, và tròng đỏ.
c) Vỏ trứng, màng trứng , tròng trắng và tròng đỏ.
Câu 6 : Phần nào của trứng chim cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phat
triển thành gà con( chim con)
a) Tròng đỏ.
b) Tròng trắng.
c) Cả a,b đều đúng .
II tự luận 4 điểm :
Câu 1: ( 2 điểm) Theo em chim sinh sản như thế nào ?
Câu 2 (2 điểm ) Trình bày sự nuôi con của chim.
18
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Đáp án
Cấu / đề 1 2 3 4 5 6
Đề 1 a d d a b a
Đề 2 d c a d b a
Đê 3 b d d a b b
Đề 4 b b b c a a
Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 1 Trả lời đúng 2 điểm
Câu 2 Trả lời đúng 2 điểm
19
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
GIÁO ÁN DẠY THỬ NGHIỆM + 4 GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ:
Tuần 26 tiết 51
Ngày dạy: 27/2/12
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phân loại hoa: đơn tính, lưỡng tính.
Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa chỉ và nêu tên các
bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật
2. Kó năng: - Vẽ và ghi chú các bộ phận chính của nhò và nh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
Máy chiếu màn chiếu, sử dụng phần mền Violet 3.1, video clip
Bài kiểm tra .
- Học sinh : - SGK. Mang hoa thật .
Phiểu báo cáo theo nhóm
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
H1: Thế nào là sự biến đối hóa học ? Cho
ví dụ :
H2 Em hãy nêu tính chất của đồng và
nhơm ?
H3 Dung dịch và hỗn hợp giống và khac
nhau ở điểm nào ?
GV nhận xét ghi điểm
GVKTCBB.
3. Giới thiệu bài mới: “Cơ quan sinh
sản của thực vật có hoa”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: quan sát
MT: HS phân biệt được nhò và nhụy
:hoa đực và hoa cái:
Phương pháp: HS làm việc theo cặp
Thực hiện theo Y/C SGK trang 104
Chiếu slide một số loại hoa .
GV đặt câu hỏi Cơ quan sinh sản của
thực vật có hoa là gì?
Trên cùng một loại cây , hoa được gọi tên
bằng những loại nào ?
- Hát
3 HS trả lời
Hoạt động nhóm.
Hs QS tranh 1,2,3,4,5a,5b
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
Các nhóm quan sát sau đó Phân
loại hoa sưu tầm được,
20
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Nêu các bộ phận của hoa .
Thế nào là nhị ? Thế nào là nhụy?
Thế nào là hoa lưỡng tính
Kế tên các lồi hoa lưỡng tính mà em
biết.
Nêu tên các bộ phận của lồi hoa lưỡng
tính .
Gv gọi HS trình bày trước lớp bằng cách
lập sơ đồ tư duy .
GV KL:
Hoạt động 2:Thực hành với vật thật :
MT: HS phân biết hoa có cả nhò và
nhụy với hoa chỉ có nhò hoặc nhò.
Phương pháp HS làm việc theo nhóm 4
- Quan sát các bộ phận của những bông
hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3,
4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhò (nhò
đực), nh (nhò cái).
- Giáo viên kết luận:
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Sự sinh sản của thực vật có
hoa.
- Nhận xét tiết học .
- Đại diện một số nhóm giới thiệu
với các bạn từng bộ phận của bông
hoa đó (cuống, đài, cánh, nhò,
nh).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe
21
Hoa
Nhị
Nhụy
Hoa
lưỡng
tính
Hoa
đực
Hoa cái
Nhị
Nhụy
Đầu
Nhụy
Vòi nhụy
Bầu
Nhụy
Có
nỗn
Cuống
Hoa
Đài
Hoa
Cánh
hoa
Nhị và
nhụy
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Tuần 26
Tiết 52 Ngày dạy: 29/2/2012
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trinh bày về sự thụ phấn, sự hình thành hạt và quả.
Kể được một số hoa thụ phấn nhơ con trùng , thụ phấn nhờ gió
Nội dung điều chỉnh : Khơng u cầu tất cả HS sưu tầm tranh ảnh về
hoa thu phấn nhờ cơn trùng hoặc nhờ gió, GV hướng dẫn động viên
khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm triển lãm.
2. Kó năng: - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ, côn trùng và hoa thụ phấn
nhờ gió.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99.
- Học sinh : - Sư tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ
côn trùng và nhờ gió.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật
có hoa.
H1 Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là
gì ?
H2 Thế nào là hoa lưỡng tính ?
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của
thực vật có hoa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập
sử lý tông tin trong SGK
MT: HS nói được sự thụ phấn thự thụ
tinh ,sự hình thành hạt và quả.
Phương pháp: Hs làm việc theo cặp .
Y/C HS đọc thông tin trong SGK. Và chỉ
vào hình 1 nói cho nhau nghe về sự thụ
phấn thự thụ tinh, sự hình thành hạt và
quả.
GV gọi một số HS trình bày trước lớp .
- Hát
2 HS trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lên bảng chỉ vào sơ
đồ trình bày.
- Học sinh vẽ trên bảng.
- Học sinh tự chữa bài.
22
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Hoạt động 2: trò chơi ghép chữ vào
hình ;
MT : củng cố cho HS kiến thức về sự thụ
phấn , sự thụ tinh của thực vật có hoa .
Phương pháp: Thảo luận, theo nhóm
Gv nêu cách chơi:
Gv phát cho HS mỗi nhóm một sơ dồ và
Y/C các nhóm ghò tên từng bộ phận của
hoa vào chỗ trống trong khoảng thời gian
là 2’ nhóm nao điền đúng và nhiều từ
nhóm ấy thắng
Hoạt động 3 Tìm hiểu về lồi hoa thụ
phấn nhờ
gió, hoa thụ phấn nhơ cơn trùng .
Mt: Phân biệt được đặc điểm của hoa thụ
phấn nhơ gió và hoa thụ phấn nhơ cơn trùng
HS quan sát tranh: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm nhận phiếu thảo
luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác góp ý bổ sung.
HS làm việc theo nhóm đơi
23
Hạt Phấn
Ống Phấn Nhị
Tế bào sinh
dục đực
Tế bào sinh
dục cái
Nỗn
Bầu nhụy
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
đơi .
Bơng lau
Bơng lúa
Hồn thành bảng sau :
HS trình bày :
Các nhóm khac nx bổ sung
GV KL
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: kể tên hoa thụ phấn.
chuẩn bò: “Cây mọc lên như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
Bơng bụt
Hoa sen
Tuần 27 Bài 53
24
Hoa thụ phấn nhờ gió Hoa thụ phấn nhờ cơn trùng
Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ gió khơng có
màu sắc đẹp, cánh hoa , đài hoa
thường nhỏ hoặc khơng có
Thường có màu sắc sặc sỡ, có
hương thơm, mật ngọt hấp dẫn
cơn trùng
Tên cây Lúa , ngơ , các loại cây cỏ. Dong riềng, táo, mận, mướp,
nhãn, bầu, bí…
Trường TH Tân lập 1 Báo cáo đề tài NCKHSPUD
Ngày dạy:5/3/12
CÂY MỌC LÊN TỪ HẠT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Quan sát, mô ch ỉ cấu tạo của hạt.
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây
của hạt.
Chỉ trên hình vẽ hoặc
2. Kó năng: - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101.
Máy chiếu màn chiếu, sử dụng phần mền Violet 3.1, video clip
- HSø: - Chuẩn bò theo cá nhân.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Cây mọc lên như
thế nào?
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu
tạo của hạt.
MT:HS Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận.
GV chiếu slide cấu tạo của hạt.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và
hướng dẫn.
GV gọi 2- 3HS lên trình bày
→ Giáo viên kết luận.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Quan sát trên vật thật
- Nhóm trường điều khiển thực hành.
- Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt.
- Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
- Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi
nằm ở vò trí nào, phần nào là chất
dinh dưỡng của hạt.
- Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
- Tìm hiểu cấu tạo của phôi.
- Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm.
- Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và
chồi mầm.
25
Phơi
Vỏ
Chất
dinh
dưỡng