Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

TH LT and BT VL 11 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.14 KB, 42 trang )

LÝ THUYẾT + BÀI TẬP
PHẦN QUANG HÌNH HỌC
PHẦN 1: TỔNG QUÁT
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
I. a. Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong một môi trường trong suốt và đồng tính, ánh
sáng truyền theo một đường thẳng
b. Chùm tia sáng hội tụ: Là một chùm sáng hội tụ với nhau tại một điểm
c. Chùm tia sáng phân kỳ: Là một chùm sáng do một nguồn sáng phát ra
II. Nguyên lý về tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng:
Trên một đường truyền, có thể cho ánh sáng truyền theo chiều này hay chiều kia
III. Định luật phản xạ ánh sáng:
• Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và bên kia pháp tuyến so với tia tới.
• Góc phản xạ bằng góc tới: i = iơ
i iơ
IV. Gương phẳng:
• Gương phẳng là phần mặt phẳng (nhẵn) phản xạ được hầu như hoàn toàn ánh sáng
chiếu tới nó
Những đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng:
• Vật thật (trước gươngt) cho ảnh ảo (sau gương). Vật ảo (sau gương) cho ảnh thật
trước gương
• Dù vật thật hay vật ảo, ảnh luôn luôn đối xứng với vật qua mặt gương và có kích
thước bằng vật.
• Khi phương của tia tới không đổi, nếu quay gương phẳng quanh một trục vuông góc
với mặt phẳng tới một góc
α
thì tia phản xạ sẽ quay đi một góc 2
α
cùng chiều
quay của gương.
• Thị trường của gương phẳng là góc tạo bởi 2 tia sáng ở vị trí mép dưới và mép trên
với ảnh (là nơi người ta có thể nhìn thấy ảnh của vậtl)


• Vật thật: d > 0; vật ảo d < 0
• ảnh thật d > 0; ảnh ảo d < 0
V. Gương cầu:
1. ĐN: Là một phần của mặt cầu (thường là một chỏm cầut) phản xạ hầu như hoàn toàn
ánh sáng chiếu tới nó.
Gương cầu lõm: Mặt phản xạ là mặt lõm; F’
Gương cầu lồi: Mặt phản xạ là mặt lồi;
C: Tâm gương; F
ϕ
C
: Đỉnh gương;
C: Trục chính: Đường thẳng qua C là trục phụ.
C = R; bán kính mặt cong;
ϕ
: Góc khẩu độ của gương
F: Tiêu điểm chính của gương
F = | f | =
2
R
: Độ lớn của tiêu cự gương;
f > 0: Gương cầu lõm;
f < 0: Gương cầu lồi;
Tiêu diện là mặt phẳng vuông góc với trục chính tại F. Một điểm F — (Khác F) trên tiêu
diện gọi là tiêu điểm phụ.
2. Đường đi của tia sáng phản xạ trên gương cầu:
2.1.Với 4 tia sáng đặc biệt
- Tia tới song song với trục chính, cho tia phản xạ qua F (hoặc có đường kéo dài qua Fh)
- Tia tới qua F (Hoặc có đường kéo dài qua FH), cho tia phản xạ song song với trục chính.
- Tia tới qua quang tâm C (hoặc có đường kéo dài qua Ch) cho tia phản xạ trở lại theo
phương cũ.

- Tia tới đỉnh gương O, cho tia phản xạ đi theo phương đối xứng với tia tới qua trục chính.
2.2. Với tia bất kì: có hai cách vẽ:
Cách 1. Vẽ tiêu diện, cắt tia tới S tại tiêu điểm phụ F
1
; vẽ trục phụ CF
1
, rồi vẽ tia phản xạ
R song song với trục phụ đó.
Cách 2: Vẽ tiêu diện; rồi vẽ trục phụ song song với tia tới S, nó cắt tiêu diện tại tiêu điểm
phụ F
1
ơ; sau đó vẽ tia phản xạ R qua F
1
ơ (hoặc đương kéo dài qua Fhơ).
3. Vẽ ảnh của một vật:
- Dùng hai trong bốn tia đặc biệt (thường chọn 2 trong số tia đầu)
- Nếu vật là một điểm sáng nằm trên trục chính thì dùng một tia bất kỳ và 1 tia đặc biệt
(tia trùng với trục chính)
- Nếu vật là một đoạn thẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính ảnh của nó cũng là một
đoạn nhỏ A’B’ vuông góc với trục chính (chú ý nếu A’B’ là ảnh ảo thì vẽ bằng nét đứt) do
đó chỉ cần vẽ ảnh Aơ của A rồi vẽ đoạn AơBơ vuông góc với trục chính.
4. Vị trí và tính chất cảu vật và ảnh.
a) Với gương cầu lõm:
- Vật thật ở ngoài F cho ảnh thật ngược chiều với vật. Vật thật ở trong F cho ảnh áo cùng
chiều và lớn hơn vật.
-Vật ảo cho ảnh thật nhỏ hơn vật và ở trong F
b) Đối với gương cầu lồi:
- Vật thật cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Vật ảo ở trong F có ảnh thật cùng chiều và lớn hơn vật. Vật ảo ở ngoài F cho ảnh ảo
ngược chiều với vật ở ngoài F.

c) Nhận xét:
- Khi vật di chuyển (lại gần hoặc ra xa gương), ảnh và vật luôn di chuyển ngược nhau đối
với gương.
- Vật ở đúng tiêu diện thì ảnh ở vô cực và ta không hứng được ảnh
- Vật thật hoặc ảnh thật (có thể hứng trên màn) ở trước gương. Vật ảo hoặc ảnh ảo ở sau
gương
- Để có vật ảo, một điểm ảo A chẳng hạn, dùng hai tia sang tới gương có đương kéo dài
gặp nhau tại A ở sau gương.
VI. Công thức gương cầu:
'
111
ddf
+=
hay
fd
fd
d
fd
df
d

=

=
'
'
;'
Độ phóng đại:
f
df

df
f
f
fd
fd
f
d
d
k
''' −
=

=

−=

−=−=
A’B’= |k|.AB
Quy ước:
- Vật thật (vật sáng) d>0; vật ảo d <0;
- ảnh thật d’ >0; ảnh ảo dơ <0;
- Gương lõm f =
2
R
; Gương lồi f = -
2
R
- K > 0 ảnh và vật cùng chiều
- K<0 ảnh và vật ngược chiều
- Khoảng cách từ vật tới ảnh l = |d’| -d

B. BÀI TẬP:
Dạng 1. Xác định các ảnh cho bởi gương phẳng
1. Một người nhìn thấy ảnh củađỉnh một cột điện trong một vũng nước nhỏ Người ấy
đứng cách vũng nước a =2m và cách chân cột điện b =10m; mắt người cách chân một
đoạn h =1, 6m. Tính chiều cao H của cột điện.
2. Một người cao 1,7m, mắt người ấy cách đỉnh đầu 10cm. Để người ấy nhìn thấy toàn bộ
ảnh của mình trong gương phẳng thì chiều cao tối thiểu của gương phải bằng bao nhiêu và
cách mặt đất bao nhiêu.
3. Vẽ thị trường của hai người qua gương phẳng:
A B
Dạng 2. Xác định vị trí, tính chất của ảnh và vẽ ảnh tạo bởi gương cầu
4. bán kính 20cm, ở đằng sau gương, cách gương 15cm. Xác định vị trí tính chất, độ cao
và vẽ ảnh.
5. Cho gương cầu lõm bán kính 40cm. Một vật sáng AB = 2cm đặt thẳng góc với trục
chính, cách gương một khoảng d. Xác định vị trí, tính chất, độ lớn và vẽ ảnh trong các
trường hợp:
a) d = 60cm; b) d=0cm; c) d=20cm; d) d=10cm;
Từ đó nêu ra nhận xét về sự di chuyển của ảnh khi vật tiến lại gần gương
6. Một vật ảo AB = 1cm vuông góc với trục chính của một gương cầu lồi có bán kính
40cm ở phía sau gương một khoảng x. Hãy xác định vị trí, tính chất, độ lớn của ảnh và vẽ
ảnh trong các trường hợp:
a) x =10cm b) x =20cm c) x = 40
7. Một gương cầu lồi có f = -10cm. Vật ảo AB thẳng góc với trục chính, A trên trục
chính, cách gương một đoạn d. Định vị trí, tính chất, chiều cao và độ phóng đại của ảnh
trong các trường hợp sau:
a. d=0cm b. d=20cm c. d=15cm d. d= 10cm e. d =5cm
8. Cho gương cầu lõm f = 10cm. Vật sáng AB cho ảnh AơBơ cao gấp 2 lần vật. Định vị
trí vật và ảnh
9. Gương cầu lồi f = -10cm. Vật AB cho ảnh AơBơ cao gấp 2 lần vật. Xác định:
a. Tính chất của vật và ảnh.

b. Vị trí của vật và ảnh
10.Gương cầu lõm có tiêu cự f =10cm. Vật AB cho ảnh AơBơ cao bằng nửa vật. Xác định
vị trí tính chất của vật và ảnh, vẽ ảnh.
11.Gương cầu lồi f = -10cm. Vật thật AB cho ảnh AơBơ cách vật l =21cm. Định vị trí vật
và tính chất của ảnh
12.a. Gương cầu lồi có bán kính R =12cm. Vật thật AB phẳng nhỏ đặt trên trục chính, có
ảnh bằng nửa vật. Xác định vị trí của vật
b. Vật thật AB phẳng nhỏ được đặt trên trục chính của một gương cầu lồi, cách gương
60cm. ảnh nhỏ hơn vật ba lần. Tính bán kính cong của gương.
13.Một chùm sáng hội tụ gặp gương cầu lõm sao cho điểm hội tụ ảo nằm trên trục chính,
sau gương và cách gương 0cm. Biết bán kính của gương là R = 60cm.
Xác định ảnh và vẽ ảnh.
14.Một gương cầu lõm có f =10cm. Vật AB =1cm đặt trên trung trục chính và vuông góc
với trục chính có ảnh AơBơ =2cm.
Xác định vị trí của vật và ảnh
15.Một gương cầu lõm có bán kính R =60cm. Người ta muốn tạo một điểm ảnh thật S’
trên trục chính sao cho khoảng cách từ đỉnh O của gương đến S’ thoả mãn điều kiện: OS’

15cm. Xác định điều kiện, vị trí, độ lớn, chiều của ảnh và vẽ ảnh
16.Gương cầu lồi có bán kính R =60cm. Vật AB =4cm đặt trên trục chính, vuông góc với
trục chính và cách trục chính và cách gương 30cm. Xác định tính chất, vị trí, độ lớn, chiều
của ảnh và vẽ ảnh
Dạng 3. Xác định tiêu cự (bán kính) gương cầu:
17.Với cả hai loại gương cầu, hãy chứng minh rằng nếu giữ gương cố định và dời vật theo
trục chính thì ảnh của vật tạo bởi gương cầu luôn chuyển động ngược chiều so với vật.
18.Một ngọn nến nhỏ thẳng góc với trục chính của một gương cầu, cách gương 15cm;
người ta thấy có một ảnh ảo lớn gấp hai lần vật. Hỏi gương đó thuộc loại gương nào? hãy
xác định bán kính của gương bằng phương pháp tính toán đại số và bằng phương pháp
hình học.
19.Đặt vật AB =1cm thẳng góc với trục chính cảu một gương cầu, ở trước gương cách

gương 20cm; người ta thấy có một ảnh ảo A’B’ = 0, 5cm. Hỏi gương cầu đó thuộc loại
gương nào? Xác định bán kính của gương bằng phương tính toán và bằng phuơng pháp
hình học.
20.Vật sáng AB đặt cách màn hứng ảnh một đoạn không đổi l =15cm. Đặt gương cầu lõm
ở vị trí O
1
và vị trí O
2
thì trên màn đều thu được ảnh rõ nét. Biết hai vị trí của gương cách
nhau L = 45cm. Định tiêu cự của gương.
21.Vật thật AB qua gương cầu lõm cho ảnh A”B”. Dịch vật ra xa 15cm, gương cầu cho
ảnh A’B’ dịch đi 15cm. Biết A’B’ cao gâp 4 lần ảnh A”B”. Tính tiêu f cự của gương.
22.Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính một gương lõm và cách tâm gương
100cm có ảnh A’B’ nhìn thấy qua gương cao gấp rưỡi AB. Hãy tính:
a. Tính tiêu cự f của gương.
b. Khoảng cách từ AB đến A’B’ đến gương.
c. Cho AB tịnh tiến lại gần gương hơn nữa. Hỏi ảnh A’B’ dịch chuyển như thế nào? chiều
cao ảnh A’B’ thây đổi ra sao
23.Vật AB phẳng nhỏ, thật, đặt trên trục chính của một gương cầu lõm có ảnh lớn hơn vật
3 lần. Dời vật theo trục chính đoạn 15cm, ảnh của vật lần này nhỏ hơn vật 1, 5 lần và
không đổi bản chất.
a. Xác định chiều dời của vật.
b. Tính tiêu cự của gương cầu.
Dạng 4. Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết tiêu cự của gương và độ phóng đại
24.Vật sáng AB = 0, 5cm đặt thẳng góc với trục chính cầu một gương cầu lõm tiêu cự f
=10cm, cho ảnh A’B’ =1cm. Xác định vị trí của vật và ảnh. ảnh đó là thật hay ảo
25.Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của gương cầu lồi có bán kính 12cm,
cho ảnh cao bằng nửa vật. Tìm vị trí của vật và ảnh. Vẽ ảnh.
26.Một vật AB =2cm đặt thẳng góc với trục chính của một gương cầu lõm có tiêu cự
30cm, cho ảnh A’B’ =1cm. Xác định vị trí và tính chất của vật và ảnh.

27.Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của gương lõm bán kính 40cm, gương lõm
cho ảnh A’B’ = 2AB. Xác định vị trí của vật và ảnh
Dạng 5. Xác định vị trí của vật và ảnh thật khi biết khoảng cách giữa chúng.
28.Một gương cầu lõm có bán kính 48cm Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính
của gương cho ảnh cách vật 36cm. Xác định vị trí của vật, vị trí tính chất của ảnh, vẽ hình
trong mỗi trường hợp
29.Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một gương cầu lồi bán kính 60cm,
cho ảnh cách vật 45cm. Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
30.Một vật AB đặt thẳng góc với trục chính của một gương cầu lõm bán kính 24cm, cho
ảnh cách vật 18cm. Xác định vị trí và tính chất của vật và ảnh.
31.Một gương cầu lồi có bán kính 50cm. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính
gương cho ảnh A’B’ cách AB 37, 5cm. Xác định vị trí của vật và ảnh.
32.Một vật sáng AB = 2cm đặt vuông góc với trục chính của một gương cầu lõm có bán
kính R = 24cm, cho ảnh ảo cách vật 32cm. Xác định vị trí của vật và ảnh, độ lớn của ảnh.
33.Một gương cầu lõm có tiêu cự f =12cm. Vật thât AB phẳng nhỏ đặt trên trục chính và
vuông góc với chục chính. ảnh cách vật 18cm. Xác định vị trí của vật .
34.Một vật thật AB phẳng nhỏ, đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của gương
cầu lõm. Đặt một màn trước gương và song song với gương để nhận ảnh. Khi ảnh rõ nét
hiện trên màn, khoảng cách giữa vật và màn bằng 1, 5 lần tiêu cự. Tính độ phóng đại của
ảnh.
35.Vật AB đặt song song và cách màn một khoảng L =80cm. Một gương cầu lõm có tiêu
cự f =30cm được đặt sao cho vật ở trên trục chính của gương và vuông góc với trục chính
của gương.
a. Định vị trí của gương để ảnh của vật hiện trên màn. Biện luận về nghiệm theo L và f
b. Tính độ phóng đại của ảnh.
36.Gương cầu lồi có bán kính R =60cm. Vật thật AB đặt trên trục chính và vuông góc với
trục chính của gương có ảnh cách vật 45cm. Xác định vị trí của vật
Dạng 6. Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết sự di chuyển của chúng.
37.Một điểm sáng đặt trước một gương lõm (bán kính 40cm) có ảnh S’. Di chuyển S một
khoảng 10cm lại gần gương người ta thấy ảnh S’ di chuyển một khoảng 20cm. Hãy xác

định vị trí của vật và ảnh lúc đầu và sau di chuyển
38.Một điểm sáng S đặt trước gương cầu lồi (bán kính 40cm) cho ảnh S’. Di chuyển S
một khoảng 30cm lại gần gương người ta thấy ảnh Sơ di chuyển một khoảng 3cm. Xác
định vị trí của vật và ảnh lúc đầu và lúc sau khi di chuyển
39.Một điểm sáng S đặt trước gương cầu lõm (bán kính 30cm) cho ảnh S’. Di chuyển S
một khoảng 4cm ra xa gương người ta thấy ảnh S’ di chuyển một khoảng 20cm. Xác định
vị trí của vật và ảnh lúc đầu và lúc sau khi di chuyển
40.Một người đứng trước một gương cầu lồi nhìn thấy ảnh của mình trong gương cao
bằng 1/5 chiều cao của mình. Tiến lại gần gương thêm 0,5m người đó thấy ảnh cao bằng
1/4 chiều cao của mình. Tính bán kính của gương và độ dịch chuyển của ảnh.
41.Gương lõm tiêu cự f =10cm. Vật thật AB cho ảnh A’B’. Dịch vật lại gần gương 3cm
thì ảnh dịch chuyển đi 0cm. Định vị trí lúc đầu và lúc sau của vật và ảnh.
42.Vật thật AB đặt trước gương cầu lõm cho ảnh A’B’. Nếu dịch chuyển vật lại gần 8cm
thì ảnh dịch đi 40cm. Biết ảnh sau cao gấp 5 lần ảnh trước. Tính tiêu cự của gương.
43.Gương cầu lồi R =20cm. Vật sáng AB cho ảnh A’B’. Dịch chuyển AB lại gần gương
25cm thì thấy ảnh dịch chuyển 2cm. Xác định vị trí lúc đầu và lúc sau của vật và ảnh.
44.Điểm S nằm trên trục chính gương cầu lõm. Nếu dịch chuyển lại gần gương một đoạn
3cm thì ảnh dịch chuyển một đoạn 30cm. Nếu S dịch ra xa một đoạn 5cm thì ảnh dịch
chuyển một đoạn 10cm. Tính tiêu cự của gương.
45.Một điểm sáng A nằm trên trục chính của gương lõm có tiêu cự 15cm. Nếu dịch
chuyển A ra xa gương thêm 4cm thì ảnh A’ sẽ dịch một đoạn 20cm. Xác định vị trí của
vật và ảng trước và sau dịch chuyển
46.Một vật phẳng nhỏ đặt trước một gương cầu lõm cho một ảnh lớn gấp 8 lần vật trên
một màn M. Cho vật tiến 0, 5cm lại gần gương và dịch màn để ảnh lại rõ nét thì thu được
ảnh lớn gấp 10 lần vật. Hãy tính bán kính của gương, xác định chiều và độ dịch chuyển
của màn M.
47.Một vật sáng AB đặt trước mặt gương cầu lõm cho ảnh rõ nét lớn hơn vật trên một
màn M. Giữ nguyên vật và màn, di chuyển gương đến một vị trí khác người ta lại thấy
trên màn M hiện lên ảnh rõ nét A
2

B
2
. Cho biết hai vị trí nói trên của gương cầu cách nhau
250cm và khoảng cách giữa vật và màn M là 150cm, tính tiêu cự của gương. Cho biết ảnh
A
1
B
1
cao 2cm, hãy tính độ cao của vật AB và của ảnh A
2
B
2
.
48.Đặt một bút chì AB dài 10cm nằm dọc theo theo trục chính của một gương cầu lõm có
tiêu cự 20cm (Đầu A của bút chì ở gần gương), người ta thấy có một ảnh ảo A’B’ dài
20cm.
a. Xác định vị trí các vị trí của A. B. A’, B’
b. Bút chì AB có nửa chiều dài màu đỏ ở phía A, còn nửa kia là màu xanh. Hỏi A’B’ có
bao nhiêu phần màu đỏ và bao nhiêu phần màu xanh
c. Nếu quay bút chì quanh đầu A đi một góc nhỏ thì A’B’ của nó sẽ dịch chuyển như thế
nào? ảnh sẽ dài hơn hay ngắn hơn so với lúc đầu.
49.Điểm sáng thật A trên trục chính của một gương cầu có ảnh thật A’. Từ vị trí ban đầu
của vật ta nhận thấy: Dời A tới gần gương thêm 20cm thì ản rời đi 10cm, Dời A xa gương
thêm 10cm thì ảnh dời đi 2cm. Tính tiêu cự của gương.
50.Một gương cầu lõm có tiêu cự f =10cm. Điểm sáng S trên trục chính có ảnh S’. Dời S
dọc theo trục chính gần gương thêm đoạn 5cm thì ảnh dời 10cm và không thay đổi tính
chất. Xác định vị trí ban đầu của vật.
Dạng 7. Xác định vị trí của đỉnh gương và của tiêu điểm chính của gương bằng
phương pháp hình học.
51.Trên hình sau đường thẳng xy là trục chính của gương cầu; S là một điểm sáng đặt

trước gương, Sơ là ảnh của S qua gương. Hãy xác định loại gương và vị trí, tâm gương và
tiêu điểm của gương.
S
S’
X y
52.Trên hình sau đường thẳng xy là trục chính của gương cầu; S là một điểm sáng đặt
trước gương, Sơ là ảnh của S qua gương. Hãy xác định loại gương và vị trí, tâm gương và
tiêu điểm của gương.
S’
X y
S
53.AB là vật A’B’ là ảnh. Hãy xác định trục chính, đỉnh gương, tâm gương và tiêu điểm
chính của gương bằng phương pháp hình hoc.
A

B’ B
A
Dạng 8. Xác định thị trường của gương
54.Một gương phẳng hình tròn, đường kính 0,1m, trên trục hình tròn, trước gương, cách
gương 50cm có mắt nguời quan sát.
a. Hãy xác định bán kính R của vòng tròn giới hạn thị trường của người đó, ở cách gương
10m sau lưng người ấy.
b. Để thị trường lớn gấp 5 lần, người đó thay gương phẳng bằng một gương cầu lồi cùng
kích thước. Hãy xác định tiêu cự của gương cầu đó
55.Một gương cầu lồi có bán kính cong 0,8m, mặt gương có dạng hình tròn đường kính
16cm. Mắt người quan sát đặt trên trục chính của gương, cách gương 1,6m
a. Xác định độ lớn của thị trường của gương
b. Nếu thay gương cầu lồi bằng một gương phẳng hình tròn, có cùng đường kính, đặt tại
đúng vị trí cảu gương cầu thì thị trường của gương phẳng có độ lớn bằng bao nhiêu?
c. Từ phía sau người quan sát, dọc theo một đường thẳng song song với trục của gương và

cách trục gương 72cm, có một vật tiến lại gần gương hỏi khi còn cách gười quan sát bao
nhiêu thì vật đó bắt đầu ra khỏi thị trường của người này đối với gương
56.Một người cao 1, 7m đứng soi trước gương cầu lồi tiêu cựu 20cm. Đường kính mở của
gương D = 10cm. Tính khoảng cách gần nhất để người đó có thể nhìn thấy ảnh toàn thân
(Bỏ qua khoảng cách từ mắt đến đỉnh đầu B)
57.Một người đặt mắt trên trục chính của gương cầu lồi cách mặt gương 100cm để quanh
sát những vật ở sau mình. Gương có tiêu cự 60cm và có rìa hình tròn, đường kính 6cm.
a) Tính độ lớn của nửa góc ở đỉnh của mặt nón giới hạn thị trường của gương.
b) Nếu thay gương cầu lồi bằng một gương phẳng có cùng kích thước của đường rìa, đặt
cùng vị trí đối với mắt thì thị trường sẽ tăng hay giãm bao nhiêu lần?
c) Một vật tiến lại gần gương cầu từ phía sau người quan sát dọc theo một đường thẳng
song song với trục chính và cách trục 0, 2m. Hỏi khi còn cách người quan sát bao nhiêu
mét thì vật sẽ ra khỏi thị trường của gương?
Dạng 9. Vệt sáng trên màn.
58 Một gương cầu lõm có bán kính R =20cm và bán kính mở r = 3cm. Màn (M) được đặt
vuông góc với trục chính, cách gương l =2m. Một điểm ssáng S được đặt tại tiêu điểm F
của gương.
a. Tính bán kính vệt sáng trên màn.
b. Muốn vệt sáng trên màn giảm đi phân nửa thì phải rời S một khoảng bao nhiêu theo
chiều nào?
c. Làm lại câu hỏi b nếu muốn diện tích vệt sáng tăng lên gấp hai lần.
59.Một đèn chiếu gồm một gương cầu lõm, có đường kính D
0
=24cm, và một bóng đèn
dây tóc có thể coi như một nguồn sáng điểm S. Bóng đèn có thể dịch chuyển dọc theo trục
chính trên một đoạn thẳng AB =2cm(A ở gần gương hơn BA). Để điều chỉnh cho dây tóc
đèn đúng vào tiêu điểm F của gương người ta làm như sau:
a) Đưa bóng đèn về điểm tận cùng A. Đặt một màn ảnh cách gương một khoảng a = 1m,
vuông góc với trục chính người ta thấy một vòng tròn sáng có đường kính D = 28cm.
b) Đưa bóng đèn về điểm tận cùng B thì thấy đường kính vòng tròn sáng trên màn nhở

hơn đường kính của gương và cáng đưa xa, vòng sáng cacngf nhỏ dần.
Khi màn cách gương một khoảng L = 6, 5m thì thu được ảnh rõ nét của dây tóc đèn
Hỏi phải dịch chuyển bóng đèn đến một khoảng bao nhiêu, kể từ A để chùm sáng phản xạ
trên gương là chùm song song.
60.Một đèn pha gồm một gương cầu lõm G có đường rìa hình tròn và nột bóng đèn điện
mà dây tóc coi như một nguồn sáng điểm S có thể dịch chuyển dễ dàng dọc theo trục
chính của gương. Một màn ảnh được đặt vuông góc với trục chính cách gương m.
a) Đặt đèn sát mặt gương, rồi dịch chuyển nó ra xa dần người ta nhận thấy có hai vị trí của
nguồn sáng, cho trên màn một vệt sáng tròn có bán kính bằng bán kính đường tròn rìa của
gương. Hai vị trí này cách nhau 5cm. Hãy giải thích hiện tượng và tính tiêu cự của gương
b) Xác định những vị trí của nguồn sáng để:
- Ảnh của dây tóc hiện rõ trên màn
- Vết tròn trên màn ảnh có bán kính gấp lần bán kính đường rìa của của gương
61.Một màn ảnh đặt trước trục chính của gương cầu lõm và cách gương một đoạn a =
25cm. Điểm sáng S nằm trên trục chính di chuyển từ đỉnh gương dần ra xa theo trục
chính. Khi S ở vị trí S
1
thì vật sáng trên màn có đường kính bằng đương kính vành gương.
Dịch S ra xa thêm một đoạn b =5cm thì đường kính vật sáng trên màn giãm đi k = 6 lần
so với trước. Tính tiêu cự của gương cầu.
Dạng 10: Hệ Gương cầu
62.Hai gương cầu cùng tiêu cự f đặt đồng trục, mặt phản xạ quay và nhau và cách nhau
một khoảng L =2f. Vật sáng AB trên trục chính vuông góc với trục chính của gương.
Bằng lập luận và tính toán, chứng tỏ rằng hệ chỉ cho một ảnh thật của vật, không phụ
thuộc vào số lần phản xạ của ánh sáng. Xác định vị trí chiều và độ lớn của ảnh.
63.Câu 2. Một hệ gương ghép có cấu tạo như hình vẽ:
Vật phẳng nhỏ AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính.
Cho biết: f= 20cm; (G) (M)
OI=40cm; OA =25cm B
Xác định ảnh và vẽ đường đi của ánh sáng

sau ba lần phản xạ liên tiếp cho trường hợps: F A
a. ánh sáng truyền tới M trước
b. ánh sáng truyền tới G trước
64.Một gương cầu lõm (G) có bán kính cong R =30cm được đặt đối diện một gương
phẳng (M), trục chính của gương cầu vuông góc với gương phẳng. Trên trục chính, trong
khoảng giữa hai gương, có điểm sáng A cách gương cầu đoạn OA = 20cm. Xác định vị trí
của gương phẳng (M) để mọi tia sáng phát ra từ A, sau hai lần phản xạ liên tiếp lại quay
lại A.
65.Gương cầu lồi (G
1
) có tiêu cự f
1
=-20cm và gương cầu lõm (G
2
) có tiêu cự f
2
=20cm. Hai
gương được đặt đồng trục, mặt phản xạ hướng vào nhau, hai đỉnh cách nhau l = 50cm.
Điểm A được đặt trên trục chính cách (G
1
) đoạn 20cm. Xác định các ảnh của A. Vẽ đường
đi của ánh sáng.
66.Hai gương cầu lõm cùng bán kính R = 40cm được đặt đồng trục, mặt phản xạ hướng
vào nhau, hai đỉnh cách nhau đoạn l =25cm
a. Xác định vị trí của vật để kích thước các ảnh ảo trong gương có tỉ số bằng 1/2
b. Tìm điều kiện cảu l để cầu hỏi a có nghiệm
67.Gương cầu lồi (G) có f = -20cm. Đối diện với (G) và vuông góc với trục chính, đặt
gương phẳng (M) cách (G) 60cm. Vật AB phẳng, nhỏ vuông góc với trục chính được đặt
trong khoảng giữa hai gương, cách (G) 30cm.
Xác định tính chất, vị trí độ phóng đại của ảnh và vẽ ảnh của vật sau hai lần phản xạ liên

tiếp theo thứ tự:
a. Qua (G) rồi (M) b. Qua (M) rồi (G)
68.Một gương phẳng đặt vuông góc với trục chính của gương cầu lõm tiêu cự f, cách
gương lõm đoạn l, hai mặt phản xạ hướng vào nhau. Tìm điều kiện về l để một điểm A
trên trục chính trong khoảng giữa hai gương có ảnh sau hai lần phản xạ liện tiếp trùng với
chính nó.
69.Gương cầu lõm (G) tiêu cựu 20cm có điểm A trên trục chính và cách gương 30cm. Đối
diện với (G) đặt một guơng phẳng (M) nghiêng một góc 45
0
so với trục của gương (G) và
cách (G) 80cm. Xác định ảnh của A sau hai lần phản xạ liên tiếp trên (G) rồi (M)
70.Gương cầu lõm có f =50cm. Trên trục chính có điểm sáng A cách gương 60cm. Đối
diện với gương cầu đặt một gương (M
2
) sao cho ánh sáng từ A sau hai lần phản xạ liên
tiếp trên hai gương rồi lại qua A. Xác định vị trí của (M
2
) trong hai truờng hợp sau:
a. M
2
là gương phẳng đặt vuông góc với trục chính của gương cầu lõm
b. M
2
là gương cầu lõm có cùng tiêu cự đặt đồng trục với gương thứ nhất
71.Hai gương cầu lõm có các tiêu cự f
1
=24cm, f
2
=16cm. Trục chính của hai gương trùng
nhau, mặt phản xạ quay vào nhau, hai đỉnh cách nhau 120cm. Có hai bóng đèn giống nhau

được đặt cách đều trục chính Xác định vị trí đặt màn và hai bóng đèn để các ảnh trùng
khít lên nhau trên màn.
72.Hai gương cầu lõm và lồi có tiêu cự f
1
=15cm và f
2
=-10cm. Được đặt cho trục chính
trùng nhau, hai mặt phản xạ đối diện nhau. Các đỉnh gương cách nhau 80cm.
Xác định vị trí của vật AB (vuông góc với trục chínhv, đặt trên trục chính) để ảnh của vật
sau 1 lần phản xạ trên mỗi gương:
a. Có cùng kích thước
b. Đều ảo và gấp 10 lần nhau.
73.Một gương cầu lõm (G
1
) có bán kính cong R
1
=60cm.
Một vật phẳng nhỏ AB cao 2cm đặt trê trục chính, vuông góc với trục chính, cách gương
0,9m.
a) Vẽ, xác định vị trí và độ lớn của ảnh A’B’ của vật cho bởi gương.
b) Một gương cầu lồi (G
2
) nhỏ hơn (G
1
) nhiều, đặt trước (G
1
) cách (G
1
) 36cm, sao cho
trục chính của hai gương trùng nhau và mặt phản xạ quay vào nhau. Các tia sáng đi từ vật

phản xạ trên (G
1
) và sau đó trên (G
2
) và tạo một ảnh A”B” của vật. Biết ảnh A”B” này là
ảnh thật ở đúng trên (G
1
). Hãy xác định bán kính cong của (G
2
).
74.Cho một gương cầu lõm G
1
có tiêu cự 20cm. Đặt một gương phẳng G
2
đối diện với G
1
,
cách G
1
80cm trên trục chính của G
1
và nghiêng 45
0
với trục chính này. Trong khoảng
giữa hai gương ở trên trục chính của G
1
và cách G
1
là 0cm, có một đúm sáng S. Xét chùm
tia sáng từ S tới G

1
rồi tới G
2
. Xác định ảnh cho bởi hệ hai gương
75.Cho một gương cầu lồi G
1
có tiêu cự 20cm. Đặt một gương phẳng G
2
đối diện với G
1
,
vuông góc với trục chính của G
1
và cách G
1
là 60cm. Một vật thật AB =2cm vuông góc
với trục chính của G
1
cách G
1
là 30cm. Xác định hai ảnh đầu tiên của AB cho bởi hệ trong
hai trường hợp:
a. Xét chùm tia từ vật G
1
rồi tới G
2
b. Xét chùm tia từ vạt tới G
2
rồi tới G
1

76.Cho gương phẳng G đặt vuông góc với trục chính của một gương cầu lõm M có tiêu cự
30cm và cách gương này một đoạn là a =80cm. Xét chùm tia từ một điểm S, trong khoảng
hai mặt phản xạ, ở trên trục chính của M, tới gương cầu rồi tới gương phẳng và cho ảnh
S
2
. Tìm vị trí của S để S
2
trùng với S
PHẦN 2: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN: i
I. Định luật khúc xạ ánh sáng:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
- Giữa góc tới và góc khúc xạ có hệ thức (n
1
)
n
1
.sini=n
2
.sinr
hay:
1
2
1,2
sin
sin
n
n
n
r

i
==
(n
2
)
n
2,1
là triết suất tỉ đối của môi trường (2) đối với mô trường (1)
n
1
: Triết xuất tuyệt đối của môi trường (1)
n
2
: Triết xuất tuyệt đối của mô trường (2)
Lưu ý: Với không khí, chiết xuất tuyêth đối là n
kk
N
1
.sini = n
2
.sinr
+ Nếu n
1
>n
2
suy ra <r
+ Nếu n
1
<n
2

suy ra >r
II. Sự phản xạ toàn phần.
- Nói chung, khi một tia sáng tới một mặt ngăn chia hai mô trường, một phần ánh sáng
khúc xạ (tia R), một phần ánh sáng phản xạ (tia Rơ)
- Trong trường hợp n
1
>n
2
ta có hiện tượng phản xạ toàn phần (không có tia khúc xạ) nếu
góc tới lớn hơn giá trị giới hạn i
gh
xác định bởi: sini
gh
=
1
2
n
n
III. Lưỡng chất phẳng:
Lưỡng chất phẳng là hệ gồm hai mô trường trong suốt, đồng chất tiếp xúc với nhau theo
một mặt phẳng.
H=AH.tgi=AơH.tgr
- Điều kiện cho ảnh rõ: bé

r bé

tgi

, tgr


r
Suy ra:
1
2
'
n
AH
n
HA
=
III. Bản mặt song song:
Xét bản mặt trong không khí.
- Khoảng cách từ vật tới ảnh:
r
ri
eSS
cos
)sin(
'

=
Lưu ý:
- Nếu bên ngoài không phải là không khí mà là một môi trường khác, thì trong công thức
trên n là triết suất tỉ đối của bản đối với môi trường ngoài
- Nếu môi trường hai bên bản không giống nhau thì tia ló không song song với nhau thì tia
ló không song song với tia tới
B. BÀI TẬP
1. Một chậu chứa một lớp nước có chiều cao 40cm, chiết suất n
1
=4/3. Tren lớp nước là

một lớp dầu có chiều cao 30cm, chiết suất n
2
=1, 5. Mắt ở trong không khí sẽ thấy đáy
chậu cách mặt trên mặt của lớp dầu là bao nhiêu.
2. Cho bản mặt song song bề dày e = 10cm, chiết suất n =1,5, ở trong không khí.
a) Vật thật là một điểm sáng S, cách bản 20cm. Xác định vị trí của ảnh.
b) Tìm lại vị trí ảnh nếu S là vật ảo cũng cách bản 20cm
c) Bây giờ vật thực là AB =2cm, song song bản. Xác định vị trí và độ lớn của ảnh
3. Câu . Cho một bản mặt song song có bề dày e =10cm, chiết suất n =1, 5. Chiéu tới bản
mặt tia sáng S có góc tới i =45
0
. Bản được đặt trong không khí.
a. Vẽ đường đi của tia sáng qua bản.
b. Tính khoảng cách giữa tia ló và tia tới.
c. Tính lại câu trên nếu i =6
0
4. Một khối thuỷ tinh chiết suất n =1,5, thiết diện thẳng la một tam giác vuông cân tại B.
Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song S.
a. Khối thuỷ tinh P ở trong không khí. Tính góc D làm bởi tia tới và tia ló.
b. Tính lịa góc lệch D nếu khối P ở trong nước có chiết suất n’ =4/3
5. Một khối thuỷ tinh, chiết suất n =1,5, hình bán cầu có bán kính R. Một tia sáng S được
chiếu thẳng góc với mặt của bán cầu.
a. Xác định đường đi của tia sáng khi điểm tới cách tâm O của mặt cầu là R /2
b. Điểm ở trong vùng nào thì không có tia ló ra khỏi mặt cầu.
6. Một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính R =4cm. ậ tâm O, cắm thẳng góc môt đinh
OA. Thả miếng gỗ này nổi trong một chậu nước có chiết suất n =4/3. Đinh OA ở trong
nước.
a. Cho OA =6cm. Mắt ở trong không khí sẽ thấy đầu đinh A cách mặt nước bao nhiêu
b. Tìm chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thể thấy đầu A của đinh.
c. Thay nước bằng một chất lỏng có chiết suất nơ. Khi OA giãm tới 3,2cm thì mắt không

còn thấy đinh nữa. Tính n’.
7. Một châu đặt trên mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20cm, chiết suất nơ
=4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước là 30cm, nhìn suống đáy châu.
Mắt nhìn thấy ảnh của nó ở vị trí nào, vẽ đường đi của tia sáng.
PHẦN 3: THẤU KÍNH
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
I. Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cầu; một trong hai mặt có thể
là mặt phẳng. Đường thẳng nối hai tâm của hai mặt cầu gọi là trục chính của thấu kính.
Có hai loại thấu kính: Thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ. O là quang tâm, đường
thẳng qua gọi là trục phụ.
F Fơ F Fơ
Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính:
F: tiêu điểm vật
F’: tiêu điểm ảnh
OF: là tiêu cự f của thấu kính
Mặt phẳng vuông góc với trục chính tại F gọi là tiêu diện của thấu kính
Một điểm khác F nằm trên tiêu diện gọi là tiêu điểm phụ của thấu kính
II. Độ tụ của thấu kính:
D =
)
2
1
1
1
)(1(
1
RR
n
f
+−=

Với n là chiết suất tỉ đối của chất làm thấu kính đối với môi trường đặt thấu kính, R
1
và R
2
là bán kính của hai mặt thấu kính.
Quy ước:
Mặt cầu lồi: R > 0
Mặt cầu lõm: R< 0
Mặt phẳng:
0
1
; =∞=
R
R
Thấu kính hội tụ có D >0; f>0
Thấu kính phân kỳ có D <0; f<0
III. Đường đi của tia sáng đi qua thấu kính:
a) Với ba tia sáng đặc biệt:
- Tia tới đia qua quan tâm sẽ đi thẳng
- Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh của thấu kính
-Tia tới đi qua tiêu điểm hoặc có đường kéo dài đi qua tiêu điểm vật F thì tia ló song song
với trục chính
b) Với tia bất kỳ: Vẽ tiêu diện (với thấu kính phân kỳ là tiêu diện ảov). vẽ trục phụ song
song với tia tới S, cắt tiêu diện tại Fơ
1
; sau đó vẽ tia ló (hoặc đường kéo dài) đi qua Fơ
1
.

1

Fơ Fơ
F
1
ơ
IV. Vẽ ảnh của vật: Dùng hai trong tia đặc biệt
V. Mối liên hệ giữa vật và ảnh:
a) Với thấu kính hội tụ:
- Vật thật ở ngoài F có ảnh thật ngược chiều với vật
-Vật thật ở trong F có ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật
-Vật ảo có ảnh thật cùng chiều với vật
b) Với thấu kính hội tụ:
- Vật thật cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật
-Vật ảo ở trong F có ảnh thật cùng chiều và lớn hơn vật. Vật ảo ở ngoài F có ảnh ảo ngược
chiều với vật.
c) Nhận xét:
- Khi vật di chuyển (lại gần hoặc ra xa thấu kính) ảnh và vật luôn luôn chuyển động cùng
chiều.
-Khi vật ở đúng tiêu điểm cho ảnh ở vô cúng và ta không hứng được ảnh.
- Vật thật ở trước thấu kính, ảnh thật ở sau thấu kính (có thể hứng trên màn). Vật ảo ở sau
thấu kính, ảnh ảo ở trước thấu kính (theo chiều truyền của ánh sáng)
-Muốn vẽ một điểm ảo Ata dùng hai tia sáng tới thấu kính có đươnngf kéo dài qua A, hai
tia ló của chúng tạo nên ảnh của vật ảo đó.
VI. Công thức thấu kính:
'
111
ddf
+=
hay
fd
fd

d
fd
df
d

=

=
'
'
;'
Độ phóng đại:
f
df
df
f
f
fd
fd
f
d
d
k
''' −
=

=

−=


−=−=
A’B’= | k |.AB
Quy ước:
- Vật thật (vật sáng) d>0; vật ảo d <0;
- ảnh thật d’ >0; ảnh ảo d’ <0;
- Thấu kính hội tụ f >0
- Thấu kính phân kỳ f <0
- K > 0 ảnh và vật cùng chiều
- K<0 ảnh và vật ngược chiều
- Khoảng cách từ vật tới ảnh l = | d’ +d |
Vật thật có ảnh thật thì: d + d’

4f
B. BÀI TẬP
Dạng 1. Xác định tiêu cự, bán kính, chiết suất của thấu kính dựa vào công thức tính độ
tụ.
1. Cho một thấu kính thuỷ tinh hai mặt lồi với bán kính cong là 30cm và 20cm. Hãy tính
độ tụ và tiêu cự của thấu kính khi nó đặt trong không khí, trong nước có triết suất n
2
=4/3
và trong chất lỏng có triết suất n
3
=1,64. Cho biết triết suất của thuỷ tinh n
1
= 1,5
2. Một thấu kính thuỷ tính (chiết suất n =1,5) giới hạn bởi một mặt lồi bán kính 20cm và
một mặt lõm bán kính 10cm. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính khi nó đặt trong không
khí, trong nước và trong chất lỏng có triết suất n’ = 1,8
3. Một thấu kính bằng thuỷ tinh (chiết suất n =1,5) đặt trong không khí có độ tụ 8 điôp.
Khi nhúng thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1m.

Tính chiết suất của chất lỏng.
4. Một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính R, khi đặt trong không khí có tiêu cự f =30cm.
Nhúng chìm thấu kính vào một bể nước, cho trục chính của nó thẳng đứng, rồi cho một
chùm sang song song rọi thẳng đứng từ trên xuống thì thấy điểm hội tụ cách thấu kính
80cm Tính R, cho biết chiết suất của nước bằng 4/3
Dạng 2. Xác định vị trí, tính chất của ảnh và vẽ ảnh tạo bởi thấu kính.
5. Một vật ảo AB = 5mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự
20cm, ở sau thấu cách thấu kính 20cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ
ảnh.
6. Cho một thấu kính làm bằng thuỷ tinh (n=1,5), một mặt lồi bán kính 10cm, một mặt
lõm bán kính 20cm. Một vật sáng AB =2cm đặt thẳng góc với trục chính và cách thấu
kính một khoảng d. Xác định vị trí, tính chất, độ lớn và vẽ ảnh trong các trường hợp:
a) d=60cm b) d=40cm c) d=20cm
Từ đó nêu ra sự nhận xét về sự di chuyển của ảnh khi vật tiến lại gần thấu kính.
7. Một vật ảo AB =2cm, đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ tiêu cự
30cm, ở phía sau thấu kính một khoảng x. Hãy xác định vị trí, tính chất, độ lớn của ảnh và
vẽ ảnh trong các trường hợp sau: x=15cm, x=30cm, x=60cm
Dạng 3. Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết tiêu cự của thấu kính và độ phóng đại
8. Một vật sáng AB =1cm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f
=20cm cho ảnh A’B’ =2cm. Xác định vị trí của vật và ảnh. ảnh đó là thật hay ảo vẽ hình.
9. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự bằng
12cm, cho ảnh cao bằng nửa vật. Tìm vị trí của vật và ảnh.
10.Một vật AB =4cm đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm,
cho ảnh A’B’ =2cm. Xác định vị trí, tính chất của vật và ảnh. Vẽ ảnh.
Dạng 4. Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết khoảng cách giữa chúng
11.Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính họi tụ (tiêu cự 20cm)
co ảnh cách vật 90cm. Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ản
12.Một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính phân kỳ (tiêu cự bằng 15cm) cho
ảnh cách vật 7, 5cm. Xác định tính vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh
13.Một vật sáng AB = 4mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (có tiêu

điểm 40cm), cho ảnh cách vật 36cm. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh, và vị trí
của vật
14.Vật sáng AB hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi
bằng thuỷ tinh chiết suất n =1,5, bán kính mặt lồi bằng 10cm, cho ảnh rõ nét trên màn đặt
cách vật một khoảng L
a) Xác định khoảng cách ngắn nhất của L
b) Xác định các vị trí của thấu kính trong trường hợp L =90cm. So sánh độ phóng đại của
ảnh thu được trong các trường hợp này
15.Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn
đặt cách vật một khoảng 1, 8m. ảnh thu được cao bằng 1/5 vật.
a) Tính tiêu cự của thấu kính
b) Giữa nguyên vị trí của AB và màn. Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn.
Có vị trí nào khác của thấu kính để ảnh lại xuất hiện trên màn không?
16.Vật sáng AB đặt vông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f =10cm, cho
ảnh thật lớn hơn vật và cách vật 45cm
a) Xác định vị trí của vật, ảnh. Vẽ hình
b) Vật cố định. Thấu kính dịch chuyển ra xa vật hơn nữa. Hỏi ảnh dịch chuyển theo chiều
nào
17.Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f =-25cm cho ảnh cách vật 56, 25cm. Xác định vị trí,
tính chất của vật và ảnh. Tính độ phóng đại trong mỗi trường hợp
Dạng 5. Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết sự di chuyển của chúng
18.Một điểm sáng S đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =40cm. Di chuyển S một
khoảng 20cm lại gần thấu kính người ta thấy ảnh Sơ cảu S di chuyển một khoảng 40cm.
Tìm vị trí của vật và ảnh lúc đầu và lúc sau khi di chuyển.
19.Đặt một điểm sáng S trên trục chính của một thấu kính phân kỳ (tiêu cự bằng 10cm) ta
thu được ảnh Sơ. Di chuyển S một khoảng 15cm lại gần thấu kính ta thấy ảnh S’ di
chuyển một khoảng 1, 5cm. Tìm vị trí của vật và ảnh lúc đầu và lúc sau khi di chuyển.
20.Một vật sáng AB hình mũi tân đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ
và cách thấu kính 36cm (A nằm trên trục chính) ta thu được ảnh A
1

B
1
cảu AB trên màn
đặt vuông góc với trục chính. Tịnh tiến AB vầ phía thấu kính 6cm theo phương vuôn góc
với trục chính thì phải dịch chuyển màn như thế nào để thu được ảnh A
2
B
2
? Cho biết
A
2
B
2
=1,6A
1`
B
1
. Tính tiêu cự của thấu kính và độ phóng đại của các ảnh A
1
B
1
và A
2
B
2
21.Một vật phẳng nhỏ AB, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ và
cách thấu kính khoảng d
1
cho một ảnh A
1

B
1
. Cho vật tiến lại gần thấu kính 40cm thì ảnh
bây giừo là A
2
B
2
cách A
1
B
1
5cm và có độ lớn A
2
B
2
=2A
1
B
1
. Xác định tiêu cự của thấu
kính, vẽ hình
22.Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước thấu kính O cho một ảnh rõ nét trên màn . Dịch vật lại
gần thấu kính 2cm thì phải dịch màn một khoảng 30cm mới lại thu được ảnh rõ nét, ảnh
này lớn bằng 5/3 ảnh trước
a) Thấu kính là thấu kính gì? màn dịch theo chiều nào
b) Tính tiêu cự của thấu kính và độ phóng đại trong mỗi trường hợp
23.Đặt một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng
thuỷ tinh, chiết suất n
1
=1,5, ta thu được một ảnh thật nằm cách thấu kính 5cm. Khi nhúng

cả vật và thấu kính trong nước chiết suất n
2
=4/3, ta vẫn thu được ảnh thật, nhưng cách vị
trí ảnh cũ 25cm ra xa thấu kính. Khoảng cách giữa vật và thấu kính giữ không đổi. Tính
bán kính mặt cầu của thấu kính và tiêu cự của nó khi đặt trong không khí và khi nhúng
trong nước. Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính
24.Một thấu kính hội tụ cho ảnh thật Sơ của điểm sang S đặt trên trục chính.
- Khi dời S gần thấu kính 5cm thì ảnh dời 10cm
- Khi dời S ra xa thấu kính 40cm thì ảnh dời 8cm
(kể từ vị trí đầu tiên)
Tính tiêu cự của thấu kính
25.Vât thật đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính ảnh ban đầu
của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo bằng 1/2 vật Dời vật 100cm dọc theo trục chính. ảnh
của vật vẫn là ảnh ảo nhỏ hơn vật 3 lần. Xác định chiều dời của vật, vị trí ban đầu của vật.
Tính tiêu cự.
26.Một thấu kính hội tụ có f =12cm. Điểm sáng A trên trục chính có ảnh A’. Dời A gần
thấu kính thêm 6cm, A’ dời 2cm (Không đổi tính chất)
Định vị trí vật và ảnh lúc đầu.
27.Thấu kính phân kỳ có f =-10cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính, có
ảnh A’B’. Dịch chuyển AB lại gần thấu kính thêm 15cm thì ảnh dịch chuyển 1,5cm Định
vị trí vật và ảnh lúc đầu.
28.Vật đặt trước thấu kính, trên trục chính và vuông góc với trục chính. ảnh thật lớn bằng
3 lần vật. Dời vật xa thấu kính thêm 3cm thì ảnh vẫn thật và dời đi 18cm.
Tính tiêu cự của thấu kính.
29.Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có ảnh thật A
1
B
1
cao
2cm. Dời AB lại gần thấu kính thêm 45cm thì ảnh thật A

2
B
2
cao 20cm và cách A
1
B
1
đoạn
18cm. Hãy xác định:
a) Tiêu cự của thấu kính.
b) Vị trí ba đầu của vật.
30.Vật cao 5cm. Thấu kính tạo ảnh cao 15cm trên màn. Giữ nguyên vị trí của thấu kính
nhưng rời vật ra xa thấu kính thêm 1, 5cm. Sau khi rời màn để hứng ảnh rõ của vật, ảnh có
độ cao 10cm. Tính tiêu cự của thấu kính.
31.Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 0cm. ảnh A
1
B
1
là ảnh thật. Dời vật đến vị
trí khác, ảnh của vật la ảnh ảo cách thấu kính 20cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Tính tiêu cự
của thấu kính.
32.Thấu kính hội tụ có chiết suất n =1,5; R
1
=10cm; R
2
=0cm. Vật thật đặt trên trục chính
và vuông góc với trục chính tại A. ảnh thật tạo bởi thấu kính hiện trên màn đặt cách vật
một đoạn L =80cm. ảnh lớn hơn vật. Nếu giữ cố định vật và màn thì phải dịch chuyển
thấu kính theo chiều nào một khoảng bao nhiêu, để thu được ảnh trên màn nhỏ hơn vật.
33.A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. Đặt vật ở A, một thấu kính ở B thì ảnh thật hiện ở C với

độ phóng đại | k
1
| =3. Dịch thấu kính ra xa vật đoạn l =64cm thì ảnh của vật vẫn hiện ở C
vơi độ phóng đại | k
2
| =1/3. Tính f và đoạn AC
Dang 6. Xác định vị trí (Quang tâm, trục chính) và tiêu điểm của thấu kính bằng
phương pháp hình học
34.Trong hình vẽ xy là trục chính của thấu kính, A là điểm vật thật, Aơ là ảnh của A tạo
bởi thấu kính, là quang tâm của thấu kính.
Với mỗi trường hợp hãy xác định:
a) Aơ là thật hay ảo?
b) Loại thấu kính
c) Các tiêu điểm (bằng phép vẽ)
A’ A
A A’
x y x y
A A’O A A’
35.Cho biết vật AB và ảnh A’B’ của nó tạo bởi thấu kính, song song với nhau như hình
vẽ. Hãy xác định loại thấu kính, vị trí (quang tâm và trục chính) và tiêu điểm của nó:
A
B‘

B
36.Cho biết vật AB và ảnh A’B’ của nó tạo bởi thấu kính, song song với nhau như hình
vẽ. Hãy xác định loại thấu kính, vị trí (quang tâm và trục chính) và tiêu điểm của nó:
A


B (1)

37.Trong hình sau đậy, xy (L)
Là trục chính của một thấu kính (L).
(1) là đường đi của tia sáng truyền
qua thấu kính. Tia sáng qua thấu kính. (2)
Tia sáng (2) chỉ có phần tia tới.
Bằng phép vẽ hãy bổ sung phần tia
ló của tia sang (2)
38.Trong hình vẽ AB là vật thật, A’B’ là ảnh ảo của AB tạo bởi thấu kính. Bằng phép vẽ
hãy xác định:
a) Quang tâm
b) Các tiêu điểm chính
Dạng 7. Xác định tiêu cự của thấu kính.
39.Vật sáng AB đặt song song và cách màn ảnh một đoạn L. Thấu kính có thể đặt ở hai vị
trí trong khoảng vật và màn để trên màn có ảnh thật rõ nét. Hai vị trí này cách nhau một
đoạn l. tính tiêu cự của thấu kính. áp dụng số: L=72cm; l=48cm
40.Một vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh trên màn cao gấp 3 lần vật. Màn cách vật L
=80cm. Tính tiêu cự của thấu kính.
41.Vật sáng AB đặt ở hai vị trí cách nhau a =4cm, thấu kính đều cho ảnh cao gấp 5 lần
vật. Tính tiêu cự của thấu kính.
42.Vật sáng AB cách màn một đoạn L =100cm. Thấu kính đặt ở hai vị trí trong khoảng
vật và màn đều thu được ảnh rõ nét. Hai vị trí này cách nhau l =20cm. Tính tiêu cự của
thấu kính.
43.Vật sáng AB cách màn L =50cm. Trong khoảng vật và màn có haivị trí của thấu kính
để thu được ảnh rõ nét. Tính tiêu cự của thấu kính, biết ảnh này cao gấp 16 lần ảnh kia.
44.Hai nguồn sáng cao bằng nhau và cách nhau một đoạn L =72cm. Một TKHT đặt trong
khoảng hai nguồn ở vị trí thích hợp sâo cho ảnh của nguồn này nằm ở vị trí của nguồn kia.
Biết ảnh này cao gấp 25 lần ảnh kia. Tính tiêu cự của thấu kính.
45.Hai vật sáng AB và CD cách nhau L =36cm, nằm về hai phía của một thấu kính, vuông
góc với trục chính của thấu kính. Thấu kính cho hai ảnh AB’ và C’D’ có vị trí trùng nhau,
ảnh này cao gấp 5 lần ảnh kia. Tính tiêu cự của thấu kính.

46.Vật sáng AB và màn hứng ảnh cố định. Thấu kính đặt trong khoảng cách vật và màn. ở
vị trí 1, thấu kính cho ảnh có kích thước a
1
; ở vị trí 2 thấu kính cho ảnh có kích thước a
2
.
Hai vị trí thấu kính cách nhau một đoạn l. Tính tiêu cự của thấu kính. áp dụng số: a
1
=4cm;
a
2
=1cm; l=30cm.
47.Điểm sáng A trên trục chính của một thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’. Khi dịch A về
phía thấu kính một đoạn a =5cm thì ảnh A’ dịch đi một đoạn b =10cm. Khi dịch A ra xa
thấu kính một đoạn a’ = 40cm thì ảnh A’ dịch đi một đoạn b’ = 8cm. Tính tiêu cự của thấu
kính.
48.Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh thật với độ phóng đại k
1
. Dịch vật ra xa thấu kính
một đoạn a thì ảnh có độ phóng đại k
2
, tính tiêu cự của thấu kính. áp dụng số: k
1
=5, k
2
=2,
a=12cm.
49.Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh thật với độ phóng đại k
1
. Dịch vật ra xa thấu kính

một đoạn a thì ảnh dịch đi một đoạn b, tính tiêu cự của thấu kính. áp dụng số: k
1
=2,
a=15cm, b=15cm.
50.Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh AơBơ. Dịch vật lại gần thấu kính một đoạn a
=6cm thì ảnh dịch đi một đoạn b =60cm và không thay đổi tính chất. Biết anh này cao gấp
2, 5 lần ảnh kia. Tính tiêu cự của thấu kính.
Dang 9. ảnh của hai vật đặt hai bên thấu kính, ảnh của một vật đặt giữa hai thấu kính.
51.Hai điểm sáng S
1
, S
2
cách nhau l =24cm. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 9cm được đặt
trong khoảng S
1
S
2
và có trục chính trùng với S
1
S
2
. Xác định vị trí của thấu kính để ảnh của
hai điểm sáng cho bởi thấu kính trùng nhau. Vẽ hình.
52.Có hai thấu kính được đặt đồng trục. Các tiêu cự lần lượt là f
1
=15cm và f
2
=-15cm. Vật
AB được đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính trong khoảng giữa hai thấu kính.
Cho

12
=l=40cm.
Xác định vị trí của vật để:
a) Hai ảnh có vị trí trùng nhau.
b) Hai ảnh có độ lớn bằng nhau A
53.Cho hệ quang học sau đây. O
1
O
2
f
1
=10cm; f
2
=20cm;
O
1
O
2
=50cm; O
1
A=20cm. B
Xác định ảnh của AB. Vẽ hình
54.Hai thấu kính hội tụ (L
1
) và (L
2
) có trục chính trùng nhau. Các quang tâm O
1,
, O
2

cách
nhau đoạn l =40cm. Các tiêu cự là f
1
=20cm; f
2
=30cm. Vật AB đặt trên trục chính, vuông
góc với trục chính trong khoảng O
1
O
2
và cách O
1
đoạn x. Định x để cho:
a) hai ảnh tạo bởi hai thấu kính cùng chiều
b) Hai ảnh có cùng độ lớn.
55.Hai thâú kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là f
1
=10cm và f
2
=12cm được đặt đồng trục, các
quang tâm cách nhau đoạn l =30cm. ở khoảng giữa hai quang tâm, có điểm sáng A. ảnh A
tạo bởi hai thấu kính đều là ảnh thật, cách nhau khoảng A
1
A
2
=126cm. Xác định vị trí của
A.
56.Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =24cm. Hai điểm sáng S
1
, S

2
đặt trên trục chính của
thấu kính ở hai bên thấu kính, sao cho các khoảng cách d
1
, d
2
từ chúng đến thấu kính thoã
mãn d
1
=4d
2
. Xác định các khoảng d
1
và d
2
trong hai trường hợp sau:
a) ảnh của hai điểm sáng trùng nhau.
b) ảnh của hai điểm sáng cách nhau 84cm và cùng một bên thấu kính
Dạng 10. Thấu kính với màn chắn sáng
57.Một TKHT có tiêu cự f = 25cm. Điểm sáng A. Điểm sáng A trên trục chính và cách
thấu kính 9cm; màn chắn trùng với tiêu diện ảnh.
a. Tính bán kính r của vệt sáng trên màn; Biết bán kính của thấu kính R = cm.
b. Cho điểm sáng A dịch chuyển về phía thấu kính. Hỏi bán kính vệt sáng trên màn thay
đổi như thế nào?
c. Điểm sáng A và màn cố định. Khi thấu kính dịch chuyên từ A đến màn thì bán kính vệt
sáng trên màn thay đổi như thế nào?.
58.Điểm sáng A trên trục chính và cách thấu kính d =15cm. Về bên kia và cách thấu kính
một đoạn a =15cm đặt một màn chấn vuông góc với trục chính của thấu kính thì trên màn
thu được vệt sáng tròn có đường kính bằng 1/2 đường kính của thấu kính. Tính tiêu cự của
thấu kính.

59.Điểm sáng A trên trục chính của một thấu kính hội tụ. Bên kia đặt một màn chắn
vuông góc với trục chính của thấu kính. Màn cách A một đoạn không đổi a =64cm. Dịch
thấu kính từ A đến màn ta thấy khi thấu kính cách màn 24cm thì bán kính vệt sáng trên
màn có giá trị nhỏ nhất. Tính tiêu cự của thấu kính.
60.ảnh thật Sơ của điểm sáng S cho bởi TKHT có tiêu cự f =10cm được hứng trên màn
vuông góc với trục chính. Sơ cách trục chính hơ =1,5cm; cách thấu kính dơ =15cm.
a. Tìm khoảng cách từ S đến thấu kính và đến trục chính.
b. Thấu kính là đường tròn bán kính R = 6cm.
Dùng màn chắn nửa hình tròn bán kính r =R. Hỏi phải đặt màn chắn cách thấu kính một
đoạn bao nhiêu để Sơ biến mất trên màn.
c. S và màn cố định. Hỏi phải tịnh tiến thấu kính về phía nào và cách S bao nhiêu để lại
thấy Sơ trên màn.
61.Một điểm sáng trên trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 30cm. Tiêu cự
của thấu kính là 10cm. Mặt thấu kính có dạng hình tròn đường kính 5cm.
a. Xác định vị trí của màn để hứng được ảnh rõ nét.
b. Từ vị trí trên đây dịch màn 5cm. Tính đường kính vệ sáng.
62.Một thấu kính hội tụ (L) được đặt song song với màn (E). Trên trục chính có một điểm
sang A và mà (E) được giữ cố định. Khoảng cách giữa vật A và màn (E) là a =100cm. Khi
tịnh tiến thấu kính theo trục chính trong khoảng giữa vật và màn. Người ta thấy vệt sáng
trên màn không bao giờ thu lịa thành một điểm. Nhưng khi (L) cách (E) khoảng b =40cm
thì vệt sáng trên màn có bàn kính nhỏ nhất.
a) Tính tiêu cự của thấu kính.
b) Thấu kính (L) có dạng phẳng lồi. Thuỷ tinh làm thấu kính có chiết suất n =1, 5. Chỗ
dày nhất của thấu kính đo được là 0,4cm. Tìm đường kính nhỏ nhất của vệt sáng trên màn
63.Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Tại F có điểm sáng S. Sau thấu kính đặt màn (E)
tại tiêu diện.
a) Vẽ đường đi của chùm tia sáng. Vệt sáng tren màn có dạng gì
b) Thấu kính và màn giữ cố định. Di chuyển S trên trục chính và ra xa thấu kính. Kích
thước vệt sáng thay đổi ra sao.
c). Từ F điểm sang S chuyển độn ra xa thấu kính không vận tốc đầu với gia tốc a = 4m/s

2
.
Sa bao lâu, diện tích vệt sáng trên màn bằng 1/36 diện tích ban đầu
64.Xét quang hệ như hình vẽ, với OA =30cm; OH =40cm; f= 20cm.
a) Dời A trên trục chính, kích thước vệt sáng trên màn thay đổi nhưng tới một vịt trí thì
vệt sáng có kích thước như cũ. Xác định chiều dịch chuyển và độ dời của A.
b). A phải có vị trí nào thì kích thước vệt sáng trên màn bằng kích thước của thấu kính?
c) A cách L đoạn 4cm. Thay L bằng thấu kính phân kỳ Lơ cùng kích thước có tiêu cự
cùng độ lớn với L. Hỏi phải dời A theo chiều nào, bao nhiêu để vệt sáng trên màn có kích
thước như với L.
A H
(L) (M)
Bài tập tổng hợp
65.Hai điểm S
1
và S
2
nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 4cm cách
nhau một khoảng S
1
S
2
=9cm. Hỏi phải đặt thấu kính cách S
1
một khoảng bao nhiêu để các
ảnh của S
1
và S
2
cho bởi thấu kính trùng nhau

66.Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính cho một ảnh thật nằm
cách vật một khoảng nào đó. Nếu cho vật dịch lại gần thấu kính một khoảng 30cm thì ảnh
của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và lớn lên gấp 4 lần
a) Hãy xác định tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu của vật AB
b) Để có được ảnh cho bằng vật, phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu đi một khoảng
bằng bao nhiêu, theo chiều nào.
67.Có 3 điểm A, B, C nằm trên trục chính của một thấu kính. Nếu đặt điểm sáng ở A ta
thu được ảnh ở B, nếu đặt điểm sáng ở B ta thu được ảnh ở C. Hãy xác định loại thấu
kính, vị trí tiêu cự thấu kính trong các trường hợp sau:
a) AB =2cm, BC =6cm
b) AB=6cm, BC =4cm
A B C
B A C
A B C
68.Hai điểm S
1
và S
2
nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có D =+10điôp.
Khoảng cách từ S
1
đến thấu kính là 6cm. Tính khoảng cách giữa S
1
và S
2
để ảnh của
chúng trùng nhau
PHẦN 4: QUANG HỆ
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Bài toán quang hệ là bài toán xác định ảnh của một vật bởi một quang hệ quang học

(quang hệ) gồm các phần tử, như thấu kính, gương, bản mặt song song, lưỡng chất phẳng,
lăng kính—ghép với nhau.Nguyên tắc khảo sát ảnh của một vật tạo bởi quang hệ là: ảnh
của vật AB qua phần tử thứ nhất trở thành vật đối với phần tử thứ hai, ảnh qua phần tử thứ
hai trở thành vật đối với phần tử thứ ba— và ảnh tạo bởi phần tử cuối cùng chính là ảnh
của vật AB qua cả hệ.
2. Để xác định lần lượt ảnh tạo bởi các phần tử ta áp dụng các công thức đã biết, cho phép
xác định vị trí và độ lớn của ảnh. Muốn vẽ ảnh của một vật qua quang hệ, ta xét đường đi
của 2 tia sáng phát ra từ vật đi tới hệ. vẽ thật đúng đường đi của từng tia sang phát ra từ
vật lần lượt qua các phần tử.
3. Sơ đồ tạo ảnh qua hệ:
AB A
1
B
1
A
2
B
2
——A
n
B
n
d
1
d
1
’ d
2
d
2

’d
3
—— d
n

Nếu d
n
’>0 ảnh qua hệ là thật
Nếu d
n
’<0 ảnh qua hệ là ảo
Nừu d
n
ơ =

thì ảnh cuối cùng ở vô cùng, chùm tia sáng ra khỏi hệ là chùm song song.
Độ phóng đại:



























−=
'

'
2
2
'
1
1
n
d
dn
d
d
d
d
k

Nếu k > 0 ảnh cùng chiều với vật
Nếu k < 0 ảnh ngược chiều với vật
Độ lớn của ảnh A
n
B
n
=kAB.
a) Nếu hệ là hệ thấu kính thì tia cuối cùng sẽ ra khỏi hệ bên kia so với vật và nếu là hệ
thấu kính ghép sát thì hệ (hai thấu kính) sẽ tương đương với một thấu kính có
D = D
1
+ D
2
Hay:
2
1
1
11
fff
+=
b) Hệ thấu kính - gương cầu
B. BÀI TẬP:
Dạng 1. Xác định ảnh tạo bởi hệ hai thấu kính đồng trục
1. Cho hai thấu kính đồng trục L
1
(f
1
=40cm) và L
2
(f

2
=-40cm). Vật sáng AB =1cm đặt
thẳng góc với trục chính, cách L
1
một khoảng d
1
. Khoảng cách giữa hai thấu kính là l
=80cm. Xác định d
1
để hệ thấu kính cho:
a) ảnh ảo b) ảnh thật c) ảnh ở vô cùng (chùm tia ló song songc)
d) ảnh thật cao 2cm.
2. Hai thấu kính hội tụ L
1
(f
1
=0cm) và L
2
(f
2
=20cm) có cùng trục chính đặt cách nhau
15cm. Một vật sáng AB =0, 5cm đặt vuông góc với trục chính, trước L
1
, cách L
1
10cm.
a. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh tạo bởi quang hệ. Vẽ ảnh.
b. Nếu L
2
di chuyển ra xa L

1
thì ảnh sẽ dịch chuển như thế nào.
3. Một vật sáng AB =2cm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ L
1
(f
1
=12cm) cách L
1
một khoảng 24cm. Sau L
1
cách L
1
một khoảng 18cm đặt thấu kính phân
kỳ L
2
(f
2
=-10cm) có cùng trục chính với L
1
.
a. Xác định vị trí, tính chất, độ lớn của ảnh tạo bởi hệ thấu kính. Vẽ ảnh.
b. Nếu di chuyển L
1
về phía bên phải (Giã nguyên AB và L
2
) thì tính chất của ảnh tạo bởi
hệ thay đổi như thế nào.
4. Hai thấu kính hội tụ L
1
(f

1
=0cm) và L
2
(f
2
=20cm) có cùng trục chính, cách nhau một
khoảng l. Vật sáng AB =1cm đặt trước L
1
, cách L
1
một khoảng 60cm. Hãy xác định l để
hệ hai thấu kính cho ảnh thật. Xét trường hợp ảnh thật cao 2cm. Vẽ ảnh.
5. Hai thấu kính phẳng lồi, mỏng, cùng bằng thuỷ tinh có chiết xuất n =1,5, mặt lồi có
cùng bán kính R =15cm, nhưng một cái lớn gấp đôi cài kia. Người ta dán hai mặt phẳng
của chúng với nhau bằng một lớp nhựa trong suốt, rất móng, có cùng chiết suất n, sao cho
trục của chúng trùng nhau.
a. Chứng minh rằng khi đặt một vật sáng nhỏ trước thấu kính ghép sát đó và cách nó một
khoảng d, ta sẽ thu được hai ảnh phân biệt của vật. Tìm điều kiện của d để hai ảnh ấy cùng
thật hoặc cùng ảo. CMR khi cả hai cùng thật hoặc cùng ảo thì độ lớn của chúng không thể
bằng nhau.
b. Xác định d sao cho hai ảnh có cùng độ lớn và tính độ phóng đại của chúng.
6. Vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một hệ đồng trục gồm hai thấu kính hội
tụ O
1
và O
2
; AB trước thấu kính hội tụ O
1
40cm. Xác định vị trí, tính chất, chiều và độ lớn
của ảnh cho bởi hệ trong các trường hợp sau:

a. O
1
O
2
=L=55cm b. L =45cm c. L =30cm. Biết f
1
=20cm và f
2
=10cm
7. Hệ đồng trục gồm TKHT O
1
(f
1
=20cm) và TKPK O
2
(f
2
= -20cm) cách nhau L =40cm.
Vật AB đặt thẳng góc trục chính trước
1
một đoạn d
1
. Xác định d
1
để:
a. Hệ cho ảnh thật, ảnh ảo, ảnh xa vô cực. b. Hệ cho ảnh thật cách
2
10cm
c. Hệ cho ảnh cao gấp 2 lần vật. d. Hệ cho ảnh cùng chiều, ngược chiều vật
g. Hệ cho ảnh cùng chiều, bằng với vật.

Dạng 2. Xác định khoảng cách L = O
1
O
2
8. Hệ đồng trục gồm TKHT O
1
(f
1
=30cm) và TKHT O
2
(f
2
=20cm). Vật sáng AB =2cm đặt
thẳng góc với trục chính trước O
1
60cm. Xác định L = O
1
O
2
để:
a. Hệ cho ảnh trên màn.
b. Hệ cho ảnh thật cao 4cm.
c. Hệ cho ảnh thật gần vật nhất, hứng được trên màn. (vật và O
1
cố định).
9. Vật sáng AB và thấu kính hội tụ O
2
(f
2
=30cm) đặt cách nhau một đoạn a =60cm. Sau O

2
đặt màn cách O
2
một khoảng b =75cm. Giữa vật và O
2
đặt một thấu kính O
1
(f
1
=-20cm).
a. Định vị trí O
1
để trên màn hiện ảnh rõ nét. Tính độ phóng đại ảnh.
b. TKPKO
1
và mèn đặt sao cho ảnh trên màn cao bằng 1, 5 lần vật. Định vị trí O
1
và .
c. Nếu đổi chỗ vật và màn ảnh (câu b) cho nhau thì ảnh cho bởi hệ có độ phóng đại bằng
bao nhiêu.
Dang 3. Xác định tính chất của một trong hai thấu kính.
10.Hệ đồng trục gồm TK O
1
(f
2
=18cm) cách nhau một đoạn L =12cm. Định tính chất của
O
1
và tiêu cự f
1

để:
a. Hệ cho ảnh ảo với mọi vị trí của vật thật trước O
1
.
b. Hệ cho ảnh có độ phóng đại không phụ thuộc vào vị trí đặt vật.
c. Hệ cho ảnh thật ứng với vật ở vô cùng.
Bài tập: Bài tập các dạng trên
11.Hệ đồng trục gồm TKHT O
1
(f
1
=40cm) và TKPK O
2
(f
2
=-20cm) cách nhau L =60cm.
Vật sáng AB đặt trước O
1
một đoạn d
1
. Định vịu trí, tính chất chiều và độ phóng đại của
ảnh cho bởi hệ khi:
a. d
1
=60cm; b) d
1
=8cm; c) d
1
=90cm. Vẽ ảnh
12.Hệ đồng trục gồm TKHT O

1
(f
1
=15cm); TKHTO
2
(f
2
=30cm) cách nhau L =20cm. Trước
O
1
đặt vật AB thẳng góc với trục chính.
a. Tính chất ảnh thay đổi như thế nào khi dịch chuyển từ O
1
cho đến xa vô cùng.
b. Định vị trí vật để hệ cho ảnh ngược chiều và bằng vật
13.Hệ đồng trục gồm TKHT O
1
(f
1
=15cm); TKHT(f
2
=50cm) cách nhau L =68cm.
a. Điểm sáng S trước O
1
cho chmf tia ló là chùm song song và hợp với trục chính góc
α
=30
o
. Định vị trí S.
b. Một chùm sáng song song truyền tới từ phía O

2
và hợp với trục chính góc
α
’=3
o
. Hãy
xác định ảnh cho bởi hệ. Cho 1’=3.10
-4
rad
14.Hệ đồng trục gồm TKHT O
1
(f
1
=10cm) và TKHT O
2
(f
2
=20cm) cách nhau L =45cm.
Vật sáng AB thẳng góc với trục chính đặt trong khoảng hai thấu kính. Định vị trí vật để:
a. Hệ cho hai ảnh có vị trí trùng nhau.
b. Hệ cho hai ảnh thật cao bằng nhau
15.Hệ đồng trục gồm 3 thấu kính có tiêu cự f
1
=f=-10cm; f
2
=9cm. Biết O
1
O
2
= O

2
O
3
= L =
10cm.
a. Chùm tia sáng song song với trục chính tới hệ thấu kính. Định vị trí tiêu điểm của hệ.
b. Điểm sáng S trên trục chính. Định vị trí S để hệ cho ảnh Sơ đối xứng với S qua hệ. Vẽ
đường đi của một tia sáng truyền từ S qua hệ.
16.Cho hệ đồng trục gồm TKPK O
1
(f
1
=-18cm) và TKHT O
2
(f
2
=24cm) cách nhau một
đoạn L. Vật sáng AB đặt trước O
1
một đoạn 18cm. Định L để:
a. Hệ cho ảnh thật, ảnh ảo, ảnh xa vô cùng.
b. Hệ cho ảnh trùng vị trí với vật.
c. Hệ choa nhr cao gấp 3 lần vật.
17.Hệ đồng trục gồm TKPK O
1
(f
1
=-10cm) và TKHT O
2
(f

2
=10cm) cách nhau một đoạn L.
Sau O
2
, đặt màn hứng ảnh cách O
2
30cm. Chiếu chùm sáng tới O
1
song song với trục
chính.
a. Định L, biết trên màn hiện rõ điểm. Vẽ ảnh.
b. Nếu dịch O
2
xa dần O
1
thì phải dịch màn như thế nào để ảnh hiẻnõ trên màn.
c. Thay chùm sáng bằng vật AB. Định L để:
- Hệ cho ảnh thật với mọi giá trị của vật.
- Hệ cho ảnh ảo với mọi vị trí của vật.
18.Hệ đồng trục gồm TKHT O
1
(f
1
=10cm) và TKHT O
2
(f
2
=20cm) cách nhau một đoạn L.
Vật sáng AB đặt trước O
1

.
1. Định L để hệ cho ảnh ngược chiều với mọi vị trí vật. Kiểm chứng với: L=20cm;
L=30cm và L =25cm.
2. Với L =20cm và L = 30cm
a. Vật ở đâu thì ảnh gấp hai vật
b. Vật ở đâu thì hệ cho ảnh thật, ảnh ảo, ảnh xa vô cùng.
19.Hệ đồng trục gồm hai thấu kính có tiêu cự là f
1
, f
2
đặt cách nhau một đoạn L sao cho
khi chùm tia là chùm song song, thì hệ cho chùm tia ló của song song.
1. Tìm liên hệ giữa L và f
1
và f
2
và chứng tỏ rằng độ phóng đại không phụ thuộc vị trí của
hai vật.
2. Xác định tính chất O
1
và O
2
để hệ cho ảnh ảo với mọi vị trí vật để hệ có thể vừa chol
ảnh thật và ảnh ảo.
20.Hệ đồng trục gồm hai thấu kính O
1
và O
2
đặt sao cho tiêu điểm ảnh của thấu kính O
1

trùng với tiêu điểm vật của thấu kính O
2
Chiếu một cghùm sáng song song theo phương
bất kỳ vào thấu kính O
1
.
1. Chứng minh rằng chùm tia ló ra khỏi O
2
cũng là chùm song song.
2. Vẽ hình ứng với trường hợp: O
1
và O
2
là các thấu kính hội tụ; O
1
là TKHT và O
2

TKPK; O
1
và O
2
là hai thấu kính phân kỳ
3. Đặt một vật phẳng AB vuông góc với trục chính trước O
1
và cách O
1
một khoảng tuỳ ý.
Tính độ phóng đại của ảnh cuối cùng
21.Hệ đồng trục gồm hai thấu kính O

1
có f
1
=20cm, f
2
=-10cm đặt cách nhau một đoạn a
=30cm, vật phẳng AB vuông góc với trục chính trước O
1
và cách O
1
một đoạn 20cm.
1. Định vị trí, tính chất và độ phóng đại của ảnh cuối cùng. Vẽ ảnh.
2. Tìm vị trí của vật để ảnh cuối cùng là ảnh ảo lớn gấp 2 lần vật.
22.Cho hệ đồng trục gồm TKHT O
1
(f
1
=10cm); TKHT O
2
(f
2
=20cm) Vật AB vuông góc
với trục chính, trước O
1
và cách O
2
một đoạn a =65cm.
a. Định vị trí O
1
để hệ cho ảnh ảo cách O

2
80cm.
b. Khi O
1
dịch chuyển từ AB đến O
2
thì tính chất của ảnh cuối cùng thay đổi như thế nào.
c. Định vị trí O
1
để hệ cho ảnh cùng chiều và cao gấp 4 lần vật.
23.Hệ đồng trục gồm TKHT O
1
(f
1
=10cm); TKHT O
2
(f
2
=30cm) cách nhau L =25cm. Vật
sáng AB trước O
1
một đoạn 5cm.
1. Định vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh, biết AB =1mm.
2. Để tăng độ phóng đại ảnh, ta tiến hành bằng hai cách:
a. Giữ cố định O
1
, dịch chuyển vật AB. Hỏi AB dịch chuyển heo chiều nào?
b. Giữ vật AB cố định, dịch chuyển O
1
. Hỏi O

1
dịch chuyển theo chiều nào. Độ dịch
chuyển nào sẽ cho ảnh tăng nhanh hơn.
Dạng 4. Xác định ảnh tạo bởi hệ thấu kính - gương đồng trục.
24.Một thấu kính hội tụ (f
1
=16cm) và một gương cầu lõm (f
2
=3cm) được đặt đồng trục và
cách nhau 34cm. Vật sáng AB =1cm đặt thẳng góc với trục chính và cách thấu kính 32cm.
Hãy xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh của hệ. Có nhận xét gì về ảnh thu được.
25.Vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ L (tiêu cự f = 24cm) có ảnh cao 9cm. Di
chuyển vật đi 8cm người ta thấy ảnh tạo bởi thấu kính vẫn là ảnh ảo cao 18cm.
a. Tìm chiều cao của vật.
b. Bây giờ vật đặt cách thấu kính một khoảng d
1
, rồi đặt sau thấu kính một gương phẳng
vuông góc với trục chính và cách thấu kính 30cm. tìm điều kiện về d
1
để ảnh cho bởi hệ
thấu kính - gương là ảnh thật. Biết ảnh thật cao 8cm, Tìm d
1
và vẽ ảnh.
c. Đặt vật cách gương phẳng 1, 28cm rồi dịch thấu kính trong khoảng từ vật đến gương
luôn luôn vuông góc với trục chính. Xác định vị trí ban đầu của thấu kính để cho ảnh tạo
bởi hệ ở ngay vị tí đặt vật.
26.Một điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ (f
1
=10cm) và cách thấu
kính một khoảng 15cm. Sau thấu kính đặt một gương cầu lồi bán kính R = 24cm có cùng

trục chính với thấu kính. Tìm khoảng cách l giữa gương cầu và thấu kính sao cho ảnh của
S cho bởi hệ thấu kính và gương lại trùng với S. Tìm kết quả bằng phương pháp hình học.
Dạng 5. Xác định ảnh tạo bởi quang hệ không đồng trục
27.Một vật sáng AB =1cm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (tiêu cự f
=30cm) cách thấu kính 40cm. Phía sau thấu kính có một gương phẳng cắt trục chính tại
điểm I, nghiêng một góc 45
0
với trục chính và hướng mặt phản xạ về phía thấu kính. Khi
điểm I cách thấu kính 1m người ta thấy ảnh của vật AB nằm ở đáy một chậu nước cách
trục chính của thấu kính một đoạn 25cm. Hãy xác định độ cao của lớp nước trong chậu và
độ lớn của ảnh. Cho biết chiết suất của nước n =4/3
Dạng 6. Vị trí của ảnh và vật trùng nhau
28.Hệ đồng trục gồm thấu kính hội tụ O
1
(f
1
=10cm) và TKHT O
2
(f
2
=20cm) cách nhau L
=45cm. Vật sáng AB thẳng góc với trục chính, đặt trong khoảng hai thấu kính. Định vị trí
vật để:
a. Hệ cho hai ảnh có vị trí trùng nhau
b. Hệ cho hai ảnh thật cao bằng nhau
Dạng 6. Hệ thấu kính - gương phẳng
(L) (G)
29.Cho quang hệ như hình vẽ: B
(L) là Thấu kính hội tụ có f =20cm A H
(G) là gương phẳng

a. Với x =70cm, a =50cm, x a
hãy xác định ảnh AơBơ của AB qua hệ.
Vẽ ảnh
b. a bằng bao nhiêu thì AơBơ có độ lớn không đổi bất chấp x? . Tính độ phóng đại của
ảnh trong trường hợp này.
30.Một quang hệ như hình vẽ (L) (M)
(L) là thấu kính hội tụ có f =0cm
a Xác định vị trí ảnh Aơ khi chưa đặt M
b. Xác định lại vị trí của ảnh Aơ tạo bởi hệ A
trong hai trường hợp: 40cm 90cm
-(M) được đặt vuông góc với trục chính
-(M) được đặt nghiêng 45
0
so với trục chính
31.Thấu kính phân kỳ có f =-10cm. Thấu kính được ghép sát với gương phẳng (M).
a. Quang hệ có tác dụng như thế nào
b. Vật AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính 20cm. Xác định vị trí của ảnh
sau cùng của vật tạo bởi hệ.
32.Thấu kính hội tụ có đọ tụ 1dp. Trước thấu kính và cách 3m, đặt vật AB = 3cm vuông
góc với trục chính. Sau thấu kính, cách 50cm có gương phẳng vuông góc với trục chính,
mặt phản xạ hướng về phía thấu kính.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×