Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Hình học 11 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.03 KB, 3 trang )

Ngày so n: 7/9/2008ạ
Ngày d y: 9/9/2008ạ
Tiết theo phân phối chương trình: 3
Đầu bài: PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Định nghĩa phép đối xứng tâm, hiểu phép đối xứng tâm hoàn toàn xác định khi biết tâm đối
xứng.
- Tính chất và biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm.
2. Kỹ năng:
- Xác định được phép đối xứng tâm.
- Xác định ảnh của một điểm, một hình qua phép đối xứng tâm.
- Biết cách tìm tâm đối xứng của một hình và nhận biết được hình có tâm đối xứng.
3. Thái độ:
- Liên hệ với những vấn đề trong thực tế với phép đối xứng tâm.
- Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương pháp – phương tiện:
1. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp gợi mở.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Phương tiện – chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi gợi mở, các bảng phụ vẽ các hình, thước…
- Học sinh: học bài cũ đọc bài trước ở nhà, dụng cụ vẽ hình.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu định nghĩa phép đối xứng trục.
- Cho M
1
(0;2) và M
2


(-1;0). Xác định ảnh của M
1
qua phép đối xứng trục Ox và ảnh của M
2
qua phép
đối xứng trục Oy.
3. Ôn tập kiến thức cũ, dẫn dắt khái niệm
1. Em hãy cho biết thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng?
2. Hai điểm như thế nào được gọi là đối xứng nhau qua một điểm?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung
1. Giáo viên gọi học sinh lên bảng vẽ hình.
2. Giáo viên gọi một học sinh trả lời, yêu cầu
học sinh khác nhận xét, uốn nắn sửa sai cho
học sinh.

Một phép biến hình biến điểm M thành
M’ sao cho M và M’ đối xứng nhau qua một
điểm I như thế gọi là phép đối xứng tâm I.
1. Học sinh vẽ hình.
2. M, M’ được gọi là
đối xứng nhau qua
điểm I

I là trung
điểm MM’
0'
=+⇔
IMIM




'IMIM
−=
Hoạt động 1: Định nghĩa phép đối xứng tâm
1. Định nghĩa: (SGK)
Ký hiệu:
I
Đ
- I gọi là tâm đối xứng.
- Nếu
I
Đ
(H) = H’ thì ta gọi H đối xứng với
H’ qua tâm I hay H và H’ đối xứng nhau qua
Học sinh ghi chép bài
M’
M
I
M’
M
I
tâm I.
- Ta có:
( )
IMIMMMĐ
I
−=⇔=
''
( )
IMIMMMĐ

I
−=⇔=
''
2. Biểu diễn ảnh qua phép đối xứng tâm:
- Ví dụ: Cho tam giác ABC và điểm I. Hãy
biểu diễn ảnh A’B’C’ của ABC qua phép đối
xứng tâm I.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình.
3. Chú ý:
- Ta có:
( ) ( )
MMĐMMĐ
II
=⇔=
''
(1)
- Giáo viên gọi một học sinh lên chứng minh
(1).
( )
''' CBAABCĐ
I
=
Bài làm mong đợi:
( ) ( )
MMĐIMIMIMIMMMĐ
II
=⇔−=⇔−=⇔=
''''
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm
Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Kẽ đường thẳng qua O vuông góc với

AB và cắt AB ở E, cắt CD ở F. Hãy chỉ ra ảnh của các điểm A, B, C, D, E, F qua phếp đối xứng tâm O.
Giáo viên treo hình vẽ. Gọi một học
sinh lên bảng làm bài, yêu cầu học
sinh khác nhận xét, uốn nắn sửa sai
cho học sinh.
Học sinh làm bài:
( ) ( )
ACĐCAĐ
OO
=⇔=
( ) ( )
BDĐDBĐ
OO
=⇔=
( ) ( )
EFĐFEĐ
OO
=⇔=
Hoạt động 3: Biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua gốc tọa độ
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho M(x;y). Hãy xác định tọa độ M’(x’;y’) là ảnh của M qua phép đối xứng
tâm O.
Giáo viên cho học sinh vẽ hình và nêu nhận
xét.
Ta có:
( )
'MMĐ
O
=
thì




−=
−=
yy
xx
'
'





−=
−=
yy
xx
'
'
gọi là biểu thức tọa độ của phép
đối xứng qua gốc tọa độ.
Học sinh ghi chép bài



−=
−=
yy
xx
'

'
Hoạt động 4: Bài tập trắc nghiệm củng cố
Câu 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho
( )
1;2

M
. Ảnh của M qua phép đối xứng gốc tọa độ có tọa độ:
A.
( )
1;2

B.
( )
1;2
C.
( )
1;2

D.
( )
1;2
−−
Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho
( )
2;3

M
. Nếu
( )

1
MMĐ
Ox
=

( )
21
MMĐ
O
=
thì M
2
có tọa độ là:
A.
( )
2;3

B.
( )
2;3
C.
( )
2;3

D.
( )
2;3
−−
Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng trình bày
lời giải tự luận, yêu cầu học sinh khác nhận

xét, uốn nắn sửa sai và hoàn chỉnh bài làm
Câu trả lời mong đợi:
Câu 1: A
Câu 2: D
C
C’
A’
B’
A
B
I
F
E
O
BA
CD
M’(x’;y’)
M(x;y)
O
cho học sinh.
Hoạt động 5: Tính chất của phép đối xứng tâm. Tâm đối xứng của một hình
1. Tính chất 1:
( )
( )
MNNMMNNM
NNĐ
MMĐ
I
I
=⇒−=⇒




=
=
''''
'
'

Phép đối
xứng tâm bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm
bất kỳ.
Học sinh ghi chép bài
2. Tính chất 2:
Giáo viên treo hình vẽ và gọi một học sinh
phát biểu tính chất 2 trong SGK và giải thích.
3. Tâm đối xứng của một hình:
Giáo viên gọi một học sinh đọc định nghĩa
trong SGK:
Điểm I được gọi là tâm đối xứng của hình H
nếu phép đối xứng qua I biến H thành chính
nó.

Ta gọi H là hình có tâm đối xứng.
Giáo viên cho học sinh tự thực hiện hoạt động
5, 6 SGK.
Một số hình có tâm đối xứng
Gợi ý trả lời hoạt động 5, 6 SGK:
a) Các chữ cái H, N, O, I là hình có tâm
đối xứng.

b) Các hình tứ giác có trục đối xứng như:
hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi, hình
bình hành,…
Hoạt động 6: Củng cố toàn bài
1. Định nghĩa phép đối xứng tâm.
2. Tính chất và biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm.
3. Bài tập về nhà:1, 2, 3 SGK trang 15.
IV. Ghi chú:
- Trong hoạt động 5, tùy đối tượng học sinh mà giáo viên có thể nêu chứng minh tính chất 1 như
sau:
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho tâm đối xứng trùng với gốc tọa độ. Giả sử các điểm M
1
(x
1
’;
y
1
’) và N
1
(x
2
’;y
2
’) lần lượt là ảnh của các điểm M(x
1
;y
1
) và N(x
2
;y

2
) qua phép
O
Đ
.
Ta có:



−=
−=
11
11
'
'
yy
xx




−=
−=
22
22
'
'
yy
xx
Vậy

( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
MNyyxxyyxxyyxxNM
=−+−=+−++−=−+−=
2
12
2
12
2
12
2
12
2
12
2
12
''''''
.
- Nếu còn thời gian, giáo viên hướng dẫn cho học sinh bài tập 1 SGK:
+ Tìm ảnh A’ của A qua phép
O
Đ
: dùng biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua gốc O.
+ Tìm ảnh của d qua phép
O
Đ
: dùng biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua gốc O. Thay
'xx
−=

'yy

−=
vào phương trình của d.
O
N’
M
M’N
A
B
I

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×