Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Một số kiến thức cơ bản về chiếu sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.18 KB, 14 trang )


Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương
Trà - 2008
Chương IV
Chương IV
: MẠNG ĐiỆN TRONG NHÀ
: MẠNG ĐiỆN TRONG NHÀ
Bài 23: MỘT SỐ KiẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
CHIẾU SÁNG
Mục tiêu bài học:
-
Biết được một số đại lượng đo ánh sáng
thường dùng
-
Biết các bước tính toán, thiết kế mạng điện
theo phương pháp hệ số sử dụng.

Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương
Trà - 2008
Bài 23: Một số kiến thức cơ bản về
chiếu sáng.
Ánh sáng là một dạng năng lượng bức xạ. Sóng ánh
sáng có bước sóng λ = 780 _ 380 nm ( 1 nm = 10
-9
m).
Dải sóng này mắt “não” con người có thể nhìn thấy,
thường gọi là ánh sáng.
Để xác định các mức độ chiếu sáng, người ta thường
dùng các đại lượng đo ánh sáng cơ bản sau đây.

Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương


Trà - 2008
I- MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG ĐO ÁNH
SÁNG THƯỜNG DÙNG:
1- Quang thông:
Là lượng ánh sáng của nguồn sáng phát ra trong một
thời gian. Quang thông là công suất của nguồn sáng mà
mắt người có thể cảm nhận được.
Kí hiệu là Φ ( hoặc F); đơn vị là lumen (lm).
Mỗi nguồn sáng có quang thông khác nhau.
Mỗi loại đèn điện tuỳ công suất và cấu tạo mà có quang
thông khác nhau.

Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương
Trà - 2008
Thông số kĩ thuật một số đèn điện:
Đèn sợi đốt 220 vôn Đèn compact HQ
220v
Đèn ống HQ 220 v
P (W) Φ (lm) P (W) Φ (lm) P (W) Φ (lm)
25 220 7 400 20 1230
40 430 11 600 40 1720
60 740 15 900 65 4900
75 970 20 1400 18
*
1400
100 1390 23 1800 36
*
3200

Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương

Trà - 2008
-Chọn loại đèn điện chiếu sáng

Tuổi thọ đèn sợi đốt : 750 – 1200 giờ

Tuổi thọ đèn huỳnh quang: 7000 – 8000 giờ.
- Để chọn đèn tiết kiệm điện năng, người ta chọn hiệu
suất phát quang (HSPQ) của đèn như sau:
HSPQ = Ф / P ( lm / W )
Trong đó: Ф là quang thông (lumen); P: công suất đèn
(watt)

Đèn có HSPQ cao là đèn tiết kiệm điện năng:
VD: Tra bảng trên ta thấy: 1 đèn compact 23 W, Ф =
1800 lm.
Trong khi đó 1 đèn sợi đốt 25 W, quang thông 220 lm.
+HSPQ (compact) = 1800/23w lớn hơn HSPQ (sợi đốt) =
220/25w : > 8 lần. Tương tự đèn HQ ≈ 5 lần.
8
5
1

Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương
Trà - 2008
2- Cường độ sáng:
Loại đèn Cường độ sáng
Ngọn nến 0,8 cd (theo mọi hướng)
Đèn sợi đốt 40 W – 220 vôn
35 cd (theo mọi hướng)
Đèn sợi đốt 300 W – 220 vôn 400 cd (theo mọi hướng)

Đèn I ốt kim loại 2 KV
14800 cd (theo mọi hướng)
Kí hiệu là I; đơn vị là candela ( cd ); còn được gọi là “nến”.
Một số cường độ sáng các đèn thông dụng :

Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương
Trà - 2008
3- Độ rọi:
Ánh sáng truyền đi từ 1 nguồn sáng chiếu trên 1 mặt phẳng. Mật
độ ánh sáng trên mặt phẳng này gọi là độ rọi.
Kí hiệu là E ; đơn vị đo là lux ( lx )
Độ rọi được định nghĩa:
Trong đó:
- E : độ rọi ( đơn vị lx)
- Φ Quang thông ; (đơn vị lm)
- S là diện tích được chiếu sáng ( m
2
)
Vậy:

S
E
Φ
=
2
1
1
1
m
lm

lx =

Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương
Trà - 2008
Một số tiêu chuẩn độ rọi:
Tính chất, yêu cầu của công việc Độ rọi ( E = lx )
P. Thí nghiệm, nơi làm việc có yêu cầu
chiếu sáng cao
500
P. Học, nơi làm việc có yêu cầu chiếu sáng
trên trung bình
300
Khu vực có yêu cầu chiếu sáng TB 200
Khu vực có yêu cầu chiếu sáng thấp ( hành
lang, cầu thang, nhà vệ sinh…)
100
Tuỳ theo tính chất của công việc và đặc tính của bề mặt
chiếu sáng, người ta quy định một số độ rọi thông dụng :

Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương
Trà - 2008
4- Độ chói

Kí hiệu là L;

đơn vị là cd/m
2

Độ chói thể hiện tri giác về tiện nghi thị giác của mắt
người, nên là đại lượng rất quan trọng trong thiết kế

chiếu sáng.
Hai đèn tròn có cùng công suất 60W, một bóng mờ, một
bóng trong:

Bóng đèn thuỷ tinh mờ: độ chói thấp

Bóng đèn thuỷ tinh trong: Độ chói cao ( chói hơn )

Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương
Trà - 2008
II –Thiết kế chiếu sáng:-
Thiết kế chiếu sáng là dựa vào độ rọi yêu cầu, tính toán
chọn loại đèn, số lượng đèn và bố trí đèn đồng đều, đảm
bảo yêu cầu làm việc. Có 2 phương pháp thiết kế chiếu
sáng:
1- Thiết kế chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng:
Ksd
a- Xác định độ rọi yêu cầu.
( Tra bảng )
b- Chọn nguồn sáng.
c- Chọn kiểu chiếu sáng: Trực tiếp ( 90 %) hay ½ trực
tiếp ( 60 -90 %).
d-Tính quang thông tổng:

Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương
Trà - 2008
1- Thiết kế theo PP hệ số sử dụng:

Chọn hệ số sử dụng:
K

sd
= 0,2 – 0,6.
Hệ số này phụ thuộc đặc tính, màu của trần, tường nhà, loại bộ đèn
sử dụng…

Cho hệ số dự trữ: K = 1,2 – 1,6 xét đến thời gian mờ dần của
đèn do bụi bám, loại đèn …

Tính quang thông tổng:
Trong đó:
S là điện tích bề mặt hữu ích ( m
2
)
E là độ rọi yêu cầu
e) Tính số đèn và bộ đèn:
N ( số đèn) = Φ(tổng) / Φ(đèn) ; bộ đèn = N/ số đèn 1 bộ.
)(
.
lm
K
SE
k
sd
tong


Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương
Trà - 2008
-Vẽ sơ đồ thiết kế: VD 1 phòng làm
việc

1
2
3
4
5
1: Điều hòa
không khí
2- Bộ đèn HQ
3- Ổ cắm
điện
4- Quạt trần
5- Bảng điện

Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương
Trà - 2008
2- Phương pháp công suất đơn vị:

Chọn công suất đơn vị: p = W/ m
2
.

Tính P tổng của phòng. Ta có: p = P/ S

Tính số đèn : N = P tổng / P (đèn)

Tính bộ đèn.
Phương pháp tính toán chiếu sáng :

Trần Như Thảo – Trung tâm KTTH – HN Hương
Trà - 2008

Thiết kế chiếu sáng:
- Chiếu sáng căn hộ cao cấp
- Chiếu sáng cầu Sông Hàn - Đà Nẵng

×