Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

luận văn quản trị kinh doanh Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.53 KB, 28 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Lời mở đầu
Công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC là một trong 10 cơng ty tin học
đầu tiên của Hà Nội và là một trong 20 công ty tin học đầu tiên của Việt Nam.
Cơng ty có cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh tương đối hoàn thiện và
hợp lý; lực lượng lao động được đào tạo bài bản, đặc biệt là ban tài chính với đội
ngũ nhân viên kế tốn và nhân viên quản lý bán hàng giàu kinh nghiệm, am hiểu
pháp luật tài chính kế tốn, có năng lực trong cơng tác điều hành vốn. Mặc dù cịn
có những khó khăn nhất định nhưng với những lợi thế trên, từ khi thành lập cho
đến nay, SingPC không ngừng lớn mạnh và phát triển với nhiều chi nhánh, đại lý
trên toàn quốc. Hoạt động sản xuất kinh doanh từ chỗ chỉ là đại lý phân phối thiết
bị máy tính thì đến nay cơng ty đã cho ra đời máy tính với thương hiệu SingPC…
Với phương châm “Chất lượng đảm bảo, giá thành dịch vụ tốt”, trong nhiều năm
qua công ty ln kinh doanh có lãi và ngày càng tạo được uy tín trên thị trường.
Do vậy, tơi đã chọn cơng ty TNHH sản xuất máy tính SingPC là nơi để
nghiên cứu và viết báo cáo thực tập tổng hợp này.
Báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm 3 phần:
Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH sản
xuất máy tính SingPC.
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sản xuất
máy tính SingPC.
Phần 3: Nhận xét và kết luận.


Báo cáo thực tập tổng hợp

Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của
công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC
1.1


Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH sản xuất máy tính

SingPC
Tên giao dịch: Cơng ty TNHH sản xuất máy tính SingPC.
Tên viết tắt: SingPC Co, Ltd.
Tên giao dịch Quốc tế: Sing PC Computer Manufacturing Company
Limited.
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu (31/12/2005): 15 tỷ đồng.
Tổng số nhân viên: 140 người.
Trong đó:
- Trụ sở chính tại Hà Nội: 60 người.
+ Địa chỉ: 139 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
+ Điện thoại: 04-9720949

Fax: 04-9720948

- Chi nhánh Đà Nẵng: 20 người.
+ Địa chỉ: 36 Hoàng Hoa Thám – Quận Hải Châu - Đà Nẵng.
+ Điện thoại: 0511-750300

Fax: 0511-750570

- Chi nhánh TP Hồ Chí Minh: 60 người.
+ Địa chỉ: 30-32 Yesin, Q1 – TP Hồ Chí Minh.
+ Điện thoại: 08-8211780
WEB: www.singpc.com.vn
www.silicom.com.vn

Fax: 08-8211773



Báo cáo thực tập tổng hợp
Cơng ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, độc lập được phòng đăng ký kinh
doanh, sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội cấp đăng ký kinh doanh từ năm
1993 với tên gọi ban

đầu là công ty tin học và thương mại Sinh Liên (Silicom). Từ tháng 1/ 2003 đổi
tên là công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC.
Các chi nhánh của cơng ty lần lượt được thành lập ở Thành phố Hồ Chí
Minh vào tháng 1/1995 và ở Đà Nẵng vào tháng 7/2001.
Cho đến nay công ty là đại lý độc quyền phân phối của 8 hãng máy tính,
đặc biệt có Cnet Technology Đài Loan – 1 trong 6 hãng sản xuất thiết bị hàng đầu
thế giới.
Dưới đây là những mốc thời gian tiêu biểu đánh dấu từng bước phát
triển của công ty.
• Tháng 3/1996 : Hồn thành việc xây dựng mạng lưới đại lý phân phối trên
phạm vi cả nước.
• Tháng 10/1998 : Xây dựng thành công phần mềm quản trị CSDL “ Quản lý
doanh nghiệp trên mạng máy tính”, áp dụng phần mềm này vào việc quản lý
trong toàn bộ hệ thống Silicom Group.
• Tháng 10/1999 : Cải tổ Silicom Sài Gòn, áp dụng các cơ cấu tổ chức và các
mảng hoạt động tại Silicom Sài Gòn nh mét trung tâm thứ hai của Silicom.
• Năm 2000 là năm phát triển mạnh của Silicom, hệ thống đại lý đã xây dựng
đạt khoảng 500 đại lý trên phạm vi cả nước.
• Tháng 5/2001 : Chính thức ra mắt máy tính thương hiệu Sing PC với 2 dịng
sản phẩm chính là SingPC Economic và SingPC Technic.
• Năm 2002 là năm đánh dấu những thành công đáng kể của công ty. Bằng
việc cho ra đời dòng Server SingPC, SingPC notebook, SingPC TITAN,



Báo cáo thực tập tổng hợp
SingPC Flash, công ty trở thành 1 trong 3 thương hiệu máy tính có doanh
thu cao nhất Việt Nam, 1 trong 4 thương hiệu máy tính có số lượng bán ra
nhiều nhất. Đặc biệt tháng 7, tại triển lãm máy tính (Việt Nam Computer
Expo 2002) tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh, Silicom đã giành được 3
giải thưởng quan trọng:

 “Top 5 IT Company” (5 công ty hàng đầu về công nghệ thông tin tại Việt
Nam).
 “Top 5 IT Hardware Company” (5 công ty hàng đầu về sản xuất phần cứng
tại Việt Nam).
 “Huy chương vàng” cho thương hiệu máy tính SingPC.
• Năm 2003, 2004, 2005 công ty tiếp tục giành được một số giải thưởng;
ngồi ra cơng ty cịn nhận chứng chỉ ISO 9001:2000 cho các lĩnh vực: “Sản
xuất, lắp ráp và phân phối máy tính thương hiệu Việt Nam; cung cấp và bảo
dưỡng các thiết bị điện tử, tin học, viễn thông; thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng
máy tính”.

1.2

Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất của công ty TNHH sản xuất máy tính

SingPC.
SingPC là cơng ty TNHH nhiều thành viên hoạt động theo luật doanh
nghiệp nhà nước, có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài
chính. Cơ cấu tổ chức bộ máy chủ chốt của công ty bao gồm Chủ tịch hội đồng
quản trị, tổng giám đốc, ban kiểm sốt, tiếp đó là 5 giám đốc phụ trách các mảng
hoạt động khác nhau. Mỗi bộ phận trong cơng ty đều có nhiệm vụ riêng nhưng
luôn phối hợp với nhau nhằm tạo nên hiệu quả trong quá trình kinh doanh.



Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu t chc b mỏy ca cụng ty.
Hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Ban kiểm soát

Giámđốc
dự án

Giám đốc
kỹ thuật

Giám đốc
PC

Giám đốc
linh kiện

Giám ®èc
tµi chÝnh

1.2.2 Nhiêm vụ các vị chí chủ chốt
 Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị của công ty gồm 6 thành viên có
chức năng, nhiệm vụ sau:
• Là những người góp vốn vào cơng ty để kinh doanh, có quyền
nhân danh cơng ty để quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch
sản xuất kinh doanh và đầu tư hàng năm của cơng ty.

• Quyết định các phương án huy động vốn, quyết định thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện.
• Ban hành các quy chế của cơng ty liên quan đến mọi hoạt động.
 Tổng giám đốc:
• Là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày
của công ty theo mục tiêu kế hoạch mà hội đồng quản trị đã thông
qua, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp luật
về các quyền và nghĩa vụ được giao.
• Xây dựng kế hoạch hàng năm của công ty.


Báo cáo thực tập tổng hợp
 Ban kiểm soát: Hiện nay ban kiểm sốt của cơng ty gồm 3 thành viên,
trưởng ban kiểm soát là một người của hội đồng quản trị đảm nhiệm.
• Kiểm tra tính trung thực, hợp pháp trong quản lý
• Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của cơng tác kế tốn.
• Kiểm tra việc đảm bảo chất lượng của quy trình sản xuất.
 Giám đốc dự án
• Hoạch định và quản lý các dự án trực tiếp.
 Giám đốc kỹ thuật
• Quản lý số liệu
• Quản lý bán hàng

• Quản lý hàng hố (bảo hành)
• Quản lý sữa chữa
• Kiểm tra kỹ thuật
• Dịch vụ kỹ thuật
• Phát triển kỹ thuật
 Giám đốc PC
• Phát triển doanh sè PC

• Phát triển thương hiệu
• Phát triển cơng nghệ
• Bảo vệ an tồn an ninh
 Giám đốc linh kiện


Báo cáo thực tập tổng hợp
• Phát triển doanh sè linh kiện
• Phát triển thương hiệu
 Giám đốc tài chính
• Quản lý mua bán
• Quản lý tài sản
• Quản lý hạch tốn
• Quản lý giao nhận, hành chính, lưu trữ.

Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
TNHH sản xuất máy tính SingPC
2.1

Khái qt về ngành nghề kinh doanh và quy trình chung của doanh

nghiệp.
2.1.1 Khái quát về ngành nghề kinh doanh
Công ty tiến hành kinh doanh nhiều hoạt động trong lĩnh vực tin học. Cụ
thể:
* Hoạt động thương mại
- Hiện Silicom đang là đại lý phân phối chính thức của các hãng sau
+ Hãng AMD



Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Hãng Likom : Sản phẩm Monitor.
+ Hãng Chaintech Technology : Sản phẩm Mainboard và card VGA.
+ Hãng Cnet Technology : Thiết bị mạng và Fax Modem.
+ Hãng Kye System : Các sản phẩm có thương hiệu Genius nh :
Mouse, Keyboard, Scanner, Camera, Headset, GamePad, Joytstick...
+ Hãng PowerCom : Sản phẩm UPS.
+ Hãng Twin Mos : Sản phẩm RAM.
+ Hãng MSI : Sản phẩm mainboard.
- Hoạt động thương mại của Silicom chủ yếu tập trung vào khâu phân phối
trên cơ sở tổ chức hệ thống đại lý diện rộng và trải đều khắp trên phạm vi
tồn quốc.
- Hoạt động sản xuất.
+ Sản xuất máy tính thương hiệu SingPC.
+ Tổ chức phân phối máy tính SingPC qua các kênh phân phối của hệ thống
thương mại.

- Hoạt động dự án:
+ Tham gia các dự án lớn trên phạm vi toàn quốc.
+ Đặc biệt chú trọng đến các dự án mang tính giải pháp, mạng LAN, WAN
và các dự án sử dụng thương hiệu máy tính Việt Nam.
- Hoạt động phầm mềm:
+ Tập trung vào các phần mềm quản trị CSDL.
- Hoạt động dịch vụ:
+ Tập trung vào các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ hệ thống.


Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.2 Quy trình chung của doanh nghiệp.
Trước tiên, doanh nghiệp ln phân tích thị trường, tìm hiểu nhu cầu thực tế

của khách hàng để từ đó ban dự án lập ra những dự án cụ thể. Khi các dự án được
thông qua: Đối với hoạt động thương mại, công ty tiến hành đàm phán với các
hãng để làm đại lý độc quyền phân phối; đối với hoạt động sản xuất, công ty tiến
hành nhập nguyên liệu, linh kiện, dây chuyền để tạo ra các dòng sản phẩm mới….
Bước cuối cùng là thực hiện đưa sản phẩm ra thị trường thông qua các kênh phân
phối mà cụ thể là các chi nhánh, đại lý của công ty trên phạm vi tồn quốc.
Mơ tả quy trình cụ thể trong hoạt động thương mại.
Công ty tiến hành nhập khẩu hàng trực tiếp từ đối tác. Hàng hóa được nhập
thẳng về các chi nhánh bằng đường hàng không hoặc đường biển. Sau khi tiếp
nhận hàng ở địa điểm quy định trong hợp đồng, hàng được đưa về kho của các chi
nhánh. Cụ thể ở Hà Nội là kho 139, ở thành phố Hồ Chí Minh là kho 30 và ở Đà
Nẵng là kho 36. Tiếp đó, hàng được vận chuyển tới các đại lý theo đơn đặt hàng.
Từ các đại lý, hàng sẽ tới tận tay người tiêu dùng có nhu cầu. Đối với những sản
phẩm cần bảo hành, đại lý sẽ chuyển ngược trở lại cho công ty. Thông thường,
hàng được xuất trả luôn cho khách hàng, nếu khơng thì chậm nhất là trong vịng 7
ngày hàng phải được bảo hành xong. Nếu sản phẩm không thể sửa chữa, bảo hành
được tại cơng ty thì lại được chuyển trả cho nhà xuất khẩu.
Với 12 năm kinh doanh trong lĩnh vực này, tích luỹ nhiều kinh nghiệm nên
nói chung cơng ty thường khơng gặp khó khăn gì trong khi thực hiện quy trình
trên.

2.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH sản xuất máy tính

SingPC Trong những năm qua.


Báo cáo thực tập tổng hợp
Kết quả hoạt động của cơng ty được trình bày trên báo cáo tài chính mà cụ

thể là bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Bảng CĐKT phản ánh
một cách tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp trên 2 góc độ giá trị tài sản
và nguồn hình thành tài sản. Cịn doanh thu, chi phí và kết quả lãi, lỗ của các hoạt
động khác nhau cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước trong kỳ kế
tốn được phản ánh tổng hợp trên BCKQHĐKD. Chính vì lẽ đó mà những thơng
tin trên BCTC có một ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác quản lý của cơng ty
cịng nh những người có quyền lợi trực tiếp hay gián tiếp.
2.2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn
Dưới đây là số liệu trên BCĐKT của công ty trong 2 năm 2003 và 2004.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2003
Năm 2004
12,139,634,97
TÀI SẢN
7 16,999,109,277
A. TSLĐ và ĐTTC ngắn 11,196,763,67
hạn
6 16,394,204,197
1.Tiền
1,498,893,863 742,172,349
2.Các khoản phải thu
1,332,521,867 3,052,477,292
3.Hàng tồn kho
8,341,657,946 12,538,543,311
4.Tài sản lưu động khác
23,690,000
61,011,245
B. TSCĐ và ĐT dài hạn

942,871,301 604,905,080
1. Tài sản cố định
942,871,301 604,905,080
12,139,634,97
NGUỒN VỐN
7 16,999,109,277
A. Nợ phải trả
7,445,987,722 6,739,809,609
1. Nợ ngắn hạn
7,445,987,722 6,739,809,609
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 4,693,647,255 10,259,299,668
1. Nguồn vốn, quỹ
4,693,647,255 10,259,299,668

Chênh lệch

Tỷ lệ

4,859,474,300

40%

5,197,440,521
-756,721,514
1,719,955,425
4,196,885,365
37,321,245
-337,966,221
-337,966,221


46%
-50%
129%
50%
158%
-36%
-36%

4,859,474,300
-706,178,113
-706,178,113
5,565,652,413
5,565,652,413

40%
-9%
-9%
119%
119%


Báo cáo thực tập tổng hợp
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản trên bảng CĐKT
Tổng giá trị tài sản cố định
Tỷ suất TSCĐ

=
Tổng giá trị tài sản
942.871.301


Năm 2003

=

= 7,77%
12.139.634.977
604.905.080

Năm 2004

=

= 3,56%
16.999.109.277

Giá trị tài sản lưu động
Tỷ suất tài sản LĐ

=
Tổng giá trị tài sản
11.196.763.676
Năm 2003

=

92,23%

=
16.999.109.277
16.394.204.197


Năm 2004 =
96,44%

=
16.999.109.277

Giá trị tài sản cố định năm 2004 giảm 4.21% so với năm 2003 đồng nghĩa
với việc giá trị tài sản lưu động tăng 4.21%. Lý do của việc giảm giá trị tài sản cố
định một phần bởi nguyên giá giảm nhưng nguyên nhân lớn hơn là do giá trị hao
mòn luỹ kế năm 2004 tăng (814.414.523 VNĐ so với 628.911.252 VNĐ).


Báo cáo thực tập tổng hợp

Sù gia tăng giá trị tài sản lưu động lên 4.21% là một con số khơng lớn nếu
xét tương đối, nhưng nếu nó lại là tương đối lớn nếu ta xét tuyệt đối. Trong vòng
một năm, giá trị tài sản lưu động của công ty tăng thêm 5.197.440.521 VNĐ. Tuy
nhiên, các khoản mục có sự gia tăng khơng đồng đều. Trong khi tài khoản tiền
giảm

thì các khoản phải thu lại tăng nhiều (3.052.477.292 VNĐ so với

1.332.521.876 VNĐ), đặc biệt là hàng lưu kho tăng 4.196.885.365. Nguyên nhân
chủ yếu do trong năm 2004 công ty trở thành nhà phân phối chính thức các sản
phẩm UPS PowerCom, CPUAMD.

Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tài trợ


=
Tổng nguồn vốn
4.693.647.255

Năm 2003

=

= 38,66%
12.139.634.977
10.000.000.000

Năm 2004

=

= 58,83
16.999.109.277

Tỷ suất tài trợ năm 2004 tăng 20.17% so với năm 2003. Điều này cho thấy
doanh nghiệp ngày càng tự chủ trong kinh doanh, khả năng tự tài trợ về mặt tài
chính của doanh nghiệp là rất tốt.
Tổng tài sản
Khả năng thanh toán =


Báo cáo thực tập tổng hợp
hiện thời

Tổng nợ phải trả

12.139.634.977

Năm 2003

=

= 1,63 lần
7.445.987.722

16.999.109.277
Năm 2004

=

= 2,43 lần
6.999.109.277

Tổng GTTS thuần TSLĐ và ĐTNH
Khả năng thanh toán

=

nợ ngắn hạn

Tổng nợ ngắn hạn
11.196.763.676

Năm 2003

=


= 1,5 lần
7.445.987.722
16.394.204.197

Năm 2004

=

= 2,34 lần
6.999.109.277

Trong năm 2004, cả khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn của công ty đều tăng nhiều.
+ Khả năng thanh toán hiện thời tăng 0,8 lần.
+ Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tăng 0,84 lần.
Các chỉ số trên cho thấy khả năng chi trả các khoản nợ của công ty là rất tốt
bởi thông thường, các hệ số trên chỉ cần lớn hơn hoặc bằng 1.


Báo cáo thực tập tổng hợp
Doanh thu thuần
Hệ số vòng quay

=

của vốn

Tổng số vốn bình quân


18.197.401.274
Năm 2003

=
(10.662.669.570 + 12.139.634.977)/2
= 1,6
22.847.702.384

Năm 2004

=
(12.139.634.977 + 16.999.109.277)/2
= 1,57

Hệ số vòng quay của vốn đánh giá tính hiệu quả của tài sản đầu tư hay nói
cách khác là khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu như năm 2003, số
vốn của doanh nghiệp quay được 1,6 vịng thì năm 2004 là 1,57 vịng; như vậy là
một đồng vốn đầu tư vào tài sản năm 2004 kém hiệu quả hơn, cụ thể là doanh thu
tạo ra từ tài sản đã giảm 0,03 đồng.
Như vậy dựa trên bảng CĐKT cùng với một số chỉ tiêu vừa phân tích trên
đây, ta có thể đưa ra một vài nhận xét sau về tình hình tài sản và nguồn vốn của
công ty.


Báo cáo thực tập tổng hợp
• Sau một năm kinh doanh, tổng giá trị tài sản của cơng ty có sự gia tăng
tương đối: 40% tương ứng với 4.859.474.300 VNĐ.
• Tỷ trọng đầu tư vào TSLĐ và đầu tư ngắn hạn của công ty lớn hơn nhiều so
với tỷ trọng đầu tư vào TSCĐ và đầu tư dài hạn. Trong đó hàng tồn kho co
giá trị lớn, điều này chứng tỏ hiện nay công ty vẫn tập trung vào việc tích

trữ hàng hố hơn là việc mở rộng dây chuyền sản xuất.
• Khả năng tự chủ về vốn là lớn và tăng nhiều: Năm 2004 tăng 119% tương
ứng 5.565.652.413 VNĐ so với năm 2003.
• Nợ phải trả giảm 9% cho thấy khả năng chi trả của công ty được cải thiện
đồng thời cũng phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của cơng ty giảm vì
khoản mục phải người bán hàng giảm 9.3%.

2.2.2 Tình hình kết quả kinh doanh
Dưới đây là số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh của cơng ty trong 2 năm
2003 và 2004.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần về BH và
CCDV

18,197,401,274 22,847,702,384 4,650,301,110

Giá vốn hàng bán

15,630,288,690 19,879,249,456 4,248,960,766

Lợi nhuận gộp về BH và CCDV

Năm 2003

Năm 2004

Chênh lệch

2,567,112,584 2,968,452,928 401,340,344


Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng

373,726,735

287,070,092

-86,656,643

1,576,325,463 1,960,398,790 384,073,327

Chi phí quản lý doanh nghiệp

501,375,753

Lợi nhuận thuần từ HĐKD

115,684,633

623,568,546 122,192,793
97,415,500

-18,269,133


Báo cáo thực tập tổng hợp
Thu nhập khác


3,523,000

Chi phí khác

3,000,000

Lợi nhuận khác

14,159,414

10,636,414
-3,000,000

523,000

14,159,414

13,636,414

116,207,633

111,574,914

-4,632,719

Thuế TNDN phải nộp

37,186,443

31,240,976


-5,945,467

Lợi nhuận sau thuế

79,021,190

80,333,938

1,312,748

Tổng lợi nhuận trớc thuế

(Nguồn: Ban tài chính – kế tốn cơng ty TNHH sản xuất máy tính SingPC).
Nhận xét chung về số liệu phản ánh trên BCKQKD: Doanh thu năm 2004
tăng 26% tương ứng 4.654.301.110 VNĐ so với năm 2003. Tuy nhiên giá vốn và
chi phí bán hàng, chi phí quản lý tăng nên lợi nhuận sau thuế chỉ tăng 2%
(1.312.748 VNĐ).

Phân tích một số chỉ tiêu từ báo cáo kết quả kinh doanh.
Giá vốn hàng bán
Tỷ suất GVHB trên

=

Doanh thu thuần

Doanh thu thuần
15.630.288.690


Năm 2003

=

= 85,89 %
18.197.401.274
19.879.249.456

Năm 2004

=

= 87 %
22.847.702.384


Báo cáo thực tập tổng hợp
Tỷ suất giá vốn của năm 2004 so với năm 2003 tăng 1,11 % cho thấy đầu
vào của q trình kinh doanh cao, cơng ty quản lý chi phí sản xuất chưa thật tốt.

Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận

=

trên doanh thu

Doanh thu thuần
79.021.190


Năm 2003

=

= 0,0043
18.197.401.274
80.333.938

Năm 2004

=

= 0,0038
22.847.702.384

Lợi nhuận sau thuế
Hiệu suất sinh lời

=

của tài sản

Tổng tài sản
79.021.190

Năm 2003

=

= 0,0065

12.139.634.977
80.333.938

Năm 2004

=

= 0,0047
16.999.109.277


Báo cáo thực tập tổng hợp
Trong năm 2004, cả tỷ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sinh lời của
tài sản đều giảm: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm 0,08% còn hiệu suất sinh
lời của tài sản giảm 0,18% so với năm 2003. Con số trên còn cho thấy khả năng
tạo lợi nhuận từ doanh thu cũng như từ tài sản của công ty là tương đối thấp. Một
đồng doanh thu chỉ tạo được 0,0043 đồng lợi nhuận năm 2003 và 0,0035 đồng lợi
nhuận năm 2004.
Đánh giá tổng quát:
Như vậy qua việc phân tích báo cáo tài chính trong 2 năm 2003 và 2004 của
cơng ty TNHH sản xuất máy tính SingPC ta nhận thấy hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty có đem lại hiệu quả. Tuy nhiên, mức lợi nhuận chưa cao, năm
sau giảm đi so với năm trước. Mặc dù vậy, khả năng thanh tốn của cơng ty và
khả năng tự chủ về tài chính rất tốt do sự tăng nhanh của nguồn vốn chủ sở hữu.
Đánh giá chung tình hình tài chính tốt nhưng cần phải điều chỉnh hoạt động kinh
doanh cho hiệu quả hơn để từ đó tạo tích luỹ, mở rộng sản xuất và phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh.

2.3


Tình hình lao động.

2.3.1 Cơ cấu lao động trong công ty
Từ năm 2004 đến nay, sè lao động của cơng ty vẫn duy trì là 140 người.

Dưới đây là bảng cơ cấu lao động theo trình độ của cơng ty.

STT
1

Chỉ tiêu
Tổng sè lao động

2003
Số LĐ
%
132

100%

2004
Số LĐ
%
140

100%


Báo cáo thực tập tổng hợp
Sè lao động có trình độ trên đại

2 học
3
4
5
6

7

5%

8

6%

Sè lao động có trình độ đại học
50
Sè lao động có trình độ cao
đẳng, trung cấp
45
Sè lao động có trình độ phổ
thơng
30
Thu nhập bình qn đầu
1.400.00
người/tháng
0

38%

52


37%

34%

50

36%

23%
30
1.550.00
0

21%

Qua bảng cơ cấu trên ta nhận thấy trình độ người lao động trong công ty là
tương đối cao; mức lương năm sau được cải thiện hơn năm trước, cụ thể năm 2004
tăng 10,7% so với năm 2003.
2.3.2 Các chính sách phúc lợi, đãi ngộ và đào tạo người lao động
Người lao động được ký hợp đồng lao động theo đúng quy định của bộ luật
lao động. Công tác tuyển dụng được tổ chức công khai, người được tuyển dụng
phải đáp ứng đầy đủ những u cầu mà cơng việc địi hỏi. Để đảm bảo chất lượng
lao động, công ty đề ra ngun tắc: khơng có một sự ưu tiên , châm trước cho bất
kỳ một đối tượng lao động nào.
Người lao động được đóng bảo hiểm xã hội theo quy định. Công ty cũng
thực hiện trợ cấp thôi việc cho người lao động theo luật lao động.

Người lao động làm việc 8 giờ một ngày và 48 giờ một tuần; chủ nhật, ngày
lễ được nghỉ. Tuy nhiên, nếu cơng việc địi hỏi làm thêm vào ngày chủ nhật thì

lương làm thêm sẽ gấp đơi lương bình thường.
Cán bộ cơng nhân viên đi cơng tác sẽ được thanh tốn cơng tác phí theo quy
đinh của công ty.


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hàng năm, căn cứ vào tình hình cụ thể, cơng ty tiến hành xét duyệt tăng
lươngcho người lao động một lần. Ngồi ra nếu có sự biến động giá cả thì lương
của cán bộ cơng nhân viên cũng sẽ được điều chỉnh tăng sao cho phù hợp.
Mỗi năm, vào dịp 30/4, 1/5 công ty tổ chức cho công nhân viên đi tham
quan.
Cuối năm, người lao động được xét duyệt thưởng với quy định như sau:
+

Hoàn thành tốt công việc và thời gian làm việc dưới 6 tháng: thưởng 1

tháng lương.
+

Hồn thành tốt cơng việc và thời gian làm việc từ 6 tháng trở lên: thưởng 2

tháng lương.
Với mức lương thoả đáng cho từng vị trí cơng việc và chế độ đãi ngộ nh
trên nên nói chung tại cơng ty Ýt có hiện tượng người lao động xin thôi việc, họ
yên tâm làm việc và cống hiến. Đây cũng là một yếu tố quan trọng góp phần thúc
đẩy hoạt động của công ty.

Phần 3: Nhận xét và kết luận



Báo cáo thực tập tổng hợp

3.1

Nhận xét về tình hình hoạt động của cơng ty TNHH sản xuất máy tính

SingPC.
Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển với tốc độ chóng mặt và khoa
học cơng nghệ máy tính cũng khơng nằm ngồi vịng xốy đó. Các sản phẩm
mới với những ưu điểm mới liên tục ra đời thay thế các sản phẩm cũ. Các hãng
máy tính cạnh tranh nhau gay gắt, khách hàng ngày càng khắt khe hơn về chất
lượng sản phẩm cũng như dịch vụ sau bán. Trước những thách thức như vậy,
công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC vẫn tồn tại và ngày càng mở rộng với
nhiều chi nhánh, đại lý trên khắp mọi miền đất nước. Đặc biệt, công ty đã thành
công trong việc tạo nên sản phẩm máy tính mang thương hiệu của Việt Nam;
doanh thu sau mỗi năm lại tăng lên, thu nhập của người lao động được cải
thiện…
Tất cả những nỗ lực đó của tồn cơng ty đã phần nào được ghi nhận bởi
các bằng khen, giải thưởng, chứng chỉ mà họ nhận được trong suốt những năm
qua.

3.2

Ưu điểm và những điểm tồn tại.
Tồn tại trong một nên kinh tế thị trường mở, cạnh tranh khốc liệt, công ty

TNHH sản xuất máy tính SingPC cũng gặp phải những khó khăn nhất định.
Hiện cơng ty đang dần từng bước tháo gỡ khó khăn và cố gắng phát huy hết
sức những điểm mạnh để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Dưới đây là
những ưu điểm và một số điểm còn tồn tại của cơng ty.

 Ưu điểm:
• Cơng ty có cơ cấu tổ chức bộ máy hợp lý, trình độ cao, ln cống
hiến hết mình cho cơng việc.
• Khả năng thanh khoản của công ty rất tốt.


Báo cáo thực tập tổng hợp

• Cơng ty ln hồn thành nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, góp một
phần nhỏ bé vào việc tạo việc làm cho người lao động.
• Có mạng lưới tiêu thụ rộng khắp.
• Đối với một doanh nghiệp máy tính thì các chứng chỉ về chất
lượng là hết sức cần thiết; công ty đã đạt được và vẫn đang duy trì
tốt hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng ISO 1991 – 2000.
• Cơng ty có nguồn tài chính dồi dào đủ để đáp ứng những đơn đặt
hàng lớn
+ Cơng ty có quan hệ tốt, có uy tín với các ngân hàng và các nhà đầu tư
tư nhân nên có khả năng vay vốn nhanh với số lượng lớn.
+ Vốn chủ sở hữu: 15.000.000.000 VNĐ
+ Công ty được các nhà cung cấp cho hưởng những ưu đãi về hạn mức
dư nợ.
+ Kho dự trữ hàng lớn, phong phú chủng loại đáp ứng nhanh nhu cầu
mua hàng thể hiện bằng giá trị hàng tồn kho lớn trên bảng tổng kết
tài sản.
 Những điểm còn tồn tại
• Quy mơ của dây chuyền sản xuất cịn nhỏ và thơ sơ.
• Tỷ suất sinh lời trên doanh thu cũng như hiệu suất sinh lời từ tài sản
là tương đối thấp.

3.3


Biện pháp khắc phục
Mặc dù sự hiểu biết còn có những hạn chế nhất định nhưng trên cơ sở tìm
hiểu phân tích thực trạng hoạt động của cơng ty TNHH sản xuất máy tính


Báo cáo thực tập tổng hợp
SingPC, tôi xin đưa ra một số đề xuất nhỏ để góp phần nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của cơng ty.
• Cần có các biện pháp giảm chí phí đầu vào của sản phẩm để nâng
cao tỷ suất lợi nhuận.

• Tham gia các hội chợ triển lãm để góp phần quảng bá sản phẩm
cũng nh hình ảnh cơng ty.
• Đầu tư mở rộng dây chuyền sản xuất tiên tiến để trong dài hạn giảm
giá thành sản phẩm và nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm.
• Ln cập nhật sự tiên tiến cả trong cơng nghệ lẫn trong quản lý để
nâng cao tính chuyên nghiệp – một yếu tố rất cần thiết trong xu thế
tồn cầu hố.
• Nhanh chóng đẩy mạnh các biện pháp nhằm xây dựng SingPC thành
một thương hiệu mạnh.

3.4

Xu hướng phát triển của cơng ty TNHH sản xuất máy tính SingPC

trong thời gian tới.
• Trong dài hạn, mục tiêu phát triển của công ty vẫn là tập trung vào 2
hoạt động chính: Hoạt động thương mại và hoạt động sản xuất.
Trong đó doanh thu hoạt động sản xuất sẽ chiếm 60% tổng doanh

thu.
• Doanh thu năm sau phấn đấu cao hơn năm trước khoảng 20%.
• Lợi nhuận sau thuế trung bình tăng 10%.
• Tiếp tục mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm sao cho đến năm
2010, số lượng đại lý trên cả nước là 1000.


Báo cáo thực tập tổng hợp
• Tiến hành xâm nhập ra thị trường một số nước trong khu vực như
Lào, Campuchia.
• Cố gắng nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh Đà Nẵng để
tiến tới cải tổ chi nhánh Đà Nẵng như một trung tâm thứ 3 của
SingPC vào năm 2010.
• Tiếp tục duy trì hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng ISO
1991 – 2000.

Kết luận
Trong quả trình thực tập tại cơng ty TNHH sản xuất máy tính SingPC, tơi
đã cố gắng nghiên cứu tìm hiểu chực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty để viết nên báo cáo này. Tuy nhiên, do kinh nghiệm thực tế cũng như
năng lực chun mơn cịn nhiều hạn chế nên báo cáo này có lẽ khơng tránh khỏi
những thiếu sót.
Tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để bài
báo cáo của tơi được hồn thịên hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế trường
Đại học Dân lập Thăng Long – những người đã trang bị cho tôi kiến thức cơ bản
để tôi viết nên báo cáo này.
Cuối cùng, tôi xin đặc biệt cám ơn tập thể cán bộ phịng kế tốn cơng ty
TNHH sản xuất máy tính SingPC đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình thực
tập tại cơng ty!


Hà Nội ngày 03 tháng 06 năm 2006
Sinh viên


Báo cáo thực tập tổng hợp
Lê Tường Linh

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................


×