Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

báo cáo thực tập tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.26 KB, 76 trang )

Lời nói đầu
Nớc ta là một nớc đang phát triển và sắp gia nhập tổ chức thơng mại
thế giới WTO . Bởi vậy nớc chúng ta đang nỗ lực hết mình cho việc nâng cấp
cơ sở hạ tầng, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. Trong giai đoạn phát
triển nh vậy ngành kế toán đóng góp vai trò quan trọng trong việc quản lý
kinh tế tài chính. Kế toán với t cách là công cụ quản lý kinh tế gắn liền với
hoạt động kinh tế xã hội đảm nhận chức năng cung cấp thông tin cho các
quyết định kinh tế .
Đối với doanh nghiệp nhà nớc, kế toán là công cụ quan trọng để tính toán
xây dựng kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà nớc để kiểm soát vĩ mô nền
kế toán quản lý điều hành kế toán.
Đối với doanh nghiệp kế toán cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động kế
toán tài chính ở doanh nghiệp . Giúp cho lãnh đạo điều hành quản lý hoạt
động kinh tế của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất.Mặt khác thông qua
việc phân tích các thông tin kế toán những nhà doanh nghiệp quan tâm để
đầu t.
Bản thân em là một học sinh học trong trờng Cao đẳng kinh tế Công
nghiệp Hà Nội đợc đào tạo chuyên ngành kế toán để phục vụ cho công tác
sau này. Trong thời gian qua em đã đợc bố trí thực tập tại Công ty cổ phần t
vấn xây dựng Nam Thành Đô, để bớc đầu tiếp xúc với thực tế làm kế toán .
Sau hai tháng thực tập tại công ty trả nghiệm thực tế em đã viết bài báo cáo
thực tập này. Kết cấu bài báo cáo của em gồm 5 phần:
-Phần I: Tìm hiểu chung về công ty
-Phần II: Tìm hiểu nghiệp vụ chuyên môn
-Phần III: Kết luận và một vài ý kiến của bản thân
-Phần IV: Nhận xét của doanh nghiệp
-Phần V: Nhận xét của thầy (cô ) giáo
Trong quá trình thực tập và viết báo cáo em xin chân thành cảm ơn sự h-
ớng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Hữu Hán , cùng với sự giúp đỡ quan tâm
của ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty cổ phần t vấn
xây dựng Nam Thành Đô đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.


Mặc dù đã hết sức cố gắng xong do khả năng của bản thân có hạn và kiến
thức còn nhiều hạn chế, nên bài báo cáo không tránh khỏi những sai sót . Em
kính mong nhận đợc sự góp ý của thầy cô để bài báo cáo của em đợc hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 9 năm 2006
Phần 1:Tìm hiểu chung về Công ty cổ
phần xây dựng Nam Thành Đô
I. Đặc điểm tình hình của doanh nghiệp.
1. Vị trí đặc điểm và tình hình phát triển của doanh nghiệp
a. Vị trí của doanh nghiệp trong nền kinh tế
Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô với kinh nghiệm 7
năm hoạt động của mình đã có những thành công nhất định đặc biệt là
những năm gần đây khi mà nền kinh tế nớc ta đang có sự phát triển mạnh
mẽ thì nó cũng tạo đà rất nhiều cho sự phát triển chung của công ty.
b. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô là doanh nghiệp hoạt
động theo các quy định hiện hành của nhà nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt nam, có t cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập và có con dấu riêng,
đợc mở tài khoản tại ngân hàng, hoạt động theo pháp luật, có quyền tự chủ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính với t cách là
pháp nhân kinh tế độc lập.
Tên công ty: Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô
Trụ sở chính của công ty dặt tại : Phòng 908- CT6 - Đơn nguyên1
Khu Đô thị mới Định Công Hà Nội
Số điện thoại: (04)6408047 (04)6408048.
Số Fax: (04) 6408049
Email: namthanh do@ hn.vnn.vn
Công ty t vấn Xây Dựng Nam Thành Đô có tên tiền thân là công ty
TNHH t vấn xây dựng Nam Thành Đô đợc thành lập theo quyết định số

4832/GP TLDN ngày 06/12/1999 của uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội. Và
chuyển đổi thành công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô theo giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0103003935 từ ngày 18 tháng 03 năm
2004 của Sở Kế hoạch và Đầu t thành phố Hà Nội cấp.
Công ty cổ phần t vấn Xây Dựng Nam Thành Đô đã thiết kế, giám sát kỹ
thuật nhiều công trình và hạng mục công trình trong nớc cũng nh liên doanh
với nớc ngoài trong đó có nhiều công trình lớn, đòi hỏi kĩ thuật và mĩ thuật
cao phức tạp thuộc nhiều ngành nh công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông thuỷ lợi, khách sạn du lịch .Là một đơn vị thi công đã hợp tác và
nhận thầu thi công các dự án có chất lợng cao trong thời gian qua và đã đợc
nghiệm thu đánh giá chất lợng tốt an toàn và công ty đã trở thành một trong
những đơn vị hàng đầu vững mạnh trong ngành xây dựng thành phố Hà Nội
cũng nh trong cả nớc.
Những công trình tiêu biểu mà công ty đã tham gia : Thiết kế nhiều công
trình công cộng công trình văn hoá, Thể thao Nhà ở khách sạn trờng
học,bệnh viện, các nhà máy xí nghiệp công nghiệp Đặc biệt các công trình
khách sạn đối với các đối tác nớc ngoài đợc khách hàng tín nhiệm.
Mục tiêu của công ty là: Xây dựng công ty trở thành tập đoàn kinh tế
mạnh, hoạt động có hiệu quả, tăng trởng kinh tế mạnh của Việt Nam. Tiếp
tục duy trì quan hệ với các bạn hàng truyền thống và tìm kiếm thêm các bạn
hàng mới.
c. Chức năng và nhiệm vụ
Việc tồn tại và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đồng nghĩa
với sự tồn tại và phát triển của công ty. Nếu phải quyết định ngừng hoạt động
sản suất kinh doanh có nghĩa là công ty đó đang rơi vào tình trạng kém phát
triển hoặc có thể sẽ bị phá sản. Việc mở rộng quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đó đang trên
đà phát triển. Mỗi công ty có ngành nghề sản xuất kinh doanh khác nhau nên
có chức năng vai trò khác nhau đối với mỗi ngành nghề kinh tế khác nhau.
Với nghành T vấn xây dựng, sản phẩm là những công trình đợc thiết kế và

giám sát thi công đã hoàn thành đã đợc đa vào sử dụng nh một tài sản cố
định. Không những thế mà nó còn thể hiện nét văn hoá, kiến trúc, cơ sở hạ
tầng, trình độ phát triển của đất nớc và nhất là trình độ tay nghề,công nghệ kĩ
thuật áp dụng cho công trình đó.
Vì vậy mà công ty có chức năng kiểm tra giám sát các xỏng thiết kế để
đáp ứng hoàn thành tốt đúng yêu cầu nh thiết kế và đảm bảo đúng tiến độ,bàn
giao công trình.
Các đội trực tiếp tham gia thiết kế công trình, sản xuất kinh doanh có
nhiệm vụ đảm bảo chất lợng công trình theo đúng tiến bộ yêu cầu kỹ thuật.
Đảm bảo cung cấp lấp đặt cho khách hàng những công trình xây dựng có
chất lợng nhanh nhất và tốt nhất
d. Cơ cấu chức bộ máy quản lý
Cơ cấu lãnh đạo: bao gồm Hội đồng quản trị, giám đốc công ty, các phó
giám đốc
Các phòng chức năng: gồm năm phòng ban tại công ty, tám xí nghiệp và
các đội thiết kế, giám sát:
Sau đây là sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần
t vấn xây dựng Nam Thành Đô






- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của công ty do đại hội cổ đông
công ty bầu ra, thành viên hội đồng quản trị do đại hội cổ đông công ty
quyết định. Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến toàn bộ công ty
Chủ tịch hội đồng quản trị: là ngời điều hành mọi hoạt động của công

ty, nắm bắt tình hình thực hiện các quyết định của đơn vị cơ số. Nghiên cứu
Các giám đốc Kế toán trưởng
Văn
Phòng
Phòng
quản lý
dự án
Phòng
Tài
chính
kế toán
Xưởng
thiết kế
số 1
Xưởng
thiết kế
số 3
Xưởng
thiết kế 4
Xưởng
thiết kế số
2
Phòng
Kế
hoạch
đầu tư
Chủ tịch hội
đồng quản trị
Giám đốc
Vănphòng

HĐQT
Ban kiểm soát
lập kế hoạch phát triển, đề xuất các thay đổi bổ xung đệ trình hội nghị cổ
đông.
Giám đốc công ty: là ngời điều hành hoạt động của công ty và chịu
trách nhiệm trớc hội đồng quản trị
Phó giám đốc: là ngời giúp việc cho Giám đốc công ty ,đợc giám đốc
uỷ quyền hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực quản lý
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ giúp giám đốc Công ty theo
dõi tổng hợp tình hình hoạt động của toàn Công ty, lập kế hoạch làm việc của
lãnh đạo và các phòng công ty, phụ trách công tác hành chính văn th và phục
vụ các điều kiện làm việc quản trị công ty
Phòng kế hoạch và đầu t: Là cơ quan chức năng của công ty về công
tác kế hoạch đầu t xây dựng, chịu trách nhiệm công tác kế hoạch của công
ty.Tổ chức tiếp nhận thông tin dự báo khả năng nhu cầu về thị trờng để tham
mu cho giám đốc
Phòng quản lý dự án: chịu trách nhiệm giúp giám đốc quản lý các lĩnh
vực kỹ thuật nh lập kế hoạch công tác thi công công trình theo đúng tiến độ
kỹ thuật
Phòng tài chính kế toán: giúp đỡ giám đốc công tác tài chính và tổ
chức hạch toán kế toán cho toàn công ty
Văn phòng: chịu trách nhiệm giúp đỡ giám đốc quản lý trong lĩnh vực
vật t, máy móc thiết bị tài sản Công ty.
Tiếp đến là phòng kế toán có chức năng tổng hợp phân tích tham miu
cung cấp những thông tin kịp thời cho ban giám đốc công ty.
Cuối cùng là các xởng thiết kế, giám sát kỹ thuậtthi công các công
trình.
Các phòng ban có quan hệ mật thiết với nhau đảm bảo cho công ty
hoạt động thông suốt và có hiệu quả
e. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.

Giấy phép kinh doanh của sông ty cổ phần t vấn xây dựng số
0103003935 ngày 13 tháng 3 năm 2004 của sở kế hoạch đầu t thành phố hà
nội với nghành nghề chính hiện nay là:
-T vấn đầu t và phât triển đô thị
-Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình
- Thiết kế kién trúc công trình
-Thiết kế và thi công nội, ngoại thất công trình
-Lập dự án đầu t, thẩm tra dự án, thẩm tra kỹ thuật, thẩm tra tổng dự
toán công trình
-T vấn xây dựng ( khảo sát địa hình và địa chất, thiết kế công trình dân
dụng công nghiệp và giao thôtho, các công trình kĩ thuật cơ sở hạ tầng), t
vấn đấu thầu, t vấn giám sát quản lý dự án
- Môi giới và kinh doanh bất đông sản
f. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Công ty bao gồm 4 phòng và 4 xởng thiết kế, mỗi xởng thiết kế đều có
đội trởng để điều hành đội sản xuất.
Tổ chức kế toán ở cơ quan công ty Cổ phần t vấn và Xây Dựng Nam
Thành Đô gồm 6 ngời:hầu hết có trình độ đại học và có trách nhiệm với công
việc.
Sơ đồ 2: tổ chức bộ máy kế toán của
Công ty cổ phần đầu t và xây dựng Nam Thành Đô



Kế toán trưởng
Kế toán
ngân hàng
P. thanh
quyết toán
các công

trình
Thủ quỹ
kế toán
LĐTL
Kế toán
thuế
Kế toán
tổng hợp
Đứng đầu phòng tài chính với sự phân công các phần hành cho từng
cá nhân :
-1 Kế toán trởng:có nhiệm vụ chỉ đạo tổ chức, công tác kế toán của toàn
công ty. Tổ chức lập báo cáo , chịu trách nhiệm trớc giám đốc, cấp trên và
nhà nớc về thông tin kế toán.
-1 phó phòng phụ trách theo dõi thanh toán,quyết toán các công trình, tài
sản cố định
-1Kế toán theo dõi qua ngân hàng (tiền gửi, tiền vay, tiền thanh toán)
-1 Kế toán tổng hợp: công nợ chi phí giá thành
-1Kế toán thuế: theo dõi các kgoản phải nộp nhà nớc.
-1Thủ quỹ, kế toán tiền lơng, bảo hiểm xã hội

Phần II
Tìm hiểu nghiệp vụ chuyên môn tại
công ty cổ phần t vấn Xây dng nam thành
đô
I . kế toán lao động và tiền lơng
Doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lợng lao động nhất định, tuỳ vào
quy mô yêu cầu sản xuất cụ thể. Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và là yếu tố quyết định nhất. Sử
dụng hợp lý lao động chính là tiết kiệm chi phí lao động, hạ giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho công

nhân viên.
Tiền lơng là phần thù lao để tái sản xuất sức lao động nó là thu nhập chủ
yếu của ngời lao động. Ngoài tiền lơng ra còn có các khoản trích BHYT,
BHXH, KPCĐ Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô đã thực hiện
trích nộp các khoản trích nộp trên.
1. Quy trình hạch toán và luân chuyển chứng từ.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh tiền lơng đợc coi là đòn bẩy kinh
tế kích thích sản xuất tăng năng xuất lao động. Do đó việc hạch toán tập hợp
và phân bổ tiền lơng phải đợc thực hiện một cách chính xác và đầy đủ thông
qua quy trình luân chuyển.:

Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô có hai cách tính lơng
I.1. Tính lơng thời gian
Lơng thời gian: Sử dụng đối với lực lợng lao động gián tiếp tại công ty
nh: Cán bộ quản lý và phòng hành chính tổng hợp Thì công ty trả l ơng
theo thời gian dựa vào bảng chấm công và cấp bậc lơng
Phiếu nghỉ ốm Chứng từ kết quả

Bảng báo cáo
Bảng thanh toán
cho sản xuất
Bảng thanh toán
cho khối sản
xuất
Bảng thanh
toán lương toàn
đội SX
Bảng chấm công
Tháng 2/2005
Công trình : Nhà máy Dệt Kim Hà Nội

BP:Văn Phòng
T
T
Họ và tên Ngày trong tháng
1 2 3 ... 31 Cộng XL Ký
tên
1 Trần Văn Năm x x x x 25
2 Đào Mạnh Hải x x x x 26
3 Nguyễn Sỹ Hùng x o x x 24
Cộng 4 3 4 4 75

Hà Nội, ngày 30 tháng 2 năm 2005
Ngời duyệt Phụ trách bộ phận
Ngời chấm công
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của các ngày trong
tháng đối với từng cán bộ công nhân viên.
+Phơng pháp lập:Mỗi công nhân viên ghi vào một dòng trên bảng
chấm công số ngày làm việc thực tế trong tháng. Cuối tháng cộng dồn ngày
công làm việc thực tế của mỗi cán bộ công nhân viên để tính lơng .
Công thức tính lơng cho khối văn phòng
Lơng thời gian = Mức lơng ngày x Thời gian làm việc thực tế
Mức lơng ngày
=
Mức luơng tối thiểu x Hệ số lơng
Số ngày công chế độ
Hàng ngày trởng phòng hoặc ngời đợc uỷ quyền căn cứ vào tình hình
thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng ngời trong bộ phận mình.
Cuối tháng, ngời chấm công và ngời phụ trách bộ phận ký vào bảng
chấm công cùng các chứng từ liên quan nh: Giấy chứng nhận nghỉ việc hởng
BHXH, giấy xin ghỉ việc không hởng lơng về bộ phận kế toán kiểm tra,

đối chiếu quy ra công để tính lơng và BHXH. Bên cạnh đó kế toán căn cứ vào
hệ số lơng của từng ngời và phụ cấp của từng ngời để làm căn cứ thanh toán
lơng
Từ bảng chấm công cuối tháng nhân viên kế toán căn cứ vào đó để lập
bảng thanh toán lơng cho từng ngời .
VD: Tính lơng thời gian cho Ông : Trần Văn Năm với hệ số lơng là 5.72
với ngày công làm việc thực tế là 25 ngày và hệ số phụ cấp trách nhiệm là
0.6. Kế toán tại Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô tính lơng nh
sau:
- Ngày công chế độ 22 ngày
Ta có : Mức lơng ngày
(290.000 x 5.72)
22
= 75.400 đ
Từ đó ta tính đợc tiền lơng tháng nh sau:
- Lơng thời gian = 75.400 x 25 = 1.885.000 đ
- Phụ cấp chức vụ = Mức lơng tối thiểu x Tỷ lệ phụ cấp đợc hởng
Vậy ta có:
Phụ cấp chức vụ = 290.000 x 0.6 = 174.000 đ
Tổng tiền lơng đợc lĩnh = Lơng thời gian + Các khoản phụ cấp
Ta có: Tổng tiền lơng = 1.885.000 + 174.000 = 2.059.000 đ
Bên cạnh đó ta có công thức tính các khoản khấu trừ vào lơng nh sau:
BHXH = Mức lơng tối thiểu x (Bặc lơng + tỷ lệ PCCV) x 5%
BHYT = Mức lơng tối thiểu x (Bặc lơng + tỷ lệ PCCV) x 1%
Vậy :
BHXH = 290.000 x (0.6+5.72) x 5% = 91.640 đ
BHYT = 290.000 x (0.6+5.72) x 1% = 18.328 đ
-Do kế toán công ty đã tạm ứng lơng lần I là: 500.000 đ. Vậy số tiền l-
ơng còn đợc lĩnh nh sau:
Tiền lơng lần II = 2.059.000 +174.000 500.000 91.640 18.328

= 1.449.032 đ
Cách tính tiền lơng này áp dụng cho những nhân viên văn phòng với các
khoản phụ cấp và hệ số lơng khác nhau.
Chúng ta có bảng thanh toán lơng :
Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô
Bảng thanh toán tiền lơng
Phòng: Văn phòng
Tháng 2 năm 2005
T
T
Họ và tên Hệ số Lơng CBCV Phụ cấp, thởng
Tổng thu
nhập
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
kỳ 2
Ký nhận
Công Tiền
Trách
nhiệm Thởng Tạm ứng BHYT BHXH
1 Trần Văn Năm 5,72 25 1.885.000 174.000 200.000 2.259.000 500.000 91.640 18.328 1.649.032
2 Đào Mạnh Hải 5,5 26 1.885.000 145.000 150.000 2.180.000 500.000 87.000 17.400 1.575.600
3 Nguyễn Sỹ Hùng 4,49 24 1.420.473 116.000 100.000 1.636.473 500.000 70.905 14.181 1.051.387
Cộng 15,71 75 5.190.473 435.000 450.000 6.075.473 1.500.000
249.54
5 49.909 5.776.019
Kế toán thanh toán Kế toán trởng Tổ truởng Thủ trởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
-Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lơng là các chứng từ liên quan nh: Bảng chấm công, báo cáo khối lơng công
việc

-Phơng pháp lập: Dựa vào bảng chấm công và cách tính lơng nh ở trên.
Căn cứ vào Bảng chấm công kế toán vào bảng thanh toán tiền lơng cho Công
nhân trực tiếp thiết kế Công trình nhà máy Dệt Kim Hà Nội.
Bảng thanh toán tiền lơng là chứng từ là căn cứ để thanh toán tiền lơng và
phụ cấp các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lơng cho ngời lao động kiểm tra
việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao động làm việc tai doanh nghiệp đồng thời là
căn cứ đẻ thống kê về lao động tiền lơng
Bảng thanh toán tiền lơng đợc lập hàng tháng.
Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tiền lơng lập bảng
thanh toán tiền lơng chuyển cho kế toán trởng xem xét xong trình giám đốc hoặc
ngời đợc ủy quyền ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát lơng. Bảng
thanh toán lơng đợc lu tại phòng ( ban ) kế toán của đơn vị.
2.2 Kế toán tính lơng khoán.
Tính lơng cho xởng thiết kế 1 làm thiết kế công trình nhà máy Dệt kim.
Ta có bảng chấm công :
Bảng chấm công
Tháng 2/2005
Công trình : Nhà máy Dệt Kim Hà Nội
BP:Văn Phòng
T
T
Họ và tên Ngày trong tháng
Cộng
1 2 3 ... 31 XL Ký
tên
1 Nguyễn Quang Huy x 0 x x 22
2 Đỗ Phơng Nhung 0 x x x 24
3 Nguyễn Quốc Hùng x 0 x x 21
Cộng 2 1 3 3 67


Hà Nội, ngày 30tháng2năm 2005
Ngời duyệt Ngời chấm công Phụ trách bộ phận

+ Cơ sở lập: Căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của các ngày trong tháng
đối với từng cán bộ công nhân viên.
+Phơng pháp lập:Mỗi công nhân viên ghi vào một dòng trên bảng chấm
công số ngày làm việc thực tế trong tháng. Cuối tháng cộng dồn ngày công làm
việc thực tế của mỗi cán bộ công nhân viên để tính lơng .
- Hình thức trả lơng khoán sản phẩm
+ Lơng khoán sản phẩm do phòng kĩ thuật tổng hợp xây dựng cho các
bộ phận xởng đội sản xuất và từng loại sản phẩm
Phơng pháp hạch toán
Công ty sử dụng Phơng pháp chia lơng tập thể dựa trên ngày công hệ số
*Căn cứ và phơng pháp chia:
- Căn cứ vào ngày công làm việc thực tế của công nhân và căn cứ vào lơng
cấp bậc của công việc.
Công tác chia lơng gồm 4 bớc:
Bớc 1:Tính lơng tập thể
Ltt =

Qi x gi
Bớc 2: Tính ngày công hệ số của từng công nhân


CNi = K
Ai
x số ngày công của công nhân i
Bớc 3 : Giá trị 1 ngày công hệ số L
SpTT
Giá trị 1 ngày =

công hệ sốCN

Công hệ số
Bớc 4 : Chia lơng cho từng ngời
LCNi= giá trị 1 ngày công hệ số x ngày công hệ số của công nhân i
Dựa vào bảng chấm công của phòng thiết kế và hợp đồng giao khoán, biên
bản thanh lý hợp đồng giao khoán tính lơng cho từng kĩ s của phòng thiết kế. Vì l-
ơng khoán cho các kỹ s thiết kế là % khoán theo hợp đồng mà công ty cho nhân
viên thiết kế hởng.
VD: Tính lơng cho xởng 1 khi công ty giao khoán thiết kế công trình nhà
máy Dệt Kim Hà Nội .
Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô
NTD,CC JSC
Tel: 6408048 FAX:04-6408049
Số 0501/HĐ_GK Hà nội, ngày 1/2/2005

Hợp đồng giao khoán
Về việc: triển khai hợp đồng kinh tế số 78 Ngày 25 tháng 1 năm
2005
Tên công trình : bản đồ thiết kế nhà máy Dệt Kim Hà Nội
Hạng mục
- Căn cứ vào giấy phép Số 0213 GP/TLDN của UBND thành phố Hà Nội
lý thành lập công ty
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế Số1523 Ký ngày 25 tháng 4 năm 2005 gữa
công ty cổ phần nam thành đô và nhà máy Dệt Kim Hà Nội
Chúng tôi gồm:
I.bên giao khoán: công ty CP xây dựng Nam Thành Đô
Đại diện : Đào Mạnh Hải Chức vụ : giám đốc
Địa chỉ văn phòng: P908 CT6 -- ĐN1 - khu đô thị mới Định Công
Điện thoại :

II.bên nhân khoán : Nhóm kỹ s (có danh sách kèm theo)
Đại diện: Nguyễn Quang Huy
Địa chỉ: Phòng thiết kế
Thoả thuận ký hợp đồng giao nhận giao khoán với nội dung sau:
Điều 1: Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô giao cho bên nhận khoán
tổ chức những phần việc:thiết kế công trình nhà máy Dệt Kim Hà Nội
Điều 2: Thời hạn thực hiện hợp dồng
Hợp đồng đợc thực hiện bắt đầu từ ngày ký , thời hạn kết thúc khi hợp đồng đ-
ợc thanh lý
Điều 3:Giá trị hợp đồng.
Giá trị hợp đồng là 15% giá trị thanh lý hợp đồng giữa Công ty cổ phần t vấn
xây dựng Nam Thành Đô và chủ dự án. Giá tạm tính là 12.786.000 đ
Điều 4: Trách nhiệm và quyền lợi của bên giao khoán
Giao những tài liệu đã nhận đợc ..
Điều 5 Điều khoản thi hành
Hai bên cam kết thi hành các điều khoản..
Bên nhận khoán Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô
Đại diện Giám đốc
Dựa vào khối lợng công việc mà đội thiết kế bàn giao và đợc ban giám đốc
kiểm tra. Sau đó lập biên bản nghiệm thu công việc giao khoán.
Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán
Ngày 28 tháng 2 năm 2005
--Căn cứ .
Chúng tôi gồm:
I.Bên giao khoán: công ty CP xây dựng Nam Thành Đô
Đại diện : Đào Mạnh Hải Chức vụ : giám đốc
Địa chỉ văn phòng: P908 CT6 -- ĐN1 - khu đô thị mới Định Công
Điện thoại :
II.Bên nhân khoán : Nhóm kỹ s (có danh sách kèm theo)
Đại diện: Nguyễn Quang Huy

Địa chỉ: Phòng thiết kế
thoả thuận thanh lý hợp đồng giao nhận khoán với nội dung sau:
--Nội dung công việc (ghi trong hợp đồng) đã thực hiện 100%
--Giá trị hợp đồng đã thực hiện 100%
-Bên giao khoán đã thanh toán cho bên nhận khoán là 12.786.000 đồng(mời hai
triệu bẩy trăm tám mơi sáu nghìn đồng chẵn)
--Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng là 0
Kết luận : đẫ thanh lý xong hợp đồng
Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán
(kí , ghi họ tên) (kí , ghi họ tên)
Dựa vào hợp đồng giao khoán và biên bản nghiệm thu hợp đồng ta chia lơng
cho xởng thiết kế 1.
VD: Cách tính lơng cho xởng thiết kế 1
Tên kỹ s Hệ số lơng
Số ngày làm
việc thực tế
Nguyễn Quang Huy 2.94 22
Đỗ Phơng Nhung 2.74 24
Nguyễn Quốc Hùng 2.54 21
Cộng 8.22 67
Tổng số lơng = 12.786.000 đồng
Tính ngày công hệ số của từng kỹ s
Nguyễn Quang Huy = 2.94 x22 = 64,68 (ngày công)
Đỗ Phơng Nhung = 2,74 x 24 = 65,76 (ngày công)
Nguyễn Quốc Hùng = 2.54 x21 = 53,34 (ngày công)



183,78 (ngày công)
Giá trị ngày công hệ số = 12.786.000 = 69.572,31 (đ/nchs)

183,78
Tiền lơng mỗi công nhân đợc hởng :
Nguyễn Quang Huy = 69.572,31 x 64,68 = 4.499.937 (đ)
Đỗ Phơng Nhung = 69.572,31 x 65,76 = 4.575.075 (đ)
Nguyễn Quốc Hùng = 69.572,31 x 53,34 = 3.710.988 (đ)
Tại công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô do quá trình hạch toán kế
toán tại Công ty không sử dụng Tài khoản 622 Chi phí nhân công trực tiếp. Do
vậy doanh nghiệp không sử dụng bảng phân bổ số 1 trong phần tiền lơng này .
Kế toán tại công ty Cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô sau khi thanh
toán toàn bộ lơng của cán bộ công nhân viên sẽ tiến hành vào các chứng từ liên
quan nh: Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334 và sổ cái tài khoản 338
Công ty CP t vấn Xây dựng
Nam thành đô Bảng thanh toán lơng
Tháng2năm 2005
Bộ phận: Xỏng thiết kế 1
STT Họ và tên
Hệ số
lơng
Số
công
Luơng
khoán
tiền
thởng
Phụ
cấp
Tống số
tiền đợc
Các khoản Đã tạm
ứng

Còn đợc
lĩnh
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
1 Nguyễn Quang Huy 2,94 22 4.499.937 0 4.499.937 224.997 44.999 500.000 3.954.713
2
Đỗ Phơng
Nhung
2,74 24 4.575.075 0 4.575.075 228.754 45.751 500.000 3.800.570
3 Nguyễn Quốc Hùng 2.54 21 3.710.988 0 3.710.988 185.549 37.110 400.000 3.088.329
Tổng cộng
10,89 67 12.786.000 12.786.000 639.300 127.860 1.400.000 10.618.840
Kế toán thanh toán Kế toán trởng Tổ truởng Thủ trởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
-Cơ sở lập: Căn vào bảng chấm công và bảng hợp đồng giao khoán và bảng nghiệm thu hợp đồng.
-Dựa vào cách tính lơng trên.
Công ty Cp t vấn xây dựng
Nam Thành Đô Bảng thanh toán lơng toàn công ty
Tháng 2 năm 2005

S
T
T
Họ và tên HSL
Ngày
công
Luơng cơ
bản

Phụ cấp
Lơng thời
gian
Lơng
khoán
Thởng
Tổng tiền
lơng
Các khoản giảm
trừ
Tổng tiền
thực lĩnh
BHXH BHYT
1 Bộ Phận quản lý
31,65 216 9.178.500 1.392.000
10.846.785 500.000 11.346785 542.339 108.467 10695979
2
Bộ phận dự án 30,2 144 8.758.000 1.000.000
9.245.294 200.000 9.445.294 462.264 92.452
8.890.578
3 Bộ phận thiết kế 63 396 32.045.000 32.045.000 1.602.250 320.450 31122300
Cộng 124,85 756 17.963.500 2.392.000
20.092.079 32.045.000 700.000 52.837.079 2.064.514 412.902 50359663
Kế toán thanh toán Kế toán trởng
-Cơ sở lập : Căn cứ vào các bảng thanh toán lơng của các phòng ban
-Phơng pháp lập: Mỗi dòng tổng cộng trên bảng thanh toán lơng của các phòng là một dòng tơng ứng với một dòng trên
bảng tổng hợp thanh toán lơng và ghi vào các cột phù hợp.

×