Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án hóa 8 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.36 KB, 67 trang )

Tuần: 20 Ngày soạn: 01/01/11
Tiết: 39 Ngày dạy: 03/01/11
Chương 4: OXI – KHÔNG KHÍ
Bài số:24
A. Mục Tiêu:
1.Kiến Thức: Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, oxi là khí không màu, không mùi ít
tan trong nước, nặng hơn không khí. Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng
tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi lim và các hợp chất, trong các PƯHH, nguyên tố oxi
có hoá trò II.
2. Kỹ năng: Viết được PTHH của oxi với S, P, Fe Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn
và cách đốt một số chất trong oxi.
B. Chuẩn Bò
- Hoá cụ: Thìa đốt, đèn cồn, diêm
- Hoá chất: oxi được điều chế sẵn và thu được lọ 100ml, lưu huỳnh, phốt pho đỏ (chỉ để ở bàn
giáo viên)
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
1.Ổn đònh lớp: 1
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Vào bài: 2 Quá trình hô hấp của con người và sinh vật phải có oxi. Những hiểu biết về oxi giúp ta
hiểu biết rất nhiều vấn đề trong đời sống, khoa học và sản xuất.Hôm nay ta nghiên cứu về oxi.
Tg
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
10
Kí hiệu hoá học: O
CTHH: O
2
NTK: 16
NTK: 32
Gv: Đặt câu hỏi:
Trong vỏ trái đất, nguyên tố nào phổ


biến nhất và chiếm bao nhiêu phần trăm
(theo kiến thức đã học ở bài 5 về phần
trăm thành phần khối lượng các nguyên
tố)?
-Viết kí hiệu hoá học, CTHH của oxi?
Nếu NTK, PTK của oxi.
- Ở dạng đơn chất, khí ôxi có nhiều
trong đâu?
12
I. Tính chất vật lí
của oxi.
- Oxi là chất
khí không màu, không
mùi, ít tan trong nước,
năng hơn không khí.
- Dưới áp suất
khí quyển, ôxi hóa lõng
ở –183
o
C. Oxi lõng có
mù xanh nhạt.
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi.
GV: Yêu cầu nhóm HS quan sát lọ chứa
khí ôxi (lọ 1)  nhận xét trạng thái màu
sắc và mùi của khí oxi.
GV: Hướng dẫn HS dùng tay phẩy nhẹ
khí oxi vào mũi để nhận xét.)
GV: Yêu cầu nhóm Hs sinh thảo luận
nội dung các câu hỏi đã nêu trong SGK

(phần 1)
-Hs nhóm quan sát
nhận xét theo yêu cầu.
-Hs nhóm phát biểu.
-1 HS dọc ý 3 (phần 1)
12
Tính chất hoá học:
1. Tác dụng với
phi kim.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu chất hoá học của
oxi
GV: Để biết tính chất hoá học của oxi
ta lần lượt làm thí nghiệm cho oxi tác dụng
- HS đọc SGK
theo yêu cầu.
- HS nhóm làm
1
TÍNH CHẤT CỦA OXI
a. Với lưu
huỳnh  khí sunfurơ,
PTHH:
S(r)+O
2
(k)SO
2
(k)
b. Với
photpho  điphotpho
pentaoxit, PTHH:
4P(r)+5O

2
(k)2p
2
O
5
(r)
với S,P.
GV: Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm
1a trang 81 SGK
GV: Giới thiệu dụng cụ hoá chất, hướng
dẫn HS đốt S trong không khí, trong khí
oxi.
Nhắc học sinh sử dụng đèn cồn. Lưu ý
khi có dấu hiệu phản ứng phải đậy nút
nhanh vì khí SO
2
độc.
GV: So sánh hiện tượng lưu huỳnh nóng
chảy trong oxi và trong không khí?
Chất tạo ra có công thức hoá học là gì?
Viết PƯHH? Nêu trạng thái của chất
tham gia và sản phẩm?
GV: Giới thiệu hóa chất
Photpho trạng thái rắn, màu nâu đỏ
không tan trong nước.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần thí
nghiệm.
GV: Đưa muỗng sắt chứa P vào lọ chứa
oxi.
-Chất tạo ra có công thức hóa học là gì?

-viết PTHH?
thí nghiệm theo hướng dẫn.
- HS nhóm thảo
luận  phát biểu.
- 1 HS lên bảng
viêt PTHH.
- 1HS đọc SGK
phần quan sát, nhận xét
(trang 82).
- HS đọc SGK
theo yêu cầu.
-HS nhóm quan sát thí
nghiệm biểu diễn của giá
viên về tác dụng của
photpho với oxi trong
không khí và oxi đơn chất.
-HS quan sát thảo luận
nhóm nhấn xét so sánh
sự cháy của P trong không
khí, trong oxi phát biểu.
- 1HS đọc SGK phần
quan sát nhận xét.
4.Vận dụng: 6
- Oxi còn có thể tác dụng với một số phi kim khác như, cacbon, hiđro. Các em hãy viết PTHH?
- GV: Qua 4 PTPƯ: Oxi tác dụng với S, P, C, H
2
tạo thành các hợp chất. Hãy cho biết hoá trò
của oxi trong các hợp chất đó?
- Trả lời bài tập 6, trang 84 SGK.
5.Hướng dẫn về nhà:2

- Học bài.
- Đọc trước phần 2, 3 trang 86 SGK.
2
Tuần: 20 Ngày soạn: 01/01/11
Tiết: 40 Ngày dạy: 05/01/11
Bài số:24
A. Mục Tiêu:
1. Kiến thức :HS: Biết điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu,
không mùi ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Khí oxi là đơn chất rất hoạt động , đặc biệt là ở
nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim và các hợp chất. Trong
PƯHH nguyên tố oxi có hoá trò II.
2. Kó năng:Viết được PTHH, Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một
chất trong oxi .
B. Chuẩn Bò :
• Hoá cụ: Đèn cồn, diêm.
• Hoá chất: Oxi được điều chế sẵn và thu vào lọ 100ml, dây sắt (lấy từ dây phanh xe đạp), mẫu gỗ
nhỏ (lấy từ que diêm (đã sử dụng)).
C. Tổ Chức Dạy Và Học:
T
g
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra:
- Hãy cho biết tác dụng của oxi với
photpho. Viết PTHH.
- Hãy nêu tác dụng của oxi
với lưu huỳnh, viết PTHH?
- GV: Đặt vấn đề tiết học
trước, chúng ta dã nghiên cứu tính chất
hoá học của oxi với 1 số phi kim. Oxi
có thể tac dụng với kim loại và các

hợp chất được không? Tiết học này
chúng ta sẽ tìm hiểu.
- HS trả lời và viết
PTHH lên bảng.
II. Tính chất hoá học:
3. Tác dụng với kim
loại
Với sắt  oxit sắt từ
PTHH:
3Fe(r)+2O
2
(k)
Fe
3
O
4
(r)
Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS đọc
SGK phần thí nghiệm.
GV: Giới thiệu đoạn dây sắt, đưa
vào lọ chứa khí oxi. Các em có thấy
dấu hiệu của PƯHH không?
GV: Tiếp tục làm thí nghiệm.
GV: Chất tạo ra có CTHH là gì?
Viết PTPƯ?
-HS quan sát thí
nghiêm biểu diễn của GV.
-HS phát biểu.
-Hs nhóm quan sát
nhận xét  phát biểu về

hiện tượng xảy ra.
4. Tác dụng với hợp
chất:
Ví dụ khi metan cháy
trong không khí do tác
dụng với oxi, PTHH:
CH
4
(k)+2O
2
(k)
CO
2
(k)+2H
2
O(h)
Hoạt động 3 :
Chúng ta đã nghiên cứu tác dụng
của oxi với đơn chất phi kim và kim
loại, oxi có tác dụng với hợp chất
không?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần
3/II.
GV: Khi oxi tác dụng với chất nào?
Sản phẩm tạo thành là những chất gì?
- viết PTHH.
- HS đọc SGK
theo yêu cầu.
- HS phát biểu
- 1 HS lên bảng

viết PTHH.
- HS nhóm thảo
luận phát biểu.
3
TÍNH CHẤT CỦA OXI(tt)
- Hãy kết luận về tính chất hoá học
của oxi.
- 1HS đọc SGK
(ghi nhớ phần 2).
- HS nhóm thảo
luận lên bảng viết PTHH.
4.Vận dụng
- HS làm bài tập 1 trang 84 SGK.
- Viết PTHH, bài tập 3 trang 84 SGK.
- GV: Hướng dẫn giải bài tập 4.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập vào vở.
- Đọc trước bài 25.
4
Tuần: 21 Ngày soạn: 01/01/11
Tiết: 41 Ngày dạy: 10/01/11
Bài số: 25
I.Mục Tiêu:
1.Kiến Thức:
-HS hiểu được sự oxi hoá một chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những thí dụ để
minh hoạ.
-Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Biết dẫn ra những thí dụ minh hoạ.
-Ứng dụng của khí oxi: Dùng cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong đời
sống và sản xuất.

2.Kỹ năng : Rèn kó năng viết CTHH của oxit khi biết hoá trò của nguyên tố kim loại hoặc phi kim. Kó
năng viết PTHH tạo oxit.
3.Thái độ: Yêu thích khoâ học và môn học
II. Chuẩn Bò:Tranh vẽ ứng dụng của oxi (hình 4.4 trang 88 SGK)
III. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
1. n đònh lớp: 2
2.Kiểm tra bài cũ:2 Hãy nêu tác dụng của oxi với kim loại sắt. Viết PTHH để minh hoạ?Kết luận thế
nào về tính chất hoá học của oxi?
3.bài mới:
T
g
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
10
I. Sự 0xi hoá:
Sự tác dụng của một
chât với oxi là sự oxi hoá.
Hoạt động 1 :
Các em hãy trả lời các câu hỏi:
- Hãy nêu ra 2 PTHH
trong đó oi tàc dụng với đơn chất và
một PTHH trong đó oxi tác dụng với
hợp chất?
- Trong các phản ứng
hoá học đó có điểm gì giống nhau,
khác nhau về chất tham gia, chất tạo
thành.
- Những PƯHH nêu
trên được gọi là sự oxi hoá. Vậy có thể
đònh nghóa sự oxi hoá một chất là gì?
HS làm việc theo

nhóm.
- HS viết
PTHH trên bảng.
- HS
nhóm lần lït trả lời từng
câu hỏi.
- 1 HS
đọc SGK phần đònh nghóa.
10
II. Phản ứng hoá hợp :
Là phản ứng hoá học
trong đó có một chất mới
được tạo thành từ hai hay
nhiều chất ban đầu.
Hoạt động 2 :
GV: Sử dụng bảng đã viết sẵn (nhu
SGK)
Yêu cầu HS trả lời và nhận xetù các
câu hỏi.
Hãy ghi số lượng các chất tham gia
và chất tạo thành trong các PƯHH sau
(các PƯHH được ghi sẵn).
Có bao nhiêu chất tham gia và tạo
thành sau phản ứng? Phản ứng xảy ra
trong điều kiện nào? Các phản ứng
trên có điểm gì giống nhau?
HS làm việc theo
nhóm.
-HS lên bảng nghi.
-HS nhóm lần lượt tả

lời câu hỏi.
5
SỰ OXI HOÁ PHẢN ỨNG HOÁ HP
- ỨNG DỤNG CỦA OXI
GV: Những PƯHH trên đây gọi là
phản ứng hoá hợp. Vậy đònh nghóa
phản ứng hoá hợp là gì?
GV: Các phản ứng hoá hợp nêu
trên là phản ứng toả nhiệt.
Yêu cầu HS đọc SGK (II. 2)
HS nhóm phát biểu,
sau đó GV cho một HS
đọc SGK (II. 2).
10
Ư
Ùng dụng của oxi.
Khí oxi cần cho:
1. Sự hô hấp của người
và động vật.
2. Sự đốt nhiên liệu
trong đời sống và sản xuất.
Hoạt động 4 :
GV: Để nghiên cứu về ứng dụng
của oxi chúng ta dựa trên hiểu biết đã
có và những kiến thức đã học về tính
chất của oxi. Các em hãy nêu những
ứng dụng của oxi mà mình đã biết.
GV: Sử dụng (hình vẽ 4.4) Yêu cầu
Hs trả lời cau hỏi: Hãy kể ra những
loại ứng dụng của ôxi mà em đã thấy

trong cuộc sống?
Hai lónh vược ứng dụng quan trọng
nhất của oxi là gì?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả
lời câu hỏi.
- Oxi có vai trò gì
trong cuộc sống con người, động vật và
thực vật?
- Trong trường hợp
nào, người ta phải dùng khí oxi trong
các bình đặc biệt?
- GV: Yêu cầu HS đọc
SGK và trả lời câu hỏi:
- Tại sao người ta
không đốt trực tiếp axetilen trong
không khí?
- Trong sản xuất gang,
thép, oxi có tác dụng thế nào?
- HS
nhóm trao đổi và trả lời
câu hỏi.
HS đọc SGK (III.2a).
- HS
nhóm thảo luận và trả lời.
HS đọc SGK (III.2b).
-HS nhóm thảo luận
và trả lời.
4.Củng cố:8
- Đọc phần kết luận chung SGK
- Đọc phần em có biết SGK

5.Hướng dẫn tự học: 3
- Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
- Bài sắp học: OXIT
- Biết và hiểu đònh nghóa oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác. Biết và hiểu CTHH của
oxit và cách gọi tên oxit.
- Biết oxit gồm hai loại chính là oxit axit và oxit bazơ.
- Biết dẫn ra thí dụ minh hoạ của một số oxit axit và oxit bazơ thường gặp
6
Tuần: 21 Ngày soạn: 01/01/11
Tiết: 42 Ngày dạy: 10/01/11
Bài số:26
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Biết và hiểu đònh nghóa oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác. Biết và hiểu
CTHH của oxit và cách gọi tên oxit .Biết oxit gồm hai loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra thí
dụ minh hoạ của một số oxit axit và oxit bazơ thường gặp
2. Kó năng: Vận dụng thành taho quy tắc hoá trò đã học để lập công thức hoá học của oxit.
3. Thái độ: Yêu thích khoa học và môn học
II. Tổ Chức Dạy Và Học:
1. n đònh lớp: 2
2.Kiểm tra bài cũ:2 Thế nào là sự oxi hoá ? Cho thí dụ bằng PTHH?
Trả lời bài tập 5 trang 57
3.Bài mới:
Tg
Nội dung Giáo viên Học sinh
10
Hoạt động 1
I.Đònh nghóa:
Oxit là hợp chất của
oxi với một nguyên tố
khác.

Hãy kể tên và viết CTHH 3 chất oxit
mà em biết?
Các em có nhận xét gì về thành phần
phân tử của các chất trên?
Trong hoá học những hợp chất đủ hai
điều kiện (hợp chất đủ hai nguyên tố có
một nguyên tố là oxi) gọi là oxit. Hãy nêu
đònh nghóa oxit?
HS nhóm trao đổi,
viết CTHH lên bảng,
phát biểu.
10
Hoạt động 2
II. Công thức oxit :
M
x
O
y
M: kí hiệu một nguyên
tố khác ( có hoá trò n).
Công thức M
x
O
y
theo
đúng quy tắc về hoá trò
n.y = II.y
Các em hãy nhắc lại về quy tắc hoá trò
đối với hợp chất gồm hai nguyên tố hoá
học ?

Từ CTHH oxit có trên bảng , hãy nhận
xét về thành phần trong công thức của
oxit ?
HS nhóm thảo luận ,
phát biểu sau đó GV
cho một HS đọc phần
kết luận.
HS làm bài tập 2.
10
Hoạt động 3
III. Cách gọi tên:
1.Oxit bazơ:
Tên oxit = tên kim loại
( kèm theo hoá trò) oxit .
2. Oxit axit:
Tên oxit = Tên phi kim
( kèm tiền tố chỉ số
nguyên tử ) + oxit ( kèm
tiền tố chỉ số nguyên tử ).
Để gọi tên oxit, người ta theo quy tắc
chung:
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit.
- Các em hãy cho thí dụ về CTHH và
hãy gọi tên của oxit kim loại ?
Nếu kim loại có nhiều hoá trò thì gọi
kèm theo hoá trò thì gọi kèm theo hoá trò
vào tên kim loại.
Hãy gọi tên các oxit kim loại có CTHH
sau:
MnO

2
, Mn
2
O
7
?
Hãy cho thí dụ về CTHH và gọi tên
của oxit phi kim?
HS thảo luận nhóm ,
viết CTHH và gọi tên
oxit.
HS nhóm gọi tên hai
oxit kim loại .
Thảo luận , viết
CTHH và gọi tên oxit.
7
OXIT
Yêu cầu HS đọc SGK cách gọi tên oxit
phi kim.
Từ cacùh gọi tên oxit , có mấy loại oxit?
Lưu ý HS có thể phân chia oxit thành
hai loại chình là oxit axit và oxit bazơ .
HS đọc SGK
HS phát biểu.
Làm bài tập 4 trang
94 SGK .
4.Củng cố: 8
- Đọc phần kết luận chung SGK
- Đọc phần em có biết SGK
5.Hướng dẫn tự học: 3

- Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
- Bài sắp học: ĐIỀU CHẾ OXI, PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
- Biết được phương pháp điều chế oxi , cách thu oxi trong phòng thí nghiệm và sản xuất oxi trong
công nghiệp .
- Biết được thế nào là phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví vụ minh hoạ.Củng cố khái niệm về
chất xúc tác .
8
Tuần: 22 Ngày soạn: 10/01/11
Tiết: 43 Ngày dạy: 17/01/11
Bài số:27
I. Mục Tiêu:
• Kiến thức : HS: Biết được phương pháp điều chế oxi , cách thu oxi trong phòng thí nghiệm và sản
xuất oxi trong công nghiệp .Biết được thế nào là phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví vụ minh
hoạ.Củng cố khái niệm về chất xúc tác .
• Kó năng: Rèn luyện tính quan sát qua thao tác của GV .HS biết cách lắp ráp thiết bò điều chế oxi
và biết cách thukhí oxi.
• Thái độ: Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn Bò :
* Hoá chất:KMnO
4
, KClO
3
, MnO
2
* Hoá cụ: Đèn cồn ống nghiệm ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh, diêm môi lấy hoá chất kẹp ống
nghiệm giá sắt que đốm.
III. Tổ Chức Dạy Và Học:
1. n đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:

Tg
Nội dung Giáo viên Học sinh
12
Hoạt động 1
I. Điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm:
- Bằng cách đun nóng
những hợp chất giàu oxi và
dễ bò phân huỷ ở nhiệt độ
cao như KClO
3
hay KMnO
4
- PTHH
KClO
3
→
0
t
2KCl+3O
2

- Cách thu khí oxi:
+ Cho oxi đẩy không
khí.
+ Cho oxi đẩy nước.
Đặt vấn đề: Khí oxi có rất nhiều
trong không khí . Có cách nào tách
được oxi từ khí quyển ? Trong phòng
TN muốn có lượng nhỏ oxi thì làm

thế nào . Đó là nội dung chính của
bài học hôm nay.
GV: đặt câu hỏi:
- Những chất nào có thể được
dùng làm nguyên liệu điều chế oxi
tron phòng Tn ?
- Hãy kể ra những chất mà trong
thành phần có oxi ?
Cho HS quan sát mẫu các chất
KClO
3
và KMnO
4
đựng trong lọ và
giới thiệu chỉ có hai chất nêu trên là
giàu oxi và dễ bò phân huỷ nên chọn
hai chất này làm nguyên liệu điều
chế oxi trong phòng TN.
GV: hướng dẫn và yêu câu HS làm
TN bằng cách đun nóng KMnO
4
trong
ống nghiệm và thử tính chất khí bay
ra bằng que đốm có than hồng .
Yêu cầu HS đọc SGK (1.1b)
HS quan sát TN do GV biểu diễn
đun nóng KClO
3
trong ống nghiệm
HS nhóm trao đỏi và

phát biểu.
HS viết CTHH lên
bảng.
HS nhóm làm thí
nghiệm theo hướng dẫn.
Nhận xét hiện tượng và
giải thích
HS nhóm phát biểu.
HS đọc SGK .
HS quan sát hiện
tượng và giải thích.
HS đọc phần kết luận.
9
ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HUỶÛ
sau đó thêm MnO
2
vào và đun nóng.
GV: hướng dẫn cách lắp đặt dụng
cụ cách tiến hành thí nghiệm cách thu
khí ( theo hai cách ).
12
Hoạt động 2
II Sản Xuất Oxi Trong
Công Nghiệp:
- Từ không khí.
- Từ nước.
GV tiến hành điều chế oxi trong
công nghiệp theo cách như phòng thí
nghiệm được không?
Hãy xem xét về thiết bò, giá

thành.
Trong thiên nhiên chất nào có rất
nhiều ở quanh ta có thể làm nguyên
liệu cung cấp oxi ?
Không khí và nước là hai nguồn
nguyêụ liệu vô tận để sản xuất khí
oxi trong công nghiệp.
Yêu cầu HS đọc SGK ( phần II).
HS nhóm thảo luận
và phát biểu.
HS đọc phần II.1
HS đọc phần II.2
12
Hoạt động 3
III. Phản ứng phân huỷ:
Là phản ứng hoá học
trong đó từ một chất sinh ra
nhiều chất mới.
Sử dụng bảng viết sẵn( như SGK
phần III ) và yêu cầu HS :
- Hãy điền vào chỗ trống các cột
ứng với các phản ứng.
- Những phản ứng trên đây được
gọi là phản ứng phân huỷ .
Vậy có thể đònh nghóa phản ứng
phân huỷ là gì?
- Hãy cho ví dụ khác về phản ứng
phân huỷ và giải thích ?
Trong phản ứng phân huỷ KClO
3

chất MnO
2
có vai trò gì?
HS lên bảng ghi số
chất tham gia và số chất
mới tạo thành vào bảng.
HS nhóm thảo luận và
phát biểu ghi thí dụ về
PƯ lên bảng.
HS trả lời.
HS nhóm phát biểu.
HS làm việc cá nhân,
phát biểu về sự khác
nhau trong hai cách điều
chế oxi .
4.Củng cố:6
- Đọc phần kết luận chung SGK
- Hoàn thành bài tập ở cuối bài
5.Hướng dẫn tự học: 3
- Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
- Bài sắp học: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
- Biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần không khí theo thể tích gồm 78% nitơ, 21%
oxi, 1% các khí khác. Biết sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự cháy oxi hoá
chậm cũng là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. Biết và hiểu điều kiện phát sinh sự
cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
10
Tuần: 22 Ngày soạn: 10/01/11
Tiết: 44 Ngày dạy: 19/01/11
Bài số:28
I. Mục Tiêu:

• Kiến thức: - Biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần không khí theo thể tích gồm
78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác. Biết sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự cháy
oxi hoá chậm cũng là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. Biết và hiểu điều kiện phát sinh
sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
• Kỹ năng: Rèn kó năng quan sát, tìm hiểu các hiện tượng thí nghiệm hoặc giải thích, dập tắt đám
cháy.
Thái độ: HS hiểu và có ý thức giữ chi bầu không khí không bò ô nhiễm và phòng chống cháy.
II. Chuẩn Bò
• Hoá chất: photpho đỏ
• Hoá cụ: Chậu nước, diêm, đèn cồn, ống đong loại ngắn đã cưa đáy, nút cao su có thìa đốt hoá
chất xuyên qua nút, que đóm.
III. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
1.n đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 4
- Những chất nào có thể dùng làm nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Viết PTHH
điều chế oxi từ kali clorat? Gọi tên phản ứng?
- Chữa bài tập 6 trang 94.
3.Bài mới:
Vào bài: 2 Có cách nào xác đònh thành phần không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy? Tại
sao khi có gió to thì đám cháy càng dễ bốc to hơn? Làm thế nào để dập tắt được đám cháy? Đó là nội
dung bài học chúng ta sẽ tìm hiểu.
Tg
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
10
I. Thành phần của
không khí :
+ Không khí là hỗ hợp
nhiều chất khí.
+ Thành phần theo thể
tích: 78% nitơ

21% oxi
1% các khí khác (CO
2
,
hơi nước, khí hiếm)
Hoạt động 1 :
HS quan sát thí nghiệm do GV biểu
diễn về xác đònh thành phần không khí và
trả lời các câu hỏi:
-Khi P cháy mực nước trong ống thuỷ
tinh thay đổi như thế nào?
-Chất gì trong ống đã tác dụng với P để
tạo ra khói trắng P
2
O
5
bò tan dần trong
nước?
-Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên
đến vạch thứ 2 (1/5 thể tích) có giúp ta
suy ra tỷ lệ thể tích khí oxi có trong không
khí được không?
-Tỷ lệ thể tích chất khí còn lại trong
ống là bao nhiêu? Chất khí đó là nitơ
(không suy trì sự cháy, sự sống, ) khí nitơ
chiếm tỉ lệ thế nào trong không khí?
GV: Không khí có thành phần thế nào
quan TN vừa nghiên cứu?
- HS nhóm quan sát, ghi
nhận lại các hiện tượng.

- HS nhóm thảo luận,
phát biểu về từng câu hỏi.
- HS phát biểu, sau đó
HS khác đọc phần kết
luận SGK (I.1d).
10
Hoạt động 2 :
GV: Ngoài khí oxi và nitơ, không khí
- HS nhóm thảo luận và
11
KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
còn chứa những chất gì khác? Các em hãy
trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy tìm dẫn chứng nêu rõ trong
không khí có chứa một ít hơi nước?
- Khi quan sát lớp nước trên mặt hố vôi
tôi thấy có màng trắng mỏng do khí CO
2
tác dụng với nước vôi.
Các khí khác, ngoài nitơ và oxi, chiếm
tỷ lệ thể tích là bao nhiêu trong không
khí?
phát biểu.
10 Bảo vệ không khí trong
lành tránh ô nhiễm (SGK)
Hoạt động 3 :
GV: Các em hãy nêu những biện pháp
cần thực hiện để bảo vệ không khí trong
lành, tránh ô nhiễm?
HS thảo luận, phát biểu.

Sau đó GV cho học sinh
đọc SGK I.3
4.Củng cố:6
- Đọc phần kết luận chung SGK
- Hoàn thành bài tập ở cuối bài
5.Hướng dẫn tự học: 3
- Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
- Bài sắp học: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
- Biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần không khí theo thể tích gồm 78% nitơ, 21%
oxi, 1% các khí khác. Biết sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự cháy oxi hoá
chậm cũng là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. Biết và hiểu điều kiện phát sinh sự
cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
12
Tuần: 23 Ngày soạn: 20/01/11
Tiết: 45 Ngày dạy: 24/01/11
Bài số: 28
I. Mục Tiêu:
• Kiến thức: Biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần không khí theo thể tích gồm
78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác. Biết sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự cháy
oxi hoá chậm cũng là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. Biết và hiểu điều kiện phát sinh
sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
• Kỹ năng: Rèn kó năng quan sát, tìm hiểu các hiện tượng thí nghiệm hoặc giải thích, dập tắt đám
cháy.
Thái độ: HS hiểu và có ý thức giữ chi bầu không khí không bò ô nhiễm và phòng chống cháy.
II. Chuẩn Bò
• Hoá chất: photpho đỏ
• Hoá cụ: Chậu nước, diêm, đèn cồn, ống đong loại ngắn đã cưa đáy, nút cao su có thìa đốt hoá
chất xuyên qua nút, que đóm.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.n đònh lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: 5
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Hãy cho biết thành phần theo thể tích của không khí?
- Không khí bò ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành?
3.Bài mới:
Đặt vấn đề : 2 Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần theo thể tích của không khí. Khi nói đến không
khí, không thể bỏ qua sự cháy và sự oxi hoá chậm, đó là hai lónh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi.
Sự cháy và sự oxi hoá chậm là gì? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu.
Tg
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
18
II. Sự cháy và sự oxi hoá
chậm
1. Sự cháy là sự oxi hoá toả
nhiệt và phát sáng.
2. Sự ỗi hoá chậm là sự oxi
hoá có toả nhiệt nhưng không
phát sáng.
3. Điều kiện phát sinh sự
cháy:
- Chất phải nóng đến nhiệt
độ cháy.
- Phải cung cấp đủ oxi chợ
cháy.
Hoạt động 1 :
GV: Trong tác dụng với oxi của đơn
chất (Fe, S, ) hay hợp chất (cồn 90
o
) khi
đốt cháy chất này, có hiện tượng gì?
GV: Người ta gọi đó là sự cháy. Vậy

sự cháy là gì?
Sự cháy của một chất trong không khí
và trong oxi có gì giống và khác nhau?
Tại sao các cháy trong khí oxi tạo ra
nhiệt độ cao hơn trong không khí?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK về sự cháy
(II.1).
GV: Các đồ vật bằng gang, thép để lâu
ngày bò gỉ, chúng ta đang hô hấp bằng
không khí. Các hiện tượng đó là sự oxi
hoá chậm.
Vậy sự oxi hoá chậm là gì?
Sự cháy và sự oxi hoá chậm có gì
giống và khác nhau?
Thế nào là sự tự bốc cháy?
- HS đọc SGK
- Các câu hỏi được Chuẩn
Bò sẵn.
HS nhóm trao đổi và phát
biểu.
12
4. Dập tắt sự cháy
(1 trong 2 biện pháp)
Hoạt động 2 :
GV: Các em hãy tìm hiểu trong SGK
HS nhóm trao đổi và
13
KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (tt)
- Hạ nhiệt độ của chất cháy
xuống dưới nhiệt độ cháy.

- Cách li chất cháy với oxi.
và trả lời câu hỏi:
Điều kiện phát sinh sự cháy là gì?
Biện pháp nào để dập tắt sự cháy:
Có bắt buộc phải thực hiện cả hai biện
pháp cùng lúc không?
phát biểu. Sau đó HS đọc
SGK phần II.3
4. Củng cố: 6
- Đọc phần kết luận chung SGK
- Hoàn thành bài tập ở cuối bài
5. Hướng dẫn tự học: 2
- Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
- Bài sắp học: BÀI LUYỆN TẬP 5
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học trong chương IV về oxi hoá,
không khí. Một số khái niệm mới là sự oxi hoá, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá
hợp, phản ứng phân huỷ.
14
Tuần: 23 Ngày soạn: 20/01/11
Tiết: 46 Ngày dạy: 26/01/11
Bài số: 29
I. Mục Tiêu:
• Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học trong chương IV về
oxi hoá, không khí. Một số khái niệm mới là sự oxi hoá, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá
hợp, phản ứng phân huỷ.
• Rèn kó năng tính toán theo CTHH và PTHH, đặc biệt là các công thức và PTHH có liên quan đến
tính chất, ứng dụng, điều chế oxi.
• Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến
thức ở chương 4.
II. Chuẩn BòGV Chuẩn Bò trước phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học). Các đề bài tập

3, 4, 5, 6, 7 viết sẵn trên bảng phụ.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.n đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Tg
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
6
I. Điều chế oxi trong phòng
thí nghiệm:
Hãy trả lời các câu hỏi:
1. Trình bày những kiến thức
cơ bản về:
+ Tính chất vật lý.
+ Tính chất hoá học.
+ Ứng dụng.
+ Điều chế khí oxi.
Hoạt động 1 :
GV: phát phiếu bài tập.
Yêu cầu HS đọc nội dung và
Chuẩn Bò lần lượt từng câu hỏi.
GV: Kết luận tổng quá về khí
oxi (hai câu I.1, I.2)
- HS nhóm Chuẩn Bò câu 1
 phát biểu khi giáo viên
yêu cầu.
- HS lớp chú ý nghe và bổ
sung ý kiến (nếu có).
- HS nhóm Chuẩn Bò câu 2
 phát biểu.

6
2. Thế nào là sự oxi hoá?
Chất oxi hoá?
Hợp chất có thành phần hoá
học thế nào gọi là oxit? Có thể
phân loại oxit thế nào? Cho ví
dụ?
3. Cho thí dụ bằng PTHH để
minh hoạ:
+Phản ứng hoá hợp.
+ Phản ứng phân huỷ.
Hoạt động 2 :
GV: Yêu cầu HS đọc câu I.3
 Viết PTHH rồi so sánh hai loại
phản ứng.
GV: Sử dụng đề bài tập 6 
chỉ đònh 1 HS làm GV cho điểm
HS.
GV: chỉ đònh 1 HS phát biểu
câu 4  cho điểm HS.
- HS nhóm thảo luận câu 3
 phát biểu, ghi PTHH lên
bảng.
- HS nhóm Chuẩn Bò phần
bài tập (theo phân công trong
phiếu học tập).
6 Nêu sự giống và khác nhau
của hai PƯHH này.
4. Không khí có thành phần
theo thể tích thế nào?

Hoạt động 3 :
GV: Bài tập 1, 2 trang trang
100, theo phân công các nhóm
thực hiện cùng lúc.
- HS làm bài tập 1, 2  lên
bảng làm khi giáo viên yêu
cầu.
- HS khác bổ sung (nếu có
sai sót)
18
II. Bài tập:
Làm các bài tập trong SGK
trang 100, 101
Bài tập 1: nhóm 1,3,5
Bài tập 2: nhóm 2,4,6
GV: Sử dụng bài tập 3 chỉ đònh
2 HS lên bảng viết CTHH của
oxit axit, oxit bazơ  GV cho
điểm 2 HS này.
- HS lớp theo dỗi  nhận
xét.
- HS nhóm thảo luận bài 5
 phát biểu.
- HS làm bài tập 7.
15
BÀI LUYỆN TẬP 5
Bài tập 3: HS cá nhân.
Bài tập 4: HS cá nhân.
Bài tập 5: (Thảo luận nhóm)
Bài tập 6: HS cá nhân.

Bài tập 7: HS cá nhân.
GV: Sử dụng đề bài tập 4 chỉ
đònh HS làm.
GV: Sử dụng đề bài tập 7 
cho HS suy nghó và xung phong
lên bảng.
4. Củng cố: 6
- Đọc phần kết luận chung SGK
- Hoàn thành bài tập ở cuối bài
5. Hướng dẫn tự học: 3
- Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
- Bài sắp học: BÀI THỰC HÀNH 4: ĐIỀU CHẾ- THU KHÍ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI
- HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý (khí ít tan trong
nước, nặng hơn không khí) và tính chất hoá học của oxi có tính oxi hoá mạnh).
16
Tuần: 24 Ngày soạn: 01/02/11
Tiết: 47 Ngày dạy: 08/02/11
Bài số:30
I. Mục Tiêu:
• Kiến thức: HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý (khí ít
tan trong nước, nặng hơn không khí) và tính chất hoá học của oxi có tính oxi hoá mạnh).
• Kó năng: Rèn kó năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế, thu khí oxi vào ống nghiệm, nhận ra
khí oxi và bước đầu biết tiến hành một vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất các chất.
Thái độ: Yêu thích khoa học avà môn học
II. Nội Dung:
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, cách thu khí oxi.
- Tính chất của oxi.
III. Chuẩn Bò
• Hoá chất: KmnO
4

, lưu huỳnh
• Hoá cụ: Cho mỗi nhóm HS: 2 ống nghiệm, giá sắt, giá ống nghiệm, nút cao su ống dẫn ( ), (
) đèn cồn, chậu thuỷ tinh chứa nước, diêm, thìa đốt hoá chất, que dóm, 2 lọ miệng rộng có nắp, 2 thìa
lấy hoá chất, bình nước, bông gòn.
IV. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Tg
Nội dung ghi bài Giáo viên- Học sinh
15
I. Tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Nhiệt phân Kali pemanganat thu khí oxi bằng
cách đẩy nước:
1. Lấy 1 ống nghiệm, dùng nút cao su có ống dẫn ( ) thử
xem có vừa miệng ống nghiệm, sau đó cho KMnO
4
vào đáy ông
nghiệm, cho một ít bông gòn vào rồi đậy nút cao su có ống dẫn
khi.
2. Đổ nước vào đầy 2 lọ thu khí, úp xuống chậu thuỷ tinh chứa
nước.
3. Lắp hệ thống thu khí dưới nước. Chú ý đáy ống hơi cao hơn
miêng ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm: lúc đầu hơ nóng cả
ống sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO
4
.
4. Thu khí oxi vào hai lọ bằng cách cho oxi đầy nước.
Lấy lọ đầy khí ra khỏi nước, đậy nắp lọ.
Lấy ống dẫn khí ra.
5. Lấy đèn cồn ra.
6. Mở nắp lọ oxi, đưa que đóm còn tàn đỏ vào quan sát.
15

Thí nhiệm 2:Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi
1. Cho một ít bột lưu huỳnh vào thìa đốt và đốt trên ngọn lửa
đèn cồn. Quan sát:
Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí oxi. Quan sát
ngọn lửa của lưu huỳnh cháy trong oxi.
2. Tắt đèn cồn.
GV: Lưu ý HS khi đưa lưu
huỳnh đang cháy vào lọ oxi phải
đậy nắp lọ. Sau đó lưu huỳnh cháy
hết, lấy thìa đốt ra đậy nắp lọ,
nhúng thìa đốt vào chậu nước.
17
BÀI THỰC HÀNH 4
ĐIỀU CHẾ-THU KHÍ & THỬ TÍNH CHẤT
CỦA OXI
Trả lời câu hỏi:
1. Tại sao phải để bông gòn ở gần miệng ống nghiệm và miệng
ống nghiệm lại thấp hơn đáy.
2. Tại sao khi ngừng thí nghiệm, phải lấy ống dẫn khí ra trước
rồi mới tắt đèn cồn?
3. Viết PTHH điều chế oxi từ kali clorat.
4. Quan sát hiện tượng xảy ra khi nhận biết khí bay ra bằng que
đóm và khí đó là khí gì ở TN1?
5. Ngọn lửa lưu huỳnh cháy trong không khí? Cháy trong oxi?
6. Có chất gì tạo ra trong lọ? Gọi tên chất đó? Viết PTHH tạo
ra chất đó?
Các câu hỏi HS đã được viết
trước vào phiếu thực hành để
Chuẩn Bò.
15

II. Cuối tiết thực hành:
- Rửa dụng cụ.
- Sắp xếp lại hoá chất, hoá cụ. Làm vệ sinh bàn thí nghiệm.
Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành.
- GV nhận xét và rút kinh
nghiệm tiết thực hành.
18
Tuần: 24 Ngày soạn: 01/02/11
Tiết: 48 Ngày dạy: 10/02/11
Bài số:
I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Ôxit là hợp chất của oxi với?
a. Một nguyên tố kim loại.
b. Một nguyên tố phi kim.
c. Một nguyên tố hoá học khác.
d. Các nguyên tố hoá học khác.
Câu 2. Ngững chất nào là oxit axit?
a. P
2
O
5
, SO
2
, Na
2
O.
b. CaO, MgO, FeO.
c. N
2
O, SO

2
, CO
2
.
d. Na
2
O, CO
2
, MgO.
Câu 3. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học :
a. Từ một chất ban đầu sinh ra nhiều chất mới.
b. Từ hai hay nhiều chất ban đầu sinh ra một sản phẩm.
c. Từ một số chất ban đầu sinh ra một hay nhiều chất mới.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 4.Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học:
a. Từ một chất ban đầu sinh ra nhiều chất mới.
b. Từ hai hay nhiều chất ban đầu sinh ra một sản phẩm.
c. Từ một số chất ban đầu sinh ra một hay nhiều chất mới.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
II. Tự luận :
1. Kể tên những nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
2. Viết 3 phương trình phản ứng thuộc loại phản ứng hoá hợp?
3. Viết 3 phương trình phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy?
4. Thế nào là sự oxi hoá? Ví dụ minh hoạ?
5. Có mấy loại oxit? Với mỗi loại lấy 2 công thức làm ví dụ?
19
BÀI KIỂM TRA SỐ 3
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: (2 đ)
Câu 1.c

Câu 2.c
Câu 3.b
Câu 4.c
II. Tự luận :(8 đ)
1. Những nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: KMnO
4
, KClO
3. . .
2KMnO
2
 K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
.
2KClO
3
 2KCl + 3O
2
.
2. Phản ứng hoá hợp :
4Al+3O
2
2Al
2
O

3.
2Hg+O
2
 2HgO
3Fe+2O
2
 Fe
3
O
4.
3. Phản ứng phân hủy :
CaCO
3
 CaO + CO
2
.
2H
2
O  2H
2
+O
2
.
2KClO
3
 2KCl + 3O
2
.
4. Sự oxi hoá là sự tác dụng của một chất với oxi.
Ví dụ : 4P+5O

2
2P
2
O
5
5. Có 2 loại oxit :
+ Oxit bazơ : MgO, CaO . . .
+ Oxit axit : CO
2
, SO
2
.
Hết
20
Tuần: 25 Ngày soạn: 10/02/11
Tiết: 49 Ngày dạy: 14/02/11
Chương 5: HIĐRO - NƯỚC
Bài số: 31
I. Mục Tiêu:
• Kiến thức: Biết biết hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. Biết và hiểu khí hiđro có tính
khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt. Biết hỗn hợp khí
hiđro với oxi là hỗn hợp nỗ. Biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và
khi cháy toả nhiều nhiệt.
• Kỹ năng: Biết đốt cháy hiđro trong không khí, biết cách thử hiđro nguyên chất và quy tắc an
toàn khi đốt cháy hiđro. Biết làm thí nghiệm hiđro tác dụng với đồng oxit.
• Thái độ: Củng cố, khắc sâu lòng ham thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn Bò
• Hoá chất: Kẽm viên, dd axit clohiđric (HCl).
• Hoá cụ: Bình kíp đơn giản, ống dẫn khí, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh,, lọ chứa khí oxi, đèn cồn,,
diêm.

III. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
1.n đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Tg
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
5
Kí hiệu hoá học: H
CTHH: H
2
NTK: 1 đvC
PTK: 2đvC
Hoạt động 1 :
GV: Các em cho biết ký hiệu, CTHH,
NTK và PTK của nguyên tố hiđro.
GV: Giới thiệu một ống nghiệm chứa
dầy khí hiđro được đậy nút kín. Yêu cầu
HS quan sát ống nghiệm chứa khí H
2
(tại
vò trí nhóm)  nhận xét về trạng thái,
màu sắc của hiđro?
- HS lên bảng ghi.
- HS nhóm quan sát 
trả lời
GV: Yêu cầu HS quan sát một quả
bóng bay đã được bơm đầy khí hiđro,
miệng quả bóng được buộc chặt bằng sợi
dây chỉ dài  kết luận gì về tỉ khối của
khí hiđro so với không khí?

- HS nhóm quan sát và
trả lời.
10
I. Tính chất vật lý:
Khí hiđro là chất khí
không màu, không mùi,
không vò. Là khí nhẹ nhất
trong các chất khí, tan rất ít
trong nước.
- Các em tìm hiểu trong SGK và cho
biết tính tan trong nước của khí hiđro thế
nào?
GV: Từ những vấn đề vừa tìm hiểu các
em hãy nêu nhận xét về tính chất vật lý
của khí hiđro?
- HS đọc SGK  phát
biểu.
- GV nhóm thảo luận
 phát biểu. 1 HS đọc
sgk phần I.3.
25
II. Tính chất hoá học:
1. Tác dụng với oxi:
Hiđro cháy trong oxi hay
trong không khí đều tạo
thành nước, PTHH:
2H
2
+O
2

2H
2
O
Hoạt động 2 :
GV: Chúng ta nghiên cứu về tính chất
hoá học của hiđro.
Yêu cầu HS đọc SGK phần tính chất
tác dụng với oxi II.1a.
GV: Giới thiệu hoá cụ, hoá chất, lưu ý
HS khi GV làm thí nghiệm cần quan sát,
nhận xét để thảo luận.
21
TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Khi đốt hiđro cháy trong không khí.
- Cốc thuỷ tinh trước và sau phản ứng
như thế nào?
Màu ngọn lựa, mức độ cháy khi đốt
hiđro cháy trong H?
Khi đốt hiđro cháy trong bình oxi.
Thành lọ chứa oxi sau phản ứng có
hiện tượng gì?
So sánh ngọn lửa hiđro cháy trong
không khí và trong khí oxi?
Sau đó GV làm thí nghiệm biểu diễn.
Các em hãy quanh sát khi cho Zn tiếp
xúc với dd HCl có dấu hiệu nào xảy ra?
GV: Đó là khí H
2
, trước khi đốt, ta
phải thử độ tinh khiết của H

2
để bảo đảm
an toàn.
- HS phát biểu  có
chất khí không màu
thoát ra.
GV: Hướng dẫn cách thử và thực
hiện:
- Có hiện tượng gì khi chưa tinh khiết.
- Có tiếng nổ
- Khi nào hiđro được xem là tinh
khiết?
- Khi không còn nghe
tiếng nổ hoặc có tiếng
nổ nhẹ.
- Sau đó đưa que đóm đang cháy vào
đầu ống dẫn khí, quan sát ngọn lửa
hiđro?
- Khí H
2
cháy với
ngọn lửa màu xanh.
Đưa ngọn lửa H
2
cháy vào lọ oxi.
Quan sát ngọn lửa? Quan sát thành lọ
thuỷ tinh?
- Có nước tạo ra.
- Khí H
2

cháy mạnh
hơn. Có những giọt nước
trên thành lọ.
GV: Khí hiđro cháy trong không khí
hay trong oxi tạo thành chất gì? Viết
PTHH của phản ứng?
- HS: nhóm phát
biểu, viết PTHH lên
bảng.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần
II.1.b và trả lời các câu hỏi II.1.c).
GV: Tác dụng với CuO sẽ học ở tiết
sau.
HS đọc SGK.
- Các cấu hỏi được
ghi ra giấy và gắn lên
bảng. HS thảo luận
nhóm và phát biểu.
4. Củng cố: 7
- Đọc phần kết luận chung SGK
- Hoàn thành bài tập ở cuối bài
5. Hướng dẫn tự học: 2
- Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
- Bài sắp học: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRÔ
- Biết biết hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. Biết và hiểu khí hiđro có tính khử, tác
dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt. Biết hỗn hợp khí
hiđro với oxi là hỗn hợp nỗ. Biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính
khử và khi cháy toả nhiều nhiệt.
22
Tuần: 25 Ngày soạn: 10/02/11

Tiết: 50 Ngày dạy: 16/02/11
Bài số: 31
I. Mục Tiêu:
• Kiến thức: Biết biết hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. Biết và hiểu khí hiđro có tính
khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt. Biết hỗn hợp khí
hiđro với oxi là hỗn hợp nỗ. Biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và
khi cháy toả nhiều nhiệt.
• Kỹ năng: Biết đốt cháy hiđro trong không khí, biết cách thử hiđro nguyên chất và quy tắc an
toàn khi đốt cháy hiđro. Biết làm thí nghiệm hiđro tác dụng với đồng oxit.
• Thái độ: Củng cố, khắc sâu lòng ham thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn Bò
- Tranh vẽ: Ứng dụng của hiđro (hình 5.3 trang 111SGK).
- Hoá chất: Kẽm viên, dd axit clohiđric (HCl), Đồng oxit (CuO).
- Hoá cụ: 2 ống nghiệm, ống dẫn khí, giá sắt, cốc thuỷ tinh chứa nước, ống thuỷ tinh, đèn cồn,
diêm, thìa lấy hoá chất.
III. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
1.n đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 5
- Hãy nêu tác dụng của khí hiđro với khí oxi? Viết PTHH? Làm thế nào để biết dòng khí
H
2
là tinh khiết để có thể đốt cháy khí H
2
mà không gây ra tiếng nổ mạnh?
3.Bài mới: 2
Vào bài: Tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu tác dụng của khí hiđro với khí oxi. Khí hiđro còn
tính chất hoá học nào không? Và ứng dụng của khí hiđro là gì?Bài học này chúng ta nghiên cứu.
Tg
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
20

2. Tác dụng với đồng oxit.
PTHH
H
2
(k)+CuO(r)
→
o
t
H
2
O(h)
+Cu(r)
Khí hiđro đã chiếm nguyên
tố oxi trong hợp chất CuO.
Kết luận: SGK
Hoạt động 1 :
GV: HS đọc tác dụng cuả khí H
2
với
bột đồng oxit. Nhận xét các hiện tượng
và trả lời các câu hỏi:
- Mục đích của thí nghiệm sắp tiến
hành?
- Các bộ phận chủ yếu của thiết bò thí
nghiệm?
- Màu sắc của CuO trước khi làm thí
nghiệm?
- HS nhóm thảo luận
và phát biểu.
Sau đó GV tiến hành thí ngiệm thực

tế cho dòng khí H
2
đi qua CuO.
- HS quan sát.
- Ở nhiệt độ thường, khi cho dòng khí
H
2
đi qua CuO có hiện tượng gì?
- Làm gì để kiểm tra độ tinh khiết
của khí hiđro?
- HS nhóm trao đổi
và trả lời.
GV: Tiếp tục thực hiện thí nghiệm.
Sau khi kiểm tra độ tinh khiết của khí
hiđro và bắt đầu đun nóng phần ống
thuỷ tinh có chứa CuO thì bột đen CuO
biến đổi như thế nào?
- Còn có chất gì được tạo thành trong
- HS quan sát.
- HS nhóm trao đổi
và phát biểu.
23
TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
ống? Yêu cầu đọch SGK II.2.b
- Hãy viết PTHH xảy ra?
- Có kết luận gì về tác dụng của khí
hiđro với đồng (II) oxit.
- HS viết PTHH trên
bảng.
- HS đọc SGK.

GV: Yêu cầu HS đọc phần kết luận
(II.c) trong SGK.
- Làm bài tập 2a trang 112 SGK.
- HS nhóm thảo luận
và viết PTHH lên bảng
con.
11
III. Ứng dụng (SGK) Hoạt động 2 :
GV: Khí hiđro có lợi ích gì cho chúng
ta không? Qua tính chất của khí hiđro đã
học, khí hiđro có những ứng dụng gì?
- HS quan sát tranh
và phát biểu. Sau đó
HS đọc SGK phần ứng
dụng.
GV: Sử dụng tranh vẽ (hình 5.2 SGK)
(dùng giấy trắng che phần điều chế).
4.Củng cố: 7
- Đọc phần kết luận chung SGK
- Hoàn thành bài tập ở cuối bài
5.Hướng dẫn tự học: 2
- Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
- Bài sắp học: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ
- Biết chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. Sự khử là sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất,
sự oxi hoá
24
2
H hoáoxi Sự
Cu khửSự
Tuần: 26 Ngày soạn: 10/02/11

Tiết: 51 Ngày dạy: 21/02/11
Bài số: 32
Û
I. Mục Tiêu:
• Kiến thức: Biết chất khử là chất chiếm oxi của chất khác, chất oxi hoá là chất khí oxi hoặc chất
nhường oxi cho chất khác. Sự khử là sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất, sự oxi hoá HS hiểu được
phản ứng oxi hoá khử là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
• Kỹ năng: Rèn kó năng viết và nhận ra phản ứng oxi hoá khử, chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự
oxi hoá trong phản ứng hoá học.
Thái độ: Biết tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử.
II. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
1.n đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Tg
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
7
1. Sự khử:
- Là sự tách oxi khỏi
hợp chất.
GV: Dựa vào các PTHH nêu trên và đặt
câu hỏi.
- Lưu ý:
Sự oxi hoá là sự tác
dụng cuả một chất với oxi.
- Chất nào đã chiếm oxi của Fe
2
O
3
,

HgO, PbO? Trong các phản ứng đó hiđro
đã thể hiện tính chất gì?
GV: Trong các phản ứng này đã xảy ra
sự khử của oxit của oxit kim loại. Vậy sự
khử là gì?
GV: Khi nghiên cứu tính chất hoá học
của oxi, chúng ta đã tìm hiểu sự oxi hoá.
Các em hãy nhắc lại khái niệm này?
- HS nhóm thảo luận và
phát biểu.
- HS nhóm phát biểu.
- HS nhóm thảo luận và
phát biểu.
7
2. Chất khử và chất oxi
hoá
(Học phần kết luận)
- Chất chiếm oxi của
chất khác gọi là chất khử.
- Chất nhường oxi của
cho khác gọi là chất oxi
hoá.
Hoạt động 2 :
GV: Trong phản ứng
CuO + H
2
→
o
t
Cu + H

2
O
Chất nào được gọi là chất khử?
Chất nào được gọi là chất oxi hoá? Vì
sao?
- Chất khử là gì?
- Chất oxi là gì?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần 2c.
HS nhóm thảo luận và
phát biểu theo từng câu
hỏi.
Hoạt động 3 :
GV: Trong phản ứng trên, quá trình oxi
hoá hiđro và quá trình khử oxi của CuO có
thể xảy ra riêng lẻ, tách biệt được không?
- HS nhóm trao đổi và
phát biểu.
7
3. Phản ứng oxi hoá
khử là PƯHH trong đó
xảy ra đồng thời sự oxi
hoá và sự khử.
GV: Giải thích dựa vào phản ứng
CuO + H
2
→
Cu + H
2
O
- Các em nhận xét gì về mối quan hệ

giữ sự khử và sự oxi hoá?
- Các em đònh nghóa thế nào về phản
- HS nhóm phát biểu.
- HS đọc SGK: “Sự
khử oxi hoá khử”
25
PHẢN ỨNG OXI - HOÁ KHỬ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×