Ngày soạn Tháng Năm 2008
PPCT: 23
Ch ơng IV một số quy luật của lớp vỏ địa lý.
Bài 20 Lớp vỏ Địa lý. Quy luật thống
nhất và hoàn chỉnh của lớp
vỏ Địa lý.
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, Hs cần:
1. Về kiến thức:
+ Biết đợc cấu trúc của lớp vỏ địa lý.
+ Trình bày đợc khái niệm về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý,
nguyên nhân, các biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật này.
+ Biết phân tích để thấy rõ mối quan hệ mật thiết giữa các thành phần tự nhiên
trong lớp vỏ địa lý.
2. Về kỹ năng
+ Phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để đa ra đợc những ví dụ về các hiện tợng
nhằm minh hoạ quy luật.
3. Về hành vi thái độ
HS có ý thức bảo vệ tự nhiên phù hợp với quy luật của nó.
II. Thiết bị dạy học
+ Phóng to hình 20.1 trang 74 SGK
+ Một số tranh ảnh về sự tàn phá rừng, xói mòn đất , lũ lụt.
III. Hoạt động dạy học
+ Mở bài: ở chơng III bài 7 các em đã biết vỏ Trái Đất, bài này sẽ đề cập tới một
lớp vỏ mới. Lớp vỏ Địa lý, vậy giữa chúng có gì khác nhau ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân
+ HS tìm hiểu nội dung SGK hoàn
thành phiếu học tập sau:
Phiếu học tập số 1
Lớp vỏ
địa lý
Khái
niệm
Phạm
vi
Đặc
điểm
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
................................................................
I. Lớp vỏ địa lý ( Vỏ cảnh quan)
+ K/N là lớp vỏ của trái đất ở đó các lớp
vỏ bộ phận xâm nhập và tác động lẫn
nhau.
+ Độ dày khoảng 30-35Km
+ Các quy luật tự nhiên chi phối các
hiện tợng và các quá trình tự nhiên diễn
ra trong lớp vỏ địa lý.
................................................................
1
HĐ 2: Cả lớp
+ Dựa vào nội dung SGK hãy cho biết:
* Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
của lớp vỏ địa lý là gì?
* Nguyên nhân.
* Biểu hiện......
* ý nghĩa thực tiễn....
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
II. Quy luật thống nhất và hoàn
chỉnh của lớp vỏ địa lý.
1. Khái niệm
Là quy luật về mối quan hệ quy định
lẫn nhau giữa các thành phần và của
mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lý.
2. Biểu hiện của quy luật.
+ Các thành phần tự nhiên luôn có sự
ảnh hởng phụ thuộc lẫn nhau
+ Nếu 1 thành phần thay đổi sẽ dẫn đến
sự thay đổi của các thành phần còn lại
và toàn bộ lãnh thổ.
3. ý nghĩa thực tiễn
+ Trớc khi tiến hành các hoạt động cần:
- Nghiên cứu kỹ lỡng, toàn diện môi tr-
ờng tự nhiên.
- Dự báo trớc những thay đổi của các
thành phần tự nhiên khi tác động vào
môi trờng để đề xuất các giải pháp khắc
phục.
IV. Đánh giá
Dựa vào kiến thức đã học hãy so sánh vỏ trái đất và vỏ địa lý.
Nội dung so sánh Vỏ trái đất Vỏ địa lý
Chiều dày 5 10 Km 30 35 Km
Phạm vi Từ bề mặt trái đất đến bao man ti
+ Từ giới hạn dới của tầng
ôzôn đến đáy vực thẳm đại
dơng
( Đại dơng)
+ Đáy lớp vỏ phong hoá
( lục địa)
Trạng thái, thành
phần
Vỏ cứng, gồm các lớp trầm tích,
granít, Bazan.
Gồm 5 quyển khác nhau
V. Hoạt động nối tiếp.
Làm các câu hỏi và bài tập trang 76 SGK
..........................................................................................
2
Ngày soạn Tháng Năm 2008
PPCT: 24
Bài 21 Quy luật địa đới và
Quy luật phi địa đới .
I. Mục tiêu bài học
Sau baì học. HS cần:
1. Về kiến thức:
+ Nắm khái niệm về quy luật địa đới, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật này.
+ Trình bày đợc khái niệm và biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai cao.
2. Về kỹ năng
Rèn luyện năng lực t duy( Phân tích sự tác động giữa các thành phần , hiện tợng
tự nhiên), quy nạp.
3. Về thái độ hành vi
Nhận thức đúng đắn về quy luật tự nhiên, từ đó biết vận dụng, giải thích các
hiện tợng địa lý tự nhiên một cách đúng đắn.
II. Thiết bị dạy học
+ Phóng to các hình 12.1 ; 18.2 ; 19.11 và 21. SGK
+ Bản đồ các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên thế giới
III. Hoạt động dạy học
+ Bài cũ: Nêu khái niệm về lớp vỏ địa lý.
+ Mở bài: Sự phân bố của thảm thực vật và đất đai ở vùng núi có giống nh từ XĐ
về hai cực của trái đất ? Sự phân bố của chúng là ngẫu nhiên hay tuân theo quy
luật của tự nhiên? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
+ HS nghiên cứu nội dung SGK hãy
trình bày:
* Quy luật địa đới là gì?
* Nguyên nhân?
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
................................................................
.
HĐ 2 :Nhóm (chia lớp thành 4 nhóm)
+ Nhóm 1 Đọc SGK nhận xét các vòng
đai nhiệt trên trái đất.
+ Nhóm 2 Quan sát hình 12.1 xác định
các đai khí áp và các đới gió chính trên
trái đất, nhận xét
+ Nhóm 3 Đọc SGK và quan sát các
hình hãy cho biết nguyên nhân hình
thành các đới khí hậu, kể tên các đới khí
I. Quy luật địa đới.
1- Khái niệm
Là sự thay đổi có quy luật của tất cả
các thành phần địa lý và cảnh quan địa
lý theo vĩ độ.
2- Nguyên nhân:
Do trái đất hình cầu nên tia sáng mặt
trời chiếu xuống trái đất với góc chiếu
nhỏ dần từ XĐ về 2 cực Lợng bức
xạ cũng giảm theo.
................................................................
3- Biểu hiện của quy luật địa đới.
a/ Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên
trái đất.
+ Có 7 vòng đai nhiệt (từ cực bắc xuống
cực nam)
b/ Các đai áp và các đới gió trên trái
đất.
+ Có 7 đai áp
+ Có 6 đới gió hành tinh
3
hậu trên trái đất.
+ Nhóm 4 Dựa vào hình 19.1 và 19.2
hãy cho biết:
* Sự phân bố của các thảm thực vật và
các nhóm đất có theo quy luật địa đới ?
* Kể tên các thảm thực vật từ cực về
XĐ.
* Kể tên các nhóm đất từ cực về XĐ.
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
................................................................
HĐ 3: Cá nhân
+ Nghiên cứu nội dung SGK hãy trình
bày:
* Thế nào là quy luật phi địa đới ?
* Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa
đới là gì ?
* Biểu hiện của quy luật phi địa đới ?
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
c/ Các đới khí hậu trên trái đất
+ Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu chính
d/ Các nhóm đất và các kiểu thảm
thực vật.
+ Có 10 nhóm đất
+ Có 10 kiểu thảm thực vật.
................................................................
II. Quy luật phi địa đới
1- Khái niệm
Là quy luật phân bố không phụ thuộc
vào tính chất phân bố theo địa đới của
các thành phần địa lý và cảnh quan.
2- Nguyên nhân
Do nguồn năng lợng bên trong lòng
trái đất phân chia trái đất thành
lục địa và đại dơng, địa hình núi cao.
3- Biểu hiện của quy luật phi địa đới.
a/ Quy luật đai cao.
+ K/N
+ Nguyên nhân
+ Biểu hiện.
b/ Quy luật địa ô
+ K/N
+ Nguyên nhân
+ Biểu hiện.
IV. Đánh giá
Nêu các ví dụ chứng minh quy luật địa đới là quy luật phổ biến của các thành
phần địa lý.
V. Hoạt động nối tiếp.
Làm các câu hỏi và bài tập trang 79 SGK
.........................................................................................
Ngày soạn Tháng Năm 2008
PPCT: 25
Phần hai: Địa lý kinh tế - xã hội
4
Ch ơng V : Địa lý dân c
Bài 22 Dân số và sự gia tăng dân số
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1- Về kiến thức
+ Hiểu đợc dân số thế giới luôn luôn biến động, nguyên nhân chính là do sinh đẻ
và tử vong.
+ Phân biệt đợc các tỉ suất sinh, tử, gia tăng cơ học và gia tăng thực tế.
+ Biết cách tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên.
2- Về kỹ năng
+ Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, lợc đồ, bảng số liệu về tỉ suất
sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên.
+ Nâng cao kỹ năng thảo luận theo nhóm.
3- Về thái độ hành vi
Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ và tuyên truyền, vận động mọi
ngời thực hiện các biện pháp, chính sách dân số của quốc gia và địa phơng.
II. Thiết bị dạy học
+ Bản đồ phân bố dân c và các đô thị trên thế giới
+ Phóng to hình 22.3 SGK
+ Biểu đồ tỉ suất sinh tíúât tử thời kỳ 1950-2005
+ Máy chiếu đa năng
III. Hoạt động dạy học
+ Bài cũ: Không
+ Mở bài: Dân số TG luôn có sự biến động, quy mô dân số các nớc, các vùng lãnh
thổ không giống nhau, Vì sao ? Sự gia tăng dân số không hợp lý cfó ảnh hởng nh
thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
+ HS nghiên cứu nội dung SGK và
bảng số liệu trang 82 hãy rút ra nhận
xét .
* Quy mô dân số.
* Thời gian để dân số tăng thêm 1 tỉ và
tăng gấp 2 ?
* Kết luận.
+ Học sinh trả lời , GV bổ sung và
chuẩn kiến thức.
..............................................................
HĐ 2: Cặp/nhóm
I. Dân số và tình hình phát triển dân
số thế giới.
1- Dân số thế giới.
+ Giữa năm 2005 : 6477 triệu ngời.
+ Quy mô dân số giữa các nớc, các vùng
lãnh thổ rất khác nhau.
2- Tình hình phát triển dân số trên thế
giới
+ Thời gian để dân số TG tăng thêm 1 tỉ.
+ Thời gian để dân số TG tăng gấp đôi ...
+ Nhận xét: Tốc độ gia tăng dân số
nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn và
tốc độ tăng dân số ngày càng nhanh.
................................................................
II. Gia tăng dân số.:
1. Gia tăng tự nhiên
+ Các K/N ( SGK)
5
+ HS dựa vào nội dung SGK và các
hình 22.1; 22.2; 22.3 hãy cho biết:
- Tỉ suất sinh thô ?
- Tỉ suất tử thô ?
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên.?
+ Nhận xét từng loại
+ Hậu quả của gia tăng dân số không
hợp lý.( sức ép của dân số đối với sự
phát triển KT-XH )
+ Học sinh trả lời , GV bổ sung và
chuẩn kiến thức.
...............................................................
.
HĐ 3: Cả lớp
+ HS nghiên cứu nội dung SGK hãy
cho biết:
* Gia tăng cơ giới là gỉ ?
* Nguyên nhân
* ảnh hởng ?
* Cách tính tỉ suất gia tăng dân số ?
+ Học sinh trả lời , GV bổ sung và
chuẩn kiến thức.
- Tỉ suất sinh thô S (
0
/
00
)
- Tỉ suất tử thô T (
0
/
00
)
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên. Tg (%)
+ Nhận xét từng loại
+ Hậu quả của gia tăng dân số không
hợp lý.
Kinh tế Xã hội Môi trờng
.................................................................
.
2- Gia tăng cơ học( G )
+ K/N ( SGK)
+ Gia tăng cơ học không ảnh hởng lớn
đến vấn đề dân số trên thế giới. Nhng ở
từng khu vực, từng quốc gia lại có ảnh h-
ởng lớn.
+ Cách tính.
tb
N X
G
D
=
+ Đơn vị: %
3- Gia tăng dân số ( % )
Là tổng số giữa Tg và G
IV. Đánh giá
Chọn phơng án đúng trong câu sau: Gia tăng dân số đợc xác định bằng
A- Tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học
B- Hiệu số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học
C- Cả hai phơng án trên.
V. Hoạt động nối tiếp
Làm các câu 1 và 3 trang 86 SGK.
..................................................................................
Ngày soạn Tháng Năm 2008
PPCT: 26
Bài 23 Cơ cấu dân số
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1- Về kiến thức
+ Hiểu và phân biệt các loại cơ cấu dân số theo tuổi, theo giới tính, cơ cấu dân số
theo lao động và trình độ văn hoá.
6
Dân số
+ Nhận biết đợc ảnh hởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển
KT - XH.
+ Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện tháp dân số.
2- Về kỹ năng
+ Rèn kỹnăng phân tích và nhận xét bảng số liệu,biểu đồ,sơ đồ,lợc đồ cơ cấu dân
số.
3- Về thái độ , hành vi
+ Học sinh nhận thức đợc dân số nớc ta trẻ, nhu cầu về giáo dục và việc làm ngày
càng lớn. ý thức đợc vai trò của lớp trẻ đối với vấn đề dân số, giáo dục, lao động
và việc làm.
II. Thiết bị dạy học
+ Bản đồ phân bố dân c và đô thị lớn trên TG
+ Phóng to hình 23.1 SGK
III. Hoạt động dạy học
+ Bài cũ: Trình bày tình hình tăng dân số trên thế giới ?
+ Mở bài: Sự phân chia toàn bộ dân số thành các bộ phận khác nhau theo một số
tiêu chí tạo nên cơ cấu dân số. Đây là những đặc trng biểu thị chất lợng dân số, có
liên quan chặt chẽ với quy mô và tốc độ tăng dân số. Bài này sẽ giúp chúng ta tìm
hiểu kỹ vấn đề này.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ 1:Cá nhân
+ Nghiên cứu nội dung SGK hãy hoàn
thành phiếu học tập sau:
Phiếu học tập số 1
1. Cơ cấu dân số theo giới và theo độ
tuổi là gì ?
2. Dựa vào bảng số liệu trang 90 SGK
hãy so sánh tỉ lệ các nhóm tuổi trong cơ
cấu dân số trẻ và dân số già.
3. ảnh hởng của cơ cấu dân số trẻ và
dân số già đối với sự phát triển KT-XH?
+ HS trả lời , GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
................................................................
.
I. Cơ cấu sinh học
1- Cơ cấu dân số theo giới
+ K/N
+ Cách tính:
T
NN
=
Dnam
Dnu
( %)
Trong đó: T
NN
: Tỉ số giới tính
D
nam
: Dân số nam
D
nữ
: Dân số nữ.
+ Biến động theo thời gian và có sự
khác nhau giữa các khu vực và các nớc.
+ Tác động đến sự phát triển KT-XH.
2- Cơ cấu dân số theo độ tuổi
+ K/N
+ ý nghĩa.
+ TG 0-14 tuổi
15-59 tuổi ( hoặc đến 64)
> 60 tuổi ( hoặc 65 tuổi) trở
lên
+ VN: Độ tuổi LĐ: 15-59( nam) 15-54
(Nữ)
................................................................
.
+ 3 kiểu tháp
7
HĐ2: Cả lớp.
+ Nghiên cứu nội dung SGK hãy hoàn
thành phiếu học tập sau:
Phiếu học tập số 2
1. Có các loại tháp tuổi nào ? Hãy mô tả
các kiểu tháp tuổi.
2. Nêu những đặc trng cơ bản của dân
số đợc thể hiện ở từng kiểu tháp tuổi.
+ HS trả lời , GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
...............................................................
HĐ 3 : Cả lớp
+ Nghiên cứu nội dung SGK hãy hãy trả
lời các câu hỏi sau:
* Nguồn lao động là gì ?
* Phân biệt sự khác nhau giữa nhóm
dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân
số không hoạt động kinh tế.
+ HS trả lời , GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
................................................................
HĐ 4: Cả lớp
+ Nghiên cứu nội dung SGK hãy hãy trả
lời các câu hỏi sau:
* Cơ cấu theo trình độ văn hoá cho ta
biết điều gì ?
* Dựa vào tiêu chí nào để xác định ?
* Dựa vào hình 23 hãy nhận xét........
+ HS trả lời , GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
- Mở rộng
- Thu hẹp
- ổn định
+ ý nghĩa.
...............................................................
II. Cơ cấu xã hội
1- Cơ cấu dân số theo lao động
a. Nguồn lao động.
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh
tế.
...............................................................
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn
hoá.
3. Các loại cơ cấu khác.
+ Theo Dân tộc
+ Theo Tôn giáo
+ Theo mức sống....
IV. Đánh giá
Tính tỉ số giới tính của Việt nam năm 2001 . Biết: Dân số Việt nam năm 2001
là 78,7 triệu ngời, trong đó số nam là 38,7 triệu ngời số nữ là 40 triệu ngời.
V. Hoạt động nối tiếp.
+ Làm các câu hỏi và bài tập trang 92 SGK.
+ Nghiên cứu bài 24.
................................................................................
Ngày soạn Tháng Năm 2008
PPCT: 27
Bài 24 Sự phân bố dân c.
8
Các loại hình quần c và
đô thị hoá
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1- Về kiến thức
+ Hiểu đặc điểm phân bố dân c trên thế giới và các nhân tố ảnh hởng tới sự phân
bố dân c.
+ Phân biệt đợc các loại hình quần c, đặc điểm và chức năng của chúng.
+ Hiểu đợc đặc điểm và bản chất của đô thị hoá.
+ Biết cách tính mật độ dân số, xác định vị trí các thành phố lớn trên bản đồ
.
2- Về kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, sơ đồ, lợc đồ và bảng số liệu về
tình hình phân bố dân c, các hình thái quần c và dân c thành thị.
II. Thiết bị dạy học.
+ Bản đồ phân bố dân c và các đô thị lớn trên trái đất.
+ Phóng to hình 24.1 SGK
+ Một số hình ảnh về nông thôn và các thành phố lớn trên TG
III. Hoạt động dạy học.
+ Bài cũ: Thế nào là nguồn LĐ, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế ?
+ Mở bài: Dân c trên TG phân bố không đều do nhiều nhân tố tác động, Hai hình
thức c trú chủ yếu là nông thôn và thành thị với những khác biệt nhau về đặc điểm,
chức năng cơ bản. chúng ta sẽ hiểu rõ vấn đề này qua bài học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
+ Nghiên cứu nội dung SGK hãy cho
biết:
* Phân bố dân c ?
* Mật độ dân số ?
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
................................................................
HĐ 2 : Nhóm Chia lớp thành 6 nhóm
+ Nghiên cứu nội dung SGK và bảng số
liệu trang 93 hoàn thành phiếu học tập
sau:
+ Đại diện các nhóm trả lời, GV bổ
sung và chuẩn kiến thức.
I. Sự phân bố dân c .
1- Khái niệm
+ K/N ( SGK)
+ Mật độ dân số. ( Ngời/Km
2
)
..............................................................
2- Đặc điểm
+ Mật độ dân số TB: 48 ngời/km
2
( 2005)
+ Phân bố dân c không đều trong không
gian.
- Các khu vực tập trung đông dân: Tây
âu, Nam âu, Ca-ri-bê, Đông á, Nam á,
Đông nam á.
- Các khu vực tha dân: Châu Đại Dơng,
Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Trung Phi, Bắc
Phi....
9
Phiếu học tập
Đặc điểm phân bố dân c.
Mật độ
TB thế
giới
Tình
hình
phân bố
Sự thay
đổi về tỉ
trọng
dân c
các châu
lục
Các nhân
tố ảnh h-
ởng
............ ............ ........... .............
...............................................................
HĐ 3: Cả lớp.
+ Nghiên cứu nội dung SGK hãy cho
biết:
* Có mấy loại hình quần c ?
* Cơ sở để phân loại
* Sự khác nhau cơ bản giữa hai loại
hình quần c.
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
................................................................
HĐ 4 : Cặp / nhóm
+ HS nghiên cứu nội dung SGK và bảng
số liệu tr.95, hình 24 hãy cho biết:
* Đô thị hoá là gì ?
* Đặc điểm của quá trình đô thị hoá.
* ảnh hởng ......?
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
+ Dân c thế giớ có sự biến động theo
thời gian.
3- Các nhân tố ảnh h ởng đến sự phân
bố dân c
+ Các nhân tố tự nhiên
+ Các nhân tố kinh tế - Xã hội
* Quan trọng nhất là: Phơng thức sản
xuất, trình độ phát triển của lực lợng
sản xuất.
................................................................
II. Các loại hình quần c .
1- Khái niệm ( SGK)
2- Phân loại và đặc điểm.
a/ Phân loại
+ Căn cứ vào chức năng, mức độ tập
trung dân c, kiến trúc quy hoạch....
* Quần c nông thôn
* quần c thành thị.
b/ Đặc điểm
................................................................
III. Đô thị hoá
1- Khái niệm ( SGK)
2- Đặc điểm
* Dân c thành thị có xu hớng tăng
nhanh
* Dân c tập trung vào các thành phố lớn,
cực lớn.
* Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
3- ả nh h ởng đến sự phát triển KT-XH
+ ảnh hởng tích cực
+ ảnh hởng tiêu cực
IV. Đánh giá
Gọi một HS lên bảng trình bày 3 khái niệm đã học.
V. Hoạt động nối tiếp.
Làm các câu hỏi và bài tập trang 97 SGK.
............................................................................
Ngày soạn Tháng Năm 2008
10
PPCT: 28
Bài 25 Thực hành
Phân tích bản đồ phân
bố dân c
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1- Về kiến thức
+ Củng cố kiến thức về phân bố dân c, các loại hình quần c và đô thị hoá.
2- Về kỹ năng
+ Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích và nhận xét lợc đồ.
II. Thiết bị dạy học
+ Bản đồ phân bố dân c và các đô thị lớn trên thế giới.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm. chia lớp thành 6 nhóm
+ Dựa vào bản đồ phân bố dân c thế
giới hãy:
* Xác định các khu vực tha dân và tập
trung dân c đông đúc.
* Giải thích vì sao lại có sự phân bố
dân c không đều nh vậy ?
+ Gợi ý: - Tha dân < 10ngời/km
2
- Đông dân 101 ngời/km
2
-
200 ngời/km
2
và
trên 250 ngời/km
2
.
+ Đại diện các nhóm trả lời, GV bổ
sung và chuẩn kiến thức.
I. Các khu vực th a dân và tập trung
dân c đông đúc.
+ Các khu vực đông dân c: Đông á,
nam á, Đông nam á, châu âu.....
+ Đại bộ phận dân c thế giới tập trung ở
Cựu lục địa Âu-á.
+ Cac khu vực tha dân: Châu Đại Dơng,
Bắc và trung á, Bắc Mỹ, Bắc Phi....
II. Giải thích.
Sự phân bố dân c không đều trên trái
đất phụ thuộc vào nhiều nhân tố.
a/ Nhân tố tự nhiên
b/ Nhân tố Kinh tế - Xã hội.
IV. Đánh giá : Cho học sinh nhận xét bảng thống kê sau.
Các khu vực % dân số thế giới
+ Khu vực ôn đới 58
+ Khu vực nhiệt đới 40
+ Vùng có độ cao tuyệt đối 0- 500m ( 57,3% diện tích) 82
+ Vùng ven biển và Đại dơng ( 16% diện tích) 50
+ Cựu lục địa á-âu-Phi ( 69% diện tích)
86,3
+Tân lục địa ( Mỹ- Ô-Xtrây-li-a ) 13,7
V. Hoạt động nối tiếp : Nghiên cứu ở nhà bài 26.
11
.............................................................................................
Ngày soạn Tháng Năm 2008
PPCT: 29
Ch ơng VI Cơ cấu nền kinh tế Bài
26 Cơ cấu nền kinh tế
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1- Về kiến thức
+ Biết đợc các loại nguồn lực và vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế-xã
hội.
+ Hiểu đợc khái niệm cơ cấu kinh tế và các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế.
2- Về kỹ năng
+ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và nhận xét sơ đồ, bảng số liệu về nguồn
lực phát triển kinh tế và cơ cấu nền kinh tế.
+ Biết cách tính toán cơ cấu kinh tế theo ngành, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành
kinh tế của các nhóm nớc.
3- Về thái độ hành vi
Nhận thức đợc các nguồn lực để phát triển kinh tế của Việt nam và địa phơng,
để từ đó có những cố gắng trong học tập nhằm phục vụ nền kinh tế của đất nớc sau
này.
II. Thiết bị dạy học
+ Sơ đồ nguồn lực và sơ đồ cơ cấu nền kinh tế trong SGK phóng to.
+ Biểu đồ cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ( vẽ theo số liệu SGK)
III. Hoạt động dạy học
+ Bài cũ: Không
+ Mở bài: Nguồn lực để phát triển kinh tế là gì ? Cơ cấu nền kinh tế là gì ? Có các
loại nguồn lc nào ? Vai trò và mối quan hệ giữa các nguồn lực đối với sự phát triển
kinh té xã hội ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
+ Nghiên cứu nội dung SGK và sơ đồ
hãy nêu:
* Nguồn lực để phát triển kinh tế là gì ?
* Có các loại nguồn lực nào ?
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
................................................................
.
I. Các loại nguồn lực phát triển kinh
tế.
1- Khái niệm.( SGK )
2- Các loại nguồn lực ( căn cứ vào
nguồn gốc để phân loại )
...............................................................
12
HĐ 2: Làm việc theo từng cặp.
+ Nghiên cứu nội dung SGK hãy nêu
vai trò của từng nguồn lực ? Cho ví dụ
minh họa
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
...............................................................
HĐ 3: Cả lớp
+ Nghiên cứu nội dung SGK và sơ đồ
hãy nêu:
* Cơ cấu nền kinh tế là gì ?
* Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền
kinh tế ?
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức. ( GV có thể giải thích thêm về mối
quan hệ giữa cơ cấu ngành , cơ cấu
thành phần và cơ cấu lãnh thổ của nền
kinh tế. )
3- Vai trò của nguồn lực đối với sự
phát triển kinh té xã hội ?
................................................................
.
II. Cơ cấu nền kinh tế
1- Khái niệm.( SGK )
2- Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền
kinh tế.
+ Cơ cấu ngành kinh tế
+ Cơ cấu thành phần kinh tế
+ Cơ cấu lãnh thổ.
IV. Đánh giá
+ Gọi 1 học sinh nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của TG, các
nớc phát triển, đang phát triển và Việt nam.
V. Hoạt động nối tiếp
+ Hớng dẫn làm bài tập số 2trang 102 SGK
+ Nghiên cứu bài 27
....................................................................................
Ngày soạn Tháng năm 2008
PPCT: 30
Ch ơng V II Địa lý nông nghiệp
Bài 27 Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh
hởng tới phát triển và phân bố
nông nghiệp.
13
Một số hình thức tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1- Về kiến thức
+ Biết đợc vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
+ Hiểu đợc ảnh hởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội tới phát triển và
phân bố nông nghiệp.
+ Phân biệt đợc một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
2- Về kỹ năng
+ Biết phân tích và nhận xét những đặc điểm phát triển, những thuận lợi và khó
khăn của các điều kiện tự nhiên và KT-XH ở 1 địa phơng đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp.
+ Nhận diện đợc các đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp.
3- Về thái độ hành vi
Tham gia tích cực và ủng hộ những chính sách phát triển nông nghiệp và những
hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
II. Thiết bị dạy học
+ Phóng to sơ đồ hệ thống hoá kiến thức trong SGK
+ Một số hình ảnh minh hoạ về sản xuất nông nghiệp.
III. Hoạt động dạy học
+ Bài cũ: Không
+ Mở bài: Nông nghiệp là ngành sản xuất ra đời rất sớm và có những đặc điểm sản
xuất khác với SX công nghiệp chúng ta sẽ làm rõ vấn đề này qua bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ 1; Cả lớp
+ Dựa vào nội dung SGK và kiến thức
đã học hãy nêu :
* Vai trò của sản xuất NN ?
* Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp?
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức
................................................................
.
HĐ 2: Cặp/ nhóm
+ Dựa vào sơ đồ, nội dung SGK và kiến
thức đã học hãy nêu :
I. Vai trò và đặc điểm của sản xuất
nông nghiệp.
1- Vai trò.
2- Đặc điểm.
a/ Đất trồng là t liệu SX
b/ Cây trồng và vật nuôi là đối tợng.....
c/ SX NN phụ thuộc chặt chẽ vào TN.
d/ SX NN có tính thời vụ
e/ Trong nền KT hiện đại nông nghiệp
trở thành hàng hoá.
................................................................
.
II. Các nhân tố ảnh h ởng tới phát
triển và phân bố nông nghiệp.
1- Nhân tố tự nhiên
14